Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Luận văn tốt nghiệp ngành kĩ thuật môi trường thiết kế hệ thống thoát nước thải khu công nghệ cao TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 129 trang )

Bộ Giáo dục và Đào tạo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đại học Quốc gia TP.HCM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

NHIỆM VỤ LUẬN ÁN TỐT NGHIỆP

HỌ VÀ TÊN: HOÀNG THỊ TUYẾT NHUNG
MSSV: 90001613
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
LỚP : MO00KT
KHOA:MÔI TRƯỜNG
BỘ MÔN:
1. Đầu đề luận án:
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU CÔNG NGHỆ CAO TP.HCM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
2. Nhiệm vụ (yêu cầu nội dung và số liệu ban đầu)
- Nghiên cứu, lựa chọn phương pháp xử lý
- Tính toán thiết kế hệ thống xử lý và các công trình đơn vò
- Số lượng bản vẽ ( 8 bản vẽ)
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
3. Ngày giao luận án: 20/09/2004
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ 30/12/2004
5. Họ tên người hướng dẫn: TS.NGUYỄN ĐINH TUẤN
6. Phần hướng dẫn:…………………………………………………………………………
a. ……………………………………………………………………………………..


b. ……………………………………………………………………………………..
c. ……………………………………………………………………………………...
d. ……………………………………………………………………………………..
Nội dung và yêu cầu LATN đã được thông qua bộ môn
Ngày
tháng
năm 200
Chủ nhiệm Bộ môn
Người hướng dẫn chính
(ký và ghi rõ họ tên)
(ký và ghi rõ họ tên)

Phần dành cho Khoa, Bộ môn:
Người duyệt:…………………………………………………..
Ngày bảo vệ:…………………………………………………..
Điểm tổng kết:………………………………………………...
Nơi lưu trữ luận án:……………………………………………


Lời cảm ơn
Trong chuỗi dài học tập ở Đại học em đã được sự hỗ trợ của gia
đình, thầy cô, bạn bè rất nhiều. Để đạt được những điều như ngày hôm
nay, em xin trân thành cảm ơn thầy TS. Nguyễn Đinh Tuấn đã tận
tình hướng dẫn em hoàn tất luận văn tốt nghệp này.
Bên cạnh đó là sự biết ơn trân thành của em đối với thầy Th.S
Trần Tiến Khôi và thầy cô khoa Môi Trường, trường ĐH Bách Khoa
TPHCM.
Xin cảm ơn các bạn Phan Kim Phượng, Nguyễn T.T.Nhung, Cao
Thu Thủy, Nguyễn Hoàng K.Phượng, Minh Nhựt,.. và các bạn lớp
MO2000 đã ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và làm

luận văn.
Cảm ơn gia đình tôi, những người luôn đứng sau cổ vũ, làm động
lực cho tôi.
Những kỹ niệm đẹp thời sinh viên ở trường ĐH Bách Khoa em sẽ
không bao giờ quên và không bao giờ hết niềm tự hào được học tập
dưới mái trường được mệnh danh là giảng dạy tốt, học tập tốt này.
Những hình ảnh và kỹ niệm đó sẽ luôn đi theo mỗi sinh viên trong
suốt chuỗi đời còn lại.
Thành phố Hồ Chí Minh ngày 27 tháng 12 năm 2004
Hoàng Thò Tuyết Nhung


Hoàng Thò Tuyết Nhung

Trạm XLNT Khu Công Nghệ Cao TPHCM

NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

Viết tắt
bCOD

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Biodegradable chemical
oxygen demand

