Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 từ Tiết 1-13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.55 KB, 29 trang )

Ngữ văn 12
Tr ờng
THPT Kim Xuyên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết số:
Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng
tháng tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS
- Nắm đợc một số nét tổng quát về các chặng đờng phát triển, những thành tựu
chủ yếu và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ cách mạng tháng 8 năm
1945 đến năm 1975 và những đổi mới bớc đầu của văn học Việt Nam giai đoạn từ
1975, nhất là từ 1986 đến hết thế kỉ XX
- Rèn kĩ năng tổng hợp, khái quát hệ thống hóa các kiến thức đà học về văn học
Việt Nam từ cách mạng tháng tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX
B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn:
GV; SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo
HS: SGK, tài liệu tham khảo..
C. C¸ch thøc tiến hành
- Hs chuẩn bị đọc kĩ sgk và trả lời các câu hỏi gợi ý của sách
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc sáng tạo,
gợi tìm, tái hiện, thuyết trình, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các
câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1. n nh t chc lp:
2. Kim tra bi c:
3. Bi mi:
Hoạt động của GV & HS
Hoạt động 1


Nội dung cần đạt

I- Khái quát văn học Việt Nam từ sau cách mạng
- Hs làm việc với SGK, mục I/
tháng tám năm 1945 đến năm 1975
tr3
1- Vài nét về hoàn cảnh lịch sử xà hội, văn hóa
- Gv định hớng Hs khái quát
- Đờng lối văn nghệ của Đảng Cộng sản, sự lÃnh
những ý cơ bản
đạo của Đảng góp phần tạo nên một nền văn học
(?) Những đặc điểm cơ bản về
thống nhất trên đất nớc ta
lịch sử-văn hóa-xà hội ảnh hởng - Hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và
đến sự phát triển của văn học VN chống Mĩ kéo dài suốt 30 năm đà tác động sâu sắc
từ 1945- 1975?
mạnh mẽ tới đời sống vật chất và tinh thần của toàn
- Hs độc lập trả lời
dân tộc, trong đó có văn học nghệ thuật, tạo nên ở
văn học giai đoạn này những đặc điểm và tính chất
riêng của một nền văn học hình thành và phát triển
trong hoàn cảnh chiến tranh ác liệt và lâu dài
- Nền kinh tế còn nghèo nàn và chậm phát triển. Về
văn hóa, từ năm 1945- 1975 điều kiện giao lu bị hạn
chế, nớc ta chủ yếu tiếp xúc và chịu ảnh hởng chủ
yếu của các nớc xà hội chủ nghĩa nh Liên Xô, Trung

Gv: Nguyễn ChÝ Thøc

1



Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên

Tr ờng
Quốc

Hoạt động 2
(?) Văn học Việt Nam từ 1945
đến 1975 phát triển qua mấy
chặng? Thành tựu cơ bản của
mỗi chặng?
- Gv phát vấn
- Hs trả lời
- Gv gợi ý :
(?) Chủ đề bao trùm của văn học
trong giai đoạn kháng chiến
chống Pháp?
(?) Thành tựu cơ bản của từng
thể loại?
- Hs lần lợt trình bày, kể tên một
số tác phẩm tác giả tơng ứng với
từng thể loại
- GV tổng hợp, chuẩn kiến thức

Hoạt động 3
(?) Đặc điểm chung của văn học
giai đoạn này?
(?) Thành tựu cơ bản của từng

thể loại?
- Gv phát vấn
- Hs trả lời

Gv: Nguyễn Chí Thức

2- Quá trình phát triển và những thành tựu chủ
yếu
2.1- Chặng từ năm 1945 đến năm 1954:
- Một số tác phẩm trong những năm 1945 đến 1946
đà phản ánh đợc không khhí hồ hởi, vui sớng đặc
biệt của nhân dân ta khi đất nớc vừa giành đợc độc
lập
- Từ cuối năm 1946, văn học tập trung phản ánh
công cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. Văn
học gắn bó với đời sống cách mạng và kháng chiến;
tập trung khám phá sức mạnh và những phẩm chất
tốt đẹp của quần chúng nhân dân; thể hiện niềm tự
hào dân tộc và niềm tin vào tơng lai tất thắng của
cuộc kháng chiến
- Truyện ngắn và kí là những thể loại mở đầu cho
văn xuôi chặng đờng kháng chiến chống thực dân
Pháp. Những tác phẩm tiêu biểu: Một lần tới thủ
đô, Trận phố Ràng của Trần Đăng; đôi mắt,
Nhật kí ở rừng của Nam Cao; Làngcủa Kim
Lân; Th nhà của Hồ Phơng....
Từ năm 1950 xuất hiện những tập truyện kí khá
dày dặn: Vùng mỏ của Võ Huy Tâm; Xung kích
của Nguyễn Đình Thi; Đất nớc đứng lên của
Nguyên Ngọc

- Thơ ca những năm kháng chiến đạt đợc những
thành tựu xuất sắc, tiêu biểu là những tác phẩm của
Hồ Chí Minh; Hoàng Cầm, Quang Dũng; Hồng
Nguyên;Nguyễn Đình Thi; Chính Hữu, Tố
Hữu....Nội dung, cảm hứng chủ đạo là tình yêu quê
hơng đất nớc, lòng căm thù giặc, ca ngợi cuộc
kháng chiến và con ngời kháng chiến
- Một số vở kịch xuất hiện gây đợc tiếng vang nh:
Bắc Sơn, Ngời ở lại của Nguyễn Huy Tởng;
chị Hòa của Học Phi
- Lí luận phê bình cha thực sự phát triển nhng đà có
một số sự kiện và tác phẩm quan trọng
2.2- Chặng đờng từ năm 1955 đến năm 1964
- Văn xuôi mở rộng đề tài,bao quát đợc khấ nhiều
vấn đề, nhiều phạm vi của hiện thực đời sống
+ Một số tác phẩm khai thác đề tài kháng chiến
chống thực dân Pháp: Sống mÃi với thủ đôNguyễn Huy Tởng; Cao điểm cuối cùng-Hữu
2


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên

Tr ờng

Mai; Trớc giờ nổ súng- Lê Khâm
+ Một số tác phẩm khai thác đề tài hiện thực cuộc
sống trớc cách mạng tháng 8: Tranh tối tranh
sáng- Nguyễn Công Hoan; Mời năm- Tô Hoài;
Vỡ bờ- Nguyễn Đình Thi; Cửa biển- Nguyên

Hồng
+ Một số tác phẩm viết về đề tài công cuộc xây
dựng XHCN: Sông Đà- Nguyễn Tuân; Mùa
lạc Nguyễn Khải
- Thơ ca phát triển mạnh mẽ. Tiêu biểu nh: Gió
lộng Tố Hữu; ánh sáng và phù sa- Chế Lan
Viên; Riêng chung- Xuân Diệu; Đất nở hoa
Huy CËn; “ TiÕng sãng” – TÕ Hanh
- KÞch nãi ë giai đoạn này cũng phát triển. Tiêu biểu
nh: Một đảng viên- Học Phi; Ngọn lửa-Nguyễn
Vũ; Chị Nhàn, Nổi gió- Đào Hồng Cẩm
2.3- Chặng đờng từ năm 1965 đến năm 1975
- Cao trào sáng tác viết về cuộc kháng chiến chống
(?) Văn học chặng đờng những
Mĩ trong cả nớc đợc phát động. Chủ đề bao trùm là
năm kháng chiến chống Mĩ có gì đề cao tinh thần yêu nớc, ca ngợi chủ nghĩa anh
đổi mới so với hai giai đoạn
hùng cách mạng
trên?
- Văn xuôi tập trung phản ánh cuộc sống chiến đấu
(?) Chủ đề bao trùm của văn học và lao động đà khắc họa thành công hình ảnh con
trong giai đoạn này?
ngời VN anh dũng kiên cờng bÊt kht
- Hs lµm viƯc theo Sgk
+ Tõ tiỊn tun, những tác phẩm truyện, kí đà phản
- GV định hớng những ý cơ bản ánh nhanh nhạy và kịp thời cuộc chiến đấu của quân
và dân Miền nam: Ngời mẹ cầm súng- Nguyễn
Thi; Rừng xà nu- Nguyễn Trung Thành; Chiếc
lợc ngà- Nguyễn Quang Sáng; Hòn đất- Anh
Đức....

