Tải bản đầy đủ (.docx) (142 trang)

BÀI THỰC HÀNH MISA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.75 MB, 142 trang )

BÀI THỰC HÀNH MISA
Công ty TNHH XYZ (đây là một công ty ví dụ, không phải là số liệu cụ thể của bất kỳ công ty nào)
bắt đầu sử dụng MISA SME.NET 2012 từ ngày 01/01/2012 có các thông tin sau:

Danh mục Công cụ dụng cụ
( QuẠt điện, máy in)

1


Danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp

Danh mục Phòng ban
STT

Mã phòng ban

1
2
3
4

PGĐ
PHC
PKD
PKT

Tên phòng ban
Phòng Giám đốc
Phòng Hành chính
Phòng Kinh doanh


Phòng Kế toán

Danh mục Tài khoản ngân hàng
STT

Số Tài khoản Tên viết tắt NH

Tên Ngân hàng

2


1

0001232225411 Agribank

2

0001254111222 BIDV

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Danh mục Tài sản cố định

Danh mục Nhân viên

Số dư ban đầu


3


4


CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH
Phân hệ Mua hàng
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/01/2012, mua hàng của Công ty TNHH Hồng Hà (chưa thanh toán):
 Tivi LG 21 inches

SL: 10

ĐG: 2.700.000 (VND/cái)

 Tivi LG 29 inches

SL: 08

ĐG: 8.990.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0012745, ký hiệu AA/12T, ngày 02/01/2012.
Nghiệp vụ 2: Ngày 04/01/2012, trả lại hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà:
 Tivi LG 21inches

SL: 05

ĐG: 2.700.000 (VND/cái)

5



Hóa đơn GTGT của hàng trả lại số 0000001, ký hiệu AB/12T, mẫu số 01GTKT3/001, ngày
04/01/2012.
Nghiệp vụ 3: Ngày 08/01/2012, mua hàng của Công ty Cổ phần Tân Văn (Tỷ lệ CK với mỗi mặt hàng
5%, chưa thanh toán):
 Điện thoại NOKIA N6

SL: 20

ĐG: 4.100.000 (VND/cái)

 Điện thoại SAMSUNG E8

SL: 15

ĐG: 3.910.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0052346, ký hiệu AC/12T, ngày 08/01/2012.
Nghiệp vụ 4: Ngày 15/01/2012, mua hàng của Công ty TNHH Lan Tân (chưa thanh toán):
 Điều hòa SHIMAZU 12000BTU SL: 08
 Điều hòa SHIMAZU 24000BTU SL: 04

ĐG: 9.900.000 (VND/cái)
ĐG: 14.000.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0025857, ký hiệu AD/12T, ngày 15/01/2012.
Tổng phí vận chuyển: 990.000đ (theo HĐ thông thường số 0021548, ký hiệu HD/12T, ngày
15/01/2012 của Công ty Cổ phần Hà Thành), phân bổ chi phí vận chuyển theo số lượng, đã thanh toán
phí vận chuyển bằng tiền mặt.

Nghiệp vụ 5: Ngày 24/01/2012, Phạm Văn Minh thanh toán tiền điện tháng 01/2012 cho Công ty
Điện lực Hà Nội số tiền chưa thuế GTGT là 6.500.000 (VAT 10%). Theo HĐ GTGT số 0051245, ký
hiệu TD/12T, ngày 24/01/2012.
Nghiệp vụ 6: Ngày 24/01/2012, nhập khẩu hàng của Công ty FUJI (chưa thanh toán tiền):
 Điều hòa SHIMAZU 24000BTU SL: 04

ĐG: 600 (USD/cái)

Thuế nhập khẩu: 30%; Thuế TTĐB: 10%; Thuế GTGT: 10% Theo tờ khai hải quan số 2567, ngày
24/01/2012. Tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên NH ngày 24/01/2012 là 17.000 VND/USD.
Nghiệp vụ 7: Ngày 05/02/2012, chi tiền mặt mua hàng của Công ty Cổ phần Phú Thái:
 Tivi LG 19 inches

SL: 10

ĐG: 2.400.000 (VND/cái)

 Tivi LG 21inches

SL: 15

ĐG: 2.800.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0085126, ký hiệu NT/12T, ngày 05/02/2012.
Nghiệp vụ 8: Ngày 07/02/2012, mua CCDC của Công ty TNHH Hồng Hà (đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng Nông Nghiệp).
 Quạt điện cơ 91

SL: 02


ĐG: 250.000 (VND/cái)

 Máy in

SL: 01

ĐG: 4.000.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0032576, ký hiệu NK/12T, ngày 07/02/2012.

