Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Tài liệu ôn thi kinh tế xây dưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.18 KB, 35 trang )

1

JCâu 1: những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của xây dựng XDGT và ảnh hưởng của
nó đến quá trình dầu tư, xây dựng.
a . đặc điểm của sản phẩm xây dựng giao thông,(SPXDGT):
1, SPXDGT có tính riêng lẻ, đơn chiếc và đc sx ra theo đơn đặt hàng , đc thể hiện ỏe
hình dáng, kích thước, mẫu mã, biện pháp thi công,… vì vậy nên k thể tìm đc 2 SPXDGT
giống nhau hoàn toàn.
2. PXDGT đc sx ra tại nơi sẽ sx ra nó( nơi sx đồng thời là nơi tiêu thụ), do đó sp gắn
chặt vs đất đai và k có khả năng di dời. Xác định đc nơi tiêu thụ, đồng thời cũng xác định
đc nơi sx, vì vậy, hoạt động khảo sát đặc biệt quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến quá
trình sx và khai thác sau này.Con người, máy móc, trang thiết bị phải di chuyển theo
CTXDGT .
3.SPXDGT chịu ảnh hưởng của điều kiện địa lý, tự nhiên –kt-xh tại nơi thiêu thụ
=> SPXDGT phải phù hợp vs cảnh quan của khu vực XDGT , phù howpk vs đặc điểm ,
điều kiện của địa phương nơi sẽ XDCTGT.
- đặc điểm này ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp xây dựng và các
doanh nghiệp có lien quan.
- đặc điểm này ảnh hưởng đến việc lực chọn các phương án thi cong, kết cấu công trình,
điều kiện sản xuất, kinh doanh.
4, Thời gian sử dụng dài, trình độ mỹ thuật và kỹ thuật cao.
-do sp tồn tại lâu dài, mang tính chất vĩnh cửu và giá trị lớn, do đó yêu cầu chất lượng, độ
bền vững phải đặt lên hang đầu.
-SPXDCTGT k chỉ phục vụ cho nhu cầu trước mắt mà chủ yếu phục vụ cho nhu cầu
trong tương lai.Do đó, dự đoán khi sx sp là phải chính xác
-SPXDGT là những sp đòi hỏi tính mỹ thuật cao.
-Do thời gian dài nên nhiệm vụ về duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng là 1 nhu cầu tất yếu,
chiếm 1 khoản chi phí lớn.
5. chi phí xs sp lớn và khác biệt đối vs từng công trình.
-Chi phí đầu tư rải ra theo nhiều năm, do đó cần phải có biện pháp quản lý chat chẽ, tránh
thất thoát, lãng phí.




2

-Các nhà thầu phải có lượng vốn lớn để hoạt động trong thời gian đợi vốn của chủ đầu tư.
-Do sp đơn chiếc nên: chi phí sản xuất ra khác biệt đói vs từng Ct .Đồng thời biện pháp
quản lý chi phí cũng khác nhau.Mỗi sp có 1 giá trị riêng và đc xác địnhbằng pp lập dự
toán.
b. đặc điểm của quá trình sản xuất xây lắp (QTSXXL)
1, sx ra sp chỉ đc thực hiện khi có đơn đặt hằng của người mua sp.
-khi sp hoàn thành k cần tìm nơi tiêu thụ.
-sp k rơi vào tình trạng ứ đọng.
-Trong quá trình tạo ra sp có sự giám định, kiểm tra của ng mua.
2. QTSX luôn di động và có hệ số biến động lớn, do sp tĩnh tại nên phải di chuyển lực
lượng lao động và máy móc thiết bị , cũng như phương tiện vật chất để phục vụ cho thi
công.Do đó, khó khan cho công tác sản xuất, khó khan cho việc bố trí các công trình tạm,
điều đông trang bị maysmocs và thiết bị.
3.thợi gian XDCT dài dẫn đến đọng vốn trong khối lượng dở dang, do đó cần chú ý:
- tập chung thi công dứt điểm từng ct hoặc hạng mục công trình
- chú ý đến kế hoạch “ gối đầu “ để đảm bảo quá trình sản xuất đc liên tục.
-có các biện pháp để thanh toàn từng phần khối lượng, để thu hồi lại vốn đầu tư, chuẩn
bị cho chu kì sản xuất tiếp theo.
-phân chia các giai đoạn thi công hợp lý, để sử dụng tốt nhất năng lượng của mình.
4, quá trình sản xuất tiền hành ngoài trời, do đó chịu ảnh hưởng rất lớn của điều kiện tụ
nhiên . đòi hỏi doanh nghiệp phải có biện pháp thi công hợp lý, cải thiện điều kiện lm
việc chon g lao động, hạn chế lạng phí do thời tiết gây ra,
5, kỹ thuật thi công phức tạp: Trang thiết bị kỹ thuật tốn kém, đát tiền, do đó đòi hỏi
doanh nghiệp phải lực chọn 1 trong 2 phương án : đầu tư , đi thuê trên cơ sở đảm bảo
quá trình thi công là lien tục, hiệu quả sx là cao nhất.
Câu 2: khái niệm và phân loại các hoạt động đầu tư:

1, khái niệm lien quan đến đầu tư:


3

-Hoạt động đầu tư là hoạt động bỏ vốn vào 1 lĩnh vực nào đó, nhằm thu đc các lợi ích
dưới các hình thức khác nhau
-đầu tư xây dựng cơ bản : là hoạt động đầu thực hiện bằng cách tiến hành xây dựng các
tìa sản cố định.
-quá trình đầu tư cơ bản: là toàn bộ các haotj động vả chủ dầu tư, từ khi bỏ vốn cho đến
khi thu đc kết quả , thông qua việc tạo ra và đưa vào hoạt động các tài snr cố định, ns
cách khác, quá trình đầu tư xây dựng là toàn bộ các hoạt động để truyền vốn đầu tư từ
dạng tiền tệ sang dạng tìa sản để phục vụ mục đích đầu tư.
-vốn đầu tư cơ bản là toàn bộ chi phí để đạt được mục đích đầu tư

3, phân loại hoạt động đầu tư :
Các cách phân loại hoạt động đầu tư.
1, theo đối tượng đầu tư.
-đầu tư cho các đối tượng vật chất để khai thác cho sx và cho các lĩnh vực hoạt động
khác ,
- đầu tư cho tài chính: mua cổ phiếu, cho vay..
2, theo chủ đầu tư :
-chủ đầu tư là nhà nc : đầu tư cho các cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội do vốn của nhà nc .
- chủ đầu tư là các doanh nghiệp : các doanh nghiệp nhà nc, ngoài nhà nc, đọc lập và lien
doanh…
-chủ đầu tư là các cá thể riêng lẻ .
3, theo vốn đầu tư :
-vôn ngân sách nhà nc.
- vốn tín dụng do nhà nc bảo lãnh,
- vốn hỗ trợ và phát triển chính thức ( oda).

