Tải bản đầy đủ (.doc) (146 trang)

Giáo án địa lí 8 chuẩn từng centimet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (560.7 KB, 146 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
PHẦN MỘT:
THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (TIẾP THEO)
XI. CHÂU Á
TIẾT 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của Châu Á
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của Châu Á
2. Kỹ năng
- Củng cố và phát triển các kĩ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên
lược đồ.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập của hs
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV: - Lược đồ vị trí địa lí châu Á trên địa cầu.
- Bản đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á.
- Bảng phụ
HS : sgk
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Mở bài
Châu á là một châu lục rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và
đa dạng. Tính phức tạp, đa dạng đó được thể hiện trước hết qua các cấu tạo địa


hình và sự phân bố khoáng sản. Bài học nay chúng ta sẽ tìm hiểu: Tiết 1 - Bài 1:
Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản.
b. Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân, cặp (10')
1. Vị trí địa lí và kích thước của
HS quan sát quả địa cầu+ Bản đồ tự
Châu Á
nhiên Châu Á trả lời các câu hỏi sau
? Điểm cực Bắc, cực Nam phần đất liền
của Châu Á nằm ở các vĩ độ nào ?
( - Điểm cực Bắc: là mũi sê-li-u-xkin
nằm trên vĩ tuyến 77044'B
- Điểm cực Nam: là mũi pi-ai nằm ở phía
nam bán đảo Ma-lắc-ca ở 1016'B)
- Châu Á nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ
? Châu Á tiếp giáp với các biển, đại
phận của lục địa Á – Âu
dương và châu lục nào ?
( - Biển, đại dương: TBD, BBD, AĐD
1


- Châu lục: Châu Âu, Châu Phi)
? Nơi rộng nhất từ Bắc đến Nam, từ Tây
sang Đông của Châu Á dài bao nhiêu
km ?
( - Nơi rộng nhất từ B -> N : 8500km
- Nơi rộng nhất từ T -> Đ : 9200km)

? Em có nhận xét gì về vị trí, kích thước
lãnh thổ Châu Á ? Vị trí và lãnh thổ có
ảnh hưởng gì đến khí hậu ? ( K – G)
(Châu Á có diện tích lớn nhất thế giới
trải dài từ vùng cực Bắc đếm gần vùng
xích đạo)

- Trải rộng từ vùng xích đạo đến vùng
cực Bắc

- Có diện tích lớn nhất thế giới
GV: Châu Á có kích thước khổng lồ còn
địa hình thì sao? Châu Á có phải là Châu
lục giàu có tài nguyên khoáng sản
không?
Hoạt động 2: Cá nhân 20'
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
? Dựa vào H1.2 tìm và đọc tên các dãy
a. Địa hình
núi chính, các sơn nguyên, đồng bằng lớn
thường phân bố ở đâu? Dạng địa hình
nào chiếm diện tích lớn nhất?
(- Dãy núi chính: Hy-ma-lay-a, Côn
Luân, I ran, Đê- can, Thiên sơn
- Sơn nguyên chính: Trung Xi-bia, Tây
Tạng, A-ráp, I ran, Đê- can
- Đồng bằng: Tu ran, Lưỡng Hà, Ấn
Hằng
Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung
- Dạng địa hình núi và sơn nguyên chiếm

diệm tích lớn)
? Xác định trên bản đồ các hướng núi
chính ?
( Hướng Đ - T hoặc gần Đ - T, hướng B
-N hoặc gần B - N)
- Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng
chính Đông - Tây và Bắc - Nam, sơn
? Nêu nhận xét và rút ra đặc điểm địa
nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm
hình Châu Á? ( K – G)
và nhiều đồng bằng rộng
( Địa hình bị chia cắt phức tạp các núi và
sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng
trung tâm, trên các núi cao có băng hà
bao phủ quanh năm )
- Địa hình bị chia cắt mạnh
Hoạt động 3: Nhóm 15'
2


Bước 1
b. Khoáng sản
? Dựa vào hình 1.2 kết hợp bản đồ tự
nhiên Châu Á thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi
? Châu Á có những khoáng sản chủ yếu
nào ?
? Khu vực nào có nhiều dầu mỏ, khí
đốt ?
? Nhận xét gì về sự phân bố khoáng sản ?

- Khoáng sản phong phú và có trữ lượng
Bước 2
lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt, than,
HS thảo luận nhóm nêu được
kim loại màu....
- Các khoáng sản: Than, sắt, đồng, crôm,
khí đốt, dầu mỏ, thiếc, man gan
- Khu vực có nhiều khoáng sản nhất là:
TNA và khu vực ĐNA
- Nhận xét: Châu á giàu khoáng sản quan
trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt,
crôm, và kim loại màu
Bước 3
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác nhận xét bổ sung GV chốt kiến thức
IV. CỦNG CỐ ĐÁNH GIÁ

- Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm về vị trí, giới hạn của Châu Á?
- Châu Á có diệm tích là:
a. 40,4 triệu km2
b. 41,4 triệu km2
c. 43,4 triệu km2
d. 44,4 triệu km2
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới

Ngày soạn:
Ngày giảng:


3


TIẾT 2. KHÍ HẬU CHÂU Á
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của Châu Á. Nêu và giải thích
được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á
2. Kĩ năng
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở Châu Á để
hiểu và trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở Châu Á
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV: - Bản đồ các đới khí hậu Châu Á.
- Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính của Châu Á do GV tự
chuẩn bị.
HS: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
? Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ Châu Á và ý
nghĩa của chúng đối với khí hậu.
? Nêu đặc điểm của địa hình Châu Á.
3. Bài mới
a. Mở bài
Châu Á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, có kích thước

rộng lớn và cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện để tạo ra sự phân
hoá khí hậu đa dạng và mang tính chất lục địa cao. Cụ thể như thế nào các em sẽ
được biết trong bài học hôm nay. Tiết 2, bài 2. Khí hậu Châu Á.
b. Nội dung
Hoạt động của GV& HS
Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân 20'
1. Khí hậu Châu Á phân hoá rất đa
Yêu cầu hs quan sát H 2.1lược đồ các đới dạng
khí hậu Châu Á
? Đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc
đến vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến
800 Đ.
( - Đới khí hậu cực và cận cực( 60 0B->
Vùng cực)
- Đới khí hậu ôn đới ( 400B -> VCB)
- Đới khí hậu cận nhiệt ( CTB -> 400B)
- Đới khí hậu nhiệt đới( CTB -> 50B)
- Đới khí hậu xích đạo ( Vùng xích đạo)
- Khí hậu Châu Á rất đa dạng, phân
hoá thành nhiều đới và kiểu khí hậu
khác nhau
? Trong mỗi đới khí hậu lại được phân hoá
thành những kiểu khí hậu nào
4


? Giải thích tại sao khí hậu Châu Á lại phân
hoá thành nhiều đới khí hậu khác nhau?
Mỗi đới khí hậu lại phân hoá thành nhiều

kiểu khí hậu khác nhau? ( K – G)
( - Phân hoá thành nhiều đới do lãnh thổ trải
dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo
- Mỗi đới phân hoá thành nhiều kiểu do
lãnh thổ rộng, có các dãy núi và sơn nguyên
cao ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập vào
sâu nội địa)
- Do lãnh thổ trải dài trên nhiều vĩ
độ từ vùng cực Bắc đến vùng xích
đạo lãnh thổ rộng, có các dãy núi và
sơn nguyên cao ngăn cản ảnh hưởng
GV:
của biển xâm nhập sâu vào nội địa
- Đới khí hậu xích đạo có khối khí xích đạo
thống trị nóng ẩm quanh năm
- Đới khí hậu cực có khối khí cực khô lạnh
thống trị quanh năm
- Ngoài sự phân hoá khí hậu trên thì ở
những dãy núi cao khí hậu còn thay đổi theo
độ cao
Hoạt động 2: Nhóm 15'
2. Kiểu khí hậu phổ biến
Bước 1
GV chia lớp làm 6 nhóm
? Xác định trên lược đồ sự phân bố các kiểu
khí hậu chính( tên các kiểu khí hậu và các
khu vực phân bố)
- Kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục
địa
+ Kiểu khí hậu gió mùa phân bố

Gió mùa nhiệt đới ở Nam Á và ĐNA
Gió mùa cận nhiệt và ôn đới ở ĐA
+ Kiểu khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn ở
vùng nội dịa và TNA
? Nêu đặc điểm chung của 2 kiểu khí hậu
này
- Khí hậu gió mùa: có 2 mùa
+ Mùa đông: khô, lạnh ít mưa
+Mùa hè: nóng ẩm, mưa nhiều
- Khí hậu lục địa
+ Mùa đông: khô, rất lạnh
+ Mùa hè: khô, rất nóng, biên độ nhiệt ngày
đêm rất lớn, cảnh quang hoang mạc phát
triển
5


Bước 2
Đại diện nhóm 1,2 trình bày kết quả nhóm
khác nhận xét bổ sung
Bước 3
GV chốt lại kiến thức theo bảng chuẩn
? Xác định khu vực phân bố của 2 kiểu khí
hậu chính trên bản đồ
? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào, kiểu
khí hậu nào
( Đới khí hậu nhiệt đới, kiểu khí hậu nhiệt
đới gió mùa)
IV. CỦNG CỐ ĐÁNH GIÁ


? Nêu đặc điểm khí hậu Châu Á
Gọi hs đọc kết luận cuối sách
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

- Học bài cũ + làm bài tập 1 SGK.
- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 3, bài 3. Sông ngòi và cảnh quan Châu Á
VI. PHỤ LỤC

Đặc điểm
Đặc điểm

Phân bố

Kiểu KH

Khí hậu
gió mùa

Khí hậu
lục địa

Có 2 mùa rõ rệt
- Mùa đông:
+ Gió từ nội địa thổi ra.
+ Không khí khô, lạnh.
+ Mưa không đáng kể.
- Mùa hạ:
+ Gió thổi: ĐD -> LĐ
+ Thời tiết nóng ẩm
+ Mưa nhiều.

- Chia làm 2 mùa:
+ Mùa đông: khô, lạnh.
+ Mùa hạ: khô, nóng.
- Lượng mưa có sự thay đổi
từ 200 – 500 mm.
- Độ bốc hơi rất lớn.
- Độ ẩm không khí thấp.

Nam Á và Đông Nam Á, Đông Á

Tây Á và vùng nội địa, Trung Á

Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 3. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. MỤC TIÊU

6


1. Kiến thức
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á. Nêu và giải thích
được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và các hệ thống sông lớn
- Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu địa hình với sông ngòi
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập của học sinh
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC


GV: - Bản đồ tự nhiên Châu Á.
HS: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
3. Bài mới
a. Giới thiệu
Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển, song sự phân bố không
đồng đều và chế độ nước thay đổi phức tạp. Các cảnh quan tự nhiên phân hoá đa
dạng. Nhìn chung thiên nhiên Châu Á có nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít
khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của các quốc gia ở châu lục này.
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung đó
b. Nội dung
Hoạt động của GV& HS
Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân 10'
1. Đặc điểm sông ngòi
Dựa vào bản đồ và các thông tin SGK:
* Đặc điểm chung.
? Nêu đặc điểm của sông ngòi Châu Á.
- Sông ngòi Châu Á khá phát
GV sử dụng câu hỏi gợi mở:
triển, có nhiều hệ thống sông lớn.
+ Mạng lưới sông ngòi của Châu Á như
- Các sông ở Châu Á phân bố
thế nào?
không đều, có chế độ nước phức
+ Sự phân bố của sông ngòi Châu Á ra