+ Ơ miền Bắc, truyện, kí cũng phát triển. Tiêu biểu
là kí chống Mĩ của Nguyễn Tuân, truyện ngắn của
Nguyễn Thành Long, Nguyễn Kiên, Vũ Thị Thờng,
Đỗ Chu....
- Hs kể tên một số tác phẩm
- Thơ những năm kháng chiến chống Mĩ cũng đạt đợc nhiều thành tựu xuất sắc., thực sự là một bớc tiến
mới cho thơ ca hiện đại.Thơ thời kì này thể hiện rõ
khuynh hớng mở rộng và đào sâu chất hiện thực,
đồng thời tăng cờng chất suy tởng và triết luận
Lịch sử thơ ca thời kì này ghi nhận sự đóng góp
của một thế hệ nhà thơ trẻ thời kì chống Mĩ: Phạm
Tiến Duật, Nguyễn Khoa Điềm, Lê Anh Xuân, Lu
(?) Thơ ca thời kì này có gì đặc
Quang Vũ, Bằng Việt, Xuân Quỳnh, Thanh Thảo,
biệt?
Hữu Thỉnh .....
- Kịch cũng có những thành tựu đáng ghi nhận. Các
vở kịch gây đợc tiếng vang nh: Quê h¬ng ViƯt
3
Gv: Ngun ChÝ Thøc


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên

- Gv dựa vào Sgk, hớng dẫn hs
nắm đợc những nét cơ bản về
văn học vùng địch tạm chiếm
(?) Anh chị hiểu thế nào là văn
học vùng đich tạm chiếm? Đặc

điểm chung ?

Hoạt động 4
- Hs làm việc với Sgk
- Gv định hớng khái quát những
ý chính
- Phơng pháp: Gv phát vấn- Hs
trả lời
(?) Tại sao có thể nói Nền văn
học chủ yếu vận động theo hớng
cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc
với vận mệnh chung của đất nớc
là đặc điểm bản chất của văn học
1945-1975?
(?) Anh chị hiểu thế nào là xu hớng cách mạng hóa văn học?
(?) HÃy chứng minh văn học giai
đoạn này gắn bó sâu sắc với vận
mệnh chung của đất nớc?
- Hs dựa vào sgk lần lợt trình bày

Gv: Nguyễn Chí Thức

Tr ờng
Nam, Thời tiết ngày mai- Xuân Trình; Đại
đội trởng của tôi - Đào Hồng Cẩm; Đôi mắt- Vũ
Dũng Minh
2.4- Văn học vùng địch tạm chiếm:
- Văn học vùng địch tạm chiếm phát triển chủ yếu ở
các đô thị miền Nam từ năm 1946- 1975
- Văn học vùng địch tạm chiếm đan xen nhiều xu hớng phức tạp: Tiêu cực, phản động, chống cộng, đồi

trụy...Nhng nổi lên là xu hớng văn học tiến bộ, yêu
nớc và cách mạng
- Nhìn chung các xu hớng văn học lành mạnh tiến
bộ vùng tạm chiếm vì nhiều lí do, không có điều
kiện đạt đợc những thành tựu lớn cả về nội dung
cũng nh nghệ thuật. Tiêu biểu là sáng tác của: Vũ
Hạnh, Trần Quang Long, Vũ Bằng, Viễn Phơng, Lê
Vĩnh Hòa, Hoàng Phủ Ngọc Tờng, Sơn Nam....
3- Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam
từ sau cách mạng tháng tám năm 1945 đến năm
1975
3.1- Nền văn học chủ yếu vận động theo hớng
cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc víi vËn mƯnh
chung cđa ®Êt níc
** Ra ®êi cïng víi nhà nớc nhân dân non trẻ, song
hành suốt 30 năm kháng chiến chống ngoại xâm=>
Văn học đợc kiến tạo theo mô hình Văn hóa nghệ
thuật cũng là một mặt trận mỗi nhà văn cũng là
một chiến sĩ
- Khuynh hớng t tởng chủ đạo của nền văn học mơí
là t tởng cách mạng, văn học trớc hết phải phục vụ
cách mạng, ý thức công dân của ngời nghệ sĩ đợc đề
cao
- Hiện thực đời sống cách mạng trở thành nguồn
cảm hứng nghệ thuật cho nhà văn Văn nghệ phụng
sự kháng chiến nhng chính kháng chiến đem đến
cho văn nghệ một sức sống mới. Sắt lửa mặt trận
đang đúc nên văn nghệ mới của chúng ta ( Nguyễn
Đình Thi)
** Quá trình vận động cuả văn học ăn nhịp với từng

chặng đờng lịch sử của dân tộc, theo sát từng nhiệm
vụ chính trị của đất nớc
- Đề tài về tổ quốc là đề tài xuyên suốt trong các
sáng tác
- Chủ nghĩa xà hội cũng là một đề tài lớn của văn
4


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên

Tr ờng
học
=> Văn học là tấm gơng lớn phản chiếu những vấn
đề lớn lao, trọng đại của đất nớc

3.2- Nền văn học hớng về đại chúng
(?) Anh/ chị hiểu thế nào là đại
- Đại chúng vừa là đối tợng phản ánh và đối tợng
chúng? Tại sao nói nền văn học phục vụ, vừa là nguồn cung cấp bổ sung lực lợng
VN từ 1945-1975 là nền văn học sáng tác cho văn học
hớng về đại chúng?
- Các nhà văn thay đổi hẳn cách nhìn nhận về quần
- Hs suy nghĩ độc lập trả lời
chúng nhân dân,có những quan niệm mới về đất nớc
- Gv tổng hợp
: Đất nớc của nhân dân
- Hớng về đại chúng văn học giai đoạn này phần lớn
là những tác phẩm ngắn gọn, nội dung dễ hiểu, chủ
đề rõ ràng,phù hợp với thị hiếu và khả năng nhận

thức của nhân dân
3.3- Nền văn học mang khuynh hớng sử thi và cảm
hứng lÃng mạn
(?) Khuynh hớng sử thi của văn
* Khuynh hớng sử thi thể hiện ở những phơng diện
học VN từ 1945- 1975 thể hiện ở - Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và
những phơng diện nào?
toàn dân tộc
- Nhân vật chính thờng là những con ngời dại diƯn
cho khÝ ph¸ch tinh hoa, phÈm chÊt, ý chÝ cđa dân tộc
- Con ngời chủ yếu đợc khám phá ở bổn phận,trách
nhiệm, nghĩa vụ công dân, ở lẽ sống lớn và tình
cảm lớn
- Lời văn thờng mang giọng điệu ngợi ca, trang
(?) Biểu hiện của cảm hứng lÃng trọng và đẹp một cách tráng lệ hào hùng
mạn? cảm hứng lÃng mạn có vai * Cảm hứng lÃng mạn là cảm hứng khẳng định cái
trò gì ?
tôi đày tình cảm, cảm xúc và hớng tới lí tởng. Cảm
(?) Khuynh hớng sử thi kết hợp
hứng lÃng mạn của văn học VN từ 1945- 1975 thể
với cảm hứng lÃng mạn tạo nên
hiện trong việc khẳng định phơng diện lí tởng của
đặc điểm gì của văn học VN 45- cuộc sống mới và vẻ đẹp cảu con ngời mới, ca ngợi
75?
chủ nghĩa anh hùng cách mạng và tin tởng vào tơng
- Hs suy nghĩ độc lập trả lời
lai tơi sáng của dân tộc
- Gv tổng hợp
- Cảm hứng lÃng mạn dà nâng đỡ con ngời Vnam có
thể vợt qua mọi thử thách trong máu lửa chiến

tranh...cho nên họ đi vào nơi ma bom bẫo đạn mà
vui nh đi trẩy hội: Xẻ dọc trờng Sơn đi cứu nớc mà
lòng phơi phới dậy tơng lai ( Tố Hữu) , đờng ra
trận mùa này đẹp lắm( Phạm Tiến Duật)
- Cảm hứng lÃng mạn trở thành cảm hứng chủ đạo
không chỉ trong thơ mà trong tất cả các thể loại
khác.
* * Khuynh hớng sử thi kết hợp với cảm hứng lÃng
mạn làm cho văn học giai đoạn này thấm nhuần tinh
thần lạc quan, đồng thời đáp ứng đợc yêu cầu phản

Gv: Nguyễn Chí Thức

5


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên

Hoạt động 5
(?) Căn cứ vào hoàn cảnh lịch sử,
văn hóa, xà hội hÃy giải thích vì
sao văn học từ 1975- hết thế kỉ
XX phải đổi mới ?
(?) HÃy nêu những thành tựu ban
đầu của văn học VN từ 1975 đến
hết thế kỉ XX?
- Hs làm việc với Sgk
- GV định hớng hs tóm tắt những
ý cơ bản


(?) Thơ ca từ sau năm 1975 có
điểm gì chú ý ?
- Hs độc lập trả lời
- Gv khái quát

(?) So với thơ ca, văn xuôi có
những thành tựu gì?
- Hs độc lập trả lời
- Gv khái quát

Gv: Nguyễn Chí Thức

Tr ờng
ánh hiện thực đời sống trong qua trình vận động và
phát triển cách mạng. Tất cả những yếu tố trên hòa
hợp với nhau, tạo nên đặc điểm cơ bản của văn học
VN từ 1945-1975 về khuynh hớng thẩm mĩ
II- Vài nét khái quát về văn học Việt Nam từ
1975 đến hết thế kỉ XX
1- Vài nét về hoàn cảnh lịch sử xà hội, văn hóa
- Với chiến thắng mùa xuân năm 1975, lịch sử dân
tộc ta lại mở ra một kỉ nguyên mới- thời kì độc lập
tự do và thống nhất đất nớc. Tuy nhiên từ năm 1975
đến 1985, đất nơc sta lại gặp những khó khăn và thử
thách mới
- Từ năm 1086 công cuộc đổi mới do Đảng cộng sản
đề xớng và lÃnh đạo, kinh tế nớc ta từng bớc chuyển
sang kinh tế thị trờng, văn hóa nớc ta có điều kiện
tiếp xúc với nền văn hóa của nhiều nớc trên thế giới.