Nhu cầu oxi hóa hóa học có thể phân
hủy sinh học


BHT
BOD5

Bùn hoạt tính
Total 5-d biochemical oxygen
demand

Tổng nhu cầu oxi hóa sinh học 5 ngày

CNC
COD

Công nghệ cao
Total chemical oxygen demand Nhu cầu oxi hóa học

nbCOD nonbiodegradable chemical
oxygen demand

Nhu cầu oxi hóa hóa học không thể
phân hủy sinh học

RBC

Rotating biological contactors

sBOD

Solube 5-d biochemical oxygen Nhu cầu oxi hóa sinh học 5 ngày hòa
demand

tan

SBR

Đóa quay sinh học

Sequencing Batch Reactor

Bể bùn hoạt tính từng mẻ

SRT

Thời gian lưu bùn

SVI

Settled volume of sludge

Chỉ số thể tích bùn

TSS

Total suspended solids

Tổng chất rắn lơ lửng

VSS

Volatile suspended solids


Chất rắn lơ lửng hòa tan

XLNT

Xử lý nước thải

1


Hoàng Thò Tuyết Nhung

Trạm XLNT Khu Công Nghệ Cao TPHCM

Danh mục bảng biểu
Bảng 1.1 : Phân đợt sử dụng đất khu Công Nghệ Cao
Bảng 1.2:Nhu cầu sử dụng nước
Bảng 1.3: Tính toán lưu lượng nước thải
Bảng 1.4:Lượng mưa trung bình năm tại trạm Tân Sơn Nhất và Biên Hòa
Bảng 4.1: Thông số tính toán cho song chắn rác làm sạch bằng thủ công
Bảng 4.2:Thông số tính toán lưới chắn rác
Bảng 4.3: Catalogue về lưới chắn tinh của hãng PRO-Equipment
Bảng 4.4: Đường kính theo vận tốc khí trong ống
Bảng 4.5: Liều lượng chất keo tụ ứng với liều lượng tạp chất của nước thải
Bảng 4.6: Thông số thiết kế của bể phản ứng vách ngăn
Bảng 4.7: Hệ số  tính đến ảnh hưởng của nước thải
Bảng 4.8:Thành phần thẳng đứng  của nước thải
Bảng 4.9: Thời gian lắng của nước thải trong bình hình trụ cao 500 mm
Bảng 4.10: Trò số (KH/h)n dựa theo chiều cao bể
Bảng 4.11: Các thông số cơ bản tính toán bể Aerptank kiểu xáo trộn hoàn toàn
Bảng 4.12:Hệ số động học cho quá trình bùn hoạt tính

Bảng 4.13: Kích thước điển hình cho bể Aerotank xáo trộn hoàn toàn
Bảng 4.14:Thông số tính toán thiết kế bể lắng II
Bảng 4.15:Kích thước cơ bản của máng trộn kiểu lượn
Bảng 4.16:Thông số thiết kế bể tiếp xúc vách ngăn
Bảng 4.17: Các số liệu cơ bản bể nén bùn

2


Hoàng Thò Tuyết Nhung

Trạm XLNT Khu Công Nghệ Cao TPHCM

Mục lục
Lời cảm ơn
Những chữ viết tắt trong luận văn........................................................................... 1
Danh mục bảng biểu ............................................................................................... 2
Mục lục ................................................................................................................... 3
Lời mở đầu .............................................................................................................. 6
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHỆ CAO TP.HCM
1.1. Mô tả khu Công Nghệ Cao Tp.Hồ Chí Minh .............................................. 7
1.2. Các điều kiện tài nguyên môi trường và kinh tế xã hội tại
đòa điểm thực hiện dự án ........................................................................ 13
1.3. Các nguồn gây ô nhiễm môi trường và biện pháp kỹ thuật
bảo vệ môi trường ................................................................................... 15
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.1. Phương pháp xử lý cơ học .......................................................................... 18
2.1.1. Song chắn rác ................................................................................ 18
2.1.2. Lưới lọc ......................................................................................... 18
2.1.3. Bể lắng cát .................................................................................... 19