- vốn tín dụng thương mại.


4

-vốn đầu tư, phát triển của doanh nghiệp nhà nc.
-vốn hợp tác lien doanh vs nc ngaoif của các doanh nghiệp nhà nc .
-các nguồn vốn khác ….
4, theo cơ cấu đầu tư :
-đầu tư theo các ngành kinh tế.
- đầu tư theo các vùng lãnh thổ.
- đầu tư theo các thành phần kinh tế.
5, theo góc độ tái sản xuất và tái cố đinh:
-đầu tư ms: xây dựng, mua sắm tài sản cố định lạo ms .
- đầu tư lại : thay thế, cải tạo tài sản cố định hiện có.
6. theo góc độ, trình độ kỹ thuât :
- đầu tu theo chiều rộng và đầu tư theo chiều sâu/
- đầu tư theo tỉ trọng vốn đầu tư cho các thành phần mua sắm thiết bị, xây lắp và các chi
phỉ dầu tư khác .
7. theo thời đoạn kế hoạch .
- đầu tư ngắn hạn.
-đầu tư trung hạn.
-đầu tư dài hạn /
8, theo tính chất và quy mô của các dự án.
Câu 3: chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đầu tư theo phương diện tài chính :
a. Nhóm chỉ tiêu tĩnh

1, chỉ tiêu chi phí cho 1 đơn vị sp :
-


Đc xác định bằng tỷ số giữa chi phí về vốn cố định và vốn lưu động trong 1 năm
trên số lượng sp trong năm của dự án.
Công thức :


5
-

Csp =.( +Cn )
Trong đó : N – năng suất hằng năm của dự án
V: vố đầu tư mua sắm tài sản cố đinh.
i: lãi suất cho vay vốn
Cn : chi phí sản xuất hằng năm.

-

Khi sử dụng chỉ tiêu này để đánh giá các dự án đầu tư thì tiến hành tính toán chỉ
tiêu này cho các phương án, phương án nào có chỉ tiêu này nhỏ nhất sẽ là phương
án tốt nhất.

2, chỉ tiêu lơi nhuận tính cho 1 đơn vị sp :
-chỉ tiêu này đc xác định bằng doanh thu bán hang trừ đi chi phí tính cho 1 đơn vị
sản phẩm .
-công thức:
Lsp = Gsp-Csp
-trong đó :Gsp- giá bán 1 đơn vị sp.
- khi sử dụng chỉ tiêu này dể đánh giá các phương án thì phương án có có chỉ tiêu
này lớn nhất là phương án tôt nhất.
3. chỉ tiêu mức doanh lợi vốn đầu tư .
-đc xác định bằng tỷ số mà tử số là lợi nhuận 1 năm hoạt động của dự án và mẫu số là

tổng chi phí đầu tư của dự án.
-công thức:

-trong đó : L- lợi nhuận năm
Vo- vốn đầu tư cho tìa sản ít hao mòn
Vm- vốn đầu tư cho tài sant hao mòn nhah
-ý nghĩa : cứ 1 đồng vôn đầu tư thì thu đc bao nhiêu đồng vốn lợi nhuận
Như vây, phương án nào có chỉ tiêu này lớn nhất thì n là phương án tốt nhất.
4, chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn đầu tư.


6

-chỉ tiêu này đc xác định bằng tỷ số giữa vốn đầu tư cho dự án vs lợi nhuận và khấu hao
cơ bản hằng năm.
-công thức :
+, thời hạn thu hồi vốn đầu tư nhờ lợi nhuận .

+ thời hạn thu hồi vốn đầu tư nhờ lợi nhuận và khấu hao.
T=
-Khi tính toán chỉ tiêu này, phương án nào có Tmin là phương án tốt nhấT.

*Đặc điểm của nhóm chỉ tiêu tĩnh :
- đơn giản, dễ tính toán
- nhóm chỉ tiêu này chỉ phù hợp cho khấu lập dự án tiền khả thi hoặc những dự án
nhỏ, ngắn hạn mà k đòi hỏi mức chính xác cao.
- khi sử dụng nhóm chỉ tiêu này để đánh giá những dự án lớn, dài hạn cần phải
biến đổi cho phù hợp.
Câu 4 : các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư và phương hướng nâng
cao hiệu quả đầu tư xây dựng.

1.các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư.
A .cách 1 : nhân tố chủ quan, khách quan:
- nhân tố khách quan là những nhân tố lien quán đến tài nguyên, điều kiện khí hâu
và dân số, trình độ phát triển kinh tế- kỹ thuật của đất nc và khả năng cấp vốn.
- nhân tố chủ quan: những nhân tố lien quan đến trình tự lập và thực hiện các
phương án đầu tư
b .cách 2: nhân tố trực tiếp, nhân tố gián tiếp:
- nhân tó trực tiếp: là những nhân tố lien quan đến giải pháp thiết kế công trình.,
giá cả, giá thành và trình độ sử dụng công trình, cơ cấu đầu tư.
-nhân tố gián tiếp: là những nhân tố lien quan đến cơ chế quản lý của nhà nc như,
chính sách mở cửa, hội nhập
2 .Phương hướng nâng cao hiệu quả đầu tư giao thông.
A .nhóm 1 : phương hướng trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư
-Xác định đường lối và chiến lược đầu tư.
- giải quyết hợp lý vấn đề cơ cấu đầu tư.


7

- xắp xếp trình tự xây dựng công trình cụ thể, xác định mức đọ ưu tiên cho các lĩnh
vực, cho các ngành mũi nhọn và cho các công trình trọng điểm.
B .nhóm 2: giai đoạn khảo sát thiết kế :
- lựa chọn các giải pháp thiết kế về quy hoạch , kiến trúc đảm bảo hợp lý nhất .
- nâng cao chất lượng công tác thăm dò, khảo sát.
-tăng cường áp dụng các thiết kế mẫu và thiết kế định hình.
-hoàn thiện định mức giá cả.
C . nhóm 3: giai đoạn xây dựng công trình :
- áp dụng các biện pháp tổ chức và công nghệ xây dựng hiệu quả.
- rút ngắn thời giant hi công.
- ap dụng phân kì xây dựng hợp lý.

- giảm bớt khối lượng dở dang, tập chung thi công dứt điểm từng công trình, hạng
mục công trình.
- đảm bảo chất lượng công trình.
- phối hợp chặt chẽ giữa các khâu trong quá trình thi công

-

Câu 5: hiệu quả kinh tế do rút ngắn thời gian xây dụng công trình :
1, hiệu qurả kinh tế do sớm thu hồi vốn đầu tư cơ bản đã bỏ qua.
Rút ngắn thời gian xấy dựng và sớm đưa công trình vào sử dụng làm cho nền kinh
tế quốc dân sớm nhận đc thêm 1 khoản lợi nhuận.
Ct :
Hq1 = L(To-T1)
Trong đó : L- lợi nhuận hằng năm của thời kì công trình sớm đc đưa vào sử dụng.
 T0,T1- thời gian xây dựng theo định mức và theo thực tế.
Chú ý : trong trường hợp k có số liệu về lợi nhuậ thì:




Hq1= i.D.(T0-T1)
i- lãi suất tối thiểu.
D- giá trị tài sản sớm đưa vào sử dụng.