tạp.
sao?
- Sông ngòi Châu Á có giá trị
+ Sông ngòi Châu Á có giá trị kinh tế gì? kinh tế về nhiều mặt: giao thông,
thuỷ điện, du lịch, cấp nước cho
sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh
bắt và nuôi trồng thuỷ sản
Hoạt động 2: Nhóm 25'
* Đặc điểm hệ thống sông ở các
Bước1
khu vực.
+ Nhiệm vụ: các nhóm dựa vào H 2.1, H
2.1 kết hợp với thông tin SGK và kiến
thức đã học tìm hiểu đặc điểm các hệ
thống sông theo những nội dung sau:
 Hệ thống sông? Tên các con sông
lớn?
 Nơi bắt nguồn? Hướng chảy?
7


 Đổ vào biển và đại dương nào?
 Nguồn cung cấp nước ? Chế độ nước?
+ Chia nhóm:
 Nhóm 1,3: Tìm hiểu sông ngòi Bắc Á.
 Nhóm 2,5: Tìm hiểu sông ngòi Đông
Nam Á, Nam Á, Đông Á.
 Nhóm 4,6: Tìm hiểu sông ngòi Tây
Nam Á, Trung Á.
Bước 2

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả.
- GV bổ sung, chuẩn kiến thức (bảng
phụ).
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ

- Gv nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- GV gọi hs đọc kết luận cuối sách
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
V. PHỤ LỤC

Đặc điểm
Khu vực

Bắc Á

Đông Nam Á
Nam Á
Đông Á

Tây Nam Á
Trung á

Hướng
Chế độ nước
chảy
Có mạng lưới sông Nam lên + Mùa đông: sông bị
ngòi dày đặc với nhiều Bắc

đóng băng kéo dài.
sông lớn: sông Ô bi,
+ Mùa xuân: nước
sông I-nê-nit-xây, sông
sông lên nhanh (do
Lê Na…
băng tuyết tan ) gây ra
lũ băng lớn.
Có mạng lưới sông - Đông Chế độ nước phụ
ngòi dày đặc với nhiều Tây
thuộc chế độ mưa.
sông lớn: sông A-mua, - Bắc - + Mùa mưa: sông có
sông Hoàng Hà, sông Nam
nước lớn.
Trường Giang, sông Mê
+ Mùa khô: nước sông
Kông, sông Hằng….
cạn.
Sông ngòi kém phát Gần Đông + Mùa khô: nước sông
triển
- Tây
cạn hoặc kiệt.
+ Mùa mưa: nước
không lớn (do mưa,
tuyết và băng tan từ
các núi cao).
Mạng lưới sông

Ngày soạn:
Ngày giảng:

TIẾT 4. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á ( TIẾP)
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
8


- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở Châu Á và giải thích được sự phân
bố của một số cảnh quan
- Biết được những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á
2. Kĩ năng
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên ở Châu Á
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập của học sinh
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: - Bản đồ tự nhiên Châu Á.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
3. Bài mới
a. Giới thiệu
Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển, song sự phân bố không
đồng đều và chế độ nước thay đổi phức tạp. Các cảnh quan tự nhiên phân hoá đa
dạng. Nhìn chung thiên nhiên Châu Á có nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít
khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của các quốc gia ở châu lục này.
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung đó: Tiết 3, bài 3. Sông
ngòi và cảnh quan Châu Á.

b. Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân 15'
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
Gv: Cho Hs quan sát H 2.1 và 3.1, em
hãy cho biết:
? Tên các đới cảnh quan của Châu Á,
theo thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc theo
kinh tuyến 800Đ.
( Đài nguyên, Rừng lá kim, Thảo
nguyên, Xa van và cây bụi, Hoang mạc
và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao)
? Tên các cảnh quan phân bố ở các khu
vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan
ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn.
( Rừng lá kim, Thảo nguyên, Rừng hỗn
hợp và rừng lá rộng, Rừng và cây bụi lá
cứng ĐTH, Hoang mạc và bán hoang
mạc, Rừng cận nhiệt đới ẩm -> Các
cảnh quan này chiếm diện tích lớn)
? Nhận xét về cảnh quan tự nhiên Châu
Á, giải thích? ( K – G)
- Các cảnh quan tự nhiên Châu Á phân
hoá đa dạng
? Nêu đặc điểm của rừng lá kim, rừng
+ Rừng lá kim: Xi-bia.
cận nhiệt và rừng nhiệt đới.
+ Rừng cận nhiệt: Đông Á
9



? Các loại rừng này phân bố ở đâu?
Hs: trả lời
Gv: chốt

+ Rừng nhiệt đới: Đông Á, Nam Á,
Đông Nam Á.
+ Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan
núi cao
- Nguyên nhân: Do khí hậu và địa hình
đa dạng -> các cảnh quan Châu Á rất
đa dạng
3. Những thuận lợi và khó khăn của
thiên nhiên Châu Á

?Giải thích nguyên nhân của sự đa
dạng đó? ( K – G)
Hoạt động 2 Cả lớp 15'
GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ tự
nhiên Châu Á, thông tin SGK và vốn
hiểu biết:
? Thiên nhiên Châu Á có những thuận
lợi và khó khăn gì đối với sản xuất và
đời sống ?
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ

- GV gọi hs đọc kết luận cuối sách
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP


- Học bài cũ + chuẩn bị bài mới
VI. PHỤ LỤC
Thiên nhiên châu Á

Thuận lợi
- Tài nguyên thiên nhiên rất
phong phú.
- Tài nguyên khoáng sản phong
phú, đa dạng với trữ lượng lớn.
- Tài nguyên: đất, khí hậu,
nước, sinh vật đa dạng.
- Nguồn năng lượng dồi dào.