2.1.4. Bể tách dầu mỡ ............................................................................. 19
2.1.5. Bể điều hòa ................................................................................... 19
2.1.6. Bể lắng .......................................................................................... 20
2.1.7. Bể lọc ............................................................................................ 20
2.2. Phương pháp xử lý hóa học ....................................................................... 21
2.2.1. Đông tụ và keo tụ.......................................................................... 21
2.2.2. Trung hòa ..................................................................................... 22
2.2.3. Oxi hóa khử ................................................................................... 22
2.2.4. Điện hóa ........................................................................................ 23
2.3. Phương pháp xử lý hóa lý .......................................................................... 23
2.3.1. Tuyển nổi ...................................................................................... 23
2.3.2. Hấp phụ ......................................................................................... 24
2.3.3. Trích ly .......................................................................................... 24
3


Hoàng Thò Tuyết Nhung

Trạm XLNT Khu Công Nghệ Cao TPHCM

2.3.4. Trao đổi ion ................................................................................... 24
2.4. Phương pháp xử lý sinh học ....................................................................... 24
2.4.1. Công trình xử lý trong điều kiện tự nhiên..................................... 25
2.4.2. Công trình xử lý sinh học hiếu khí ................................................ 26
2.4.3. Công trình xử lý sinh học kò khí .................................................... 31
CHƯƠNG 3: LỰA CHỌN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3.1. Thành phần, tính chất nước thải ................................................................ 34
3.2. Một số khu công nghiệp điển hình ............................................................ 34
3.2.1. Khu công nghiệp Tân Tạo ............................................................ 34
3.2.2. Khu công nghiệp Biên Hòa II ....................................................... 36

3.2.3. Khu công nghiệp Linh Trung 1 ..................................................... 37
3.2.4. Khu công nghiệp Việt- Sing.......................................................... 38
3.2.5. Khu công nghiệp lê Minh Xuân .................................................... 39
3.3. Lựa chọn quy trình công nghệ xử lý nước thải .......................................... 40
3.4. Quy trình công nghệ xử lý nước thải ......................................................... 41
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
KHU CÔNG NGHỆ CAO TPHCM
4.1. Hầm bơm tiếp nhận ................................................................................... 44
4.2. Song chắn rác............................................................................................. 45
4.3. Lưới chắn tinh ............................................................................................ 47
4.4. Bể điều hòa ................................................................................................ 48
4.5. Bể trộn ....................................................................................................... 52
4.6. Bể phản ứng ............................................................................................... 55
4.7. Bể lắng ....................................................................................................... 57
4.8. Bể trung hòa .............................................................................................. 62
4.9. Bể Aerotank ............................................................................................... 63
4.10. Bể lắng II ................................................................................................. 71
4.11. Hồ xử lý bổ sung ..................................................................................... 74
4.12. Máng trộn ................................................................................................ 76
4.13. Bể tiếp xúc ............................................................................................... 79
4


Hoàng Thò Tuyết Nhung

Trạm XLNT Khu Công Nghệ Cao TPHCM

4.14. Bể chứa bùn ............................................................................................. 80
4.15. Bể nén bùn ............................................................................................... 80
4.16. Máy ép bùn dây đai ................................................................................. 83

