Tải bản đầy đủ (.pdf) (188 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 188 trang )

Header Page 1 of 123.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ CÔNG THƯƠNG

VIỆN NGHIÊN CỨU THƯƠNG MẠI
-----------------------------------

TRỊNH ANH TUẤN

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC THI
PHÁP LUẬT CẠNH TRANH CỦA VIỆT NAM

Chuyên ngành: Thương mại
Mã số: 62.34.10.01

LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
Người hướng dẫn 1:

PGS.TS Lê Danh Vĩnh

Người hướng dẫn 2:

TS. Trịnh Thị Thanh Thủy

Hà Nội, Năm 2015
Footer Page 1 of 123.



Header Page 2 of 123.

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
riêng tôi. Số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng. Các
kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung
thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.

Tác giả

Trịnh Anh Tuấn

Footer Page 2 of 123.


Header Page 3 of 123.

ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài luận án .................................................................... 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu................................................................. 4
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 4
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 4
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................. 5
3.1. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 5
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 5
4. Phương pháp nghiên cứu của luận án ...................................................... 5
4.1. Phương pháp phân tích và thống kê...................................................... 6
4.2. Phương pháp so sánh .............................................................................. 6
4.3. Phương pháp khảo sát thực tế ............................................................... 6
5. Những đóng góp mới của Luận án ........................................................... 6
5.1. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn................................................ 6
5.2. Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu của Luận án ......... 9
6. Kết cấu nội dung của Luận án ................................................................ 10
PHẦN TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU................... 11
1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước........................................................ 11

Footer Page 3 of 123.


Header Page 4 of 123.

iii

2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài........................................................ 15
3. Những vấn đề được nghiên cứu trong luận án ...................................... 17
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ THỰC THI PHÁP
LUẬT CẠNH TRANH ................................................................................ 19
1.1. Một số khái niệm có liên quan ............................................................. 19

1.1.1. Khái niệm cạnh tranh và các hình thái cạnh tranh ............................ 19
1.1.2. Khái niệm và lịch sử hình thành pháp luật cạnh tranh ...................... 22
1.1.3. Khái niệm về thực thi pháp luật cạnh tranh ....................................... 27
1.1.4. Khái niệm hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh ............................. 29
1.2. Tiêu chí để đánh giá hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh .......... 31
1.2.1. Nhóm tiêu chí bên trong .................................................................... 32
1.2.2. Nhóm tiêu chí bên ngoài .................................................................... 36
1.3. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh của
một số nước và bài học đối với Việt Nam .................................................. 40
1.3.1. Kinh nghiệm của Nhật Bản ............................................................... 40
1.3.2. Kinh nghiệm của Hoa Kỳ .................................................................. 50
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................. 61
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ THỰC THI PHÁP LUẬT
CẠNH TRANH CỦA VIỆT NAM TỪ NĂM 2005 ĐẾN 2014 ................ 67
2.1. Tổng quan về pháp luật cạnh tranh Việt Nam ................................... 67
2.1.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng của Luật cạnh tranh ........ 70
2.1.2. Quy định về hành vi hạn chế cạnh tranh ........................................... 70
2.1.3. Quy định về hành vi cạnh tranh không lành mạnh ............................ 80
2.1.4. Quy định về Cơ quan cạnh tranh ....................................................... 82
2.1.5. Quy định về quy trình tố tụng cạnh tranh .......................................... 83

Footer Page 4 of 123.


Header Page 5 of 123.

iv

2.2. Thực trạng hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh của Việt Nam từ
năm 2005 đến năm 2014 .............................................................................. 84

2.2.1. Thực trạng vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan
thực thi pháp luật cạnh tranh Việt Nam ....................................................... 84
2.2.2. Thực trạng công tác điều tra và xử lý vụ việc cạnh tranh ................. 89
2.2.3. Thực trạng hoạt động tăng cường sự tiếp cận pháp luật cạnh tranh của
cơ quan thực thi ......................................................................................... 103
2.3. Đánh giá hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh của Việt Nam trong
giai đoạn 2005 đến 2014 ............................................................................. 106
2.3.1. Đánh giá theo nhóm tiêu chí bên trong ........................................... 106
2.3.1.1. Đánh giá về tính hợp pháp của pháp luật cạnh tranh ........... 106
2.3.1.2. Đánh giá về tính thực tiễn của pháp luật cạnh tranh ............ 111
2.3.2. Đánh giá theo nhóm tiêu chí bên ngoài ........................................... 117
2.3.2.1. Đánh giá về công tác tổ chức thực thi pháp luật cạnh tranh 117
2.3.2.2. Đánh giá về khả năng tiếp cận và tuân thủ pháp luật cạnh
tranh của cộng đồng doanh nghiệp ........................................................... 120
2.3.3. Một số bất cập và nguyên nhân ....................................................... 123
2.3.3.1. Một số bất cập ........................................................................ 123
2.3.3.2. Nguyên nhân của những bật cập ........................................... 127
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ THỰC THI PHÁP LUẬT CẠNH TRANH Ở VIỆT NAM129
3.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế ......................................................... 129
3.1.1. Bối cảnh trong nước ........................................................................ 129
3.1.2. Bối cảnh quốc tế .............................................................................. 130
3.2. Những vấn đề đặt ra đối với nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật
cạnh tranh trong thời gian tới ở Việt Nam .............................................. 131
3.2.1. Tạo lập một sân chơi bình đẳng cho cộng đồng doanh nghiệp ....... 131
3.2.2. Đáp ứng được các yêu cầu về phát triển kinh tế xã hội................... 132

Footer Page 5 of 123.



