ĐỀ TÀI
ĐÁNH GIÁ THÁI ĐỘ VÀ KIẾN THỨC
VỀ TUÂN THỦ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN
QUÁ LIỀU THUỐC CHỐNG ĐÔNG KHÁNG VITAMIN K
TẠI VIỆN TIM MẠCH VIỆT NAM NĂM 2016
Người hướng dẫn: Ths.Bs. Phan Tuấn Đạt
Cử nhân Điều dưỡng: Dương Thị Chinh.
Nội dung
1 ĐẶT VẤN ĐỀ
2
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5
KẾT LUẬN
6
KIẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Kháng Vitamin K là một thuốc chống đông được sử dụng phổ
biến trong điều trị bệnh tim mạch, để dự phòng và điều trị huyết
khối.
Xét nghiệm INR được xem là chỉ số tin cậy nhất để đánh giá
hiệu quả của thuốc kháng Vitamin K.
Mục tiêu: 2-3 hoặc từ 3-4 tùy từng trường hợp.
• Nếu INR < ngưỡng mục tiêu => nguy cơ huyết khối.
• Nếu INR > ngưỡng mục tiêu => nguy cơ chảy máu.
Tỷ lệ biến chứng huyết khối xảy ra từ 0,01-2,04/100
BN/năm và biến chứng chảy máu là 0,1-6,2/100 BN/năm
=> biến chứng chảy máu hay gặp hơn và là một trong
những nguyên nhân dẫn đến tử vong ở những BN này.
Ở Châu Âu và Bắc Mỹ, BN được giáo dục và giám sát
tốt => INR đạt mục tiêu 60-70%
Ở Việt Nam INR đạt mục tiêu chỉ từ 30-45%.
Kiến thức và thái độ tuân thủ điều trị của BN về thuốc
chống đông đã được chứng minh là một yếu tố quyết
định của kiểm sốt đơng máu.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả đặc điểm biến chứng xuất huyết ở
bệnh nhân quá liều thuốc chống đông
kháng Vitamin K
2. Đánh giá thái độ và kiến thức về tuân
thủ điều trị thuốc chống đơng kháng
Vitamin K ở nhóm đối tượng bệnh nhân
nêu trên.
CHỈ ĐỊNH
Van cơ học
Rung nhĩ
HKTMS
Tắc động
mạch phổi
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chảy máu hoặc tổn
thương cơ quan gây chảy
máu
Vừa phẫu thuật thần kinh,
mắt hoặc làm thủ thuật
chọc dị sâu
Mới bị TBMMN
Tăng huyết áp ác tính
Suy thận hoặc suy gan
nặng
Hậu quả khi sử dụng quá liều thuốc chống
đông kháng Vitamin K
Gây chảy máu ở nhiều vị trí khác nhau trên
cơ thể như: XHDD, XHTH, chảy máu mũi
miệng, chảy máu ổ bụng… Đặc biệt một biến
chứng nguy hiểm là XH não.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Lựa chọn
Loại trừ
• Bệnh nhân được chẩn đốn q
• Bệnh nhân khơng có
liều chống đơng kháng Vitamin
khả năng hợp tác.
K điều trị tại Viện Tim mạch Việt
Nam.
• Khơng có khả năng trả
lời, rối loạn ngơn ngữ
• Bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên.
hoặc tâm thần, đang
• Bệnh nhân tự nguyện tham gia
trong tình trạng bệnh
nghiên cứu
trầm trọng.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế
nghiên
cứu
Phương
pháp
chọn mẫu
• Mơ tả cắt ngang.
• Thuận tiện
Thời gian
• 1/1/2016 - 30/4/2016
Địa điểm
• Viện Tim mạch Việt Nam
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thu thập
số liệu
• Sử dụng bộ câu hỏi:
Thơng tin chung
Các biến số, chỉ số
Xử lí số
liệu
• Phần mềm SPSS 20.0
Đạo đức
nghiên cứu
• Vì lợi ích BN
• Bảo mật thông tin
Bệnh nhân đạt tiêu
chuẩn lựa chọn
Điều tra bằng bộ câu
hỏi nghiên cứu
Đặc điểm chung
của đối tượng
nghiên cứu
Đặc điểm xuất
huyết ở BN quá
liều chống đông
Thái độ, kiến thức
về tuân thủ điều
trị thuốc chống
đông kháng
Vitamin K
Giới
Nam
Nữ
Trần Thị Trang: nữ 54,2%
Nhóm tuổi
p=0,027.
