Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Thi HSG hoa 8 vinh tuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.43 KB, 5 trang )

PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Hóa học
Thời gian làm bài 150 phút

Câu I (2,0 điểm):
1. Cho các CTHH sau: FeSO4, Al(NO3)2, NaSO4, H2PO4, Zn(OH)2. Cho biết CTHH nào viết
đúng? CTHH nào viết sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng?
2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. FexOy + CO t0
…… + CO2
t0
b. C2H6O + O2
…… + ……
t0
c. ……
KCl + …… (Khí)
d. Al + HNO3
Al(NO3)3 + N2 + H2O
Câu II (2,0 điểm):
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số lượng các hạt là 34, trong đó số hạt không mang điện
chiếm 35,3%. Một nguyên tử nguyên tố Y có tổng số lượng các hạt là 52, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
a. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X, Y? KHHH nguyên tử X, Y?
b. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X, Y? Từ đó cho biết số electron trong từng lớp, số electron
ngoài cùng, nguyên tử nguyên tố X, Y là kim loại hay phi kim?
Câu III (1,0 điểm):


Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí riêng biệt sau: H 2, O2, CO2, CO, N2. Viết
phương trình phản ứng minh họa nếu có.
Câu IV (1,5 điểm):
1. Cho 52 gam kim loại Kẽm tác dụng với 5,6 lit khí Oxi (đktc) sau phản ứng thu được chất
rắn A. Tính thành phần % khối lượng các chất có trong A?
2. Trộn khí Oxi và khí Nitơ (đo ở cùng điều kiện) theo tỉ lệ thể tích là bao nhiêu để được
một hỗn hợp khí có tỉ khối so với khí Hidro là 14,75?
Câu V (2,0 điểm):
Cho 6,3 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Magie tác dụng hết với dung dịch Axit
clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lit khí Hidro (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Lượng khí Hidro ở trên khử vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit
của kim loại M.
Câu VI (1,5 điểm):
Nhiệt phân 79 gam Kali pemanganat thu được hỗn hợp chất rắn X có khối lượng là 72,6
gam.
a. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân Kali pemanganat.

Họ và tên thí sinh:.......................................................... SBD:...................


PHÒNG GD&ĐT
VĨNH TƯỜNG

HƯỚNG DẪN CHẤM GIAO LƯU HSG LỚP 8
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Hóa học

Câu

Nội dung
I
1.
(2,0 đ) + CTHH đúng: FeSO4, Zn(OH)2
+ CTHH sai
Sửa lại
Al(NO3)2
Al(NO3)3
NaSO4
Na2SO4
H2PO4
H3PO4
----------------------------------------------------------------------------------------2.
a. FexOy + yCO t0
xFe + yCO2
t0
b. C2H6O + 3O2
2CO2 + 3H2O
t0
c. 2KClO3
2KCl + 3O2
d. 10Al + 36HNO3
10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

II
a.
(2,0 đ) + Nguyên tử nguyên tố X:
Số hạt Nơtron là:
34.

35,3
= 12 (hạt)
100

Số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng:
34 − 12
= 11 (hạt)
2

0,5

Vậy KHHH nguyên tử nguyên tố X là: Na.
----------------------------------------------------------------------------------------+ Nguyên tử nguyên tố Y:
Gọi số hạt Proton là Z, số hạt Nơtron là N
số hạt Electron là Z.
Tổng số lượng các hạt là:
2Z + N = 52
(1)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là:
2Z - N = 16

(2)
Từ (1, 2) ta có:
2 Z + N = 52
68
⇒ 4 Z = 52 + 16 ⇒ Z =
= 17 ⇒ N = 2.17 − 16 = 18

4
2 Z − N = 16

Vậy số hạt Proton bằng số hạt Electron và bằng: 17
Số hạt Nơtron là: 18. Nguyên tử nguyên tố X có KHH là: Cl.
----------------------------------------------------------------------------------------b.
+ Vẽ sơ đồ cấu tạo 2 nguyên tử: Na, Cl

III

+ Số electron trong từng lớp, số electron ngoài cùng, tính chất của Na, Cl
Nguyên tử Số (e) trong từng lớp Số (e) ngoài cùng
Tính chất
Na
2/8/1
1
Kim loại
Cl
2/8/7
7
Phi kim
+ Dùng tàn đóm đỏ hơ trên miệng mỗi bình, trường hợp tàn đóm đỏ bùng


0,5
0,25x2=
0,5

0,5
0,25


(1,0)

cháy nhận ra khí O2.
+ Dẫn lần lượt các khí còn lại vào nước vôi trong dư, trường hợp nào thấy
có hiện tượng vẩn đục nhận ra khí CO2.
CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 ↓ + H2O
(Trắng)
+ Dẫn lần lượt các khí còn lại H 2, CO, N2 vào ống nghiệm đựng CuO
nung nóng, trường hợp thấy chất rắn từ màu đen chuyển thành màu đỏ
thì khí dẫn vào là H2, CO. Trường hợp không có hiện tượng gì là khí N2.
t0
H2 + CuO
Cu + H2O
CO + CuO t0
Cu + CO2
(Đen)
(Đỏ)

+ Dẫn sản phẩm khí thu được ở trên vào nước vôi trong dư, trường hợp
nào thấy có hiện tượng vẩn đục thì khí ban đầu khí CO. Trường hợp
không có hiện tượng gì là khí H2.