Header Page 6 of 123.

v

3.2.3. Phù hợp với các cam kết mới của Việt Nam trong các Hiệp định song
phương và đa phương ................................................................................ 133
3.3. Quan điểm và định hướng nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh
tranh trong thời gian tới ............................................................................ 134
3.3.1. Quan điểm ........................................................................................ 134
3.3.2. Định hướng ...................................................................................... 134
3.4. Kiến nghị một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực thi pháp
luật cạnh tranh ........................................................................................... 135
3.4.1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Luật cạnh tranh................... 135
3.4.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Cơ quan cạnh tranh ................... 147
3.4.3. Nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan và cộng đồng doanh
nghiệp về pháp luật cạnh tranh .................................................................. 152
3.4.4. Tăng cường hợp tác quốc tế............................................................. 153
KẾT LUẬN ................................................................................................. 155
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ .............. 159
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 160
PHỤ LỤC .................................................................................................... 165

Footer Page 6 of 123.


Header Page 7 of 123.

vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TIẾNG VIỆT

Viết tắt

Nghĩa Tiếng Việt

CTKLM

Cạnh tranh không lành mạnh

CTCP

Công ty cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

DNBH

Doanh nghiệp Bảo hiểm

HCCT

Hạn chế cạnh tranh


LCT

Luật Cạnh tranh

QLCT

Quản lý cạnh tranh

TĐKTNN

Tập đoàn kinh tế Nhà nước

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTKT

Tập trung kinh tế

Footer Page 7 of 123.


Header Page 8 of 123.

vii

TIẾNG ANH

Viết tắt


Nghĩa Tiếng Anh

Nghĩa Tiếng Việt

AML

Antimonopoly Law

Luật Chống độc quyền

ASEAN

Association of Southeast
Asian Nations

Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á

APEC

Asia-Pacific Economic
Cooperation,

Diễn đàn Hợp tác Kinh tế
châu Á – Thái Bình Dương

DOJ

Department of Justice


Bộ Tư pháp Hoa Kỳ

EU

European Union

Liên Minh Châu Âu

Federal Trade Commission

Ủy Ban thương mại liên bang
Hoa Kỳ

FTC
ICN

International Competition
Network

JFTC

Japan Fair Trade Commission Ủy Ban Thương mại lành
mạnh Nhật Bản

WTO

World Trade Organization

Footer Page 8 of 123.


Mạng lưới cạnh tranh quốc tế

Tổ chức Thương mại Thế giới


Header Page 9 of 123.

viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU HÌNH
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Số vụ việc áp dụng các biện pháp xử lý từ 2005-2013của JFTC ....... 43
Bảng 1.2. Số vụ xử lý vi phạm của JFTC theo hành vi vi phạm ........................ 44
Bảng 2.1. Nguồn nhân lực của Cục Quản lý cạnh tranh ..................................... 87
Bảng 2.2. Số vụ việc hạn chế cạnh tranh đã điều tra, xử lý trong giai đoạn
2006-2014 ............................................................................................. 89
Bảng 2.3. Số vụ việc hạn chế cạnh tranh giai đoạn 2006 - 2014 ........................ 91
Bảng 2.4. Phân loại vụ việc điều tra tiền tố tụng theo nhóm ngành, lĩnh vực .... 93
Bảng 2.5. Số vụ việc tập trung kinh tế giai đoạn 2005 - 2014 ............................ 99
Bảng 2.6. Phân loại các vụ việc TTKT theo nhóm hành vi .............................. 100
Bảng 2.7. Phân loại vụ việc TTKT theo nhóm ngành nghề.............................. 100
Bảng 2.8. Thống kê các loại hình doanh nghiệp tham gia TTKT..................... 102
Bảng 2.9. Thời điểm DN bắt đầu nhận thức về Luật Cạnh tranh ..................... 121
Bảng 2.10 Kênh thông tin giúp doanh nghiệp nhận biết Luật Cạnh tranh ....... 121
Bảng 2.11. Đánh giá của DN về mức độ hiểu biết các quy định của pháp luật
cạnh tranh ............................................................................................ 122

Footer Page 9 of 123.



Header Page 10 of 123.

ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Số tiền phạt JFTC áp dụng đối với hành vi thỏa thuận ấn định giá và
thông thầu giai đoạn 2005-2013 ........................................................... 45
Hình 1.2. Số tiền phạt do Cục chống độc quyền tiến hành từ 2004 - 2013 ........ 57
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý cạnh tranh [43] ............................... 87
Hình 2.2. Số vụ việc hạn chế cạnh tranh giai đoạn 2006 - 2014 ........................ 92
Hình 2.3. Phân loại vụ việc điều tra tiền tố tụng giai đoạn 2006-2014 .............. 92
Hình 2.4. Cơ cấu vụ việc điều tra tiền tố tụng theo nhóm ngành, lĩnh vực ........ 94
Hình 2.5. Vụ việc cạnh tranh không lành mạnh giai đoạn 2006 - 2013 ............. 95
Hình 2.6. Vụ việc CTKLM theo nhóm hành vi vi phạm .................................... 96
Hình 2.7. Tổng số tiền phạt vụ việc CTKLM ..................................................... 97
Hình 2.8. Số vụ việc tập trung kinh tế giai đoạn 2005 - 2014 ............................ 99
Hình 2.9. Số lượng vụ việc TTKT theo nhóm ngành nghề .............................. 101
Hình 2.10. Các loại hình doanh nghiệp tham gia TTKT .................................. 102

Footer Page 10 of 123.


Header Page 11 of 123.

1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án

Trong thời gian qua, cùng với chính sách đổi mới, mọi thành phần kinh
tế được khuyến khích và tạo nhiều điều kiện thuận lợi để tham gia kinh doanh
trên thị trường. Từ đó, cạnh tranh ngày càng trở nên mạnh mẽ trong mỗi
ngành, mỗi lĩnh vực của nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Tuy nhiên, cùng với sự gia tăng mức độ cạnh tranh, đã
xuất hiện những hành vi cản trở, hạn chế cạnh tranh, những hành vi cạnh
tranh không lành mạnh, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, làm ảnh hưởng tới môi trường cạnh tranh của đất nước.
Trước thực tế đó, năm 2004, Quốc hội đã ban hành Luật Cạnh tranh
nhằm điều tiết các hành vi cạnh tranh, duy trì môi trường cạnh tranh lành
mạnh, đảm bảo các cơ hội cạnh tranh bình đẳng, không phân biệt đối xử cho
các doanh nghiệp, sử dụng hiệu quả các nguồn lực xã hội và thúc đẩy phát
triển kinh tế bền vững. Theo quy định của Luật Cạnh tranh, các hành vi như
thoả thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc
quyền và tập trung kinh tế cũng như các hành vi cạnh tranh không lành mạnh
đều chịu sự điều chỉnh của Luật Cạnh tranh.
Từ khi có hiệu lực đến nay, pháp luật cạnh tranh đã bước đầu phát huy
vai trò tích cực trong việc phát triển môi trường cạnh tranh lành mạnh, xử lý
những hành vi làm sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, số
lượng vụ việc cạnh tranh được điều tra, xử lý là chưa nhiều (08 vụ hạn chế
cạnh tranh và 122 vụ cạnh tranh không lành mạnh). Nguyên nhân dẫn đến
hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh Việt Nam trong thời gian qua chưa
được như kỳ vọng là do còn nhiều bất cập về quy định của pháp luật cạnh
tranh, bộ máy thực thi và nhận thức của cộng đồng.

Footer Page 11 of 123.


Header Page 12 of 123.

2


Thứ nhất, một số quy định của pháp luật cạnh tranh khó thực thi
- Cơ sở để xác định thị trường liên quan: theo quy định Luật Cạnh tranh
hiện hành việc xác định một doanh nghiệp có vi phạm các hành vi hạn chế
cạnh tranh bao gồm: lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, tập trung kinh tế,
thoả thuận hạn chế cạnh tranh được xác định trên cơ sở yếu tố thị phần của
doanh nghiệp trên thị trường liên quan. Do đó, vấn đề xác định thị trường liên
quan bao gồm thị trường sản phẩm liên quan và thị trường địa lý liên quan là
hết sức quan trọng có yếu tố quyết định trong quá trình thực thi. Tuy nhiên,
theo quy định hiện hành thì các yếu tố để xác định thị trường liên quan là
không phù hợp với thực tế do đó gây nhiều khó khăn trong quá trình thực thi.
- Về kiểm soát hoạt động tập trung kinh tế (mua bán và sáp nhập): theo
Điều 18 của Luật Cạnh tranh, pháp luật cấm tập trung kinh tế nếu thị phần kết
hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế chiếm trên 50% trên thị
trường liên quan (trừ trường hợp quy định tại Điều 19). Đồng thời, các doanh
nghiệp tham gia tập trung kinh tế có thị phần kết hợp từ 30-50% trên thị
trường liên quan phải thông báo cho cơ quan cạnh tranh trước khi tiến hành
các hoạt động tập trung kinh tế. Tuy nhiên, trên thực tế các doanh nghiệp rất
khó để tự xác định thị phần của mình trên thị trường liên quan và như vậy rất
khó để biết xem mình có thuộc ngưỡng bị cấm hoặc phải thông báo tập trung
kinh tế hay không. Do đó, các quy định hiện nay về vấn đề này là không có
tính khả thi.
- Pháp luật cạnh tranh Việt Nam hiện nay chưa quy định rõ ràng về thỏa
thuận hạn chế cạnh tranh. Các quy định hiện hành chỉ đề cập đến các hình
thức biểu hiện bên ngoài một cách cứng nhắc, chưa tiếp cận được bản chất
phản cạnh tranh của hành vi. Chẳng hạn, thỏa thuận ấn định mức giá sàn, giá
trần; thỏa thuận tăng giá hoặc giảm giá (không chỉ ở mức cụ thể) hoặc thỏa
thuận duy trì giá bán lại cho bên thứ ba... là những thỏa thuận có bản chất hạn

Footer Page 12 of 123.