Văn học dịch, báo chí và các phơng tiện truyền
thông khác phát triển mạnh mẽ. Đất nớc bớc vào
công cuộc đổi mới, thúc đẩy nền văn học cũng đổi
mới phù hợp với nguyện vọng của nhà vănvà ngời
đọc cũng nh quy luật phát triển khách quan của nền
văn học
2- Những biến chuyển và một số thành tựu ban
đầu
- Từ sau 1975, thơ không tạo đợc sự hấp dẫn lôi
cuốn nh ở giai đoạn trớc. Tuy nhiên cũng có những
tác phẩm tạo đợc sự chú ý của ngời đọc
+ Chế Lan Viên từ lâu vẫn âm thầm đổi mới thơ ca,
điều ấy thể hiện rõ qua tập Di cảo thơ
+ Những cây bút thuộc thế hƯ chèng MÜ cøu níc vÉn
tiÕp tơc s¸ng t¸c
+ Trêng ca nở rộ
+ Một số tập thơ ra đời tạo ra tiếng vang, gây đợc sự
chú ý: Tự hát- Xuân Quỳnh; Ngời đàn bà ngồi
đan- ý Nhi, ánh trăng Nguyễn Duy...
+ Những cây bút xuất hiện sau 1975 ngày càng
nhiều đang từng bớc tự khẳng định mình ( Phùng
Khắc Bắc Một chấm xanh; Nguyễn Quang
Thiều- Sự mất ngủ của lửa; Y Phơng Tiếng hát
tháng giêng
- Từ sau năm 1975, văn xuôi có nhiều khởi sắchơn
thơ ca. Một số cây bút đà bộc lộ ý thức đổi mới cách
viết về chiến tranh, cách tiếp cận hiện thực đời sống
nh Nguyễn Trọng Oánh với Đất trắng, Thái Bá
Lợi với Hai ngời trở lại trung đoàn
Từ những năm 80 văn xuôi tạo đợc sự chú ý cña

6


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên

(?) Nét nổi bật của văn häc VN
tõ 1975 ®Õn hÕt thÕ kØ XX ?
- Hs độc lập trả lời
- Gv khái quát

- Hs làm việc víi Sgk
- Gv kh¸i qu¸t ý chÝnh

Gv: Ngun ChÝ Thøc

Tr ờng
ngời đọc với các tác phẩm đứng trớc biển của
Nguyễn Mạnh Tuấn, Cha và con, và... Nguyễn
Khải , Ma mùa hạ Mùa lá rụng trong vờn của
Ma Văn Kháng, Thời xa vắng Lê Lựu, Bến
quê, Ngời đàn bà trên chuyến tàu tốc hành của
Nguyễn Minh Châu
- Từ năm 1986, văn học chính thức bớc vào chặng
đờng đổi mới. Văn học gắn bó hơn, cập nhật hơn
những vấn đề đời sống hằng ngà. Phóng sự xuất
hiện, đề cập đến những vấn đề bức xúc của dời
sống. Văn xuôi thực sự khởi sắc với các tập truyện
ngắn Chiếc thuyền ngoài xa Cỏ lau cđa
Ngun Minh Ch©u, “ Tíng vỊ hu” cđa Ngun

Huy ThiƯp, tiểu thuyết Mảnh đất lắm ngời nhiều
ma của Nguyễn Khắc Trờng, Bến không chồng
của Dơng Hớng, bút kí Ai đà đặt tên cho dòng
sông của Hoàng Phủ Ngọc Tờng, hồi kí Cát bụi
chân ai Chiều chiều của Tô Hoài
- Từ sau năm 1975, kịch nói phát triển mạnh mẽ,
những vở kịch nh Hồn Trơng Ba da hàng thịt của
Lu Quang Vũ, Mùa hè ở biển của Xuân Trình là
những vở tạo đợc sự chú ý
=> Nh vậy từ năm 1975 và nhất là từ 1986, văn học
VN từng bớc chuyển sang giai đoạn đổi mới. Văn
học vận động theo xu hớng dân chủ hóa, mang tính
nhân bản và nhân văn sâu sắc. Văn học phát triển
đa dạng hơn về đề tài, chủ đề, phong phú mới mẻ
hơn về mặt thủ pháp nghệ thuật, cá tính sáng tạo của
nhà văn đợc phát huy. Văn học đà khám phá con
ngời trong những mối quan hệ đa dạng và phức tạp,
thể hiện con ngời ở nhiều phơng diện đời sống, kể
cả đời sống tâm linh. Cái mới của văn học giai đoạn
này là tính chất hớng nội, đi vào hành trình tìm
kiếm những cái bên trong, quan tâm nhiều hơn đến
số phận cá nhân trong những hoàn cảnh phức tạp đời
thờng. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực và
những tìm tòi đúng hớng cũng nảy sinh những
khuynh hớng tiêu cực, những biểu hiện quá đà thiếu
lành mạnh. Văn học có xu hớng nói nhiều tới mặt
trái xà hội, ít nhiều có khuynh hớng bạo lực
III- Kết luận:
- Văn học từ 1945 đến hết 1975 đà kế thừa và phát
huy những truyền thống t tởng lớn của văn học dân

tộc. Văn học giai đoạn này cũng đạt đợc nhiều
thành tựu về mặt nghệ thuật
7


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên
3. Củng cố, hớng dẫn, dặn dò
- Hs đọc ghi nhớ sgk
- Gv dặn dò, hớng dẫn Hs chuẩn
bị bài: Nghị luận về một t tởng,
đạo lí
- Gv rút kinh nghiệm bài dạy

Tr ờng
- Văn học từ 1945 đến hết 1975 đà phát triển trong
một hoàn cảnh hết sức khó khăn, bên cạnh những
thành tựu còn có những mặt hạn chế
- Văn học từ 1945 đến hết 1975 đà phản ánh đợc
những hiện thực lịch sử to lớn của dân tộc trong một
thời kì dài, xây dựng đợc những hình tợng nghệ
thuật tiêu biểu, góp phần to lớn vào công cuộc động
viên chiến đấu bảo vệ và giải phóng dân tộc
- Từ năm 1986 cùng với đất nớc, văn học VN đà có
nhiều đổi mới

Ngày dạy: 30/08/2008
TiÕt 3:

Gv: NguyÔn ChÝ Thøc


8


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên

Tr ờng

Nghị luận về một t tởng, đạo lí

A. MC TIấU BI HC:
Giúp HS
1. Kin thc:
Có ý thức và khả năng tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những
quan điểm sai lầm về t tởng, đạo lí
2. K nng:
- Vn dng tng hp các thao tác nghị luận trong văn nghị luận
- N¾m đợc cách viết bài nghị luận về một t tởng, đạo lí, trớc hết là kĩ năng tìm
hiểu đề và lËp dµn ý
3. Thái độ:
Tư duy khoa học, nâng cao kiến thức xã hội
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu..
HS: SGK, tài liệu, vở ghi
C. CÁCH THC TIN HNH:
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo phơng pháp đàm thoại kết hợp với các hình
thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. TIN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: 12C2:

2. Kiểm tra bài cũ:
Quá trình phát triển và những thành tựu của VHVN từ CM Tháng Tám 1945
đến hết TKXX
3. Bài mi:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
- Hs làm việc với SGK
- Gv định hớng Hs theo những
câu hỏi của sgk
(?) Câu hỏi của Tố Hữu nêu lên
vấn đề gì ?
(?) Với thanh niên, học sinh
ngày nay sống thế nào đợc coi là
sống đẹp? Để sống đẹp con ngời cần rèn luyện những phẩm
chất nào?
(?) Với đề bài trên cần vận
dụng những thao tác lập luận
nào?
(?) Bài viết cần sử dụng những t
liệu thuộc các lĩnh vực nào trong
cuộc sống để làm dẫn chứng?
Có thể nêu dẫn chứng trong văn
học đợc không? vì sao?