4.17. Tính toán hóa chất ................................................................................... 84
4.18. Thiết bò – đường ống ............................................................................... 85
4.19. Bể SBR (PA2) .......................................................................................... 90
4.20. Bể nén bùn (PA2) .................................................................................. 100
4.21. Bể chứa bùn (PA2) ................................................................................ 103
4.22. Máy ép bùn dây đai(PA2) ..................................................................... 103
CHƯƠNG 5: TÍNH KINH TẾ
5.1. Mô tả công trình ...................................................................................... 104
5.2. Phân tích giá thành .................................................................................. 106
5.2.1. Cơ sở tính toán ............................................................................ 106
5.2.2. Chi phí xây dựng ......................................................................... 107
5.2.3. Chi phí máy móc – thiết bò ......................................................... 108
5.3. Chi phí hoạt động của hai phương án ...................................................... 110
5.4. Chi phí cho 1m3 nước thải ........................................................................ 111
CHƯƠNG 6 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 115
Phụ lục1: Tiêu chuẩn nước thải… ....................................................................... 116
Phụ lục 2: Catalogue về đóa sục khí .................................................................... 118
Phụ lục 3: Đặc tính một số máy thổi khí dạng Jet .............................................. 119
Phụ lục 4:Catalogue về bơm chìm ...................................................................... 120
Phụ lục 5: Bơm đònh lượng tự điều chỉnh theo pH............................................... 121
Phụ lục 6:Lưu lượng kế hãng KROHNE.............................................................. 122
Phụ lục 7: Catalogue về thiết bò rút nước kiểu phao ........................................... 123
Phụ lục 8: Máy thổi khí....................................................................................... 124
Phụ lục 9:Catalogue về máy khuấy trộn của hãng PRO – Equipment, INC. ...... 125
Phụ lục 10:Catalogue về máy ép băng tải của PRO – Equipment, INC. ............ 126
Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 127

5



Hoàng Thò Tuyết Nhung

Trạm XLNT Khu Công Nghệ Cao TPHCM

LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh đất nước ta hiện nay, vấn đề phát triển sản xuất và tốc độ tăng
nhanh cơ cấu tỷ trọng công nghiệp đã đạt những thành tựu to lớn. Tuy nhiên, thế
mạnh của các sản phẩm vẫn chủ yếu là lao động gia công, chế biến lắp đặt, trình
độ khoa học kỹ thuật chưa cao,… Trước tình hình đó, các nhà đầu tư trên khắp thế
giới không có điều kiện liên kết, đầu tư vào Việt Nam những ngành có trình độ kỹ
thuật hiện đại.
Thành phố Hồ Chí Minh- một thành phố công nghiệp lớn nhất nước ta- tập
trung một lượng lớn các kỹ sư, công nhân kỹ thuật cao, lao động phổ thông,… là một
thành phố có thể đáp ứng được sự đầu tư về công nghệ và kỹ thuật của các nhà
doanh nghiệp lớn trên thế giới. Cùng với các tiềm năng về lãnh thổ, tài nguyên ,
năng lượng, nguyên nhiên liệu, thò trường… việc thành lập một khu công nghệ cao ở
Tp.Hồ Chí Minh là điều đúng đắn và thiết thực. Thực hiện chủ chương của Đảng
trong Nghò Quyết các Đại hội VIII, IX, Nghò quyết Hội nghò Trung ương 6 khóa IX
và quyết đònh số 989/QĐ-TTg ngày 04/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ, Tp. Hồ
Chí Minh sẽ triển khai khu công nghệ cao.
Mô hình khu công nghệ cao Tp. Hồ Chí Minh sẽ kết hợp hài hòa giữa nghiên
cứu – phát triển và đào tạo với sản xuất công nghiệp công nghệ cao. Mặc dù những
lợi nhuận to lớn do khu công nghệ cao sẽ đem lại cho đất nước trong tương lai
nhưng khi tiến hành sản xuất công nghiệp thì không thể tránh khỏi những ảnh
hưởng nhất đònh đến môi trường sống. Chính vì thế, trong khu công nghệ cao cũng
cần phải đảm bảo những công nghệ, kỹ thuật bảo vệ môi trường, giảm việc ảnh
hưởng của sự ô nhiễm do hoạt động sản xuất, nghiên cứu, sinh hoạt trong khu công
nghệ cao đến mức tối đa.
Để thu hút sự đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, khu công
nghệ cao thực hiện xử lý nước thải tập trung nhằm tạo thuận lợi cho các doanh

nghiệp. Do đó, việc xây dựng công trình xử lý nước thải cho khu công nghệ cao Tp.
Hồ Chí Minh là việc làm quan trọng.
MỤC TIÊU CỦA LUẬN VĂN
Thiết kế trạm xử lý nước thải cho khu công nghệ cao giai đoạn I với công suất
3000 m3/ngày đêm với thông số đầu vào theo chỉ tiêu khu công nghệ đề ra và đầu
ra đạt tiêu chuẩn loại A, đảm bảo xả thải an toàn ra hạ nguồn sông Đồng nai
NỘI DUNG CỦA LUẬN VĂN
-