2, hiệu quả kinh tế do giảm thiệt hại về ứ đọng vốn đầu tư cơ bản ( do giảm đc khối
lượng vốn đầu tư dở dang )
-

Rút ngắn thời gian xây dựng sẽ lm giảm thiệt hại do ứ đọng vốn đầu tư cơ bản ở
giai đoạn ddaauh tư dở dnag, hiệu quả kinh tế thu đc là:

Ct
Hqi = i.(. - .)
Trong đó : - quy mô trung bình của vốn đầu tư cơ bản bị ứ đọng theo định mức
và theo thực tế.

=
= +
+ ,, vốn đầu tư ở kì này và kì kế tiếp.


8

+ – mức đầu tư ở mỗi thời kì.
+
3. hiệu quả kinh tế do giảm thiệt hại về ứ đọng vốn của các tổ chức xây lắp.
- rút ngắn thời gian xây dựng sẽ lm giảm thiệt hại do ứ đọng VCĐ và VLĐ sx của tổ
chức xây dựng phải bỏ ra để xây dựng cong trình.
- Ct : = i.(. - .)
- trong đó : – quy mô trung bình của vốn sản xuất của tổ chức xây lắp theo 2 phương
án .
- thời gian xây dựng theo phương án gốc và phương án rút ngắn thời gian
xấy dựng.

-

Chú ý : - – do chủ đầu tư tính toán trên góc nhìn của chủ đầu tư.
– do nhà thầu tính toán trên góc nhìn của nhà thầu..
4. hiệu quả kinh tế do giảm chi phí quy ước cố định( là những chi phí bị phụ
thuộc vào thời gian xây dựng.)
- ct = B. ( 1- )

- trong đó : B là chi phí quy ước cố định của phương án có thời gian xây dựng là
=> = ++ +
Câu 7: khái niệm, nội dung và pp lập tổng mức đầu tư.
1. Khái niệm , nội dung.
TMĐT là chi phí dự tính để thực hiện dự án đầu tư, đc tính toán và xác định
trong giai đoạn lập dự án đầu tư, phù hợp vs nội dung dự án và thiết kế cơ sở.
Đối vs trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế- kỹ thuật thì TMĐT đồng thời là dự
toán XDCT , đc xác định phù hợp vs nội dung của báo cáo KT-KT và thiết
kế bản vẽ thi công.TMĐT là 1 trong những cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế
và lựa chọn phương án đầu tư. Là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch thực hiện
đầu tư công trình.
2. Pp lập TMĐT.
a. PP xác định theo thiết kế cơ sở của dự án
= + + + + ++
Trong đó : - – chi phí xây dựng.
-: chi phí thiết bị.
- : chi phí cho ban quản lý dự án.


9

- : chi phí cho tư vấn đầu tư xây dựng.
- : chi phí khác.
- : chi phí dự phòng.
- : chi phí bồi thường hỗ trợ tái định cứ.
=> cách xác định các loại chi phí.



chi phí xây dựng ()


=
Trong đó : - n : số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án

-

Xác định chi phí thiết bị (: )
Trường hợp khi có đầy đủ các số liệu chi tiết về dât truyền công nghệ, số lượng,
chủng loại, giá trị toàn thiết bị ... thì xác định theo ct :

=

-

Trường hợp khi có thông báo giá hoặc chào hàng của các đơn vị cung cấp . thì chi
phí, thiết bị đc xác định theo thông báo giá hoặc giá chào hang.
Trương hợp chỉ có ít thông tin, số liệu , thì chi phí thiết bị đc xác định theo suất
chi phí thiết bị.
• Xác định chi phí bồi thường, tái định cư
=.

Trong đó : - : khối lượng phải bồi thường của loại thứ j ( tính theo đơn vị đó là

hiện vật )
-

: đơn giá bồi thường tính cho 1 đơn vị khối lượng phải bồi thường thứ j , đc các
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.



Xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng và các loại chi phí khác.

Có 3 cách để xác định các laoij chi phí trên.
-

Cách 1: mỗi khoản mục sẽ đc tính bằng cách lập dự toán.


10
-

Cách 2 : 3 khoản mục này đc tính theo ddunhj mức chi phí tỷ lẹ.
Cách 3: 3 khoản này tính gộp chung, ước tính khoảng (10-15)% tổng chi phí xây
dựng trước thuế và xây dựng sau thuế.
• Xác định chi phí dự phòng.()

Đc xác định bằng tổng của chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc () VÀ Chi
phí dự phòng cho yếu tố trượt giá ():
= +
Trong đó:
=(+ + + + +)

-

: hệ số dự phòng cho khối lượng công việc khi phát sinh là 10% . khi chỉ lập báo cáo
kinh tế- kỹ thuật thì = 5%
-

= ) .[ [ 1+ ( +(-) ∆] ^ t ]-1]


-

Trong đó :
T : đọi dài thời gian thực hiện dự án đàu tư XDCT ( năm ).
t: số thứ tự năm phân bổ vốn thực hiện dự án.

-

: chi phí lãi vay của vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t.

-

-

Giá XDCT theo loại công trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so vs thời điểm tính
toán.
∆: mức dự báo biến động của các yêu tố chi phí, giá cả trong khu vực và quốc tế
so vs mức độ trượt giá bình quân năm đã tính.
b. Pp tính theo diện tích, công suất sản xuất, năng lực phục vụ của công
trình và giá xây dựng tổng hợp , suất vốn đầu tư xây dựng công trình.
• Xác định chi phí xây dựng:

= .N +
Trong đó : - : suất chi phí xây dựng tính cho 1 đơn vị công suất sản xuất , năng lực phục
vụ hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho 1 đơn vị diện tích của công trình, hạng mục
công trình thuộc dự án.
-

: Các khoản mục chi phí chưa đc tính trong suất chi phí xây dựng hoặc chưa tính

trong đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho 1 đơn vị diện tích hoặc 1 đơn vị vông
suất, năng lực phục vụ của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.


11
-

-

-

-

N : diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ của côn trình, hạng mục
công trình thuộc dự án.
• Xác định chi phí thiết bị.
= .N +
Trong đó : - : suất chi phí thiết bị tính cho 1 đơn vị diện tích hoặc 1 đơn vị công
suất, năng lực phục vụ của công trình thuộc dự án.
: các khoản mục chi phí chưa đc tính trong suất chi phí thiết bị của công trình
thuộc dự án.
• Các khoản chi phí khác tính như mục trên.
c. Pp xác định theo số liệu của dự án có các CTXD có chỉ tiêu kinh tế- kyc
thuật tương tự đã thực hiện.
Khi có đầy đủ thông tin chi tiết về chi phí đầu tư xây dựng.. thì TMĐT đc xác
định.