Khó khăn
- Địa hình núi cao hiểm trở.
- Hoang mạc rộng lớn.
- Khí hậu khắc nghiệt(lạnh hoặc
khô nóng)
- Nhiều thiên tai: động đất, núi
lửa, bão lụt…

Cơ sở tạo ra sự đa dạng về
các sản phẩm.

- Gây trở ngại lớn cho giao lưu,
mở rộng diện tích đất canh tác
- Thiệt hại về người và của

Ngày soạn:
Ngày giảng:


TIẾT 5 - THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA
CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức
10


- Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió
mùa Châu Á.
- Làm quen với một loại lược đồ khí hậu mà các em ít được biết, đó là lược đồ
phân bố khí áp và hướng gió.
2. Kĩ năng
- Biết được kĩ năng, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV: - Hai lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về muà đông và mùa hạ ở
Châu Á
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3.Bài mới
a. Giới thiệu
Bề mặt TĐ chịu sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa khí áp trên lục địa cũng
như ngoài đại dương thay đổi theo mùa. Nên thời tiết cũng có những đặc tính
biểu hiện riêng biệt của mỗi mùa trong năm. Bài thực hành đầu năm của địa lí
lớp 8 giúp các em làm quen, tìm hiểu, phân tích các lược đồ phân bố khí áp và
hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở Châu Á

b. Nội dung
Hoạt động1. Phân tích hướng gió về mùa đông và
hướng gió về mùa hạ ( Nhóm 25')
Bước 1:- HS quan sát H4.1 và H4.2
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu các khái niệm được đề cập trong bài thực hành.
? Các trung tâm khí áp được biểu hiện bằng gì?
(Bằng các đường đẳng áp)
? Thế nào là đường đẳng áp ?
( là đường nối các điểm có trị số khí áp khác nhau)
? Cho biết cách biểu hiện các trung tâm áp thấp, áp cao trên bản đồ?
(áp thấp: Trị số các đường đẳng áp càng vào trung tâm càng giảm.
áp cao: Trị số các đường đẳng áp càng vào trung tâm càng tăng.)
? Để xác định hướng gió ta dựa vào đâu?
(Gió thổi từ vùng áp cao đến vùng áp thấp)
? Sự thay đổi khí áp theo mùa là do đâu?
(Do sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa, khí áp trên lục địa cũng như trên biển
thay đổi theo mùa)
Bước 2
Các nhóm dựa vào H4.1, H4.2 kết hợp với kiến thức đã học hoàn thành bài tập
ở mục 1,2 SGK.
Bước 3
Đại diện nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét bổ sung
GV chuẩn kiến thức
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Từ áp cao đến áp thấp
Mùa
Đông Á
Tây Bắc - Đông

Xi- bia-> A-lê-ut
đông
Nam
11


Đông Nam Á
Nam Á
Đông Á

Mùa hạ

Đông Nam Á

Nam Á

Bắc, Đông Bắc Tây Nam

Xi-bia-> Xích đạo
Ô-xtrây-li-a

Đông Bắc - Tây
Nam
Đông Nam - Tây
Bắc

Xi-bia-> Xích đạo
Ô-xtrây-li-a, Nam ấn Độ Dương
Ha Oai -> Iran


Nam, Tây Nam Đông Bắc
Tây Nam - Đông
Bắc

Nam ấn Độ Dương , Ôxtrâylia ->
Iran
Nam ấn Độ Dương, Ôxtrâylia
-> Iran

Hoạt động 2: Phân tích ( Cá nhân 10')
Qua phân tích hoàn lưu gió mùa Châu Á hãy cho biết
? Qua bảng trên hãy cho biết điểm khác nhau cơ bản về tính chất giữa gió mùa
đông và gió mùa hạ là gì? Vì sao?
- Gió mùa đông lạnh và khô vì xuất phát từ áp cao đến lục địa
- Gió mùa hạ mát và ẩm vì thổi từ đại dương vào
? Nguồn gốc và sự thay đổi hướng gió của 2 mùa mùa đông và mùa hạ có ảnh
hưởng như thế nào tới thời tiết và sinh hoạt sản xuất trong khu vực 2 mùa?
- Mùa đông: Nói chung hướng gió thổi từ lục địa ra biển, thời tiết khô, lạnh
- Mùa hạ: Hướng gió thổi từ biển vào, mang lại thời tiết nóng ẩm có mưa nhiều
GV bổ sung:
Mùa đông khối khí rất lạnh từ cao áp xi bia ( Bắc Á) di chuyển xuống nước ta
do di chuyển chặng đường dài nên bị biến tính, yếu dần khi vào miền bắc nước
ta. Chỉ đủ gây ra thời tiết tương đối lạnh trong vài ngày sau bị đồng hoá với khối
khí địa phương nên yếu dần rồi tan.
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ.

- Gv củng cố kiến thức
- Hs hoàn thiện bài thực hành
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP


- Hoàn thành bài thực hành
- Nghiên cứu trước bài mới: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 6: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội Châu
Á
12