Gv: Nguyễn Chí Thức

I- Tìm hiểu đề và lập dàn ý :
Đề bài: Sgk/ trang 20
Gợi ý:

1- Tìm hiểu đề:
- Câu thơ trên của Tố Hữu viết dới dụng một câu hỏi
, nêu lên vấn đề sống đẹp trong đời sống của con
ngời. Đây là vấn đề cơ bản mà mỗi ngời muốn
xứng đáng là con ngời cần nhận thức đúng và rèn
luyện tích cực.
- Sống đẹp:
+ Sống có lí tởng đúng đắn, cao cả phù hợp với thời
đại, xác định đợc vai trò trách nhiệm.
+ Có trí tuệ mỗi ngày thêm mở rộng sáng suốt.
+ Có đời sống tâm hồn, tình cảm lành mạnh, cao
đẹp, nhân ái, đúng mực, phong phú và hài hoà.
+ Có hành động tích cực,đúng đắn, lơng thiện.
Nh vậy: Câu thơ trên nêu lí tởng và hớng con ngời
tới hành động để nâng cao giá trị, phẩm chát cña
9


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên
- Hs làm việc theo nhóm, trao
đổi thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Gv định hớng bằng những câu
hỏi gợi mở
- Gv nhận xét tỉng hỵp
+ Trọng tâm: Bàn luận về lẽ
sống
+ Thao tác: Bỡnh lun


Tr ờng

con ngời. Bài viết có thể hình thành 4 nội dung để
trả lời câu hởi của Tố Hữu: lí tởng đúng đắn; Tâm
hồn lành mạnh; trí tuệ sáng suốt; hành động tích
cực.
- Có thể sử dụng các thao tác lập luận nh: giải thích (
sống đẹp); phân tích ( các khía cạnh biểu hiện của
sống đẹp); chứng minh, bình luận ( nêu những tấm
gơng ngời tốt, bàn cách thức rèn luyện để sống đẹp;
phê phán lối sống ích kỉ, vô trách nhiệm, thiếu ý chí
nghị lực)
- Dẫn chứng chđ u dïng t liƯu thùc tÕ, cã thĨ lÊy
dÉn chứng trong thơ văn nhng không cần nhiều
- Bài viết chủ yếu sử dụng các t liệu trong cuộc sống
và cã thĨ sư dơng t liƯu trong c¸c t¸c phÈm văn học.
(Văn học phản ánh cuộc sống)
- Rút ra ý nghĩa vấn đề; Ngời thực hiện nghị luận
phải sống có lí tởng và đạo lí.
2- Lập dàn ý :
Cũng nh những bài văn khác bài nghị luận về một t
tởng đao lí cũng cần có đủ 3 phần Mở bài, Thân bài,
Hoạt động 2
- Gv hớng dẫn Hs lập dàn ý theo Kết luận.
- Mở bài: Giới thiệu vấn đè theo cách quy nạp hoặc
gợi ý của Sgk
nêu phản đề
- Hs làm việc theo nhóm nhỏ,
- Thân bài: Hng vào những nội dung đà tìm hiểu
mỗi bàn là một nhóm

ở phần tìm hiểu đề.
- Gv quan sát, định hớng
- Kết bài: Khẳng định và nêu lên những nhận thức
của bản thân
II: Kết luận
- Nghị luận về một t tởng, đạo lí vô cùng phong phú,
bao gồm các vấn đề về nhận thức ( lí tởng, mục đích
Hoạt động 3
- Gv hớng dẫn hs sơ kết,nêu hiểu sống); về tâm hồn, tính cách( lòng yêu nớc,lòng
nhân ái, vị tha, bao dung, độ lợng,tính trung thực,
biết về nghị luận xà hội nói
dũng cảm, chăm chỉ, cần cù, thái độ hòa nhÃ, khiêm
chung, cách làm bài nghị luận
tốn, thói ích kỉ, ba hoa, vụ lợi...); về các quan hệ gia
về một t tởng, đạo lí nói riêng
đình ( tình mẫu tử, tình anh em..); về quan hệ xÃ
- Gv phát vấn
hội( tình đồng bào, tình thầy trò, tình bạn...) và về
- Hs lần lợt phát biểu
cách ứng xử, những hành động của mỗi ngời
trong cuộc sống....
- Các thao tác lập luận cơ bản thờng đợc sử dụng
Hoạt động 4
trong kiểu bài này là : giải thích, chứng minh, phân
- Hs đọc ghi nhớ sgk / tr 21
tích, so sánh, bác bỏ, bình luận.
- Gv híng dÉn Hs lun tËp
III- Lun tËp
- Hs chia nhóm, thảo luận, trao
đổi, bàn bạc

1- Bài tập 1: sgk/ tr 21
- Gv quan sát theo dõi định hớng a- Vấn đề mà Gi.Nê- ru bàn luận là phẩm chất văn
hóa trong nhân cách của mỗi con ngời. Căn cứ vào
nội dung cơ bản và một số từ ngữ then chèt, ta cã
10
Gv: NguyÔn ChÝ Thøc


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên
- c sc trong cỏch din đạt:
+ Dùng câu nghi vấn để thu hút
+ Lặp cú pháp và phép thế
+ Diễn dịch – Quy nạp

- Gv hớng dẫn Hs dựa vào gợi ý
của sgk để xây dùng dµn ý cho
bµi tËp 2
- Hs lµm bµi tËp tại nhà

Tr ờng
thể đặt tên cho văn bản đó: Thế nào là con ngời có
văn hóa Một trí tuệ có văn hóa, Vn húa v s
khụn ngoan ca con ngi
b- Để nghị luận, tác giả đà sử dụng các thao tác lập
luận: Giải thích ( đoạn 1: Văn hóa- đó có phải sự
phát triển nội tại...; Văn hóa nghĩa là..) Phân tích
( đoạn 2: Một trí tuệ có văn hóa...) Bình luận ( đoạn
3: Đến đây, tôi sẽ để các bạn...)
c- Cách diễn đạt trong văn bản khá sinh động. Trong

phần giải thích tác giả đa nhiều câu hỏi rồi tự trả lời,
câu nọ nối câu kia nhằm lôi cuốn ngời độc suy nghĩ
theo gợi ý của mình. Trong phần phân tích và bình
luận, tác giả trực tiếp đối thoại với ngời đọc ( Tôi sẽ
để các bạn tự quyết định lấy... chúng ta tiến bộ
nhờ...Chúng ta bị tràn ngập...Trong tơng lai sắp tới
liệu chúng ta có thể...) , tạo ra mối quan hệ gần gũi,
thân mật, thẳng thắn giữa ngời viết ( thủ tớng của
một quốc gia) với ngời đọc ( nhất là thanh niên). ở
phần cuối, tác giả viện dẫn đoạn thơ của một nhà thơ
Hi Lạp, vừa tóm lợc các luận điểm nói trên, vừa gây
ấn tợng nhẹ nhàng, dễ nhớ và hấp dẫn
2- Bài tËp 2:
a) Khái niệm “lí tưởng”:
- Là ước mơ cao đẹp nhất, là hình ảnh tuyệt vời về
con người kiểu mẫu, một xã hội hoàn hảo, là biểu
tượng trong sáng hoàn thiện, hoàn mĩ của cuộc
sống mà cá nhân tự xây dựng cho bản thân mình và
xen như mục đích để vươn tới.
- Lí tưởng là lẽ sống, là mục tiêu phấn đấu thu hút
mọi hoạt động của cả một đời người
b) Vai trị của lí tưởng:
+ Khát vọng chi phối sự phấn đấu
+ Hướng tới cái đẹp hoàn thiện Vẫy gọi người ta
vươn tới
+ Tạo niềm lạc quan và tự do trong hành động
c) Thái độ: tán thành
d) Lí tưởng của cá nhân và con đường phấn đấu
cho lí tưởng ấy.
Không ngừng học tập, tu dưỡng và hành động.