V= .. +(-)
Trong đó –n: số lượng công việc đã thực hiện.
-


i : số thứ tuqj của công trình tương tự đã thực hiện.
: chi phí dầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện
thứ i của dự án đầu tư
. : hệ số quy đổi về thời điểm laapk dự án đầu tư XDCT,
: hệ số quy đổi về đại điểm xây dựng dự án.
: những chi phí chư tính toán trong chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục
công trình tương tự đã lm thực hiện thứ i.
. Pp kết hợp để xác định TMĐT

Câu 8: khái niệm, nội dung,căn cứ,trình tự lập dự toán xây dựng công trình.
1. Khái niệm.

Dự toán xây dựng đc tính toán và xác định theo công trình xây dựng trên cơ sở
khối lượng các công việc, thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công.Nhiệm vụ
của công việc phải thực hiện của công trình và hệ thống định mức xây dựng , giá


12

XDCT ,dự tooán XDCT là cơ sở đẻ xét thầu.Gía XDCT là căn cứ để đàm phán, kí
kết hợp đồng ,thanh toán vs nhà thầu trong trường hợi chỉ định thầu.
2. Nội dung của dự toán XDCT.

= + + + + +
Trong đó : - – chi phí xây dựng.
-: chi phí thiết bị.
- : chi phí cho ban quản lý dự án.
- : chi phí cho tư vấn đầu tư xây dựng.
- : chi phí khác.

- : chi phí dự phòng.

3. Căn cứ.
- Căn cứ vào thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công. ( tùy thuộc công trình

thiết kế theo 1, 2 hay 3 bước)
Căn cứ vào khối lượng công tác phải thực hiện của công trình.
Căn cứ vào định mức xây dựng, bao gồm cả định mưc kinh tế- kỹ thuật , định
mức chi phí tỷ lệ.
- Căn cứ vào giá mua thiết bị, chi phí vận chuyển , lắp ghép. Các khoản thueets, phí
có liên quan.
- Căn cứ vào giá vật liệu , tiền lương công nhân xây dựng, công nhân điều khiển
máy tại khu vực XDCT,
Căn cứ vào văn bản hướng hướng dẫn lập dự toán do bộ xây dựng ban hành.
Căn cứ vào tài liệu và số liệu khác có liên quán.
4. Trình tự lập dự toán.
B1. Nghiên cứu hồ sơ thiết hế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và hồ sơ
thiết kế tổ chức thi công.
B2. Liệt kê các hạng muc công trình cần phải lập dự toán.
B3. Liệt kê các bộ phận công trình dự toán hạng mục.
B4. Liệt kê công tác chủ yếu của từng bộ phận.
B5. Nghiên cứu các định mức kinh tế- kỹ thuật do bộ xây dựng ban hành, cho phù
hợp vs từng công tác.
B6. Lập bảng tính giá vật liệu đến hiện trường xây lắp.
B7.xác định bảng tiền lương của công nhân xây dựng và công nhân lái máy.
B8.
B9. Lập bảng phân tích đơn giá chi tiết.
B10. Lập dự toán chi tiết cho từng hạng mục công trình.
B11. Lập dự toán chi phí xây dựng cho từng hạng mục công trình.
B12. Lập bảng tổng hợp dự toán XDCT,

B13. Viết thuyết minh dự toán.


13

-

Câu 9: trình bày phương pháp lập dự toán chi phí xây dựng.
1, các phương pháp lập dự toán chi phí xây dựng:
Có 4 phương pháp :
a. Pp tính theo khối lượng và giá xây dựng công trình:
Có 2 cách xác định theo pp này :
Xác định theo khối lượng và đơn giá XDCT.
Xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp.
b. phương pháp tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công , máy thi
công và bảng giá tương ứng.
c. Pp xác định chi phí xây dựng theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn
đầu tư.
Chi phí XDCT , hạng mục công trình theo pp này đc xác định bằng CT :

= .N +
-

-

Trong đó :
: là suất chi phí xây dựng trong xuất vốn đầu tư XDCT tính cho 1 đơn vị công
suất sản xuất , năng lực phục vụ hoặc tính cho 1 đơn vị diện tích của CT, hạng
mục CT .
: diện tích hoặc công suất sản xuất , năng lực phục vụ của công trình, hạng mục

công trình.
: tổng chi phí chua đc tính trong suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư
XDCT tính cho 1đơn vị công suất sản xuất, năng lực phục vụ hoặc tính cho 1đơn
vị diện tích của công trình, hạng mục công trình.

d.

Pp xác định chi phí xây dựng trên cơ sở công trình có các chỉ tiêu kinh tếkỹ thuật tương tự đã và đang thực hiện.

= . . +(-)

Trong đó : - : chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện.
- : hệ số quy đổi về thời điểm lập dự toán.
- : hệ số quy đổi theo địa điểm XDCT.
- : chi phí chưa tính hoặc đã tính thứ ( i= 1 đến n ) trong chi phí xây dựng
công trình, hạng mục công trình tương tự đã và đang thực hiên.
2. cách tính toán các thành phần chi phí.


14

Nội dung chi phí gồm có 5 loại :
a. Chi phí trực tiếp , gồm :
- Chi phí vật liệu (VL) =

. + CLVL.

-

Chi phí nhân công (NC) =


. .(1+ )

-

Chi phí máy thi công ( M ) =

. .(1+)

Chi phí trực tiếp khác = ( VL + NC + M). Tỷ lệ % ( do bộ xây dựng quy định)
.
 Chi phí trực tiếp = VL + NC + M + TT
b. Chi phí chung (C) =T. Tỷ lệ % so vs chi phí trực tiếp .
-

c. Thu nhập chịu thuế tính trước

(TL) = (T+ C) . tỷ lệ % so vs chi phí trực tiếp

và chi phí chung.
-

Chi phí xây dựng trước thuế ( G )

= ( T + C +TL )

-

= G.
Chi phí xây dựng sau thuế ( ) = G + GTGT.


d. Thuế gí trị gia tăng ( GTGT )
-

e.

Chi phí xây dựng nhà tạm tịa hiện trường để điều hành thi công.( )
= G. Tỷ lệ . ( 1+ GTGT ).
 Tổng công =

+)

Trong đó : - – khối lượng 1 nhóm danh mục công tác hoặc 1 đơn vị kết cấu, bộ
phận thư j của công trình.
-,,: chi phí của vật liệu, nhân công. Máy thi công trong đơn giá của cong
tác thứ j.
-CLVL : chênh lệch vật liệu đc tính bằng pp bù trừ vật liệu trực tiếp hoặc
bằng hệ số điều chỉnh.
- , : hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công ( nếu ció)
- G : chi phí XDCT, hạng mục CT, bộ phận, phần việc, công tác trước thuế.
-: mức thuế suất thuế GTGT quy định ở công tác xây dựng.
-: chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công.