6


Nghiệp vụ 9: Ngày 16/02/2012, mua hàng của Công ty TNHH Hà Liên (đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng BIDV):
 Điện thoại NOKIA N7

SL: 20

ĐG: 4.200.000 (VND/cái)

 Điện thoại SAMSUNG D9

SL: 15

ĐG: 4.000.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0052185, ký hiệu DK/12T, ngày 16/02/2012.
Nghiệp vụ 10: Ngày 21/03/2012, đặt hàng Công ty Cổ phần Phú Thái theo đơn mua hàng số
DMH00001 (VAT 10%):

 Tivi LG 19 inches

SL: 12

ĐG: 2.300.000 (VND/cái)

 Tivi LG 21inches

SL: 10

ĐG: 3.000.000 (VND/cái)

Nghiệp vụ 11: Ngày 26/03/2012, Công ty Cổ phần Phú Thái chuyển hàng theo đơn hàng số
DMH00001 ngày 21/03/2012 (chưa thanh toán cho người bán):
 Tivi LG 19 inches

SL: 12

ĐG: 2.300.000 (VND/cái)

 Tivi LG 21 inches

SL: 10

ĐG: 3.000.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0156214, ký hiệu NT/12T, ngày 26/03/2012.
Nghiệp vụ 12: Ngày 28/03/2012, mua hàng của Công ty TNHH Lan Tân chưa thanh toán tiền (hàng
đã về nhưng chưa nhận được HĐ):
 Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít


SL: 12

ĐG: 3.700.000 (VND/cái)

 Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít

SL: 16

ĐG: 7.500.000 (VND/cái)

Nghiệp vụ 13: Ngày 31/3/2012, nhận được HĐ GTGT của Công ty TNHH Lan Tân về số hàng mua
ngày 28/03/2012 (VAT 10%, Số HĐ: 0025880, ký hiệu AD/12T, ngày HĐ: 28/03/2012).

Phân hệ Kho
Nghiệp vụ 1: Ngày 20/01/2012, xuất hàng cho Phạm Văn Minh (Phòng kinh doanh) sử dụng tính vào
chi phí bán hàng:
 Điện thoại SAMSUNG E8

SL: 01

Nghiệp vụ 2: Ngày 25/01/2012, Nguyễn Thị Lan xuất kho hàng gửi bán Đại lý Thanh Xuân:
 Tivi LG 19 inches
 Điện thoại SAMSUNG E8

SL: 10
SL: 10

7



Nghiệp vụ 3: Ngày 10/02/2012, xuất máy in sử dụng ở phòng kế toán, số lượng 1 cái, được phân bổ
trong 1 năm.
Nghiệp vụ 4: Ngày 12/02/2012, xuất quạt điện cơ 91 sử dụng ở Phòng kế toán, số lượng 1 cái, tính
vào chi phí quản lý doanh nghiệp.

Phân hệ Bán hàng
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01/2012, bán hàng cho Công ty TNHH Tiến Đạt (chưa thu tiền):
 Tivi LG 21inches

SL: 15

ĐG: 4.000.000 (VND/cái)

 Tivi LG 29 inches

SL: 10

ĐG: 9.800.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000002; ký hiệu AB/12T, mẫu số 01GTKT3/001, ngày 05/01/2012.
Nghiệp vụ 2: Ngày 10/01/2012, bán hàng cho Công ty TNHH Trà Anh, đã thu bằng tiền mặt:
 Điện thoại NOKIA N6

SL: 20

ĐG: 5.800.000 (VND/cái)

 Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 15


ĐG: 5.410.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000003; ký hiệu AB/12T, mẫu số 01GTKT3/001, ngày 10/01/2012.
Nghiệp vụ 3: Ngày 15/01/2012, Công ty Cổ phần Hoa Nam đặt hàng theo đơn hàng số DDH001 gồm
2 mặt hàng (VAT 10%):
 Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít

SL: 15

ĐG: 5.500.000 (VND/cái)

 Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít

SL: 15

ĐG: 8.500.000 (VND/cái)

Nghiệp vụ 4: Ngày 18/01/2012, chuyển hàng cho Công ty Cổ phần Hoa Nam theo đơn hàng số
DDH001 ngày 15/01/2012 (Tỷ lệ CK 5% với mỗi mặt hàng, chưa thu tiền của khách hàng):
 Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít

SL: 15

ĐG: 5.500.000 (VND/cái)

 Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít

SL: 15

ĐG: 8.500.000 (VND/cái)


VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000004; ký hiệu AB/12T, mẫu số 01GTKT3/001, ngày 18/01/2012.
Nghiệp vụ 5: Ngày 19/01/2012, Công ty Cổ phần Hoa Nam trả lại hàng của HĐ số 0000004, ngày
18/01/2012:
 Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít

SL: 05

ĐG: 5.500.000 (VND/cái)

HĐ GTGT của hàng trả lại số 0025879, ký hiệu AD/12T, ngày 19/01/2012.
Nghiệp vụ 6: Ngày 10/02/2012, đại lý Thanh Xuân thông báo đã bán được hàng:
8


 Tivi LG 19 inches

SL: 10

 Điện thoại SAMSUNG E8

ĐG: 3.500.000 (VND/cái)
SL: 10

ĐG: 4.800.000 (VND/cái)

Xuất HĐ GTGT cho hàng đại lý đã bán, VAT mỗi mặt hàng 10%, số HĐ 0000005, ký hiệu AB/12T,
mẫu số 01GTKT3/001, ngày 10/02/2012. Đại lý Thanh Xuân chuyển khoản trả tiền qua ngân hàng
BIDV.
Nghiệp vụ 7: Ngày 17/02/2012, bán hàng cho Công ty TNHH Tân Hòa, thu bằng tiền gửi ngân hàng

BIDV:
 Điện thoại NOKIA N7

SL: 15

 Điều hòa SHIMAZU 24000BTU SL: 4

ĐG: 6.500.000 (VND/cái)
ĐG: 16.500.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000006, ký hiệu: AB/12T, mẫu số 01GTKT3/001, ngày 17/02/2012.
Nghiệp vụ 8: Ngày 06/03/2012, Trần Đức Chi bán hàng cho khách lẻ thu tiền mặt:
 Điều hòa SHIMAZU 12000BTU SL: 4

ĐG: 12.000.000 (VND/cái)

Phân hệ Quỹ
Nghiệp vụ 1: Ngày 10/01/2012, Phạm Văn Minh thanh toán tiền nợ mua hàng cho Công ty TNHH
Hồng Hà sau khi đã trừ đi tiền hàng trả lại số tiền 93.962.000 VND.
Nghiệp vụ 2: Ngày 19/01/2012, Trần Đức Chi thu tiền của Công ty TNHH Tiến Đạt về số tiền hàng
bán ngày 05/01/2012, số tiền 173.800.000 VND.
Nghiệp vụ 3: Ngày 24/01/2012, chi tiền tạm ứng cho Nguyễn Văn Nam số tiền là 4.000.000 VND.
Nghiệp vụ 4: Ngày 06/03/2012, Tạ Nguyệt Phương thanh toán tiền chi tiếp khách tại Nhà hàng Ana,
tổng tiền thanh toán là 4.400.000, theo HĐ thông thường số 0012587, ngày 06/03/2012, ký hiệu
HD/12T.
Nghiệp vụ 5: Ngày 28/03/2012, Nguyễn Thị Lan trả tiền nợ mua hàng cho Công ty Cổ phần Phú Thái,
do trả trước thời hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán 2 %, số tiền chiết khấu được hưởng là
1.267.200 VND, số tiền phải trả 62.092.800 VND.
Nghiệp vụ 6: Ngày 30/03/2012, Lê Mỹ Duyên xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản NH Nông Nghiệp
số tiền 30.000.000 VND.


VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000008, ký hiệu AB/12T, mẫu số 01GTKT3/001, ngày 06/03/2012.
Nghiệp vụ 9: Ngày 15/03/2012, bán hàng cho Công ty TNHH Phú Thế (chưa thu tiền):
 Điều hòa SHIMAZU 24000BTU SL: 4

ĐG: 16.055.000 (VND/cái)

9


 Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít

SL: 4

ĐG: 8.450.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000009, ký hiệu AB/12T, mẫu số 01GTKT3/001, ngày 15/03/2012.
Nghiệp vụ 10: Ngày 25/03/2012, bán hàng cho Công ty Cổ phần Hòa Anh thu bằng tiền mặt:
 Điện thoại NOKIA N6

SL: 20

 Điều hòa SHIMAZU 12000BTU SL: 4

ĐG: 5.800.000 (VND/cái)
ĐG: 12.000.000 (VND/cái)

 Tivi LG 19 inches

SL: 10


ĐG: 3.500.000 (VND/cái)

 Điện thoại SAMSUNG D9

SL: 10

ĐG: 5.500.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000010, ký hiệu AB/12T, mẫu số 01GTKT3/001,ngày 25/03/2012.