2. Kĩ năng
- Phân tích các bảng thống kê về dân số
- Đọc các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điển dân cư Châu Á
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Lược đồ, ảnh ở SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV chấm vở bài tập thực hành của 5 HS
3. Bài mới
a. Mở bài:
Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của

những nền văn minh lâu đời trên Trái Đất. Châu Á còn được biết đến bởi một số
đặc điểm nổi bật của dân cư mà các em sẽ được biết ở bài học hôm nay. Tiết 6,
bài 5. Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á.
b. Nội dung
Hoạt động của GV& HS
Hoạt động 1: Cá nhân (7')
HS dựa vào bảng 5.1 kết hợp bản đồ tự nhiên
Châu Á, vốn hiểu biết trả lời câu hỏi :
? Tính và nhận xét số dân Châu Á so với dân
số thế giới? ( K – G)
( Châu Á có số dân đông nhất thế giới, chiếm
gần 61% dân số thế giới)
? Diện tích Châu Á chiếm bao nhiêu % diện
tích thế giới? ( 23,4%)
? Vì sao dân cư lại tập trung đông ở Châu Á ? (
K – G)
( Nhiều đồng bằng lớn, thuận lợi cho sản xuất
nông nghiệp nên cần nhiều lao động)
? Tính tốc độ gia tăng dân số của mỗi châu lục,
toàn thế giới tăng mấy lần?
Mỗi nhóm tính một châu lục và nhận xét
GV hướng dẫn cách tính:
Quy định chung dân số năm 1950 là 100%
tính đến năm 2000 dân số tăng bao nhiêu %.
Ví dụ: châu Phi - Năm 2000
784 triệu người x 100
= 354,7%
221 triệu người
13


Nội dung
1. Châu lục đông dân nhất thế
giới

- Dân số đông, tăng nhanh
- Mật độ dân cư cao, phân bố
không đều


Vậy năm 2000 so với năm 1950 dân số châu
Phi tăng 354,7%
Các nhóm làm việc (2 phút). Đại diện các
nhóm lên bảng ghi kết quả (GV đã kẻ bảng
sẵn); các nhóm khác nhận xét, bổ sung-> kết
quả:
? Nhận xét về tốc độ tăng dân số của Châu Á
so với các châu lục và toàn thế giới? ? ( K – G)
( Đứng thứ 2 sau Châu Phi cao hơn so với thế
giới)
? Tỉ lệ gia tăng dân số của Châu Á hiện nay đã
có sự thay đổi như thế nào? Vì sao? ( K – G)
( Do thực hiện chính sách dân số- kế hoạch hoá
gia đình và do quá trình công nghiệp hoá và
hiện đại hoá ở các nước đông dân ở châu lục
này)
- GV bổ sung thêm một số thông tin: Châu á
cũng là châu lục có nhiều nước có số dân rất
đông, ví dụ: năm 2002 Trung Quốc: 1.280,7
triệu người, Ấn Độ: 1.079,5 triệu người,
Inđônêxia: 217,0 triệu người, Nhật Bản: 127,4

triệungười, Việt Nam: 79,7 triệu người.
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
Hoạt động 2: Cả lớp 7'
? Quan sát H 5.1, em hãy cho biết dân cư Châu
Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc
sống chủ yếu ở những khu vực nào?
Hs:
- Dân cư Châu Á có thành phần
chủng tộc, chủ yếu thuộc chủng
tộc Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, và
số ít Ô-xtra-lô-it.
? Dựa vào kiến thức đã học, em hãy so sánh
thành phần chủng tộc của Châu Á và Châu Âu.
? Các chủng tộc có quyền bình đẳng không? Vì
sao?
Hs: trả lời
Gv: bổ sung
Hoạt động 3: Nhóm 10'
3. Nơi ra đời của các tôn giáo
GV giới thiệu tóm tắt:
lớn.
+ Nhu cầu sự xuất hiện tôn giáo của con người
trong quá trình phát triển xã hội loài người.
+ Có rất nhiều tôn giáo, Châu Á là cái nôi của 4
tôn giáo lớn có tin đồ đông nhất thế giới hiện
14


nay.
Bước 1

Dựa vào hiểu biết, kết hợp quan sát SGK và
các ảnh H 5.1. Trình bày:
? Mỗi tôn giáo được ra đời vào thời gian nào?
ở đâu?
? Thần linh được tôn thờ của các tôn giáo ở
Châu Á?
? Khu vực phân bố chủ yếu của các tôn giáo ở
Châu Á?
Bước 2
Mỗi nhóm thảo luận 1 tôn giáo với thời gian
2 phút
Bước 3
Đại diện nhóm trình bày kết quả; GV chuẩn
kiến thức.
HS rút ra kết luận
? Các tôn giáo có vai trò như thế nào?
? Việt Nam có những tôn giáo nào?
- Châu Á là nơi ra đời của nhiều
tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo,
Kitô giáo, Ấn Độ giáo.
IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ

- Gv nhấn mạnh kiến thức trọng tâm
- Hs đọc kết luận SGK
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

- Hs học bài, trả lời câu hỏi
- Chuẩn bị bài mới

Ngày soạn :

Ngày giảng:
TIẾT 7. THỰC HÀNH
ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC
THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
15


- Biết quan sát, nhận xét lược đồ, bản đồ Châu Á để tìm ra đặc điểm phân bố dân
cư: nơi đông dân ( vùng ven biển của Nam Á, Đông Nam Á , Đông Á), nơi thưa
dân (Bắc Á, Trung Á, bán đảo Arap), vị trí các thành phố lớn của Châu Á (vùng
ven biển của Nam Á, Đông Nam Á , Đông Á)
- Nhận xét lược đồ phân bố dân cư Châu Á
2. Kĩ năng
- Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số Châu Á.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV- Bản đồ phân bố dân cư châu á
HS – SGK, thước kẻ
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra
3. Bài thực hành
a. Mở bài:
GV đề nghị HS nhắc lại đặc điểm địa hình và khí hậu Châu Á đồng thời dự đoán

khu vực nào của Châu Á có dân cư sống thưa thớt.
GV đề nghị 1 HS đọc tên bài thực hành, các mục lớn trong bài và nêu cách làm
việc và yêu cầu HS lần lượt giải quyết hai mục lớn của bài.
b. Nội dung
Hoạt động 1: Phân bố dân cư Châu Á ( Nhóm cặp 15')
Bước 1
+ Chia lớp thành 4 nhóm lớn, các nhóm thảo luận theo cặp.
+ Các nhóm dựa vào H6.1 SGK hoàn thành bảng mẫu sgk.
+ Tìm nguyên nhân dẫn đến sự phân bố như vậy ?
Bước 2
Các nhóm thảo luận ghi kết quả
Bước 3
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chuẩn xác kiến thức
Chiếm
Mật độ
diện
Lí do của mức độ tập
dân số
Nơi phân bố
tích
trung dân cư
trung bình
lớn,
nhỏ
Dưới
1 Bắc Liên Bang Nga, bán đảo ả rập xê Diện
Khí hậu khắc nghiệt
2
người/km