Tuổi trung bình: 57,45 ±12,24
Tuổi thấp nhất: 37.
Tuổi cao nhất: 81
32.5%
67.5%
≤ 65
> 65
Hồ Thị Thiên Nga : 45±14,6
Nguyễn Quốc Kính, Tạ Mạnh Cường :46,7±10,5
Phân bố đối tượng theo địa
dư
Nơng thơn
Thành phố
Nguyễn Quốc Kính, Tạ Mạnh Cường:
62,8% BN ở nông thôn
Lý do vào viện
Xuất huyết
Khám định kỳ
Bất thường khác
15%
10%
75%
Các yếu tố nguy cơ xuất huyết
Có
Các yếu tố nguy cơ
Không
p
n (%)
n (%)
Tiền sử xuất huyết nặng
12 (30)
28 (70)
0,011
Tiền sử tai biến mạch máu não
8 (20)
32 (80)
< 0,001
Tăng huyết áp
6 (15)
34 (85)
< 0,001
Dùng kèm các thuốc gây chảy máu
5 (12,5)
35 (87,5)
< 0,001
Uống rượu
5 (12,5)
35 (87,5)
< 0,001
Suy thận
4 (10)
36 (90)
< 0,001
Bệnh về gan
3 (7,5)
37 (92,5)
< 0,001
Chỉ số xét nghiệm INR
57.5%
60%
50%
30.0%
40%
12.5%
30%
20%
10%
0%
INR≤5
5
INR≥10
Tỷ lệ xuất huyết
Xuất huyết
không xuất huyết
p = 0,011
30.0%
70.0%
Vị trí xuất huyết
Vị trí chảy máu
Số BN
Tỷ lệ (%)
Xuất huyết dưới da
7
25
Xuất huyết tiêu hóa
6
21,4
Chảy máu chân răng
5
18,0
Tụ máu trong cơ
2
7,1
Chảy máu mũi
2
7,1
Chảy máu ổ bụng
2
7,1
Tiểu máu
2
7,1
Ho ra máu
1
3,6
Xuất huyết não
1
3,6
Rong kinh
0
0
Mức độ xuất huyết
p=0,028
Nặng
Nhẹ
30%
70%
Liên quan giữa xuất huyết và chỉ số INR
Xuất huyết
INR ≤ 5
5 < INR < 10
INR ≥ 10
Không xuất huyết
58.3%
41.7%
69.6%
30.4%
100.0%
0.0%
Thái độ tuân thủ điều trị của bệnh nhân
quá liều thuốc chống đơng
Thái độ tn thủ điều
Có
Khơng
trị
n (%)
n (%)
Khám định kỳ
28 (70,0)
12 (30,0)
0,011
Tuân thủ điều trị thuốc
33 (82,5)
7 (17,5)
<0,001
Tuân thủ chế độ ăn
16 (40,0)
24 (60,0)
0,206
uống
p
Kiến thức của bệnh nhân về thuốc chống đơng
Có
Khơng
Kiến thức khi dùng thuốc
p
n (%)
Loại thực phẩm ảnh hưởng đến tác 40 (100)
n (%)
0 (0)
-
9 (22,5)
0,001
dụng của thuốc
Tác dụng của thuốc chống đơng
31 (77,5)
Xử trí khi qn khơng uống thuốc
27 (67,5) 13 (32,5) 0,027
Tác dụng phụ của thuốc
20 (50)
20 (50)
-
Tên xét nghiệm đông máu
18 (45)
22 (55)
0,507
Tên vitamin tương tác với thuốc chống
16 (40)
24 (60)
0,206
đông
Hiểu biết về thuốc
Yếu tố
Nhóm tuổi
Giới
Địa lý
Có
Khơng
n (%)
n (%)
≤ 65
12 (44,4)
15 (55,6)
>65
1 (7,7)
12 (92,3)
Nam
5 (33,3)
10 (66,7)
Nữ
8 (32)
17 (68)
Nông thôn
7 (30,4)
16 (69,6)
Thành phố
6 (35,3)
11 (64,7)
Dưới phổ
8 (24,2)
25 (75,8)
Trình độ học
thơng
vấn
Từ phổ thông
trở lên
5 (71,4)
2 (28,6)
p
0,03
0,599
0,746
0,027