Phân hệ Ngân hàng
Nghiệp vụ 1: Ngày 20/01/2012, Công ty Cổ phần Hoa Nam thanh toán tiền nợ, số tiền: 200.750.000
VND, đã nhận được giấy báo Có của NH Nông Nghiệp.
Nghiệp vụ 2: Ngày 28/01/2012, chuyển tiền gửi NH BIDV trả tiền nợ mua hàng cho Công ty FUJI
theo tờ khai hải quan số 2567 ngày 24/01/2012, số tiền 2.400 USD, tỷ giá ghi nhận nợ là 17.000
VND/USD.
Nghiệp vụ 3: Ngày 10/02/2012, thanh toán tiền hoa hồng đại lý cho đại lý Thanh Xuân bằng tiền gửi
ngân hàng Nông Nghiệp, số tiền chưa thuế 1.660.000 VND, (VAT 10%), theo HĐ GTGT số 0012356,
ký hiệu AB/12T, ngày 10/02/2012.
Nghiệp vụ 4: Ngày 17/02/2012, Công ty Cổ phần Thái Lan trả trước tiền hàng số tiền là 30.000.000
VND, đã nhận giấy báo Có của NH BIDV.

Phân hệ Tài sản cố định
Nghiệp vụ 1: Ngày 12/01/2012, mua mới một máy tính Intel 03 của Công ty Trần Anh cho Phòng kế
toán (chưa thanh toán tiền) theo HĐ GTGT số 0045612, ký hiệu: HK/12T, ngày 12/01/2012. Giá mua
10.000.000 VND, VAT 10%. Thời gian sử dụng 3 năm, ngày bắt đầu tính khấu hao là: 01/02/2012.
Nghiệp vụ 2: Ngày 22/01/2012, mua mới một máy phát điện của Công ty TNHH Hà Liên cho Phòng
hành chính (chưa thanh toán) theo HĐ GTGT số 0052012, ký hiệu DK/12T, ngày 22/01/2012. Giá
mua 50.000.000, VAT 10%. Thời gian sử dụng 5 năm, ngày bắt đầu tính khấu hao là 01/02/2012.

Nghiệp vụ 3: Ngày 25/02/2012, nhượng bán máy vi tính 02 cho Công ty Cổ phần Thái Lan, đã thu
bằng tiền mặt số tiền chưa thuế 4.000.000 VND, VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000007, ký hiệu
AB/12T, ngày 25/02/2012.
10


Nghiệp vụ 4: Ngày 23/03/2012, mua mới máy vi tính Intel04 của Công ty Trần Anh cho Phòng giám
đốc theo HĐ GTGT số 0045630, ký hiệu HK/12T, ngày 23/03/2012. Giá mua là 12.000.000 VND,
VAT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi NH Nông Nghiệp. Thời gian sử dụng là 4 năm, ngày bắt đầu
tính khấu hao là 01/04/2012.

Phân hệ Thuế
Nghiệp vụ 1: Ngày 19/01/2012, chi tiền mặt cho Nguyễn Văn Nam nộp thuế GTGT số tiền
12.834.091 VND.
Nghiệp vụ 2: Ngày 02/02/2012, chuyển tiền gửi ngân hàng Nông Nghiệp nộp thuế NK 12.240.000,
thuế TTĐB 5.304.000, thuế GTGT hàng nhập khẩu 5.834.400 cho tờ khai hải quan hàng nhập khẩu số
2567, ngày 24/01/2012. Đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng.
Nghiệp vụ 3: Ngày 15/02/2012, chi tiền mặt nộp thuế GTGT số tiền 10.778.750 VND.

Phân hệ Tiền lương
Lập bảng lương cơ bản cố định và trả lương cho công nhân viên các tháng trong Quý I năm 2012 bằng
tiền gửi NH Nông Nghiệp. Tiền lương được trả vào ngày 28 hàng tháng.

Phân hệ Tổng hợp
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/01/2012, thuế môn bài phải nộp năm 2012 tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp, số tiền 1.000.000.
Nghiệp vụ 2: Ngày 10/02/2012, Nguyễn Văn Nam thanh toán tiền tạm ứng công tác phí số tiền
4.000.000, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nghiệp vụ 3: Ngày 28/03/2012, xác định thuế TNDN tạm nộp quý I/2012 số tiền 25.000.000.
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/03/2012, phân bổ chi phí trả trước tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, số

tiền 1.575.832.

Yêu cầu

11


12


HƯỚNG DẪN
Tạo dữ liệu kế toán cho Công ty TNHH XYZ
 Tạo dữ liệu kế toán cho Công ty TNHH XYZ theo những thông tin chung đã có.