4. Củng cố:
- Hs ®äc ghi nhí sgk
5. Dặn dị:
- Gv dặn dò, hớng dẫn Hs chuẩn bị bài: Tuyên ngôn ®éc lËp

Gv: NguyÔn ChÝ Thøc

11


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên
- Gv rút kinh nghiệm bài dạy
Ngày dạy: 06/09/2008
Ti lp: 12C2
Tiết 4:

Tr ờng

Tuyên ngôn độc lập
- Hồ chí MinhPHN MT: TC GI
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS
1. Kin thc:
- Hiểu đợc những nét khái quát về sự nghiệp văn học, quan điểm sáng tác và
những đặc điểm cơ bản trong phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh
- Thấy đợc giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản Tuyên ngôn độc lập
- Hiểu đợc vẻ đẹp t tởng và tâm hồn tác giả qua bản tuyên ngôn độc lập
2. K nng:

HS trên cơ sở bài khái quát biết vận dụng có hiệu quả vào việc đọc hiểu các tác
phẩm văn học cđa Hå ChÝ Minh
3. Thái độ:
Lòng yêu mến , kính phục vị “anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam , danh
nhân văn hóa thế giới “.
B. Ph¬ng tiƯn thùc hiÖn:
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu..
- HS: SGK, ti liu, v ghi
C. Cách thức tiến hành
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc sáng tạo,
gợi tìm, tái hiện, thuyết trình, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các
câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1. n nh tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS làm bài tập 2 trang 22
3. Bi mi:
Hoạt động của GV & HS
Hoạt động 1
- Hs làm việc với SGK
- Gv định hớng Hs khái quát
những ý cơ bản
- Hs phát biểu hững nÐt chÝnh vỊ
tiĨu sư cđa Hå ChÝ Minh
- GV:* Nhấn maùnh:
-Queõ hửụng?
-Gia ủỡnh?

Gv: Nguyễn Chí Thức


Nội dung cần đạt
Phần một: Tác giả
I- Vài nét về tiểu sử:
- Sgk/ tr 23
- Bên cạnh sự nghiệp cách mạng vĩ đại, Hồ Chí
Minh còn để lại một di sản văn học qúy giá. Hồ Chí
Minh là nhà văn, nhà thơ lớn của dân téc

12


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên
-Baỷn thaõn?

Tr ờng

II- Sự nghiệp văn học:
1- Quan điểm sáng tác :
1.1. Tớnh chin u.
- Hồ Chí Minh coi văn học là vũ khí chiến đấu lợi
hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng
- Nay ụỷ trong thơ nên có thép/Nhà thơ…xung
phong
- Văn nghệ muốn tự do thì phải tham gia CM.
=> Sự kế tục q/n: văn chương phục vụ chính
nghóa “Chở bao nhiêu đạo…bút chẳng taứ.
1.2. Tớnh chân thật và tính dân tộc
- Với Hồ Chí Minh, chân thật đợc coi là thớc đo giá
trị của văn chơng nghệ thuật. Ngời nhắc nhở giới

văn nghệ sĩ nên chú ý phát huy cốt cách dân tộc
và đề cao sự sáng tạo chớ gò bó họ vào khuôn
làm mất vẻ sáng tạo
-Phuùc vuù nhaõn dân…đó là mục đích của văn
nghệ ta.
-Nghệ thuật chân chính cốt để phục vụ nhân
dân.
-Nhà văn phải đi sâu vào đời sống quần chúng,
học tập lời ăn tiếng nói của quần chúng.Tp văn
chương phải thể hiện được tinh thần dân tộc… và
được nhân dân ưa chuộng
1.3. Khi cÇm bót, HCM luôn xuất phát từ mục
đích, đối tợng tiếp nhận để quyết định nội dung và
hình thức của tác phẩm. Ngời luôn đặt câu hỏi:
Viết cho ai? ( đối tợng) viết để làm gì? ( Mục
đích) sau đó mới quyết định Viết cái gì? ( Nội
dung) Viết nh thế nào? (Hình thức)
Hoạt động 3
2- Di sản văn học:
(?) Sửù ngieọp VH cuỷa HCM gom a- Văn chính luận:
maỏy boọ phaọn?
- Mục đích đấu tranh chính trị , tiến công trực diện
(?) Muùc ủớch vieỏt vaờn chớnh
kẻ thù, thức tỉnh và giác ngộ quần chúng hoặc thể
hiện những nhiệm vụ cách mạng của dân tộc qua
luaọn? Tp chớnh?
những chặng ®êng lÞch sư
- GV yêu cầu HS nêu giá trị
- Tiêu biểu nhất cho văn chính luận của ngời ở giai
tửứng Tp (dửùa vaứo Sgk).

đoạn này là
- Baỷn aựn cheỏ ủoọ TD Phaựp?
+ Bản án chế độ thực dân Pháp 1925
- Tuyeõn ngoõn ủoọc laọp?...
+ Tuyên ngôn độc lập- 1945
- H/s dựa vào sgk trình bày
13
Gv: Nguyễn Chí Thức
Hoạt động 2
- Hs làm việc với sgk
- Gv hớng dẫn Hs trao đổi thảo
luận
- Hs cử đại diện trình bày
- Gv tổng hợp nhấn mạnh ý chính
(?) Nhửừng ủieồm chính trong
quan điểm sáng tác?
(Nhiệm vụ, đối tượng phục vụ
và yêu cầu đối với văn chương)
(?) Bác đặt ra yêu cầu gì với Tp
văn chương và người nghệ só?
(HS trả lời câu hỏi Viết như thế
nào? Nội dung? Hình thức?)


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên
(?) Keồ teõn moọt soỏ Tp truyện,
ký? (?) Bút pháp truyện & ký
của HCM có gì đặc sắc?
- (HS dựa vào Sgk khái quát

đặc điểm truyện & ký)
- GV nói thêm: Ở mỗi Tp đều
có tư tưởng riêng hấp dẫn sáng
tỏ, ý tưởng thâm thúy, chất trí
tuệ toả trong hình tượng.

(?)Những tập thơ chính? Thơ
HCM có đặc điểm gì?
- HS dựa vào Sgk nêu tên và
giá trị một số tập thơ.
- GV dựa vào Sgk diễn giaỷng
theõm.

Hoạt động 4
(?) Neựt noồi baọt trong phong
caựch ngheọ thuaọt? Đặc điểm đó
được thể hiện ở từng thể loại
ntn?
- Văn chính luận?
- Truyện và kí?

Gv: Ngun ChÝ Thøc

Tr êng
+ “ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến- 1946
+ Không có gì qúy hơn độc lập tự do- 1966
- Đặc điểm tiêu biểu của văn chính luận của HCM
là sự kết hợp giữa chất trí tuệ và tình, giàu tính
thuyết phục và tính chiến đấu cao
b- Truyện và kí :

- Các tác phẩm chính (sgk/ tr 26)
- Nội dung: Vạch trần bộ mặt xảo trá, tàn ác, bịp
bợm của bọn thực dân, châm biếm bộ mặt nhu nhợc
ơn hèn của vua quan phong kiến, bộc lộ lòng yêu nớc nồng nàn và tinh thần tự hào truyền thống bất
khuất của dân tộc VN
- Đặc điểm: ngắn gọn., súc tích, vừa thấm nhuần t
tởng, tình cảm của thời đại, vừa thể hiện một bút
pháp mới, mang màu sắc hiện đại trong lối viết nhẹ
nhàng mà đầy tính trào lộng
c-Thơ ca:
- Thơ ca HCM đợc in trong các tập Nhật kí trong
tù(1942-1943); Thơ Hồ Chí Minh(1967); Thơ
chữ Hán Hồ Chí Minh( 1990)
- Nổi bật trong sáng tác thơ ca của Ngời là tập thơ
chữ hán Nhật kí trong tù, ngoài ra còn phải kể
đến một số chùm thơ ngời sáng tác ở Việt Bắc từ
1941- 1945 và trong thời kì kháng chiÕn chèng
Ph¸p
- Đặc điểm:
+ Hàm súc-linh hoạt.
+ Bình dị-sâu sắc.
+ Trữ tình CM + anh hùng ca.
+ Cổ điển + hieọn ủaùi.
=> Nổi bật trong thơ HCM là hình ảnh nhân vật trữ
tình mang nặng nỗi nớc nhà mà phong thái vẫn
ung dung, tâm hồn luôn hòa hợp với thiên nhiên....
3- Phong cách nghệ thuật:
- Phong cách nghệ thuật của HCM độc đáo, đa
dạng
- Phong cách nghệ thuật của HCM trớc hết bắt

nguồn từ truyền thống gia đình và hoàn cảnh sống,
hoạt động cách mạng cùng cá tính của ngời....
- Phong cách nghệ thuật của HCM còn đợc hình
thành do quan điểm của ngời về sáng tác văn học....
- Nhìn chung mỗi thể loại văn học, từ văn chính
luận, truyện kí đến thơ ca, HCM đều tạo đợc những
14


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên
- Thụ ca?
- (HS dửùa vaứo Sgk neõu bieồu
hieọn cuù theồ)
- GV dùng Tuyên ngôn độc
lập..để chứng minh
- GV phân tích Vi hành để làm
nổi bật phong cách truyện ngắn
của HCM
- GV đọc một số câu thơ tuyên
truyền cách mạng, và một số bài
thơ trong Nhật kí trong tù để
minh chứng

-Hs đọc phần III/ tr28
- Hs ®äc ghi nhí sgk
(?) Bài học từ những sáng taực
vaờn chửụng cuỷa Baực?