Tổng quan về khu công nghệ cao TPHCM

-

Tổng quan xử lý nước thải

-

Tính toán thiết kế, lựa chọn phương án xử lý
6


CHƯƠNG 1: Tổng quan về khu Công Nghệ Cao TPHCM

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHỆ CAO
TPHCM
1.1.

MÔ TẢ DỰ ÁN KHU CÔNG NGHỆ CAO TP.HỒ CHÍ MINH

1.1.1.

Thông tin tổng quát

 Tên dự án
- Tên Tiếng Việt:

KHU CÔNG NGHỆ CAO TP. HỒ CHÍ MINH

- Tên tiếng Anh:

SAIGON HIGH TECH PARK

- Tên viết tắt:

SHTP

 Chủ đầu tư dự án

ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH

- Trụ sở :

86 Lê Thánh Tôn- Quận 1 – Tp. HCM

- Điện thoại: 08.8275074
- Fax:

08.8275075


 Đòa điểm xây dựng: QUẬN 9 – TP. HỒ CHÍ MINH
 Quy mô dự án

Tổng diện tích 803,9867 ha

- Giai đoạn 1: 314,20 ha
- Giai đoạn 2: 489,7867 ha

1.1.2.

Cơ cấu tổ chức quản lý Khu Công Nghệ cao TPHCM

Khu Công Nghệ Cao TP.HCM là một khu kinh tế- kỹ thuật được xây dựng và
phát triển trên cơ sở công nghệ cao, có tính chất đặc biệt nhằm thu hút sự đầu tư
của nước ngoài, đồng thời huy động các nguồn lực về khoa học và công nghệ cao,
hình thành một lực lượng sản xuất hiện đại, kết hợp có hiệu quả giữa sản xuất kinh
doanh với nghiên cứu, tiếp thu, chuyển giao, phát triển công nghệ cao và đào tạo
nguồn nhân lực phục vụ cho công nghiệp công nghệ cao, góp phần nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, tạo động lực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước.
Cơ cấu tổ chức được xây dựng chặt chẽ, thống nhất ba nhiệm vụ: điều hành,
quản lý Nhà Nước và chỉ đạo sự nghiệp kinh doanh

7


CHƯƠNG 1: Tổng quan về khu Công Nghệ Cao TPHCM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ


BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TP.HCM

CÁC BỘ BAN NGÀNH
TRUNG ƯƠNG

BAN QUẢN LÝ KHU
CÔNG NGHỆ CAO TPHCM
Hình 1.1 : Sơ đồ tổ chức quản lý nhà nước khu công nghệ cao Tp.HCM
Ban Quản Lý Khu Công Nghệ Cao TP.HCM gồm các bộ phận:
- Trưởng ban do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm, các Phó Ban và một số ủy
viên.
- Các tổ chức tham mưu tư vấn về đònh hướng, chiến lược phát triển dự án
- Khối các phòng, ban chức năng – Trung tâm quản lý- Điều hành khu

1.1.3. Mục tiêu xây dựng khu CNC TPHCM
1.1.3.1.

Mục tiêu dài hạn

- Tạo điều kiện và tham gia trực tiếp vào việc nâng cao hàm lượng khoa học
và công nghệ trong sản phẩm hàng hoá, dòch vụ, tạo ra giá trò tăng cao và sức cạnh
tranh trong hội nhập quốc tế.
- Gây dựng về tiềm lực công nghệ và công nghệ cao cho vùng và cả nước
- Hình thành một lực lượng sản xuất hiện đại làm hạt nhân cho vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam, thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
1.1.3.2.