ut (A-rập Xê - út, I-rắc, Iran), Tây tích
(lạnh giá hoặc khô hạn),
Trung Quốc, áp- ga-ni-xtan, Pa-kix- lớn
địa hình hiểm trở, mạng
tan => dân cư thưa vắng.
nhất
lưới sông ngòi kém
phát triển.
Từ 1 người Nam Liên Bang Nga, phần lớn bán Diện
Khí hậu ôn đới lục địa
đến
50 đảo Trung Ấn, khu vực Đông Nam tích
và nhiệt đới khô , địa
2
người/km
Á, Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-Ran => khá
hình đồi núi cao
16


dân cư thưa thớt.

lớn

Từ 51 đến Đông Trung Quốc, Cao nguyên Đê Diện
100
Can Ấn Độ, ven Địa Trung Hải, một tích
2
người/km
số đảo In-đô-nê-xi-a => dân cư tập nhỏ

trung đông.
Trên 100 Ven biển Nhật Bản, Đông
Trung Diện
2
người/km
Quốc, ven biển Việt Nam, Phi Lip tích rất
Pin, Bắc Brunay, Ma lai xi a, Bắc và nhỏ
một số đảo, Inđônêxia, Nam Thái
Lan, Đồng bằng Ấn - Hằng( Ấn Độ)
=> dân cư tập trung với mật độ dân
số cao.

nguyên, mạng lưới sông
ngòi thưa.
Địa hình đồi núi thấp;
khí hậu ôn hoà, có mưa;
lưu vực các con sông
lớn .
- khí hậu ôn đới hải
dương và nhiệt đới gió
mùa.
- Đồng bằng châu thổ
ven biển rộng.
- Mạng lưới sông ngòi
dày, nhiều nước.
- Khai thác lâu đời, tập
trung nhiều đồ thị.

Hoạt động 2: Các thành phố lớn của Châu Á ( nhóm 20')
Bước 1

- Yêu cầu HS đọc bảng 6.1+ quan sát bảng 6.1 lược đồ mật độ dân số và các
thành phố lớn của Châu Á
- Yêu cầu thảo luận nhóm
? Xác định vị trí các nước có tên trong bảng 6.1 trên bản đồ '' các nước trên
thế giới'' ( Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc, I ran, Hàn Quốc...)
? Xác định tên các thành phố lớn của các nước ( Tô ki ô- Nhật Bản, Mun bai,
Niđêli, Côn- ca-ta- Ấn Độ )
? Các thành phố lớn thường được xây dựng ở đâu? Tại sao lại có sự phân bố
ở những vị trí đó?
( Các thành phố tập trung ven biển, nơi có điều kiện tự nhiên và xã hội thuận
lợi)
Bước 2
HS thảo luận nhóm xá định được vị trí các quốc gia trên hình 6.1, nêu được tên
các thành phố lớn của từng quốc gia, giải thích được nguyên nhân phân bố của
các thành phố lớn
Bước 3
Đại diện nhóm nên báo cáo kết quả
+ 1 HS đọc tên quốc gia, thành phố của quốc gia đó
+ 1 HS chỉ trên bản đồ các nước trên thế giới
+ Giải thích nguyên nhân
Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Các thành phố lớn đông dân của Châu Á tập trung ven biển 2 đai dương lớn,
nơi có các đồng bằng châu thổ màu mỡ, khí hậu nhiệt đới, ôn hoà có gió mùa
hoạt động. Thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, giao lưu, phát triển giao thông,
17


điều kiện tốt cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, nhất là nền nông nghiệp
lúa nước
IV. CỦNG CỐ ĐÁNH GIÁ


Câu1: Dân cư Châu Á tập trung đông đúc ở vùng nào, vùng nào thưa dân, giải
thích hiện tượng này?
Câu 2. Các thành phố đông dân của Châu Á tập trung ở vùng nào, nêu nguyên
nhân?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

Ôn tập từ tiết 1 -> tiết 6 theo nội dung câu hỏi sau:
1. Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của Châu Á. Vị trí lãnh thổ Châu Á có
đặc điểm gì?
2. Dựa vào các lược đồ sgk: Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản, sông
ngòi, cảnh quan của Châu Á. Giải thích vì sao Châu Á có sự đa dạng về khí hậu,
sông ngòi, cảnh quan.
3. Dân cư, xã hội Châu Á có đặc điểm gì? Trình bày, giải thích sự phân bố dân
cư, đô thi của Châu Á.

Ngày soạn :
Ngày giảng:
TIẾT 8 : ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức
- Hệ thống các kiến thức và kĩ năng đã học.
2. Kĩ năng
18


- Củng cố các kĩ năng phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê về tự
nhiên, dân cư Châu Á.
3. Thái độ

- Có thái độ nghiêm túc khi làm bài
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ tự nhiên Châu Á
- Bản đồ các đới các kiểu khí hậu Châu Á.
- Bản đồ dân cư và đô thị Châu Á.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Gv chấm điểm bài thực hành
3. Bài ôn tập
a. Giới thiệu
GV nêu yêu cầu của bài ôn tập.
b. Nội dung
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức
( cả lớp 25')
GV: yêu cầu hs quan sát bản đồ tự nhiên
Châu Á
? Châu Á có điểm cự Bắc và cực Nam ở vĩ
độ nào
? Châu Á có diện tích bao nhiêu
? Cho biết chiều dài từ cực Bắc xuống cực
Nam, chiều dài từ bờ Tây sang bờ Đông
của Châu Á
? Nêu đặc điểm địa hình Châu Á