CO2 + Ca(OH)2
CaCO3 ↓ + H2O
(Trắng)
IV
1.
(1,5 đ) PTHH:
2Zn + O2 t0
2ZnO
Số mol Zn là: 52 : 65 = 0,8 (mol)
Số mol khí O2 là: 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
Theo PTHH, nZn : nO2 = 2 : 1
Theo thực tế, nZn : nO2 = 0,8 : 0,25 = 3,2 : 1
Chứng tỏ sau phản ứng Zn dư, O2 hết.
Chất rắn A gồm: Zn dư và ZnO
Số mol Zn phản ứng là: 2.0,25 = 0,5 (mol)
Số mol Zn dư là: 0,8 – 0,5 = 0,3 (mol)
Khối lượng Zn trong A là: 0,3.65 = 19,5 g
Số mol ZnO tạo thành là: 2.0,25 = 0,5 (mol)
Khối lượng ZnO có trong A là: 0,5.81 = 40,5 g

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25


0,25

Khối lượng của chất rắn A là: 19,5 + 40,5 = 60 g
Vậy thành phần % khối lượng các chất trong A là:
19,5.100%
= 32,5%
60
40,5.100%
= 67,5%
% ZnO =
60

% Zn =

----------------------------------------------------------------------------------------2.
Vì tổng số mol hỗn hợp khí không ảnh hưởng đến tỷ khối của hỗn hợp khí
so với khí H2, chọn số mol của hỗn hợp khí là 1mol.
Đặt số mol của khí O2 là: a (mol), số mol của khí N2 là : 1 – a (a <1)
Tỷ khối của hỗn hợp khí so với khí H2 là:
dHỗn hợp khí/H2 =

mhhkhí 32.a + (1 − a).28
=
= 14,75
mH 2
1.2

----------------------------------------------------------------------------------------

0,25


0,25


⇒ 4a = 29,5 − 28 ⇒ a =

1,5
= 0,375
4

Số mol khí O2 là : 0,375 (mol)
Số mol khí N2 là: 1 – 0,375 = 0,625 (mol)
Vì tỷ lệ về thể tích bằng tỷ lệ về số mol
Vậy trộn khí Oxi và khí Nitơ theo tỉ lệ thể tích là:
0,375 : 0,625 = 3 : 5
(Nếu Thí sinh tính được tỷ lệ % thể tích mỗi khí cũng cho điểm tối đa:
37,5 % và 62,5% )
V
a.
(2,0 đ) PTHH:
2Al + 6HCl
2AlCl3 + 3H2
(1)
Mg + 2HCl
MgCl 2 + H2
(2)
Số mol khí H2 là: 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
Gọi số mol Al là x (mol), số mol của Mg là y (mol)
Khối lượng hỗn hợp A là: 27x + 24y = 6,3 (I)
Số mol khí H2 thu được ở PTHH (1, 2) là:

3
x + y = 0,3
2

0,25

0,25

0,25

(II)

Từ (I, II) ta có:
27 x + 24 y = 6,3
27 x + 24 y = 6,3
7,2 − 6,3

⇒
⇒x=
= 0,1 ⇒ y = 0,15
3
36 − 27
36 x + 24 y = 7,2
 2 x + y = 0,3

Vậy khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A là:
mAl = 0,1.27
= 2,7 g
mMg = 0,15.24 = 3,6 g
----------------------------------------------------------------------------------------b.

Đặt CTTQ Oxit của kim loại M là: MxOy
PTHH:
yH2 + MxOy t0
xM + yH2O
Số mol MxOy phản ứng là:

1
.0,3 (mol)
y

0,25

0,25

0,25

Khối lượng MxOy là:
1
Mx
.0,3 .(Mx+16y) = 17,4 ⇒
= 58 − 16
y
y

⇒M =

42 y
x

+ Nếu: x = 1, y = 1 ⇒ M = 42 (Không có)

+ Nếu: x = 1, y = 2 ⇒ M = 84 (Không có)
+ Nếu: x = 1, y = 3 ⇒ M = 126 (Không có)
+ Nếu: x = 2, y = 3 ⇒ M = 63 (Không có)
+ Nếu: x = 3, y = 4 ⇒ M = 56 (Sắt: Fe) ⇒ CTHH: Fe3O4
(Nếu Thí sinh làm đúng các bước trên nhưng không có trường hợp
x = 3; y = 4: thì trừ 0,5 điểm)
VI
a.
t0
(1,5 đ) PTHH:
2KMnO4
K2MnO4 + MnO2 + O2
Áp dụng ĐLBT khối lượng: Khối lượng chất rắn giảm sau phản ứng chính
là khối lượng khí O2 tạo thành.
Khối lượng khí O2 thu được là: 79 – 72,6 = 6,4 g

0,25

0,5

0,25
0,25


Số mol khí O2 là: 6,4 : 32 = 0,2 (mol)
Theo PTHH, số mol KMnO4 bị nhiệt phân là: 2.0,2 = 0,4 (mol)
Khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là: 0,4.158 = 63,2 g < 79 g
Chứng tỏ KMnO4 bị nhiệt phân không hoàn toàn
Khối lượng KMnO4 dư là: 79 - 63,2 = 15,8 g
Số mol K2MnO4 thu được là: 0,2 (mol)

Khối lượng K2MnO4 thu được là: 0,2.197 = 39,4 g

0,5

Trong hỗn hợp X gồm: KMnO4 dư; K2MnO4; MnO2
Vậy thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X là:
15,8.100%
= 21,76%
72,6
39,4.100%
= 54,27%
% K2MnO4 =
72,6

% KMnO4 =

% MnO2 = 100% - 21,76% - 54,27% = 23,97%
----------------------------------------------------------------------------------------b.
Hiệu suất phản ứng nhiệt phân KMnO4 là:
63,2.100%
= 80%
H% =
79

0,25

0,25

Ghi chú:
Thí sinh giải theo cách khác mà đúng thì cho điểm theo các phần tương ứng.

-----------------------------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×