Khai báo các danh mục
 Danh mục Vật tư, Hàng hóa:
 Vào menu Danh mục\Vật tư, Hàng hóa.
 Nhấn nút <<Thêm>> trên thanh công cụ.
 Khai báo các thông tin về VT, HH: Mã, Tên, Tính chất, Loại vật tư, hàng hóa,...
 Kết thúc nhấn nút <<Cất>>.
Thao tác lần lượt với từng VT, HH.
 Danh mục Công cụ dụng cụ:
 Vào menu Danh mục\Công cụ dụng cụ.
 Nhấn nút <<Thêm>> trên thanh công cụ.
 Khai báo các thông tin cần thiết về CCDC: Mã, Tên, Loại công cụ dụng cụ, ...
 Kết thúc nhấn nút <<Cất>>.
Thao tác lần lượt với từng CCDC.
 Danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp:
 Vào menu Danh mục\Khách hàng, Nhà cung cấp; chọn Loại KH, NCC.
 Nhấn nút <<Thêm>> trên thanh công cụ.

 Khai báo các thông tin về KH, NCC.
 Kết thúc nhấn nút <<Cất>>.
Thao tác lần lượt với từng KH, NCC.

13


 Danh mục Phòng ban:
 Vào menu Danh mục\Phòng ban.
 Nhấn nút <<Thêm>> trên thanh công cụ.
 Khai báo thông tin cần thiết về Phòng ban.
 Kết thúc nhấn nút <<Cất>>.
Thao tác lần lượt với từng Phòng ban.
 Danh mục Tài sản cố định:
 Vào menu Danh mục\Tài sản cố định.
 Nhấn nút <<Thêm>> trên thanh công cụ.
 Khai báo các thông tin về TSCĐ: Thông tin chung và Thông tin khấu hao như: Mã, Tên, Loại,
Phòng ban, Nguyên giá, thời gian sử dụng...
 Kết thúc nhấn nút <<Cất>>.
Thao tác lần lượt với từng TSCĐ.
 Danh mục Nhân viên:
 Vào menu Danh mục\Nhân viên.
 Nhấn nút <<Thêm>> trên thanh công cụ.
 Khai báo các thông tin liên quan đến Nhân viên: Mã, Tên, Phòng ban, chức vụ, hệ số lương, giảm
trừ gia cảnh….
 Kết thúc nhấn nút <<Cất>>.
Thao tác lần lượt với từng Nhân viên.

Khai báo số dư ban đầu
 Vào menu Nghiệp vụ\Nhập số dư ban đầu, kích đúp chuột vào từng tài khoản để nhập số dư ban

đầu. Cần lưu ý cách nhập đối với từng TK sau:
 Đối với TK 112 nhập số dư chi tiết cho từng TK ngân hàng và theo loại tiền.
 Đối với TK 156 nhập số dư chi tiết theo từng kho và từng vật tư, hàng hóa.
 TK 131, TK 331 nhập số dư chi tiết theo từng đối tượng: Khách hàng, Nhà cung cấp.
 Đối với TK 211, nhập số dư của từng TK 2111, 2112, 2113, 2114, 2115, 2118.
14


HẠCH TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ
Phân hệ Mua hàng
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/01/2012, mua hàng của Công ty TNHH Hồng Hà (chưa thanh toán tiền):
 Tivi LG 21 inches

SL: 10

ĐG: 2.700.000 (VND/cái)

 Tivi LG 29 inches

SL: 08

ĐG: 8.990.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0012745, ký hiệu AA/12T, ngày 02/01/2012.
 Vào Phân hệ Mua hàng, di chuột đến Mua hàng chọn Mua hàng kèm hóa đơn, tích ô Chưa
thanh toán.
 Khai báo các thông tin chung như: Đối tượng (Nhà cung cấp), Diễn giải…
 Khai báo thông tin về chứng từ như: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ (Số Phiếu nhập).
 Trong trang Hàng tiền, khai báo thông tin: Mã hàng, Kho, TK Nợ, TK Có, Số lượng, Đơn giá... ta
được màn hình nhập liệu như sau:


15


 Trong trang Thuế, khai báo thông tin về Thuế: % thuế GTGT, TK thuế GTGT, khai báo thông tin
về HĐ mua hàng: Ngày hóa đơn, Loại hóa đơn, Ký hiệu HĐ, Số hóa đơn, Nhóm HHDV như hình sau:

 Nhấn nút <<Cất>> trên thanh công cụ.
Nghiệp vụ 2: Ngày 04/01/2012, trả lại hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà:
 Tivi LG 21 inches

SL: 05

ĐG: 2.700.000 (VND/cái)