Mục tiêu trung hạn và ngắn hạn

- Tạo ra môi trường thuận lợi nhằm thu hút đầu tư nước ngoài (FDI). Hình
thành một trung tâm để thu hút sản suất công nghiệp công nghệ cao từ nước ngoài,
đặc biệt các công ty đa/xuyên quốc gia có tiềm lực lớn về công nghệ cao. Đây là
yếu tố then chốt để đảm bảo thành công của Khu Công Nghệ Cao
- Thu hút và quy tụ các nguồn lực, năng lực công nghệ cao vào một trung tâm
có đầu đủ điều kiện thích hợp để du nhập, tiếp thu và thích nghi, sáng chế công
nghệ cao trong nước, đồng thời đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sản xuất và
nghiên cứu sáng tạo công nghệ. Đây là yếu tố quyết đònh sự đầu tư của FDI vào
Khu Công Nghệ Cao.
8


CHƯƠNG 1: Tổng quan về khu Công Nghệ Cao TPHCM

- Tạo điều kiện vật chất gắn kết công nghệ và công nghiệp, thúc đẩy đổi mới
công nghệ, ươm tạo công nghệ mới và thương mại hóa công nghệ.

1.1.4.

Tổ chức cơ cấu không gian

Bảng 1.1: Phân đợt sử dụng đất Khu Công Nghệ Cao
TT

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

GIAI ĐOẠN 1


GIAI ĐOẠN 2

Diện tích
( ha)

Tỷ lệ (%)

Diện tích
(ha)

Tỷ lệ (%)

1

Khu sản xuất công nghệ
cao

91,30

32,60

195,22

39,86

2

Khu nghiên cứu đào tạo


31,40

10,50

44,55

9,10

3

Khu DVTM& hỗ trợ kỹ
thuật khu công nghệ cao

18,2

6,1

12,14

2,48

4

Khu trung tâm quản lý điều
hành

10,10

3,4


5

Khu ở chuyên gia

19,20

6,40

26,89

5,49

6

Khu dòch vụ công cộng

4,3

1,40

7,02

1,43

7

Khu xử lý hạ tầng kỹ thuật
đầu mối

4,2


1,40

9,24

1,89

8

Công viên cây xanh và kỹ
thuật đầu mối

55,80

18,60

135,69

27,70

9

Giao thông bãi đậu xe

57,50

19,40

59,04


12,05

298,00

100,00

489,7867

100,00

Cộng
10

Khu điều chỉnh dân cư

Tổng cộng

16,20
317,20

9

489,7867


CHƯƠNG 1: Tổng quan về khu Công Nghệ Cao TPHCM

1.1.4.1.

Khu vực các công ty xí nghiệp công nghệ cao


 Bố trí các xí nghiệp theo từng cụm có cùng đặc tính của ngành sản xuất như
- Công nghiệp điện tử và quang điện tử
- Công nghệ tin học
- Công nghệ chế tạo thiết bò dụng cụ quang điện
- Công nghệ sản xuất vật liệu mới
- Công nghệ sinh học
- Các ngành hiện đại khác như: gia công cơ khí chính xác, các thiết bò tự động
hóa linh hoạt
 Các ngành không đưa vào Khu Công Nghệ Cao
- Gây ô nhiễm môi trường
- Chiếm nhiều diện tích đất
- Các ngành hay công nghệ mới không phù hợp với truyền thống phong tục
của người Việt Nam ( ngân hàng giống người, tạo giống người,..)
- Bố trí các xí nghiệp theo từng nhóm nước riêng biệt hay từng vùng
 Đáp ứng nhu cầu sử dụng đất (thuế, hợp tác đầu tư, trực tiếp khai thác) của
các chủ đầu tư khác nhau dựa trên sự phân loại của các quá trình phát triển
1.1.4.2.