Nội dung
1. Vị trí địa lí, địa hình, khoáng
sản Châu Á

- Điểm cực Bắc: 77044'B
- Điển cực Nam: 1016'B
- Diện tích : 44,4 triệu km2
- Chiều dài từ cực Bắc xuống cực
Nam là 8500 km, bờ tây sang bờ
đông là 9200 km

- Địa hình Châu Á phức tạp đa
dạng
+ Nhiều đồng bằng sông lớn,
nhiều núi và sơn nguyên đồ sộ
bậc nhất thế giới. Các dãy núi
? Quan sát H 2.1 nhận xét khí hậu Châu Á chạy theo hướng BN hoặc gần
BN, TĐ hoặc gần TĐ
2. Khí hậu Châu Á
? Em hãy giải thích tại sao khí hậu Châu Á - Khí hậu Châu á phân hoá đa
lại có sự phân hoá thành nhiều đới khí dạng gồm 5 đới khí hậu trong mỗi
hậu? Mỗi đới lại có sự phân hoá thành đới lại có sự phân hoasthanhf
nhiều kiểu khí hậu khác nhau?
nhiều kiểu khí hậu
- Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến
vùng xích đạo
- Địa hình phức tạp ngăn cản ảnh hưởng
của biển vào sâu trong nội địa
3. Sông ngòi Châu Á
- Khá phát triển và có nhiều hệ
? Sông ngòi Châu Á có đặc điểm gì
thống sông lớn
19



? Trình bày đặc điểm sông ngòi Châu Á
thuộc 3 khu vực: Bắc Á, Trung Á và Tây
Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á
? Nêu tên các con sông lớn ở từng khu vực

* Sông ngòi Bắc Á
- Khá phát triển: Đóng băng về
mùa đông, gây lũ về mùa xuân
* Sông ngòi Trung Á và Tây
Nam Á
- Kém phát triển: Nguồn cung cấp
nước là băng tuyết tan
* Sông ngòi Đông Á, Đông Nam
? Cho biết dân số Châu Á năm 2000, Á và Nam Á
1950, 2002
- Rất phát triển: sông nhiều nước,
( 1950: 1402 triệu người, 2000: 3683 triệu nước sông lên xuống theo mùa
người, 2002: 3766 triệu người)
4. Dân cư xã hội Châu Á
- Châu Á có số dân đông nhất so
? So sánh dân số Châu Á với các châu lục với các châu lục khác chiếm 61%
khác
dân số thế giới
? Châu á có những chủng tộc nào? Khu
vực phân bố ?
( - Môn- gô- lô- ít: Bắc Á, Đông Á, Đông
Nam Á
- Ơ-rô-pê-ô-ít: Trung Á, Nam Á, Tây Nam - Dân số Châu Á thuộc nhiều
Á

chủng tộc
- Ô-xtra-lô-ít: Đông Nam Á, Nam Á)
? So sánh thành phần chủng tộc Châu Á
và Châu Âu
Hoạt động 2: Hệ thống câu hỏi ôn tập 5'
1. Nêu vị trí địa lí của Châu Á
2. Nêu đặc điểm địa hình của Châu Á
3. Châu Á có những đới, kiểu khí hậu nào? Giải thích sự phân hoá đa dạng của
khí hậu
4. Phân tích đặc điểm sông ngòi Châu Á
5. Nêu đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
IV. CỦNG CỐ ĐÁNH GIÁ

GV khắc sâu kiến thức trong tâm
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

- Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức đã học, tiết sau kiểm tra
Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 9: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức
- Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS, rút ra những sai lệch trong
quá trình học tập để kịp thời bổ sung, uốn nắn.
2. Kĩ năng:
20


- Rèn kĩ năng làm bài cho hs

3. Thái độ :
- Nghiêm túc khi làm bài
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án- biểu điểm, ma trận
Học sinh: Giấy kiểm tra, bút, thước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
Ma trận
Chủ đề( nội
dung)/ mức độ
nhận thức

Nhận biết

Khí hậu Châu Á

Thông hiểu

Vận dụng
cấp độ thấp

So sánh được
sự khác nhau
giữa khí hậu
gió mùa và
khí hậu lục
địa ở Châu Á


30%TSĐ=3điểm
100%=3điểm
Sông ngòi và HS nêu đặc
cảnh quan Châu điểm
chung
Á
sông
ngòi
Châu Á

HS giải thích
được nguyên
nhân
cảnh
quan Châu Á
phân hoá đa
dạng

50%TSĐ=5điểm
60%=3 điểm

40%=2điểm

Đặc điểm dân Nêu đặc điểm
cư, xã hội Châu nổi bật về dân
Á
cư và xã hội
Châu Á
20%TSĐ=2điểm

100%=2 điểm
TSĐ : 10
50% = 5 điểm 30% = 3điểm 20%=2điểm
Tổng số câu 03
Câu hỏi
Câu 1 ( 3 điểm)

21

Vận dụng
cấp độ cao


Hãy nêu những đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội Châu Á?
Câu 2 ( 4 điểm)
So sánh sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở
Châu Á ?
Câu 3 (3 điểm)
a. Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi Châu Á ?
b. Tại sao cảnh quan Châu Á lại phân hoá đa dạng với nhiều loại khác nhau?
Câu