Tr ờng

phong cách riêng, độc đáo, hấp dẫn
+ Văn chính luận: ngắn gọn xúc tích, t duy sắc sảo,
lập luận chặt chẽ, đanh thép, bằng chứng y sức
thuyết phục, giàu tính luận chiến và đa dạng về
bút pháp
+ Truyện, kí của HCM nhìn chung rất hiện đại, thể
hiện tính chiến đấu mạnh mẽ và nghệ thuật trào
phúng sắc bén, thâm thúy của phơng Đông, hài hớc
hóm hỉnh của phơng Tây
+ Thơ ca là thể loại thể hiện sâu sắc nhất phong
cách nghệ thuật của HCM. Thơ ngời có thể chia
làm hai loại: Những bài ca nhằm mục đích tuyên
truyền cách mạng thờng giản dị mộc mạc, mang
màu sắc dân gian hiện đại vừa dễ thuộc, dễ nhớ vừa
có tác động trực tiếp vào tâm hồn tình cảm ngời
đọc.
Thân ngời chẳng khác thân trâu
Cái phần no ấm có đâu đến mình( Dân cày)
Mẹ tôi là một đóa hoa
Thân tôi trong sạch, tôi là cái bông( Ca sợi chỉ)
Những bài thơ nghệ thuật của HCM là những bài
đợc viết theo hình thức cổ thi hàm súc, có sự hòa
hợp giữa bút pháp cổ điển và bút pháp hiện đại,
giàu chất trữ tình và chất chiến đấu
III- Kết luận:
- Sgk/tr 28
- Phản ánh một thời vẻ vang trong LS.
- Tâm hồn, tư tưởng, nhân cách cao đẹp.
- Niềm tin ở độc lập dân tộc, ở tương lai…
HS nêu cảm nhận của bản thân về Bác từ những

hiểu biết trong tiết học.

4. Củng cố:
- Hs ®äc ghi nhí sgk
5. Dặn dị:
- Gv dặn dò, HS chuẩn bị bài: : Giữ gìn sù trong s¸ng cđa tiÕng ViƯt
- Gv rót kinh nghiƯm bài dạy

Gv: Nguyễn Chí Thức

15


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên

Tr ờng

Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS
1. Kin thc:
- Nhận thức đợc sự trong sáng là một trong những phẩm chất của tiếng Việt, là
kết quả phấn đấu lâu dài của cha ông ta. Phẩm chất đó thể hiện ở nhiều phơng diện
khác nhau
2. K nng:
- Rốn luyn k năng nói và viết đúng tiếng Việt
3. Thái độ:
- Cã ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, qúy trọng di sản của
cha ông , có thói quen rèn luyện các kĩ năng nói và viết nhằm đạt đợc sự trong sáng,

đồng thời biết phê phán khắc phục những hiện tợng làm vẩn đục tiếng ViƯt
B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn:
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu..
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi, vở soạn.
C. Cách thức tiến hành
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp: gợi tìm, tái
hiện, thuyết trình, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình d¹y häc
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài c:
3. Bi mi:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
I- Sự trong sáng của tiếng Việt
- Hs làm việc với SGK
1- Sự trong sáng của tiếng Việt trớc hết biểu hiện
- Gv định hớng Hs khái quát
ở hệ thống các chuẩn mực và quy tắc chung, ở sự
những ý cơ bản
tuân thủ các chuẩn mực và quy tắc chung đó
(?) Sự trong sáng của tiếng việt đ- * VÝ dô : sgk/ tr 31( gv cïng hs phân tích )
ợc thể hiện qua những phơng diện - Chuẩn mực không phủ nhận những sự chuyển
nào?
đổi linh hoạt và sáng tạo, không phủ nhận cái
- Hs dựa vào sgk trình bày
mới, miễn là cái sáng tạo, cái mới phï hỵp víi
- Gv nhËn xÐt tỉng hỵp kiÕn thøc những quy tắc chung
* Ví dụ : sgk/ tr 31(gv cùng hs phân tích )
2- Sự trong sáng của tiếng Việt thể hiện ở sự

không pha tạp, lai căng, nghĩa là không cho phép
- Gv hớng dẫn hs phân tích ví dụ
sử dụng tùy tiện, không cần thiết của những yếu
sgk
tố ngôn ngữ khác ( loại trừ trờng hợp vay mợn
- Gv lấy thêm dẫn chứng từ thực
những yếu tố cần thiết mà tiếng Việt không có để
tế sử dụng ngôn ngữ lai căng của biểu hiện)
hs để phân tích
3- Sự trong sáng của tiếng Việt còn thể hiện ở

Gv: NguyÔn ChÝ Thøc

16


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên

Tr ờng

tính văn hóa, lịch sự của lời nói. Nói năng thô
tục, thiếu văn hóa, bất lịch sự tức là làm cho tiếng
- Hs đọc đoạn văn của Nam Cao/ Việt mất đi sự trong sáng vốn có của nó
sgk/ tr 33
II- Luyện tập:
1-Bài tâp 1
- Bài tập yêu cầu phân tích sự trong sáng của
Hoạt động 2
tiếng Việt thông qua tính chuẩn xác của ngôn

- Hớng dẫn hs luyện tập
ngữ mà Hoài Thanh và Nguyễn Du sư dơng
- Hs chia nhãm nhá th¶o ln,
- Mn thấy đợc tính chuẩn xác, cần đặt các từ
trao đổi
trong mục đích chỉ ra những nét tiêu biểu về diện
- Gv gợi ý định hớng
mạo hoặc tính cách của nhân vật trong truyện
(?) Yêu cầu của bài tập 1 là gì?
(?) Làm thế nào để chứng minh đ- Kiều, đồng thời so sánh đối chiếu với các từ gần
nghĩa, đồng nghĩa cùng biểu hiện tính cách đó
ợc tính chuẩn xác của từ ngữ mà
mà hai nhà văn đà không dùng
các nhà văn đà sử dụng?
- Các từ ngữ nói về các nhân vật mà hai nhà văn
đà dùng:
+ Kim Trọng: Rất mực chung tình
- Hs liệt kê những từ ngữ trong
+ Thúy Vân: Cô em gái ngoan
mục đích chỉ ra những nét tiêu
biểu về diện mạo hoặc tính cách
+ Hoạn Th: ngời đàn bà bản lĩnh khác thờng,
của nhân vật trong truyện Kiều
biết điều mà cay nghiệt
- Gv gợi ý để hs nhớ lại những chi + Thúc Sinh: Sợ vợ
tiết tiêu biểu gắn với từng nhân
+ Từ Hải: Chợt hiện ra, chợt biến đi nh một vì
vật trong truyện Kiều
sao lạ
+ Tú bà: Màu da nhờn nhợt

+ MÃ Giám Sinh: Mày râu nhẵn nhụi
+ Sở Khanh: Chải chuốt dịu dàng
+ Bạc Bà, Bạc Hạnh: Miệng thề xoen xoét
2- Bài tập 2:
Tôi có lấy ví dụ về một dòng sông. Dòng sông
vừa trôi chảy, vừa phải tiếp nhận- dọc đờng đi
của mình- những dòng nớc khác. Dòng ngôn
- Hs làm việc cá nhân, lần lợt
ngữ cũng vậy- một mặt nó phải giữ bản sắc cố
trình bày
hữu của dân tộc, nhng nó không đợc phép gạt
- Gv tổng hợp chuẩn kién thức
bỏ, từ chối những gì mà thời đại đem lại( Chế
Lan Viên)
3- Bài tập 3:
- Từ Microsoft là tên một công ti nên cần dùng
- Từ file có thể dịch thành Tệp tin...
- Từ Hacker nên chuyển dịch là kẻ đột nhập trái
- Hs chia nhóm nhỏ thảo luận,
phép hệ thống máy tính
trao đổi
- Từ cocoruder là danh từ tự xng nên có thể giữ
- Gv gợi ý định hớng
nguyên
4. Cng c:
- Hs đọc ghi nhớ sgk
5. Dn dũ:

Gv: NguyÔn ChÝ Thøc


17


Ngữ văn 12
Tr ờng
THPT Kim Xuyên
- Gv dặn dò, HS chuẩn bị bài: : Viết bài làm văn số 1: nghị luận xà hội
Ngày vit: 11/09/ 2008. Ti lp 12C2
TiÕt 5+6.
VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1.
( NghÞ luËn x· héi )
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Gióp häc sinh:
1. Kiến thức:
- Viết được bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lí, trước hết là của tuổi trẻ học
đường ngày nay.
- Nâng cao ý thức rèn luyện tư tưởng, đạo đức để khơng ngừng tự hồn thiện
nhân cách của mình.
2. Kĩ nng:
- Vận dụng đợc kiến thức và kĩ năng đà học về văn nghị luận xà hội để viết đợc
bài văn nghị luận xà hội có nội dung sát với thùc tÕ cc sèng vµ häc tËp cđa häc sinh
phỉ thông.
B. Phơng tiện thực hiện:
- GV: SGK, SGV, bi son, ti liu..
- HS: Giy vit bi
C. Cách thức tiến hành
- Học sinh làm bài tại lớp 90 phút.
- GV đọc và chép đề lên bảng.
- Yêu cầu các em nghiêm túc thực hiện nội qui tiết học.
D. Tiến trình dạy học

1. ổn định tổ chức: 12C2
2. Kiểm tra bài cũ: Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần ®¹t.