Khu nghiên cứu khoa học – công nghệ- đào tạo

Được bố trí hoà lẫn với thiên nhiên: khoảng trống thiên nhiên và có một
khoảng không gian yên tónh phù hợp với công tác nghiên cứu khoa học
1.1.4.3.

Hệ thống các cơ sở dòch vụ

- Dòch vụ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ
- Dòch vụ thương mại và dòch vụ
- Dòch vụ tư vấn thông tin

- Dòch vụ nhà ở sinh hoạt, phục vụ đời sống
- Dòch vụ hành chánh
1.1.4.4.

Khu cây xanh công viên

Khu vực này chiếm tỷ lệ cao trong các khu. Nó biểu hiện tính đặc trưng của
khu công nghệ cao
1.1.4.5.

Khu nhà ở

10


CHƯƠNG 1: Tổng quan về khu Công Nghệ Cao TPHCM

Bố trí tập trung xen cài vào các khoảng trống cây xanh là các cụm nhà ở,
khách sạn đạt tiêu chuẩn cao. Ngoài ra còn các hệ thống công trình phụ trợ như:
- Trường học, bệnh viện
- Dòch vụ, thương mại, bãi đậu xe
- Các loại hình công trình phục vụ vui chơi giải trí
- Nhà ở
- Khách sạn, nhà nghỉ
1.1.5.

Hệ thống cấp nước và thoát nước

1.1.5.1.


Cấp nước

- Nước chữa cháy: tính cho 2 đám xả ra đồng thời. Lưu lượng một đám cháy
dự kiến 15l/s - 20l/s
- Khu ở chuyên gia: 120 người/ ha
- Khu điều chỉnh dân cư: 160 người/ha
Bảng 1.2: Nhu cầu sử dụng nước
ĐỐI TƯNG SỬ DỤNG NƯỚC Giai đoạn 1 (m3/ngày) Giai đoạn 2(m3/ngày)

TT
1

Khu sản xuất công nghệ cao

3.892

9.761

2

Khu nghiên cứu đào tạo

628

890

3

Khu dòch vụ thương mại


455

304

4

Khu trung tâm quản lý điều hành

253

5

Khu ở chuyên gia

415

6

Khu điều chỉnh dân cư

389

7

Khu dòch vụ công cộng

129

277


8

Khu xử lý hạ tầng kỹ thuật

147

323

9

Khu công viên cây xanh, mặt nước

837

2.035

10 Giao thông, bãi đậu xe

1.438

1.476

Cộng

8.583

15.711

11


654


CHƯƠNG 1: Tổng quan về khu Công Nghệ Cao TPHCM

1.1.5.2.

Thoát nước

 Chỉ tiêu và nhu cầu dùng nước
- Hệ số dùng nước không điều hòa ngày Kngày = 1,1
- Hệ số dùng nước không điều hoà ngày Kgiờ = 2,5
- Tổng lưu lượng nước Q = 16.645 m3/ngày
Qmax = 18.200 m3/ngày
Bảng 1.3: Tính toán lưu lượng nước thải
Nguồn Tiêu chuẩn LƯU VỰC 1
(m3/ng.ha)
Khối Lưu
lượng lượng
(m3/ng)

LƯU VỰC 2

LƯU VỰC 3

TOÀN BỘ

Khối
lượng


Lưu
Khối
Lưu
lượng lượng lượng
(m3/ng)
(m3/ng)

Khối
lượng

Lưu
lượng
(m3/ng)

5.841,6 49,18

1.967,2

292,52 11.700,8

1

40

97,30

3.892

146,04


2

30

31,40

942

0

0

44,55

1.336,5

75,95

2.278,5

3

20

18,20

364

0


0

12,14

242,8

30,34

606,8

4

15

101,0

151,5

0

0

0

0

10,10

151,5


5

25

39,46

986,5

0

0

6,63

165,75

46,09

1.152,25

6

15

4,3

64,5

0


0

7,02

105,3

11,32

169,8

7

30

16,2

486

0

0

0

0

16,2

486,0


Tổng cộng

6.886

5.8416

Ghi chú:
1.