1

2

Đáp án và biểu điểm
Nội dung
a. Một châu lục đông dân nhất thế giới.
- Châu á là châu lục có số dân đông nhất thế giới:

chiếm 61% dân số thế giới (diện tích chiếm 23,4%)
- Mật độ dân cư cao, phân bố không đều
- Tỷ lệ gia tăng tự nhiên cao thứ 3 thế giới sau Châu
Phi và Châu Mĩ, ngang với mức TB của thế giới.
b. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là
Môn gô lô it và Ơ rô pê ô it
- Các luồng di dân đã dẫn đến sự hợp huyết giữa các
chủng tộc tạo nên các dạng người lai.
c. Nơi ra đời của các tôn giáo
- Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (các tôn giáo lớn
như phật giáo, hồi giáo, ấn độ giáo và thiên chúa
giáo)
Châu Á phổ biến các kiểu khí hậu : khí hậu gió mùa và
khí hậu lục địa.
- Kiểu khí hậu gió mùa:
+ Mùa đông gió từ nội địa thổi ra, không khí khô
lạnh, mưa không đáng kể.
+ Mùa hạ gió từ đại dương thổi vào đất liền, thời
tiết nóng ẩm và mưa nhiều.
+ Phân bố ở: Đông Nam Á, Nam Á, Đông Á,
Bắc Á
- Kiểu khí hậu lục địa:
+ Mùa đông lạnh
+ Mùa hạ khô nóng
+ Lượng mưa thay đổi từ 200 -> 500mm
+ Độ ẩm không khí thấp.
+ Phân bố : Tây Nam Á và vùng nội địa
a - Sông ngòi Châu Á khá phát triển. Các sông phân bố
22


Điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

0,5 đ
1,0 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ


3

không đều và có nhiều hệ thống sông lớn (Hoàng Hà,
Trường Giang, Iênitxây, Mê Công,...)
- Chế độ nước khá phức tạp:
+ Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước
đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan
+ Khu vực châu á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng
nước lớn vào mùa mưa.
+ Tây và Trung á: ít sông, nguồn cung cấp nước

do tuyết, băng tan.
- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu á: giao thông,
thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du
lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
b. Do khí hậu và địa hình đa dạng -> các cảnh quan
Châu Á rất đa dạng

1,0 đ
0,25 đ
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5 đ

IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ

GV thu bài kiểm tra
GV Nhận xét giờ kiểm tra
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

Chuẩn bị bài học sau

Ngày soạn:
Ngày giảng:
TIẾT 10. ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế
của các nước Châu Á
2. Kĩ năng
23


- Phân tích bảng số liệu về kinh tế
3. Thái độ
- Có ý thức trong học tập
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

GV: - Bản đồ kinh tế Châu Á.
HS: SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
a. Mở bài:
Các nước Châu Á có quá trình phát triển sớm nhưng trong một thời gian dài
việc xây dựng nền kinh tế xã hội bị chậm lại. Từ cuối thế kỉ XX nền kinh tế các
và vùng lãnh thổ Châu Á đã có chuyển biến mạnh mẽ như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay
b. Nội dung
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân 10'
1. Vài nét về lịch sử phát triển của
Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk mục các nước Châu Á.
II và kết hợp kiến thức đã học

(SGK/21)
? Đặc điểm kinh tế xã hội các nước Châu 2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã
Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 như thế hội của các nước và lãnh thổ.
nào?
( Các nước lần lượt giành độc lập dân tộc,
kinh tế kiệt quệ, yếu kém đói nghèo)
? Nền kinh tế Châu Á bắt đầu có chuyển
biến khi nào
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai,
nền kinh tế các nước Châu Á có
nhiều biến chuyển mạnh mẽ theo
? Biểu hiện rõ rệt của sự phát triển kinh tế hướng công nghiệp hóa, hiện đại
như thế nào?
hóa
( Nhật Bản: trở thành cường quốc kinh tế
thế giới, Hàn Quốc, Thái Lan, Đài Loan,
Singapo trở thành con rồng Châu Á)
? Dựa vào bảng 7.2 cho biết tên các quốc
gia Châu Á được phân theo mức thu nhập
thuộc những nhóm gì?
- Nhóm cao: Nhật Bản, Cô- oét
- Nhóm trung bình trên: Hàn quốc, Mã Lai
- Nhóm trung bình dưới: Trung Quốc, XiRi
- Nhóm thấp: U-dơ-bê-ki-xtan, Lào, Việt
24


Nam
? Nước nào có mức thu nhập bình quân
đầu người cao nhất ? Cao bao nhiêu?

( GDP của Nhật Bản gấp 105,4 lần Lào và
80,5 lần Việt Nam)
? Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu
GDP của nước thu nhập cao, khác với
nước có thu nhập thấp ở chỗ nào?
( - Nước có tỉ trọng nông nghiệp trong cơ
cấu GDP cao thì GDP/ người thấp =>
Mức thu nhập bình quân thấp
- Nước có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP
thấp, tỉ trọng dịch vụ cao thì có GDP/
người cao => Mức thu nhập cao)
Hoạt động 2 : Nhóm 25'
Bước 1
? Dựa vào SGK đánh giá sự phân hoá các
nhóm nước theo đặc điểm phát triển kinh
tế ?
Bước 2
HS trao đổi thảo luận nhóm
Bước 3
Đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả nhóm
khác nhận xét bổ sung
GV đưa ra bảng chuẩn
?Dựa vào bảng trên cho nhận xét trình độ
phát triển kinh tế của các nước Châu Á ? (
K – G)
Hs: trả lời
Gv: chốt
- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội
giữa các nước và vùng lãnh thổ
không đều

IV. CỦNG CỐ - ĐÁNH GIÁ

? Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp để hoàn chỉnh 2 câu sau
a. Những nước có mức thu nhập thấp và bình quân thì tỉ trọng nông nghiệp trong
cơ cấu GDP............ VD..................
b. Những nước có mức thu nhập khá cao và cao thì tỉ trọng nông nghiệp trong
cơ cấu GDP............ VD..................
GV: Gọi hs đọc kết luận cuối sách
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

- Học bài cũ
- Nghiên cứu trước bài mới:
Tiết 11 - Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế-xã hội ở các nước Châu Á.
25


×