ĐÁP ÁN :
1. Tìm hiểu đề :
a) u cầu về kin thc :
- Yêu cầu nội dung kiến thức:
Đề tập trung vào vấn đề t tởng, đạo lí, đặc
GV đọc và chép đề lên bảng.
biệt là đi với hc sinh trong giai đoạn hiện nay
Đề bài.
của nớc ta.
Bn v mc ớch hc tp UNESCO - Yêu cầu dẫn chứng:
xng: “ Học để biết, học để
Lùa chän dÉn chøng: Chñ yÕu dïng dc thùc tÕ
làm, học để chung sống, học t trong đời sống, có thể dẫn thêm một số câu văn
thêm sinh động.
khng nh mỡnh
- Yêu cầu thao tỏc ngh lun:
Anh (ch) hóy:
Phối hợp các thao tác gii thÝch, chứng minh,
1. Tìm hiểu đề? (3 điểm)
phân tích, b¸c bá, bình luận…
2. Viết bài (7 điểm)

Gv: Ngun ChÝ Thøc


18


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên

Tr ờng
c) Cỏch cho im:
- Yờu cu v ni dung: (1,5)
- Yêu cầu dẫn chứng: ( 0,5)
- Yêu cầu thao tỏc ngh lun: (1,0)
2. Vit bi:
a. Yêu cầu về k năng.
- Đọc kĩ đề bài , xác định nội dung yêu cầu.
- Lập dàn ý đại cơng.
- Biết vận dụng kiến thức đà học và kỹ năng
viết văn nghị luận để làm bài cho tốt.
- Văn rõ ràng, ngắn gọn, trong sáng.
- Diễn đạt cần chuẩn xác, các ý lôgíc, mạch
lạc; có thể sử dụng một số yếu tố biểu cảm.
b. Yêu cầu về kiến thức.
Đề tập trung vào vấn đề t tởng, đạo lí, đặc biệt
là đi với hc sinh trong giai đoạn hiện nay của
nớc ta.
- Nên bàn về từng nội dung trong đề xớng của
UNESCO, tức là từng mục đích học tập của học
sinh, sinh viên thêi nay.
- Xác định tÝnh chÊt cña các nội dung theo hai
khía cạnh:

+ Học để biết: Là yêu cầu tiếp thu kiến thức.
+ Học để làm, học để chung sống, học để tự kđ
mình: Là yêu cầu thực hành vận dụng kiến
thức, từng bớc hoàn thiện nhân cách.
c) Cỏch cho im:
- Điểm 6- 7: Đáp ứng tất cả các yêu cầu trên.
Bài viết còn mắc một số lỗi nhỏ về diễn đạt.
- Điểm 4- 5: Đáp ứng đợc 2/3 các yêu cầu trên.
Bài viết còn mắc một số lỗi khụng ỏng k :
chính tả, diễn đạt.
- Điểm 2- 3: Đáp ứng 1/2 yêu cầu trên, bài viết
còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, chính tả.
- Điểm 1: Trình bày thiếu ý hoặc còn sơ sài ý,
mắc quá nhiều lỗi diễn đạt, ngữ pháp, chính tả.
- Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.

4. Dặn dò.
- Làm bài nghiêm túc. Đọc kĩ bài viết trớc khi nộp.
- Soạn bài theo phân phối chơng trình

Gv: Nguyễn Chí Thức

19


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên

Ngày dạy:
Tiết 7,8:


Tr ờng

18/09/2008

Ti lp 12C2

Tuyên ngôn độc lập
- Hồ chí MinhPHN HAI: TC PHM
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS
1. Kin thc:
- Thấy đợc giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản Tuyên ngôn độc lập
- Hiểu đợc vẻ đẹp t tởng và tâm hồn tác giả qua bản tuyên ngôn ®éc lËp
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ phân tích tác phẩm chính luận
3. Thái độ:
- Lòng yêu mến , kính phục vị “anh hùng giải phóng dân tộc Việt Nam ,
danh nhân văn hóa thế giới”.
- Trân trọng nền độc lập của nước nhà
B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn:
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu..
- HS: SGK, tài liệu, vở ghi, v son.
C. Cách thức tiến hành
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc sáng tạo,
gợi tìm, tái hiện, thuyết trình, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các
câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1. n nh t chức lớp: 12C2:
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày sự nghip vn hc ca H Chớ Minh?

3. Bi mi:
Hoạt động của GV & HS

Nội dung cần đạt

Hoạt động 1
- Hs làm việc với SGK, đọc phần
tiểu dẫn
- Gv định hớng Hs khái quát những
ý cơ bản
(?)TNẹL ủửụùc saựng taực trong
boỏi cảnh LS nào? Trong bối

I- TiĨu dÉn:
1. Hoàn cảnh: sgk
2. Giá trị: TNĐL là một văn kiện có giá trị lịch
sử to lớn được cơng bố trong một hồn cảnh đặc
biệt
3. Mục đích ST:

Gv: Ngun ChÝ Thøc

20


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên
caỷnh ủoự TNẹL ra ủụựi nhaốm
muùc đích gì? “TNĐL” viết cho
ai?

- GV nhấn mạnh:
- m mưu thâm độc của Pháp
khi trở lại xâm chiếm nước ta.
- TNĐL không chỉ đọc trước
đồng bào và một thế giới trừu
tượng, cũng không chỉ để tuyên
bố độc lập một cách giản đơn
mà nhằm vào Mó, Anh, Pháp.

Tr êng
- Khẳng định nền độc lập của dân tộc.
- Cương quyết bác bỏ luận điệu và âm mưu xâm
lược trở lại của các th lc thc dõn quc

Hoạt động 2
- Hs đọc văn bản v tỡm hiu b
cc
- Gv hớng dẫn HS đọc: đọc rõ
ràng, nhấn mạnh các ý quan
trọng; giọng đanh thép, phẫn nộ,
đau xót khi tố cáo tội ác của thực
dân Pháp; giọng tự hào, tha thiết
khi nói về nhân dân ta; giọng
trang trọng hùng hồn khi tuyên bố
ở cuối bài
- Hs đọc văn bản
- Gv nhận xét, có thể bật băng thu
âm cho học sinh nghe

II- Đọc hiểu văn bản

1. c vn bn
** Bố cục: 3 đoạn
- Đoạn 1: ( từ đầu đến không ai có thể chối cÃi đợc): Nêu nguyên lí chung của Tuyên ngôn độc
lập
- Đoạn 2: ( từ Thế mà đến phải đợc độc lập) : Tố
cáo tội ác của giặc Pháp và khẳng định thực tế lịch
sử là nhân dân ta đà kiên trì đấu tranh và nổi dậy
giành chính quyền, lập nên nớc Việt Nam dân chủ
cộng hòa
- Đoạn 3: ( còn lại) : Lời tuyên ngôn và những
tuyên bố về ý chí bảo vệ nền độc lập tự do của dân
tộc Việt Nam

Hoạt động 3
(?) Baực ủaừ mụỷ ủau vieọc bieọn
luaọn cho vấn đề quyền ĐL của
dân tộc như thế nào?
(?) Cách mở đề như vậy có gì
đặc biệt? Hiệu quả gì? (Thuyết
phục như thế nào? Tính chiến
đấu? ( 2 bản tuyên ngôn được
TG thừa nhận -> thủ pháp gậy
ông đập lưng ông).

2. Hiểu văn bản
1. Xác định cơ sở pháp lí:
- Dẫn lời 2 bản tuyên ngôn -> tăng tính thuyết
phục & tớnh chieỏn ủaỏu. Đề cao những giá trị hiển
nhiên của t tởng nhân đạo và của văn minh nhân
loại, tạo tiền đề cho lập luận sẽ nêu ở mệnh đề tiếp

theo
- HCM đà có những sáng tạo nhất định: Phát
triển quyền con người -> quyền dân tộc . Mé ột
cách vận dụng khéo léo và đầy sáng tạo nhng vẫn
đảm bảo tính chặt chẽ trong lập luận Cống hiến
nổi bật của cụ Hồ Chí Minh là ở chỗ Ngêi ®·

Gv: Ngun ChÝ Thøc

21


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên
(?) Nhửừng saựng taùo vaứ nhửừng
coỏng hiến của Bác về tư tưởng ở
đây là gì?
(?) Mục đích chủ yếu của phần
này là gì?