Header Page 13 of 123.

3

chế cạnh tranh, nhưng chưa được quy định. Trong khi hành vi kinh doanh,
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, trong đó có hành vi thỏa thuận thay
đổi ngày càng phức tạp với nhiều dạng thức khác nhau thì tiếp cận quy định
“cứng” như hiện nay sẽ gây khó khăn cho cơ quan thực thi trong quá trình
điều tra, xử lý các vụ việc cụ thể. Ngoài ra, thực tiễn một số vụ việc thỏa
thuận hạn chế cạnh tranh được cơ quan cạnh tranh xem xét, xử lý cho thấy các
hiệp hội đều là tổ chức đứng sau, giữ vai trò tổ chức, lôi kéo doanh nghiệp
tham gia và giám sát việc thực thi thỏa thuận giữa các doanh nghiệp. Thậm
chí trong nhiều vụ việc, Hiệp hội còn ban hành các “quyết định”, các “nghị
quyết” về giá cả, sản lượng... trên thị trường để các doanh nghiệp thành viên
thực hiện. Tuy nhiên, các hành vi nêu trên của hiệp hội lại chưa được điều
chỉnh trong các quy định hiện hành.
Thứ hai, mô hình cơ quan thực thi chưa phù hợp
- Hiện nay cơ quan quản lý cạnh tranh của Việt Nam bao gồm hai cơ
quan: Cục Quản lý cạnh tranh (Cơ quan QLCT) và Hội đồng cạnh tranh
(HĐCT). Một trong những nhiệm vụ và chức năng của Cơ quan QLCT là thụ
lý, tổ chức điều tra các vụ việc liên quan đến hạn chế cạnh tranh để HĐCT xử
lý theo quy định của pháp luật. Như vậy, sau khi thụ lý và điều tra, Cơ quan
QLCT sẽ phải chuyển vụ việc sang HĐCT để tiến hành xử lý vi phạm. Trong
khi đó, HĐCT lại được thành lập và hoạt động theo cơ chế liên ngành nên
việc vận hành rất khó linh hoạt trong điều kiện các cơ quan nhà nước của Việt
Nam như hiện nay. Chính vì vậy, để xử lý được vụ việc cạnh tranh, Cơ quan
QLCT và HĐCT phải tiến hành rất nhiều thủ tục và nhiều công đoạn dẫn đến
sự thiếu hiệu quả trong việc phối kết hợp giữa hai cơ quan này.

- Bên cạnh đó, ngoài chức năng thực thi pháp luật cạnh tranh, Cục
Quản lý cạnh tranh còn phải thực hiện thêm các chức năng thực thi pháp luật
về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, phòng vệ thương mại dẫn tới nguồn lực
dành cho công tác quản lý cạnh tranh bị hạn chế.

Footer Page 13 of 123.


Header Page 14 of 123.

4

Thứ ba, nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp về pháp luật cạnh
tranh chưa cao
Trong số các vụ việc đã xử lý trong thời gian qua, số vụ việc do doanh
nghiệp nộp hồ sơ khiếu nại không nhiều (chiếm khoảng hơn 20%), hầu hết
các vụ xử lý là do cơ quan cạnh tranh tự phát hiện thông qua các phương tiện
đại chúng. Điều này cho thấy, nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp về vấn
đề này là chưa cao.
Vì những lý do nêu trên, việc lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao
hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu
luận án Tiến sĩ kinh tế sẽ góp phần đưa pháp luật cạnh tranh đến gần hơn với
cuộc sống.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm kiếm các giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh ở Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan các công trình khoa học đã công bố liên quan đến chủ đề
nghiên cứu của đề tài luận án, xác định những vấn đề đã được các nhà khoa

học nghiên cứu, những vấn đề chưa được nghiên cứu để nghiên cứu sinh tiếp
tục nghiên cứu chuyên sâu.
- Đánh giá tổng quan về pháp luật cạnh tranh và thực thi pháp luật cạnh
tranh ở Việt Nam.
- Làm rõ những yếu tố ảnh hưởng đến pháp luật cạnh tranh và hiệu quả
thực thi pháp luật cạnh tranh ở Việt Nam.

Footer Page 14 of 123.


Header Page 15 of 123.

5

- Phân tích đánh giá thực trạng thực thi pháp luật cạnh tranh của Việt
Nam từ khi Luật Cạnh tranh và các văn bản hướng dẫn thi hành có hiệu lực
đến nay, từ đó rút ra những bất cập cần được hoàn thiện.
- Đề xuất quan điểm, phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả
thực thi pháp luật cạnh tranh Việt Nam trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài luận án là hiệu quả thực thi pháp luật
cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh ở Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Về nội dung
- Nghiên cứu nội dung các văn bản pháp luật về cạnh tranh của Việt Nam
(bao gồm Luật Cạnh tranh và các văn bản hướng dẫn thi hành), các nhân tố
tác động, ảnh hưởng đến quá trình triển khai thực hiện pháp luật cạnh tranh.
- Đánh giá hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh của cơ quan quản lý
cạnh tranh ở Việt Nam.

b. Về không gian
Hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh tại Việt Nam và nghiên cứu kinh
nghiệm một số nước trên thế giới như Hoa Kỳ, Australia, Pháp, Đức, Nhật
Bản, Hàn Quốc…
c. Về thời gian
- Đánh giá thực trạng thực thi pháp luật cạnh tranh từ năm 2005 - 2014.
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh của
Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu của luận án
Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, kết

Footer Page 15 of 123.