15

Câu 10 : khái niệm công nghệ, công nghệ xây dựng.Các thành phần của công
nghệ và mối quan hệ giữa các thành phần đó.
1. Khái niệm công nghệ
-


-

-

-

-

-

-

theo nghĩa hẹp : công nghệ là tổng thể nói cung các pp gia công, chế tọa, làm thay
đổi trạng thái, tính chất, hình dạng nguyên vật liệu hay bán thành sapr phẩm sử
dụng trong quá trình sản xuất để tạo r asp hoàn chỉnh.
Theo nghĩa rông : công nghệ là tổng thể các kiến thức thông tin, kỹ năng, các
thiets bị, pp và các tiềm năng khác đc sử dụng để biến đổi các yếu tố đầu vào
thành sản phẩm và dịch vụ đầu ra phục vụ cho nhu càu của con ng.
Luật KHCN ( 2000) của ViỆT Nam coi công nghệ là 1 tập hợp các pp., quy trình ,
kỹ năng, bí quyết, công cụ, phương tiện dung để biến đổi các yếu tố đầu vào thành
sản phẩm và dịch vụ đầu ra phục vụ cho nhu cầu của con ng.
2. Khái niệm cong nghệ xây dựng.
CNXD đc hiểu là tổng thể những tri thức,( hiểu biết, kiến thức, thông tin, quy
trình,..), những công cụ kỹ thuật ( máy móc, các thiết bị kỹ thuật..) , trình độ tổ
chức, và các điều kiện vật chất khác đc con ng sử dụng để biến đổi các yếu tố đưa
vào ( vốn, vật lieuj, lao công..) thành các công trình hoàn thành ở đầu ra.
3. Các thành phần của công nghệ và mối quan hệ giữa chúng.
a. Thành phần.
• Phần công nghệ hàm chứa kỹ thuật :

Gồm công cụ, máy móc, thiết bị, vật liệu ,xae cộ.. nói chung là các phương tiện
kỹ thuật,nó đc coi là phần cứng của công nghệ, k thể coi công nghệ là máy móc
thiết bị hoặc chỉ là máy móc thiết bị.
Kỹ thuật là phần cốt lõi của bất kì công nghệ nào.Nhờ có công nghệ, máy móc thi
công, giảm thiểu lao động nặng nhọc cảu con ng,tăng sức mạnh, trí tuệ, có khẳ
năng lm việc nhanh , chính xác hơn.
• Phần công nghệ hàm chứa con người.
Gồm những kinh nghiệm, kiến thức, kỹ năng , kỹ xả, tay nghề , sự khéo léo, sang
tạo và đạo đức trong lao động của con ng.
Trong công nghệ sản xuất, con ng có 2 chức năng.
o Chức năng điều hành: vận hành, giám sát máy móc..
o Chức năng hỗ trợ: bảo dưỡng, sửa chữa…

Vai trò của con ng trong hoạt động xây lắp k chỉ thể hiện ở kỹ năng lm việc mà còn thể
hiện ở thái độ của từng cá nhân đối vs công việc của mihf.
Phần công nghệ hàm chưa thông tin.
Gồm dữ liệu thuyết minh, dự án, mô tả, thiết kế sang tạo, phương pháp , các sự
kiện giúp con ng phát triển năng lực , phẩm chất..


-


16
-

-

-


-

-

-

-

-

Phần thông tin là sức mạnh của 1 công nghệ hay bất cứ yếu tố nào của công
nghệ lại phụ thuộc vào con ng.Con ng sang tạo ra chúng và trong trong quá trình
sử dụng sẽ bổ sung, cập nhật các thông tin của công nghệ.
• Phần công nghệ hàm chứa tổ chức
Đc thể hiện trong thiết chế tổ chức, các thẩm quyển, trách nhiệm, pp, sự lien kết
phối hợp , quản lý…
Phần tổ chức đóng vai trò điều hòa, phân phối 3 tp trên của công gnheej . nó là
công cụ để quản lý. Phần tổ chức đc đánh giá là động lực của công nghệ, và biến
đổi cho phù hợp vs biến đổi của 3 tp trên.
b. Quan hệ giữa các tp.
Các thành phần của công nghệ có mqh mật thiết, bổ sung lần nhau , k thể thiếu
bất cứ tp nào.Mỗi thành phần đều có 1 giới hạn tối thiểu và tối đa để có thể hoạt
động biến đổi mà k mất đi tính tối ưu hoặc tính hiệu quả của mình.
Hiểu rõ chức năng và mqh giữa các tp công nghệ , sẽ khắc phục đc lãng phí trong
đầu tư trang thiết bị, đảm báo tính tương đồng giữa cac tp, nâng cao hiệu quả sử
dụng chúng.
Câu 11: khái niệm, ý nghĩa, nội dung, các lĩnh vự áp dụng và vai trò của tiến
bộ công nghệ.
1. Khái niệm tiến bộ công nghệ.
Theo nghĩa chung : TBCN là quá trình từng bước hoàn thiện, phát triển các tp

công nghệ hiện quá .Nó là bc đầu của đổi ms công nghệ, là kết quả của sự phát
triển của khoa học và nâng cao trình độ văn hóa cảu xã hội.Sự phát triển của khoa
học quyết định con đường TBCN và đóng vai trò là động lực của TBCN.
Trong XDGT : TBCN là cơ giới hóa , công nghiệp hóa sản xuất xây lắp, tiêu
chuẩn hóa, định hình hóa các cấu kiện, các bộ phận cấu thành công trình, áp dụng
công nghệ tiên tiến trong quản lý, tổ chức sản xuất, nguồn nhân lực ổn định vs
trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý và ng lao động đc nâng cao.
2. Mục tiêu :
Tăng khối lượng sp sx.
Rút ngắn thời gian xây dựng công trình, hạng mục công trình.
Đạt đc các chỉ tiêu kinh tế tốt hơn trong hoạt động xây lắp .
Đảm bảo chất lượng công trình xây dung.
3. Nội dung,
 TBCN trong sx XDGT chịu sự chi phối của 4 tp.
Nâng cao trình độ nguồn nhân lực.
Nâng cao trình độ tổ chức, quản lý, điều hành.
Tiến bộ kỹ thuật.
Phát triển thông tin.
 Nội dung của TBCN .
Phát triển hoàn thiện công cụ lao động, máy móc thiết bị, công cuh cầm tay.


