Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

câu điều kiện trong tiếng anh - cấu trúc, cách dùng và các biến thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.98 KB, 4 trang )

Cấu trúc câu điều kiện trong tiếng Anh
Có ba loại câu điều kiện chính nhưng trong một số hoành cảnh, các câu điều kiện
có thể được biến đổi cho phù hợp. Sau đây là tổng hợp các câu điều kiện, cấu trúc
và cách dùng của từng loại câu điều kiện trong tiếng Anh.
1.
-

2.
-

3.
-

4.
-

5.
-

Câu điều kiện loại I
dùng để chỉ một việc, một hành động có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai, tức là sực
việc có thật có thể xảy ra
Cấu trúc:
If + S1 + V1 (ở thì hiện tại đơn) +O1, S2 + will/can/shall + V(2) + O2
Ví dụ:
+ If I pass the exam, my parents will give me a big present
+ If I say goodbye her, she will die
Câu điều kiện loại II
Dùng để diễn tả một sự việc, một hành động không có thật ở hiện tại, thể hiện một
ước muốn không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc:


If S1 + V (ở thì quá khứ đơn) + O1, S2 + would/could/should +V + O2
Ví dụ:
If today were Sunday, I would get up late (nếu hôm nay là chủ nhật, tôi sẽ ngủ dậy
muộn, nhưng sự thật thì hôm nay không phải là chủ nhật)
Chú ý: nếu ở thì quá khứ đơn mà động từ tobe, ta dùng were ở tất cả các ngôi.
Câu điều kiện loại III
Dùng để chỉ một hành động, một sự việc không có thật ở quá khứ, chỉ ước muốn
không có thật trong quá khứ.
Cấu trúc:
If S1 + had + V (phân từ 2) + O, S2 + would/could + have + V (phân từ 2) + O
Ví dụ:
If I had visited her yesterday, I could have seen her boyfriend at her house.
Câu điều kiện diễn tả thói quen hoặc một sự thật hiển nhiên
Dùng để diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra, diễn tả một sự
thật hiển nhiên mà kết quả tất yếu xảy ra.
Cấu trúc:
If + S1 + V (hiện tại đơn), S2 +V (hiện tại đơn)
Ví dụ:
+ I often get up early in the morning if I do not sleep late at night
(tôi thường dậy sớm nếu tôi không thức khuya vào buổi tối).
+ If you heat ice, it turns to water (nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra).
+ if we are cold, we shiver (nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên).
Câu điều kiễn hỗn hợp
Diễn tả sự việc không đúng với hiện tại, nó có liên quan đến quá khứ.
Cấu trúc:
If S1 + had + PT2 + O, S2 + would + V (nguyên thể)


-


6.
-

7.
-

-

-

-

If S1 + V (quá khứ đơn) + O, S2 + would + V + O
Ví dụ:
+ If he studied harder, he would be a student now.
(nếu anh ấy học chăm chỉ hơn, giờ anh ấy là một sinh viên rồi, nhưng sự thật giờ
anh ấy không phải là một sinh viên).
Câu điều kiện dạng đảo
Dùng để nhấn mạnh hành động xảy ra, ở câu điều kiện loại 2 và 3.
Ví dụ:
Were I the doctor, I would see many poor patients.
Had I given him up, I would be better now.
Biến thể của câu điều kiện ở mệnh đề chính (không phải là mệnh đề if)
Nếu muốn nhấn mạnh dự định việc có thể xảy ra, ta có cấu trúc là:
+ If + thì hiện tại đơn, S + may/might + V (nguyên thể) + O
Ví dụ:
If it rains heavier, you might be late for the meeting
(nếu mưa càng nặng hạt, bạn có thể sẽ bị muộn họp)
Nếu muốn thể hiện sự gợi ý, cho phép, đồng ý, ta có cấu trúc là:
+ If + thì hiện tại đơn, S + can/may + V (nguyên thể) + O