Hóa đơn GTGT của hàng trả lại số 0000001, ký hiệu AB/12T, mẫu số 01GTKT3/001, ngày
04/01/2012.
 Vào Phân hệ Mua hàng, di chuột đến Hàng mua trả lại, giảm giá chọn Hàng mua trả lại.
 Phần Hóa đơn, khai báo như sau:
 Khai báo các thông tin chung như: Đối tượng (Nhà cung cấp), Diễn giải…
 Nhấn nút <<Chọn chứng từ>>, chọn chứng từ mua hàng cần trả lại, tại phần Chi tiết hóa đơn
chọn mã hàng trả lại và nhấn nút
, nhấn nút <<Đồng ý>>, khi đó tất cả các mặt hàng đã được chọn
sẽ hiển thị trong phần chi tiết của màn hình nhập liệu Hàng mua trả lại.
 Khai báo thông tin về chứng từ như: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ (Số chứng từ
hàng mua trả lại).
 Phần Phiếu xuất, khai báo các thông tin chung như: Người nhận, Lý do xuất, Kèm theo ... chứng từ gốc,
Ngày chứng từ, Số chứng từ (Số Phiếu xuất).
 Tại màn hình Hàng mua trả lại, khai báo thông tin về HĐ của hàng trả lại: Loại hóa đơn, Ngày hóa
đơn, Ký hiệu HĐ, Số hóa đơn. Trong trang Hàng tiền, khai báo: TK Nợ, TK Có, SL hàng trả lại cho

từng mặt hàng như hình sau:

16


 Nhấn nút <<Cất>> trên thanh công cụ.
Khi lập chứng từ Hàng mua trả lại, có thể chọn nhiều mặt hàng trả lại từ nhiều chứng từ mua hàng
khác nhau của cùng một đối tượng nhà cung cấp.
Nghiệp vụ 3: Ngày 08/01/2012, mua hàng của Công ty Cổ phần Tân Văn (Tỷ lệ CK với mỗi mặt hàng
5%, chưa thanh toán tiền):
 Điện thoại NOKIA N6

SL: 20

ĐG: 4.100.000 (VND/cái)

 Điện thoại SAMSUNG E8

SL: 15

ĐG: 3.910.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0052346, ký hiệu AC/12T, ngày 08/01/2012.
 Vào Phân hệ Mua hàng, di chuột đến Mua hàng chọn Mua hàng kèm hóa đơn, tích ô Chưa
thanh toán.
 Khai báo các thông tin chung như: Đối tượng (Nhà cung cấp), Diễn giải…
 Khai báo thông tin về chứng từ như: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ (Số Phiếu nhập).
 Trong trang Hàng tiền, khai báo thông tin: Mã hàng, Kho (kho Hàng hóa), TK Nợ, TK Có, SL, ĐG,
Tỷ lệ chiết khấu.... Ta có màn hình nhập liệu sau:


17


 Trong trang Thuế, khai báo thông tin về Thuế và hóa đơn: % thuế GTGT, TK thuế GTGT, Ngày
hóa đơn, Loại hóa đơn, ký hiệu HĐ, Số hóa đơn, Nhóm HHDV.
 Nhấn nút <<Cất>> trên thanh công cụ.
Nghiệp vụ 4: Ngày 15/01/2012, mua hàng của Công ty TNHH Lan Tân (chưa thanh toán tiền):
 Điều hòa SHIMAZU 12000BTU SL: 08

ĐG: 9.900.000 (VND/cái)

 Điều hòa SHIMAZU 24000BTU SL: 04

ĐG:14.000.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0025857, ký hiệu AD/12T, ngày 15/01/2012.
Tổng phí vận chuyển: 990.000đ (theo HĐ thông thường số 0021548, ký hiệu HD/12T, ngày
15/01/2012 của Công ty Cổ phần Hà Thành), phân bổ chi phí vận chuyển theo số lượng. Đã thanh toán
phí vận chuyển bằng tiền mặt.
 Vào Phân hệ Mua hàng, di chuột đến Mua hàng chọn Mua hàng kèm hóa đơn, tích ô Chưa
thanh toán.
 Khai báo các thông tin chung như: Đối tượng (Nhà cung cấp), Người giao, Diễn giải…
 Khai báo thông tin về chứng từ như: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ (Số Phiếu nhập).
 Trong trang Hàng tiền, khai báo: Mã hàng, Kho (kho Hàng hóa), TK Nợ, TK Có, SL, ĐG...tương tự
nghiệp vụ 3.
 Nhấn nút <<Phân bổ chi phí>>, nhập số tiền phân bổ vào ô Tổng chi phí mua hàng, sau đó nhấn nút
<<Phân bổ>>, chương trình sẽ tự động phân bổ chi phí mua hàng theo tiêu thức đã chọn và cộng vào giá
trị nhập kho của hàng mua:

18



 Nhấn nút <<Đồng ý>>, chương trình sẽ tự động sinh ra một chứng từ mua dịch vụ trên đó hạch toán
chi phí mua hàng như sau:

 Lựa chọn lại đối tượng cung cấp dịch vụ (nếu thay đổi). Sau đó khai báo thông tin về: Người nhận,
Lý do chi, Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ (Số Phiếu chi).
 Trong trang Hạch toán, lựa chọn lại tài khoản Có tùy theo hình thức thanh toán cho chi phí mua
hàng.
 Trong trang Thuế, khai báo Loại hóa đơn (HĐ thông thường), Ngày hóa đơn, Số hóa đơn, Ký hiệu
HĐ, Nhóm HHDV.
 Nhấn nút <<Cất>> trên thanh công cụ.
 Khi đó màn hình nhập liệu Mua hàng hiển thị như sau:
19


 Trong trang Thuế của màn hình Mua hàng, khai báo: % thuế GTGT, TK thuế GTGT, Loại hóa đơn,
Ngày hóa đơn, Ký hiệu HĐ, Số hóa đơn, Nhóm HHDV.
 Nhấn nút <<Cất>> trên thanh công cụ.
Việc lập chứng từ chi phí có thể được thực hiện trước tại phân hệ Mua hàng\Mua dịch vụ có tích
chọn Là chi phí mua hàng. Khi đó tại màn hình Phân bổ chi phí mua hàng, nhấn nút <chứng từ chi phí>> để chọn chứng từ chi phí đã lập, có thể chọn được nhiều chứng từ chi phí cho
cùng một chứng từ mua hàng.
Nghiệp vụ 5: Ngày 24/01/2012, Phạm Văn Minh thanh toán tiền điện tháng 01/2012 cho Công ty
Điện lực Hà Nội số tiền chưa thuế GTGT là 6.500.000 (VAT 10%). Theo HĐ GTGT số 0051245, ký
hiệu TD/12T, ngày 24/01/2012.
 Vào Phân hệ Mua hàng, chọn Mua dịch vụ, tích ô Thanh toán ngay, chọn phương thức thanh toán
là Tiền mặt.
 Khai báo các thông tin chung như: Đối tượng (Nhà cung cấp), Người nhận, Diễn giải…
 Khai báo thông tin về chứng từ như: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ (Số Phiếu chi).

 Trong trang Hạch toán, khai báo: Mã dịch vụ, TK Nợ, TK Có, Số tiền:

20


 Trong trang Thuế, khai báo: Thuế suất, TK thuế, Loại hóa đơn (HĐ GTGT), Ngày hóa đơn, Ký hiệu
HĐ, Số hóa đơn, Nhóm HHDV.
 Nhấn nút <<Cất>> trên thanh công cụ.
Nghiệp vụ này cũng có thể thực hiện trên Phân hệ Tiền mặt\Phiếu chi.
Nghiệp vụ 6: Ngày 24/01/2012, nhập khẩu hàng của Công ty FUJI (chưa thanh toán tiền):
 Điều hòa SHIMAZU 24000BTU

SL: 04

ĐG: 600 (USD/cái)

Thuế nhập khẩu: 30%; Thuế TTĐB: 10%; Thuế GTGT: 10% Theo tờ khai hải quan số 2567, ngày
24/01/2012. Tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên NH ngày 24/01/2012 là 17.000 VND/USD.
 Vào Phân hệ Mua hàng, di chuột đến Mua hàng chọn Mua hàng kèm hóa đơn, tích ô Chưa
thanh toán.
 Khai báo các thông tin chung như: Đối tượng (Nhà cung cấp), Người giao, Diễn giải…
 Khai báo thông tin về chứng từ như: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ (Số Phiếu nhập).
 Tại cột Mua hàng chọn Nhập khẩu, chọn Loại tiền là USD, Tỷ giá: 17.000VND/USD.
 Trong trang Hàng tiền khai báo: Mã hàng, Kho (kho 156), TK Nợ, TK Có, SL, ĐG theo màn hình
nhập liệu sau:

21


 Trong trang Thuế, khai báo thông tin: % thuế NK, TK thuế NK (TK 3333), % thuế TTĐB, TK thuế

TTĐB (TK 3332), % thuế GTGT, TK thuế GTGT (33312), TKĐƯ thuế GTGT (TK 1388), khai báo
thông tin về hóa đơn (tờ khai hải quan).
 Nhấn nút <<Cất>> trên thanh công cụ.
Nếu nộp ngay thuế GTGT hàng nhập khẩu thì tại cột TKĐƯ thuế GTGT chọn là 1331, nếu chưa nộp
ngay thì chọn là TK 1388 hoặc TK 3388
Nghiệp vụ 7: Ngày 05/02/2012, chi tiền mặt mua hàng của Công ty Cổ phần Phú Thái:
 Tivi LG 19 inches