Tr êng
ph¸t triĨn qun lơị của con ngời thành quyền
lợi của dân tộc. Nh vậy tất cả mọi dân tộc đều
có quyền tự quyết lÊy vËn mƯnh cđa m×nh”
=> Cách viết khéo léo, kiên quyết, lập luận
chặt chẽ -> khẳng định nguyên lí: tự do, độc
lập là quyền tự nhiên của mọi dân tộc.

2. Tố cáo tội ác của TD Pháp:
* Dựa trên cơ sở thực tế tố cáo tội ác của TD

- Hs đọc phần hai
Phaựp: Thực dân Pháp đà phản bội chà đạp lên
- Gv gợi ý định hớng hs tìm hiểu
việc tố cáo tội ác TD của bản tuyên chính nguyên lí mà tổ tiên họ đà xây dựng nh một
thành tựu của t tởng và văn minh. Chúng lợi dụng
ngôn
lá cờ bình đẳng tự do bác ái hòng mị dân và che
dấu những hành động trái hẳn với nhân đạo và
chính nghĩa
+ Ve chớnh trũ:
+ Ve kinh teỏ:
(?) Noọi dung phan 2 ?
* Bằng phơng pháp liệt kê, lp cỳ phỏp tác giả đÃ
(?)Baỷn TN ủaừ xoaựy saõu vaứo
nêu hàng loạt những tội ác của chủ nghĩa thực dân
nhửừng toọi aực naứo?
trên các mặt. Xoaựy saõu vaứo toọi aực veà KT&CTVH- GD- N/giao...
-> Mỗi tội ác được diễn tả bằng một câu ngắn
gọn và tách riêng ->tội ác phơi bày
(?) Em có nhận xét gì về cách
* B¸c bá một cách đầy hiệu lực những luận điệu
haứnh vaờn?(kieồu caõu? Duứng tửứ?)
dối trá về công lao khai hóa và bảo hộ của
(?)Vaùch tran chieõu baứi Khai
thực dân Pháp:
hoựa “bảo hộ” bằng những lí lẽ + Khai hóa là nhà tù, chém giết, khủng bố.
nào? (?)Chất văn của những lí lẽ + Bảo hộ là bán nước ta 2 lần cho Nhật.
đó? - -- (HS tìm dẫn chứng).
+ Mùa thu 1940: ”Pháp quỳ gối đầu hàng, mở
cửa nước ta rước Nhật”

+ 9/3(Nhật tước khi giới Pháp): ”trong 5 năm
chúng bán nứơc ta hai lần cho Nhật”, ”thẳng
tay khủng bố Việt Minh”
- ”Sự thật là.....không phải thuộc địa của
Pháp”
”Sự thật là....lấy lại nước VN từ tay Nhật chứ
không phải từ tay Pháp”
 Điệp từ lặp cú pháp có tác dụng khẳng định,
nhấn mạnh sự thật lịch sử, nhằm bẻ gãy luận

Gv: Ngun ChÝ Thøc

22


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên

Tr ờng
ủieọu cuỷa Phaựp.
- ẹửa ra thông điệp quan trọng:
+ Thoát li quan hệ với Pháp...
+ Kêu gọi toàn dân VN đoàn kết chống lại âm
mưu của thực dân Pháp.
+ Ràng buộc các nước đồng minh vào việc
công nhận quyền độc lập, tự do của dân tộc
VN: ”quyết không thể không công nhận”

- Hs trao th¶o ln theo nhãm
(?) Để nêu bật tính chính nghóa,

bản TN đã đưa ra những lí lẽ
nào? Tính chất những lí lẽ đó?
(Vừa đanh thép, hùng hồn vừa
thấu tình đạt lí).

- HS đọc đoạn kết.
(?) Mấy lần HCM nhắc đến ĐL,
Tự do? Với những ý nghóa gì?
(?) NhËn xÐt vỊ giọng vaờn?
- H/s độc lập trả lời
- GV boồ sung, lieõn hệ BNĐC.
(?) Đặc điểm văn phong chính
luận của Bác trong TNĐL?(Từ
ngữ chính xác, hình ảnh sinh
động, câu văn ngắn gọn, dẫn
chứng cụ thể, lập luận chặt chẽ…
văn phong đa dạng)

- HS tóm lượt ND bài, nắm bố
cục
- Giá trị bản tuyên ngôn (giá trị
lịch sử, giá trị văn học)
- PCNT của HCM trong văn
chính luận.

Gv: Ngun ChÝ Thøc

* Hình ảnh sinh động, gợi cảm; dẫn chứng cụ
thể có sức khái quát; kiểu câu song hành.
* Giọng văn đanh thép, hùng hồn, súc tích, có

sức cổ vũ mạnh mẽ, lơi cuốn sức mạnh tồn dân
tộc.
=> Lới tố cáo sâu sắc, toàn diện, đanh thép,
hùng hồn -> khẳng định tính chính nghóa, tính
hợp đạo lí của cuộc đấu tranh của nhân dân
VN.
3. Tuyên bố nền độc lập:
“Nước VN…tự do, độc lập ấy”
- Khẳng định:
-> Quyền hưởng tự do, độc lập.
-> Sự thật đã giành tự do, độc lập.
-> Quyết tâm giữ vững nền độc lập, tự do.
- Lời văn:
+ Giàu tính nhạc cân đối, nhịp nhàng vẫn rất gân
guốc, có chỗ dùng lói biểu hiện phủ định của phủ
định
+ Giọng văn khỏe khon mnh m, trang troùng,
thieõng lieõng.

Toồng keỏt:
* TNĐL là tiếng nói trí tuệ , sắc sảo và tiếng nói
của tấm lòng nhân ái TNĐL tạo cơ sở pháp lí để
các nớc công nhận quyền và đặt quan hệ ngoại
giao với VN.
* TNĐL là áng văn chính luận mẫu mực mực
xuất sắc của thế kỉ XX- áng thiên cổ hùng văn,
23


Ngữ văn 12

THPT Kim Xuyên

Tr ờng
theồ hieọn phong caựch NT của HCM trong văn
chính luận:
+ Ngắn gọn, giản dị mà súc tích.
+ Trong sáng (về tư tưởng tình cảm, lập trường
chính nghóa, ở việc dùng từ, câu…)
+ Đanh thép, sắc sảo  Tính chiến đấu, bản
lónh chính trị vững vàng, sắc sảo ở trí tuệ….

Hoạt động 6:
HS đọc phần ghi nhớ và luyện tập
HS suy nghĩ và làm bài tập

III. Ghi nhớ:
SGK tr 42
IV. Luyện tập
1.Về nội dung tư tưởng, tình cảm
2. Về nghệ thuật
3. Sức sống của tác phẩm

4. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức đã học
5. Dặn dò:
- Gv dặn dò, hớng dẫn Hs chuẩn bị bài: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng
Việt( tiết 2)
- Gv rút kinh nghiệm bài dạy
********** -&- **********


Gv: Nguyễn Chí Thức

24


Ngữ văn 12
THPT Kim Xuyên

Ngày dạy:
Tiết 9,:

20/09/2008

Tr ờng

Ti lp 12C2

Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
( Tiếp theo)
A. Mục tiêu bài học:
Giúp HS
1. Kin thc:
- Nhận thức đợc sự trong sáng là một trong những phẩm chất của tiếng Việt, là
kết quả phấn đấu lâu dài của cha ông ta. Phẩm chất đó thể hiện ở nhiều phơng diện
khác nhau
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nói và viết ỳng ting Vit
3. Thỏi :
- Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, qúy trọng di sản của
cha ông , có thói quen rèn luyện các kĩ năng nói và viết nhằm đạt đợc sự trong sáng,

đồng thời biết phê phán khắc phục những hiện tợng làm vẩn đục tiếng Việt
B. Phơng tiện thực hiÖn:
- GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu..
- HS: SGK, ti liu, v ghi, v son.
C. Cách thức tiến hành
- Giáo viên tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phơng pháp: gợi tìm, tái
hiện, thuyết trình, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy học
1. n nh t chc lp:
2. Kim tra bi c:
3. Bi mi:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung cần đạt
I- Sự trong sáng của tiếng Việt
Hoạt động 1
II- Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng
- Hs làm việc với SGK
Việt
- Gv định hớng Hs khái quát những 1- Cần có tình cảm yêu mến và ý thức qúy trọng

Gv: Nguyễn Chí Thøc

25


×