Ví dụ:
+If you swim well, you can teach my son.
- Nếu muốn đề nghị, khuyên bảo, gợi ý hoặc yêu cầu, nhấn mạnh về hành động,
chúng ta có cấu trúc là:
+ If + hiện tại đơn, S + should/have to/must/would like to + V (nguyên thể) +
O
Ví dụ:
If you go home now, I would like to visit your parents.
If you want to get fat loss, you should do exercise every day.
- Nếu muốn diễn tả hậu quả của hành động, ta có cấu trúc:
+ If + thì hiện tại đơn, S +thì hiện tại đơn
Ví dụ:
If you boil water, it turns to vapor.
- nếu muốn nói đến hành động sực việc có thể xảy ra trong tương lai, nhấn mạnh
việc hoàn thành của sự việc, ta có cấu trúc là:
+ If + hiện tại đơn, S + tương lai đơn, tương lai tiếp diễn
Ví dụ:
If you stay at home today, we shall be visiting you next two days.
Nếu muốn ra lệnh
+ if + hiện tại đơn, (do not) + V
ở trường hợp này, chủ ngữ sẽ ẩn ở mệnh đề chính.
Ví dụ:
If you do not pass the exam, stay at home this summer.
Nếu muốn khuyên ai đó, gợi ý điều gì, hãy dùng cấu trúc:
+ If + hiện tại đơn, why do (not) + V (nguyên thể)
Ví dụ:


If you like the fashion, why don’t you watch fashion show?
8. Biến thể của câu điều kiện ở mệnh đề if

- Trường hợp câu điều kiện nói về việc xảy ra trong hiện tại, ta có cấu trúc:
+ If + hiện tại tiếp diễn, thì tương lai đơn
Ví dụ:
If you are studying, I will go out.
- Nếu không chắc về thời gian của điều kiện có thật và muốn nhấn mạnh về tính
hoàn tất cua nó.
Cấu trúc:
+ If + hiện tại hoàn thành, tương lai đơn
Ví dụ:
If you have gone home, I shall prepare the dinner.
- Câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện trong câu ta có cấu trúc là:
If + S + would like to + V(nguyên thể), S + will/can/must/nothing + V
(nguyên thể)
Ví dụ:
If you would like to eat the cake today, I can make it for you.
- Câu bày tỏ ý kiến, gợi ý hay đề nghị một cách lịch sự, ta dùng cấu trúc:
If + S + can/must/may/have to/should/be going to + V (nguyên thể), S + tương
lai đơn.
Ví dụ:
If I have to do this task, I will not go with her.
- Cấu trúc If + S + should + V, ta có thể cho should lên đầu câu thay cho if và cấu
trúc là should + S+ V (nguyên thể), S + tương lai đơn.
Ví dụ:
Should you meet him, please tell him call me back.
9. Biến thể ở câu điều kiện loại II.
Cấu trúc:
- If + quá khứ đơn, S + should/could/might/had to/ought to/would + be+V(ing).
Ví dụ: If you left the house this morning, you might be going with them to the
party.
- If + quá khứ đơn, S + quá khứ đơn

Ví dụ:
If the taxi driver was not carefully, they died.
- If + S + quá khứ đơn, S + would be + V(ing)
Ví dụ:
If today were holiday, we would be travelling to Hanoi.
- If + quá khứ tiếp diễn, S + could/would + V
Ví dụ:
If you studied English well, you could speak with many foreign friends.
- If + quá khứ hoàn thành, S + could/would + V
Ví dụ:
If you had listened to me, you would be a doctor now.
10. Biến thể ở câu điều kiện loại III.


-

-

If + quá khứ hoàn thành, S + might/could + hiện tại hoàn thành
Ví dụ:
If we have left the school, we could have her.
If + quá khứ hoàn thành, S + hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
If she had gone to HCM city, you would have been seeing her in the meeting.
- If + quá khứ hoàn thành, S + would + V (nguyên thể)
Ví dụ:
If they had followed me, they would be rich now.
- If + quá khứ hoàn thành tiếp diễn, S + would + hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
If you had been learning too hard, you would have passed the exam.


11.
-

Đảo ngữ ở các câu điều kiện
Đảo ngữ ở câu điều kiện loại 1:
+ should + S + V (nguyên thể), S + will + V
Ví dụ:
If my father has free time, he will walk  should my father has free time, he will
walk.

-

-

Đảo ngữ ở câu điều kiện loại 2:
Were + S + to + V, S + would+V
Ví dụ:
If I learnt English well, I would read an English letter  Were I to learn English
well, I would read an English letter.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:
Had + S + V (ed), S + would have + V (ed)
Ví dụ:
If he had studied hard, he would have gone abroad now  Had he studied hard, he
would have gone abroad now.



×