Header Page 16 of 123.

6

hợp phân tích định tính và định lượng, đề tài luận án áp dụng các phương
pháp cụ thể sau đây.
4.1. Phương pháp phân tích và thống kê
Được sử dụng nhằm hệ thống hóa các công trình nghiên cứu, lý luận cơ
bản về các vấn đề liên quan trong Đề tài nghiên cứu của mình, nghiên cứu
sinh sử dụng phương pháp phân tích, thống kê để làm rõ các thuật ngữ, những
lý luận sử dụng trong lĩnh vực cạnh tranh, các kết quả nghiên cứu, những vấn
đề đang tồn tại mà được các công trình khoa hoc trước đây đã nghiên cứu.
4.2. Phương pháp so sánh
Nhằm kiểm chứng tính chính xác của thông tin được thu thập, phương
pháp so sánh được sử dụng trong nghiên cứu kinh nghiệm nước ngoài về xây
dựng và thực thi pháp luật cạnh tranh và trong phần phân tích đánh giá thực

trạng theo khung lý thuyết.
4.3. Phương pháp khảo sát thực tế
Bên cạnh việc nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chính sách cạnh
tranh được trình bày trong các đề tài khoa học, các công trình nghiên cứu, các
ấn bản khoa học, phương pháp khảo sát thực tế được sử dụng trong trao đổi
với chuyên gia, điều tra mẫu một số doanh nghiệp là đối tượng điều chỉnh của
Luật. Phương pháp này cung cấp những số liệu, tài liệu cho đánh giá thực
trạng về nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp về pháp luật cạnh tranh của
Việt Nam, từ đó làm cơ sở đề xuất trong luận án.
5. Những đóng góp mới của Luận án
5.1. Những đóng góp về lý luận và thực tiễn
a. Về lý luận
+ Luận án hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả thực thi pháp luật

Footer Page 16 of 123.


Header Page 17 of 123.

7

cạnh tranh, cụ thể là làm rõ những khái niệm cơ bản về cạnh tranh, pháp luật
cạnh tranh, vị trí vai trò của pháp luật cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường,
các đối tượng, yếu tố liên quan đến công tác thực thi pháp luật cạnh tranh, các
mô hình tổ chức quản lý nhà nước về pháp luật cạnh tranh trên thế giới.
+ Nghiên cứu kinh nghiệm của các nước trong nâng cao hiệu quả thực
thi pháp luật cạnh tranh, rút ra bài học và điều kiện áp dụng cho Việt Nam.
b. Về thực tiễn
- Luận án đã nghiên cứu kinh nghiệm một số quốc gia về nội dung pháp
luật, cơ quan thực thi, các biện pháp nâng cao hiệu quả thực thi, từ đó kiến

nghị bài học có thể áp dụng ở Việt Nam.
- Đề tài luận án phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả thực thi pháp
luật cạnh tranh của cơ quan quản lý cạnh tranh ở Việt Nam trong thời gian
vừa qua (trong đó đặc biệt chú trọng đến hoạt động điều tra, xử lý các hành vi
vi phạm pháp luật cạnh tranh, các hoạt động tuyên truyền phổ biến...) chỉ ra
những thành tựu, tồn tại, khó khăn và nguyên nhân, xác định những vấn đề
đặt ra cho công tác thực thi pháp luật cạnh tranh Việt Nam, tựu trung là:
+ Về nội dung các văn bản pháp luật: Một số quy định liên quan đến quy
trình điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh, quy định về xác định thị trường liên
quan và quy định về kiểm soát hoạt động tập trung kinh tế theo quy định của
Luật Cạnh tranh và các văn bản hướng dẫn hiện không phù hợp và khó có thể
áp dụng trong điều kiện phát triển kinh tế xã hội hiện nay ở Việt Nam.
+ Về cơ quan cạnh tranh: Cục Quản lý cạnh tranh hiện nay là cơ quan
thuộc Bộ Công Thương không đảm bảo vị trí độc lập, còn ôm đồm nhiều
chức năng làm phân tán nguồn lực.
+ Về nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp: Trong thời gian gần đây

Footer Page 17 of 123.


Header Page 18 of 123.