17
-

-

-

-


-

Hoàn thiện và áp dụng kỹ thuật ms, công nghệ thi công tiên tiến.
Sử dụng vật liệu ms, thay thế cấu kiện đúc sẵn lắp ghép..
Hoàn thiện và hợp lý hóa các pp tổ chức, sản xuất công nghệ, quản lý, kỹ thuật
quản lý.
Tiêu chuẩn hóa, định hình hóa các chi tiết, các bán thành phấm, các ccaaus kiện và
sp xây dựng
 Trong lĩnhvực XDGT, ứng dụng công nghệ m strong việc xây lắp
các CT cần chú ý :
Đẩy mạnh và mở rộng diện cơ giớ hóa trong xây lăp.
Áp dụng các giải pháp kết cấu và Cn thi công tiên tiến nhằm đảm bảo thi công vs
tốc độ nhanh và đạt đc độ bền vững cáo.
Áp dụng các giải pháp và kết cấu trong công nghệ thi công thượng bộ cấu tạo , có
khả năng vượt khẩu độ lớn, chịu lực cao hơn..
Coi trọng vai trò cuat nền đường, móng đường.
Lực chọn kết cấu mặt đường thích hợp .
Đổi ms, hoàn thiện tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế cầu, đương…
4. Các lĩnh vực áp dụng TBCN
Khi xét đến toàn bộ hoạt động đầu tưu và xây dựng, TBCN đc áp dụng ở 1 số
khâu.
o Khảo sat- thiết kê.
o Sản xuất vlxd.
o Sx xây lắp.
o Xs phụ trợ
Khi xét đến từng công trình xây dựng.
o Kết cấu công trình.
o Vật liệu lm nên công t rình.
o Kiểu dáng kiến trúc của công trình.

Khi xét đến riêng công nghiệp xây dung:
o Lĩnh vực công nghệ xây dựng.
o Pp tổ chức xây dựng.
o Kết cấu ct.
o Vlxd.
Theo từng doanh nghiệp hoặc chuyên ngành :
o Sx và sd các loại đối tượng lao động.
o Cung ứng và sd tư liệu ld, trong đó đặc biệt chú ý đến mxd.
o Bảo duwnowngx, sủa chữa mxd.
o Phương tiện vận tải phục vụ thi công.
o Khảo sát thiết kệ phục vụ xây dựng.
o Tổ chức quản lý.
5. Vai trò của TBCN.


18

-

Có vai trò quan trọng trong sự phát triển của xây dựng nc và trong hđ sx kinh
doanh của doanh nghiệp xd ns riêng.
Có vai trò quyết định ttrong việc thực hiện nhiệm vụ CNH-HĐH XDGT.
Là công cụ quan trọng nhất trong giả quyết nhiệm vụ nâng cao năng suất , chất
lượng và hiệu quả XDGT.
Tạo điều kiện hoàn thiện và phát triền các hình thức tổ chức , quản lý tiên tiến
trong XDGT .
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề, có trình độ và thói
quen lao động hóa công nghiệp, khoa học.
Cải thiện điều kiện lm việc, tạo tiền đề nâng cao mức sống chon g lao động.


Câu 12: khái niệm, nội dung và chỉ tiêu đánh giá trình độ CNH.
1. Khái niệm CNH.
CNH XD GT là quá trình đưa hoạt động xây lắp đến gần những điều kiện của
quá trình sản xuất công nghiệp, quá trình sản xuất trong công xưởng
2. Phương hướng và nội dung chính của CNH XD GT.
Thực hiện cơ giới hóa cao các công tác xây lắp.
Công xưởng hóa sản xuất vật liệu , áp dụng rộng rãi các cấu kiện lắp ghép cho các
cơ sở sản xuất công nghiệp ngoài phạm vi sản xuất công trương.
Định hình hóa, tiêu chuẩn hóa vật liệu , cấu kiện lắp ghép phù hợp vs thiết kế và
tiến tới sử dụng thiết kế định hình.
Áp dụng công nghệ và quy trình công nghệ tiên tiến.
Thiết lập bộ máy xây dựng mạnh theo hướng tập chung hình thành các tập đoàn
sx kết hơp vs việc áp dụng rộng rãi nguyên tác chuyên môn hóa và hợp tác hóa sx.
Đảm bảo đội nguc CBCNV xây dựng ổn đinh, loại trừ biến động công nhân xây
dựng.
Hoàn thiện quản lý và tổ chữa hợp lý sx xây dựng ĐẢM bảo tính dây chuyền
trong thi công, tăng cường quá trình xây dựng, sử dụng hợp lý sức lao động và tư
liệu lao động, tối ưu hóa các giải pháp quản lý xây dựng giao thông.
Khắc phục tính chất theo mùa, tiến tới thi công đều trong cả năm.
3. Chỉ tiêu đánh giá trình độ CNH.
Chỉ tiêu hệ số CNH

=
-

Trong đó: - : tổng chi phí lao động.

+

o


– các chi phí cần thiết trước và sau khi lắp ghép các cấu kiện vào công
trình.


19

: chi phí lắp ghép các chi tiết đó tại công trình xây dựng.
- chi phí lao động để sx ra các thành phẩm , cấu kiện , chi tiết lăp sẵn
Ý nghĩa: phản ảnh 1 trong những kết quả chủ yếu nhất của CNH là xây dựng và
nâng ca năng suất lao động cũng như mức độ lắp ghép, mức độ cơ giới hóa lao
động.
Câu 13 : khái niệm, các mức độ và các chỉ tiêu đánh giá trình độ cơ giới hóa.
1. Khái niệm :
Cơ giới hóa XDGT là quá trình thay thế lao động thủ công bằng các công cụ lao
động hoàn thiện hơn mà chủ yếu là các máy móc thiết bị
Bản chất của cơ giớ hóa là : quá trình hoàn thiện công cụ lao động.
Hiệu quả mà cơ giớ hóa mang lại.
o Rút ngắn thời gian xấy dựng CTGT.
o Giảm bớt giá thành sản phẩm.
o Tăng năng suất lao động.
o Đảm bảo an toàn cho ng lao động.
o Giảm mức độ nặng nhọc do lao động của con ng, cải thiện điều kiện lao
động cho con ng.
2. Mức độ cơ giới hóa.
Tùy thuộc vào phạm vi và tính chất của cơ giới hóa các quá trình sản xuất, ng
ta phân biệt mức độ cơ giới hóa như sau :
a. Cơ giới hóa từng phần.
o
o


-

-

Là mức độ cơ giới hóa mà chỉ có từng loại công tác riêng biệt được cơ gióa
hóa, còn lao động thủ công vẫn chiếm phần lớn.
b. Cơ giớ hóa đồng bộ:

-

-

Là mức độ mà máy móc thực hiện tất cả quá trình sản xuất, lao động thủ
công của con ng đc giải phóng. Trừ 1 phần ng lao động liên quan đến việc
điều khiển máy móc.
c. Tự động hóa:
Tất cả các công việc của quá trình SXXD đều do máy móc thực hiện theo 1
chương trình đã đc lập trình sẵn, k có sự điều khiển của con ng, trừ chức năng
kiểm tra.
Tự động hóa đc chia ra thành 2 loại.
o Tự động hóa từng phần; 1 phần công việc do máy móc thực hiện, phần còn
lại do con ng.
o Tự động hóa toàn bộ : tất cả mọi công việc đều do máy móc thực hiện, con
ng chỉ có chức năng kiểm tra hoạt động của máy theo chương trình có sẵn
và làm công việc bảo dưỡng máy móc.
3. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ cơ giới hóa.
a. \ cơ giới hóa.