SL: 10

ĐG: 2.400.000 (VND/cái)

 Tivi LG 21 inches

SL: 15

ĐG: 2.800.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0085126, ký hiệu NT/12T, ngày 05/02/2012.
 Vào Phân hệ Mua hàng, di chuột đến Mua hàng chọn Mua hàng kèm hóa đơn, tích ô Thanh toán
ngay, chọn phương thức thanh toán là Tiền mặt.
 Trong phần Phiếu nhập khai báo như sau:
 Khai báo các thông tin chung như: Đối tượng (Nhà cung cấp), Người giao, Diễn giải…
 Khai báo thông tin về chứng từ như: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ (Số Phiếu nhập).
 Trong trang Hàng tiền, khai báo thông tin tại các cột: Mã hàng, Kho (kho 156), TK Nợ, TK Có,
SL, ĐG:

22



 Trong trang Thuế, khai báo thông tin: % thuế GTGT, TK thuế GTGT, Ngày hóa đơn, Loại hóa đơn,
ký hiệu HĐ, Số hóa đơn, Nhóm HHDV.
 Trong phần Phiếu chi khai báo như sau:
 Khai báo các thông tin chung như: Đối tượng (Nhà cung cấp), Người nhận, Lý do chi...
 Khai báo thông tin về chứng từ như: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ (Số Phiếu chi).

 Nhấn nút <<Cất>> trên thanh công cụ.

23


Nghiệp vụ 8: Ngày 07/02/2012, mua CCDC của Công ty TNHH Hồng Hà (đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng Nông Nghiệp):
 Quạt điện cơ 91

SL: 2

ĐG: 250.000 (VND/cái)

 Máy in

SL: 1

ĐG: 4.000.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0032576, ký hiệu NK/12T, ngày 07/02/2012.
 Vào Phân hệ Mua hàng, di chuột đến Mua hàng chọn Mua hàng kèm hóa đơn, tích ô Thanh
toán ngay, chọn phương thức thanh toán là Séc chuyển khoản.
 Trong phần Phiếu nhập khai báo như sau:
 Khai báo các thông tin tương tự nghiệp vụ 7

 Trong trang Thuế, khai báo thông tin về Thuế và HĐ mua hàng.
 Trong phần Séc chuyển khoản khai báo như sau:
 Khai báo các thông tin về Đơn vị trả tiền và Đối tượng nhận tiền: Tài khoản, Nội dung TT...
 Khai báo thông tin về chứng từ như: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ (Số Séc chuyển
khoản).

 Nhấn nút <<Cất>> trên thanh công cụ.
Nghiệp vụ 9: Ngày 16/02/2012, mua hàng của Công ty TNHH Hà Liên (đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng BIDV):
 Điện thoại NOKIA N7

SL: 20

ĐG: 4.200.000 (VND/cái)

24


 Điện thoại SAMSUNG D9

SL: 15

ĐG: 4.000.000 (VND/cái)

VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0052185, ký hiệu DK/12T, ngày 16/02/2012.
 Vào Phân hệ Mua hàng, di chuột đến Mua hàng chọn Mua hàng kèm hóa đơn, tích ô Thanh
toán ngay, chọn phương thức thanh toán là Ủy nhiệm chi.
 Trong phần Phiếu nhập, khai báo tương tự như phần Phiếu nhập của nghiệp vụ 7.
 Trong phần Ủy nhiệm chi khai báo như sau:
 Khai báo các thông tin về Đơn vị trả tiền và Đối tượng nhận tiền: Tài khoản, Nội dung TT...

 Khai báo thông tin về chứng từ như: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ (Số Ủy nhiệm
chi):

 Nhấn nút <<Cất>> trên thanh công cụ.
Nghiệp vụ 10: Ngày 21/03/2012, đặt hàng Công ty Cổ phần Phú Thái theo đơn mua hàng số
DMH00001 (VAT 10%):
 Tivi LG 19 inches

SL: 12

ĐG: 2.300.000 (VND/cái)

 Tivi LG 21 inches

SL: 10

ĐG: 3.000.000 (VND/cái)

 Vào Phân hệ Mua hàng, chọn Đơn mua hàng.
 Khai báo thông tin chung như: Đối tượng (Nhà cung cấp), Diễn giải, Ngày đơn hàng, Số đơn hàng.
 Trong trang Hàng tiền, khai báo: Mã hàng, Kho, SL, ĐG:

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×