8

nhận thức cộng đồng doanh nghiệp về pháp luật cạnh tranh đã có cải thiện
nhưng vẫn ở mức thấp. Đây là một phần nguyên nhân nhiều doanh nghiệp khi
quyền lợi của mình bị xâm hại không biết sử dụng pháp luật cạnh tranh như là
một công cụ để bảo vệ mình.
- Xác định bối cảnh trong nước, quốc tế và những vấn đề đặt ra đối với
nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh trong thời gian tới. Luận án

đã đề xuất quan điểm, định hướng và các giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi
pháp luật cạnh tranh trong thời gian tới, bao gồm:
+ Hoàn thiện pháp luật về cạnh tranh, cần xây dựng Luật sửa đổi bổ
sung Luật cạnh tranh, trong đó cần làm rõ tiêu chí xác định thị trường liên
quan, minh bạch quy trình xử lý vụ việc, áp dụng hình thức xử lý vi phạm hợp
lý dựa trên cơ sở phạm vi và mức độ vi phạm; bổ sung và hoàn thiện các quy
định liên quan đến các nhóm hành vi vi phạm.
+ Kiện toàn tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy cơ
quan thực thi, theo đó đề xuất thành lập một Ủy ban Cạnh tranh độc lập và
đặc biệt chú trọng công tác cán bộ trong thực thi pháp luật cạnh tranh.
+ Nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp, cần thực hiện các
hoạt động tuyên truyền phổ biến có trọng điểm đến các nhóm doanh nghiệp
trong từng lĩnh vực; đa dạng hóa các hình thức tuyên tuyền; thúc đẩy và sử
dụng hiệu quả phương tiện thông tin đại chúng để tuyên truyền tới cộng đồng
doanh nghiệp.
+ Hợp tác quốc tế, đẩy mạnh các hoạt động hợp tác với cơ quan cạnh
tranh nước ngoài và tham gia tích cực vào các diễn đàn cạnh tranh khu vực và
trên thế giới để tận dụng kinh nghiệm và đào tạo cán bộ.

Footer Page 18 of 123.


Header Page 19 of 123.

9

5.2. Những đề xuất mới rút ra từ kết quả nghiên cứu của Luận án
Từ nghiên cứu lý luận, thực tiễn của Việt Nam và kinh nghiệm của các
nước, nghiên cứu đã chỉ ra hai nhóm tiêu chí làm căn cứ đánh giá hiệu quả
thực thi pháp luật cạnh tranh:

+ Các tiêu chí thể hiện chất lượng của các văn bản quy phạm pháp luật
bao gồm tính hợp pháp và tính thực tiễn của văn bản quy phạm pháp luật.
+ Các tiêu chí thể hiện mối quan hệ tương tác của quy phạm pháp luật
đối với xã hội bao gồm khả năng tổ chức thực thi của cơ quan thi hành pháp
luật và khả năng tiếp cận, tuân thủ của các đối tượng điều chỉnh mà văn bản
quy phạm pháp luật hướng tới.
Nghiên cứu đã chỉ ra các bất cập trong quá trình thực thi pháp luật cạnh
tranh của Việt Nam trong thời gian qua. Các giải pháp được đưa ra là các giải
pháp từ phía Chính phủ và cộng đồng doanh nghiệp, trong đó chỉ rõ tính khả
thi, tính hữu dụng của giải pháp, cụ thể:
+ Đối với giải pháp hoàn thiện nội dung pháp luật về cạnh tranh ở Việt
Nam: Luận án đã chỉ ra những quy định cần sửa đổi bổ sung phù hợp trên cơ
sở xây dựng Luật Cạnh tranh sửa đổi.
+ Đối với giải pháp kiện toàn tổ chức và nâng cao năng lực cơ quan
điều tra. Luận án đã chỉ ra Việt Nam không nên tách hai cơ quan cạnh tranh
riêng biệt và thực hiện cơ chế Hội đồng như hiện nay và nên thành lập một cơ
quan riêng biệt, độc lập.
+ Giải pháp nâng cao nhận thức, khả năng tham gia của doanh nghiệp
trong việc thực hiện luật: Trên thực tế, để một văn bản pháp luật đi vào cuộc
sống, việc nâng cao nhận thức của cộng đồng doanh nghiệp là hết sức cần
thiết và đòi hỏi phải có nguồn lực. Do đó, Luận án chỉ rõ trong thời gian tới,

Footer Page 19 of 123.


Header Page 20 of 123.

10

cơ quan cạnh tranh cần đa dạng hóa hình thức tuyên truyền, tập trung tuyên

tuyền trực tiếp đến các doanh nghiệp trong từng ngành, lĩnh vực riêng biệt và
thiết lập quan hệ chặt chẽ với các cơ quan truyền thông.
6. Kết cấu nội dung của Luận án
Ngoài phần mở đầu, tổng quan, kết luận và phụ lục, nội dung của Luận
án được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả thực thi pháp luật cạnh tranh
Chương 2: Thực trạng công tác thực thi pháp luật cạnh tranh của
Việt Nam từ năm 2005 đến năm 2014
Chương 3: Định hướng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực
thi pháp luật cạnh tranh ở Việt Nam

Footer Page 20 of 123.


Header Page 21 of 123.