20


Hệ số cơ giới hóa
- Ct :

= . 100

-

Trong đó :
o : khối lượng công tác do máy thực hiện , tính theo dơn vị đo là hiện vật.
o : tổng khối lượng công tác xây lắp thực hiện trong kì.

-

Chú ý :
o Chỉ tiêu này đc tính toán riêng cho từng công tác.
o Trong trường hợp k có số liệu về hiện vật hoặc muốn tính gộ chung cho
công trình thì :


= . 100 =



Hệ số cơ giới hóa lao động

= . 100 =


-

-

Chú ý : nếu Tm và T đc rính theo số công nhân thì đơn vị là ng, còn nếu tính theo
thời gian lao động thì đơn vị là ngày công.
b. Mức độ trang bị cơ giới hóa.
• Hệ số trang bị cơ giới cho công tác xây lắp:
= . 100 (đ/đ) =

-

Hệ số trang bị cơ giới cho lao động
= . 100 (đ/ng) =

Câu 14: bản chất, nội dung, tác dụng điều kiện áp dụng và các chỉ tiêu đánh giá
trình độ áp dụng pp lắp ghép trong xây dựng.
1. Bản chất .
- 1 trong những nội dung quán trọng của tiến bộ công nghệ trong XDCTGT là áp

dụng các cấu kiện lắp ghép, sử dụng các loại vật liệu ms, vật liệu có hiệu quả cao.
Đó thực chất là thực hiện hoàn thiện đố tượng lao động,


21
2. Nội dung
- Sử dụng những loại vật liệu ms, chi tiết ms mà từ trước đến nay chư có, bao gồm:
o Những vật liệu ms lần đầu tiên sử dụng.
o Sử dụng vật liệu trước đây dung vào các lĩnh vực khác, nay đc dung trong


lĩnh vực xây dung.
o Sử dụng phế liệu của các ngành sản xuất khác như 1 loại vật liệu của
ngành xây dung.
o Sử dụng những loại vật liệu có thành phần hóa học và cấu trúc vật lý ms .
- Hoàn thiện các loại vật liệu và chi tiết truyền thống.
- Áp dụng cac pp công nghệ ms vào sản xuất, gia công và sử dụng các cấu kiện đúc
sẵn.
3. Tác dụng.
- Cơ giới hóa ở mức độ cao.
Rút ngắn thời gian xây dựng cong trình, đưa nhanh công trình vào khai thác, sử
dụng.
Nâng cao đc chất lượng công trình.
Khắc phục đc tính chất thời vụ trong thi công.
- Hạn chế ứ đọng vố đầu tư.
Tiết kiệm đc vật liệu,
4. Điều kiện áp dụng pp lắp ghép
a. Phải thiết lập đc những cơ sở sản xuất các cấu kiện đúc sẵn có công suất thích
ứng. người ta đã tổng kết rằng có 3 hình thức cơ bản để sx các bộ phậ be tong
cốt thép đúc sẵn:
o Lập các xưởng đúc các cấu kiện ngay tại chân công trìn
 Ưu điểm : chi phí vận chuyển ít.
 Nhược điểm : k phải tất cả các ct đều có các không gian rộng rãi để
lập ra các xưởng đuc.
o Lập xưởng chuyên môn đúc cấu kiện lắp ghép trực thuộc các doanh nghiệp
xây dựng.
o Lập các doanh nghiệp độc lập chuyên sx các cấu kiện lắp ghép cung cấp
cho các doanh nghiệp xây dựng.
 Nhược điểm ( của 2 pp ) : chi phí vận chuyển lớn và vận chuyển
khó và do cơ chế thị trường, chưa xác định đc nơi tiêu thụ.
b. Cần phải thực hiện rộng rãi việc thiết kế định hình, tiêu chuẩn hó và định hình

hóa xây dựng.
5. Chie tiêu đánh giá việc áp dụng pp lắp ghép.
a. Tỷ lệ áp dụng pp lắp ghép.

==
b. Hệ số lắp ghép .


22

=

-

-

-

-

Trong đó : : giá trị đối tượng lao động đã dung vào công trình.
c. 1 số chỉ tiêu khác
Tỷ lệ giữa số lượng lao động tiết kiệm đc nhờ pp lắp ghép vs tổng lao động cần
cho XDCT theo pp truyền thống.
Tỷ lệ giữa khối lượng các bộ phận đúc sắn lắp ghép vs 1000đ giá trị công tác xây
lắp…
Câu 15 : khái niệm,thành phần và cơ cấu lao động trong DNXD.
1. Khái niệm
Lao động trong DNXD là toàn bộ những ng tham gia vào hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp, k kể thời gian dài hay ngắn, lao động trực tiếp

hay gián tiếp, lm lạng đạo hay phục vụ, lao động có tính chất thường xuyên
hay tạm tuyển
2. Thành phần .
a. Lao động trong xây lắp.
Là tất cả những ng lao động hoạt động trong lĩnh vực sản xuất chính của doanh
nghiệp, bao gồm 4 loại :
Công nhân xây lăp : bao gồm toàn bộ những ng trực tiếp lm ra sp xây lắp hay
tham gia vào quá trình tạo r asp.
Nhân viên kỹ thuật : là tất cả những ng đag trược tiếp lm công tác kỹ thuật và có
bằng trung cấp kỹ thuật hoặc tương đương trở lên.
Nhân viên quản lý kinh tế : là những ng lm công tác quản lý kinh tế, thuộc các
phòng ban chức năng của doanh nghiệp.
Nhân viên quản lý hành chính : những ng lm công tác hành chính, quản trị, tổ
chức.
b. Lao động ngoài xây lắp.
Là những ng k lm công tác sản xuất chính trong doanh nghiệp mà tham gia
vào các hoạt động sản xuất phụ, phụ trợ nếu có.
c. Lao động khác.
Là những ng lao động không thuộc 2 loại trên : bao gồm các nhân viên
thuộc nhà trẻ, nhà ăn ( nếu có ) và những ng thuộc đoàn thể ( chuyên trách )
3. Cơ cấu .
Là mối quan hệ tỷ lệ giữa các loại lao động trong xây lắp, ( thườn tính theo tỷ lệ
%) và cơ cấu lao động này thay đổi tùy thuộc vào hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp cũng như trình độ của ng lao động.
Hướng biến đổi của cơ cấu lao động hiện nay là :
o Tỷ lệ lao động trực tiếp và lao động khoa học kỹ thuật trong tổng số lao
động ngày càng tăng.


23


Tỷ lệ lao động gián tiếp và nhân viên hành chính trong tổng số lao động
ngày càng giảm.
o Tỷ lệ lao động trực tiếp ngoài hiện trường so vs tổng số giảm ( do đẩy
mạnh CNH xây dựng , do áp dụng rộng rãi các cấu kiện lắp ghép.)
o Tỷ lệ các loại lao động cơ giới ( điều khiển máy thi công ) so vs tổng số
tăng ( do đẩy mạnh cơ giới hóa trong xây dựng.)
o Tỷ lệ lao động lm các loại lao động truyền thống như : thợ nề, thợ mộc, thợ
hàn.. so vs tổng số giảm.
o

Câu 16 : khái niệm mức lương, thang lương, bảng cấp bậc kỹ thuật.
1.
-

Khái niệm mức lương.
Là con số tuyệt đối đc trả chon g lao động trong 1 đơn vị thời gian.
Là mức lương cùng bậc của những ngành sản xuất khá nhau thì sẽ khác nhau.
Hiện nay, theo quy định của chính phủ,mức lương cơ sở sẽ là căn cứ để xác định
mức lương các bậc

-

Ct

-

Trong đó :

- mức lương bậc n


Kn- hệ số cấp bậc của bậc n.
Mcs- mức lương cơ sỏ, do nhà nc quy định.
2, khái niệm thang lương,
-

Là hiệu so sánh quan hệ tỷ lệ tiền lương giữa các bậc.,Mỗi thang lương bao gồm 1
số bậc lương nhất định và tương ứng vs mỗi bậc là hệ số cấp bậc.
Chú ý : thang lương có bao nhiêu bậc, mỗi bậc cách nhau bao nhiêu thì còn tùy
thuộc và đặc điểm sản xuất của từng ngành và trình độ trung bình của ng công
nhân.

3, bảng tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật .
-

Là thước đo mức độ lành nghề để xây dựng cấp bậc kỹ thật chon g công nhân.Bao
gồm 2 quy định :
+ quy định về mặt lý thuyết : vật liệu, công cụ lao động đc sử dụng, sản
phẩm, an toàn lao động.
+ quy định về sản phẩm mẫu như: độ khó của sản phẩm, thời gian cần tiết
để hoàn thành sản phẩm.


24
-

Chú ý :
+ khi xét cấp bậc kỹ thuật chon g công nhân, phải dựa vào các yếu tố hoàng toàn
có tính chất kỹ thuật.
+ khi trả lương cho ng công nhân, phải dựa vào cấp bậc kỹ thuật của sản

phẩm.Chứ k dựa vào khả năng có sẵn của công nhân.

Câu 17: khái niệm tiền lương, các nguyên tắc tổ chứ tiền lương , các hình thức
trả lương và ưu, nhược điểm của nó .
- .
1. Các hính thức trả lương
a. Tiền lương theo thời gian.
- Là hình thức trả lương cho ng lao động trên cơ sở thời gian lao động và mức lương
-

-

-

quy định cho 1 đơn vị thời gian mà ng công nhân đc hưởng .
Ưu điểm.
+ phản ánh 1 mức đọ nhất định chất lượng lao động, điều kiện lao động và trình
độ lao động của công nhân
+ áp dụng tiền lương cho cán bộ quản lý, công chức và viên chức.
Nhược điểm :
+ dễ lm nảy sinh yếu tố bình quân chủ nghĩa.
+ k khuyên khích đc việc tăng năng suất lao động.
+ chỉ áp dụng cho những trường hợp khi khối lượng công việc không thể đo tính
đc rõ rang , đòi hỏi chất lượng sp đặc biệt cao.
Có 2 hình thức trả lương theo thời gian là :
+ trả lương theo thời gian giản đơn

=.

-


-

+ trả luông theo thời gian có thưởng : là hình thức ng lao động ngoài tiền lương
theo thời gian giản đơn còn nhận đc thêm các khoản tiền lương khi lm tót 1 chỉ
tiêu nào đó.
b. Tiền lương theo sp.
Theo hình thức này, việc trả lương cho ng lao động phụ thuộc hoàn toàn vào sp
mà họ lm ra và đơn giá tiền lương cho 1 đơn vị sp ( đơn giá này đc xác định căn
cứ vào mức lương tính tính cho 1 đơn vị thời gian ấy .)
Ưu điểm :

+, đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động, phù hợp vs số lượng và chất lượng
lao đông.
+ khuyến khích việc tăng năng suất lao động.


25

+ tạo điều kiện để nâng cao ký thuật, nghiệp vụ của ng lao động.
+ cải tiến, tổ chức sản xuất, áp dụng tổ chức lao động khoa học và tận dụng đc thời
gian lao động của ng công nhân.
+ kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể
-

-

Nhược điểm .
+ nếu k có biện pháp giám sát chặt chẽ, thì sẽ dẫn đến tình trạng giảm chất lượng
sp do ng công nhân chạy đua theo số lượng sp.

Các hình thức trả lương theo sp.
+ trả lương theo sp trực tiếp.

=.
+ hình thức trả lương theo sp có thưởng : ngoài tiền lương theo sp trực tiếp còn
nhận thêm các loại tiền thưởng khi lm tốt 1 chỉ tiêu nào đó.
+ hình thức trả lương theo sp gián tiếp : trả lương cho công nhân phục vụ cho công
nhân chính, mà ng công nhân chính hưởng lương theo sp .Tiền lương của ng công
nhân phụ căn cú vào số lượng lm ra của ng công nhân chính
+ hình thức lương sp lũy tiến : theo hình thức này, số lượng sp lm ra theo định
mức , sẽ đc trả theo 1 đơn giá tiền lương cố định.Còn phần vượt định mức thì đc
trả the 1 đơn giá lũy tiến.
+ hình thức lương sp khoán gọn: là hình thức lương mà ng sử dụng lao động trả
lương cho ng lao động trên cơ sở khối lượng công việc đã đc hoàn thành theo
đúng yêu cầu về kĩ thuật và chất lượng, tiến đôh và các yêu cầu khác đc cam kết
trong hợp đồng. Theo hình thức này, ng sử dụng lao động k quan tâm đến ng lao
động thực hiện nó bằng cách nào, ntn.

câu 18 : khái niệm, đạc điểm, tiêu chuẩn tài sản cố định (TSCĐ).
1. Khái niệm tài sản cố định.

TSCĐ bao gồm toàn bộ tư liệu lao động mà con ng dung nó để tác động và làm thay
đổi đối tượng lao động và biến chúng thành sản phẩm .
2. Đặc điểm của tài sản cố đinh.
- Tham gia vào nhiều chu kì sản xuất.
- Trong quá trình sử dụng và bảo quản, TSCĐ bị hao mòn nhưng hình thái vật chất

ban đầu k thay đổi.



×