11

PHẦN TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU

Trong nước và ngoài nước đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan
đến pháp luật cạnh tranh và thực thi pháp luật cạnh tranh với mục tiêu và cách
tiếp cận khác nhau. Những công trình nghiên cứu điển hình có thể kể đến là:
1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước
1.1. Các công trình nghiên cứu liên quan
- “Cơ sở khoa học xác định mức độ hạn chế cạnh tranh của các thoả
thuận và các tiêu chí cho phép hưởng miễn trừ trong luật cạnh tranh”, Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ của Viện Nghiên cứu thương mại, năm 2004
[28]. Nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung (i) làm rõ luận cứ khoa học của


khái niệm và tiêu chí “mức độ hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể trên thị
trường liên quan của hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh; các trường hợp
được hưởng miễn trừ việc áp dụng quy định cấm đối với thỏa thuận hạn chế
cạnh tranh (ii) nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về xác
định các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh các trường hợp được miễn trừ áp dụng
quy định cấm đối với các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh trong Luật Cạnh tranh.
Đề tài cũng đề xuất một số nội dung về hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
để đưa vào trong Dự thảo Luật Cạnh tranh và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Sách “Các vấn đề pháp lý và thể chế về chính sách cạnh tranh và
kiểm soát độc quyền kinh doanh” của Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế trung
ương, năm 2002 [34]. Với quan điểm cho rằng để đảm bảo môi trường cạnh
tranh hiệu quả, cần thiết phải xóa bỏ các quy định bất hợp lý cản trở cạnh
tranh trong kinh doanh. Nghiên cứu này tập trung đi sâu vào đánh giá những
hạn chế về các quy định hiện hành, đồng thời hệ thống hoá một số hành vi
hạn chế cạnh tranh và hành vi cạnh tranh không lành mạnh của doanh

Footer Page 21 of 123.


Header Page 22 of 123.

12

nghiệp. Nghiên cứu chia thành 3 phần chính: (i) làm rõ một số vấn đề lý luận
về cạnh tranh làm nền tảng cho việc phân tích thực trạng của Việt Nam; (ii)
kiến nghị phương hướng xử lý; (iii) nghiên cứu kinh nghiệm của các nước
Hoa Kỳ, Nhật, Australia và Mexico trong xây dựng chính sách cạnh tranh...
và rút ra bài học cho Việt Nam.
- Giáo trình “Luật cạnh tranh tại Việt Nam” TS. Lê Danh Vĩnh, Hoàng
Xuân Bắc, Ths. Nguyễn Ngọc Sơn. NXB Tư pháp, Hà Nội năm 2006 [32].

Giáo trình hệ thống hóa nền tảng lý luận và việc ứng dụng kinh nghiệm của
các nước vào các quy định của Luật Cạnh tranh phục vụ cho công tác đào tạo
môn học Luật Cạnh tranh cho sinh viên chuyên ngành Luật học. Các nội dung
cơ bản được làm rõ như: khái niệm cạnh tranh, vai trò, mục tiêu của chính
sách cạnh tranh đến quy định và cách tiếp cận những nhóm hành vi trong Luật
Cạnh tranh và cơ quan thực thi pháp luật cạnh tranh Việt Nam.
- “Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng Luật cạnh tranh”, Đề tài nghiên
cứu cấp Bộ, do Thạc sĩ Lê Thị Bích Thọ, Trường Đại học Luật TP.HCM làm
chủ nhiệm, năm 2002 [27]. Nội dung đề tài đã phân tích các quan điểm, quy
định của pháp luật một số nước từ đó xây dựng tiêu chí xác định hành vi cạnh
tranh không lành mạnh. Trên cơ sở các tiêu chí đó, các tác giả đã chỉ ra được
các hành vi cụ thể được coi là cạnh tranh không lành mạnh, hạn chế cạnh
tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường và độc quyền. Đây là những hành
vi quan trọng cần phải xác định khi nghiên cứu xây dựng pháp luật về cạnh
tranh. Các tác giả cũng chỉ ra được những yếu tố chi phối thị trường cạnh
tranh ở Việt Nam, đó là các yếu tố về pháp luật; trình độ phát triển của kinh tế
– xã hội; các hình thức sở hữu kinh doanh, sự quản lý của Nhà nước và mức
độ mở cửa của nền kinh tế. Công trình cũng đã tập trung nghiên cứu pháp luật
của một số nước về cạnh tranh, bao gồm: Luật chống độc quyền của Đan
Mạch, Luật chống hạn chế cạnh tranh Đức, Luật Cạnh tranh Hà Lan, Luật

Footer Page 22 of 123.


Header Page 23 of 123.

13

Cạnh tranh Thụy Điển, Luật Cạnh tranh và kinh doanh bình đẳng của Italia,
Luật chống độc quyền của Hoa Kỳ, Luật Cạnh tranh Châu Âu. Trên cơ sở

kinh nghiệm của các nước, các tác giả đã rút yêu cầu và nguyên tắc của việc
xây dựng Luật Cạnh tranh là: phải dựa trên đường lối, chính sách của Đảng và
Nhà nước ta về xây dựng và phát triển nền kinh tế, phù hợp với chính sách
ngoại giao và hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới; phải đồng bộ và phù
hợp với các nguyên tắc chung của hệ thống pháp luật Việt Nam và phải đảm
bảo tạo ra được môi trường pháp lý an toàn cho hoạt động kinh doanh tự do
cạnh tranh ở Việt Nam.
Các công trình nghiên cứu trên mới chỉ nghiên cứu tổng quan về pháp
luật cạnh tranh, vấn đề thực thi pháp luật cạnh tranh của một số nước để tập
trung xây dựng Luật Cạnh tranh và các văn bản hướng dẫn trong giai đoạn
2003-2006. Chưa có công trình nghiên cứu nào tập trung nghiên cứu, chỉ ra
những bất cập trong khung pháp lý về cạnh tranh, cũng như nghiên cứu sâu
và tổng thể về hoàn thiện pháp luật cạnh tranh và đặc biệt là nâng cao hiệu
quả thực thi pháp luật cạnh tranh ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh
tế quốc tế.
Bên cạnh đó, còn có các công trình nghiên cứu đã được công bố rộng
rãi như:
- “Pháp luật về kiểm soát độc quyền và chống cạnh tranh không lành
mạnh ở Việt Nam” của TS. Đặng Vũ Huân - Bộ Tư pháp - Nhà xuất bản
Chính trị Quốc gia - Hà Nội 2004 [14].
- "Chính sách cạnh tranh - công cụ vĩ mô nâng cao năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp dân doanh trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế”
của TS. Tăng Văn Nghĩa đăng tại Tạp chí Nghiên cứu kinh tế năm 2006 [17].
- “Bình luận khoa học Luật Cạnh tranh”, của tác giả TS. Lê Hoàng
Oanh, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia năm 2005 [18].

Footer Page 23 of 123.


Header Page 24 of 123.


14

- “Pháp luật cạnh tranh và chống độc quyền” Tạp chí Nhà nước và
pháp luật của PGS.TS Phạm Duy Nghĩa, năm 1999 [16].
- Cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây dựng chính sách cạnh tranh
- Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế TW - NXB Lao động - Hà Nội, năm 2000
[35].

Các công trình khoa học trên chủ yếu nghiên cứu về lý luận chung, như
sự cần thiết phải có những thay đổi căn bản về vai trò của nhà nước khi
chuyển đổi nền kinh tế, tính tất yếu của việc xây dựng pháp luật và chính sách
cạnh tranh để phù hợp với quy luật của thị trường nhằm (i) kiểm soát độc
quyền; (ii) tạo dựng môi trường cạnh tranh lành mạnh; (iii) bảo vệ quyền và
lợi ích của doanh nghiệp và người tiêu dùng.
Ngoài các công trình nghiên cứu trên, còn có một công trình liên quan
đến nội dung nghiên cứu của đề tài luận án là “Hoàn thiện chính sách cạnh
tranh và kiếm soát độc quyền kinh doanh ở Việt Nam trong điều kiện hội nhập
kinh tế quốc tế” của TS. Đồng Thị Hà, Trường Đại học kinh tế quốc dân,
2014 [28]. Luận án này đã (i) Phân tích những ý kiến và cách thức hoạch định,
triển khai chính sách cạnh tranh và kiểm soát độc quyền ở Việt Nam và một
số nước trên thế giới, (ii) Đánh giá ý nghĩa của chính sách cạnh tranh và kiểm
soát độc quyền đối với phát triển kinh tế để đổi mới nhận thức, quan điểm
giữa hai mặt đối lập: cạnh tranh và độc quyền. Qua đó khẳng định: Nhà nước
cần xây dựng chính sách duy trì cạnh tranh (cạnh tranh lành mạnh, bình
đẳng...) và kiểm soát, hạn chế độc quyền, chống các hành vi thống lĩnh thị
trường và cản trở cạnh tranh...; (iii) phân tích, đánh giá các quy định và giải
pháp chính sách hiện tại đang gây khó khăn bất cập cho cạnh tranh và môi
trường cạnh tranh, cũng như kiểm soát độc quyền trong kinh doanh để làm cơ
sở cho các kiến nghị về hoàn thiện và xây dựng mới các chính sách cạnh tranh

và kiểm soát độc quyền ở Việt Nam trong thời gian tới mà không phân tích
khía cạnh về thực trạng thực thi pháp luật cạnh tranh hiện nay.

Footer Page 24 of 123.


Header Page 25 of 123.

15

1.2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan
- Luật Cạnh tranh năm 2004;
- Nghị định 116/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 09 năm
2005 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cạnh tranh;
- Nghị định số 119/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 16 tháng 12 năm
2011 về việc sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại Nghị định số
116/2005/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 9 năm 2005 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Cạnh tranh;
- Nghị định số 05/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 01 năm
2006 về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Hội đồng cạnh tranh;
- Nghị định số 06/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 01 năm
2006 về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Cục Quản lý cạnh tranh;
- Nghị định số 71/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21 tháng 7 năm
2014 quy định chi tiết Luật Cạnh tranh về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh
vực cạnh tranh;
- Nghị định số 42/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 5 năm
2014 về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài

Ở ngoài nước, các công trình nghiên cứu liên quan đến chính sách và
pháp luật cạnh tranh vô cùng phong phú và đa dạng, được thực hiện bởi các
cá nhân, tổ chức khác nhau. Có nhiều công trình nghiên cứu các vấn đề cụ thể
về chính sách cạnh tranh, chủ yếu là phân tích về cách tiếp cận trong việc xây
dựng chính sách cạnh tranh, các nguyên tắc xây dựng chính sách cạnh tranh
và các hành vi và đối tượng mà chính sách cạnh tranh điều chỉnh...

Footer Page 25 of 123.


×