Khu sản xuất công nghệ cao

2.

Khu nghiên cứu đào tạo

3.

Khu dòch vụ thương mại

4.

Khu trung tâm quản lý

5.

Khu ở chuyên gia

6.

Khu dòch vụ công cộng


7.

Khu điều chỉnh dân cư

12

3.81755

16.545,65


CHƯƠNG 1: Tổng quan về khu Công Nghệ Cao TPHCM

Lưu vực 1 : lưu vực sông Gò Công thuộc toàn bộ dự án của giai đoạn 1
Lưu vực 2: lưu vực sông Trau Trảu thuộc dư án của giai đoạn 2
Lưu vực 3: lưu vực rạch Con-rạch Chiếc-rạch Vàm Xuồng

1.2.
CÁC ĐIỀU KIỆN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG VÀ KINH
TẾ XÃ HỘI TẠI ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
1.2.1.

Vò trí đòa lý và cơ sở hạ tầng

Khu Công Nghệ Cao nằm giáp trục xa lộ Hà Nội, cách trung tâm thành phố
Hồ Chí Minh khoảng 15 km, thuộc các phường Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng
Nhơn Phú B, Long Thạnh Mỹ và Hiệp Phú- Quận 9, Tp.HCM.
1.2.2.


Điều kiện khí hậu

Khu Công Nghệ Cao nằm trong vùng chòu ảnh hưởng khí hậu chung của
TP.Hồ Chí Minh.
 Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm là:

27.0C

Nhiệt độ trung bình cao nhất

28.9C

Nhiệt độ trung bình thấp nhất

25.7C

Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối

39.3C

Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối

12.0C

 Chế độ mưa
Khu Công Nghệ Cao nằm trong vùng chòu ảnh hưởng khí hậu chung của
TP.Hồ Chí Minh gồm hai mùa mưa nắng rõ rệt.
Bảng 1.4: Lượng mưa trung bình năm tại trạm Tân Sơn Nhất và Biên Hòa
LƯNG MƯA


TÂN SƠN NHẤT

BIÊN HÒA

Lượng mưa trung bình năm(mm)

1.935

1.614

Lượng mưa năm cao nhất (mm)1980

2.718

-

Lượng mưa năm nhỏ nhất(mm)1958

1.392

-

159

130

Số ngày mưa trung bình (ngày)

Nguồn số liệu: Phân viện NC khí tượng-thủy văn phía Nam


13


CHƯƠNG 1: Tổng quan về khu Công Nghệ Cao TPHCM

 Độ ẩm không khí
Độ ẩm của khu vực dao động từ 75-85%,cao nhất được ghi nhận vào mùa mưa
khoảng 83-87% và thấp nhất vào mùa khô từ 67-69%.
 Bức xạ mặt trời
Theo số liệu điều tra thời gian có năng trung bình trong năm là khoảng từ
2000-2200h/năm. Hàng ngày có từ 10-13 giờ có nắng(vào mùa khô) và cường độ
chiếu sáng vào giữa trưa có thể lên tới 100.000lux
Cường độ bứa xạ trực tiếp: vào tháng 2,3 là 0.72-0.79 cal/cm2.phút, tháng 612 có thế đạt 0,42-0,46cal/cm3.phút vào giờ giữa trưa.
 Chế độ gió
Hướng gió chủ đạo từ tháng 5-9 là hướng Tây Nam với tần suất 70%, tốc đột
khoảng 1,2-1,3m/s. từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau là hướng gió Đông Bắc, có tần
suất 60%, với tốc độ khoảng 1,18-1,44m/s. Từ tháng 2 đến tháng 5 có gió Đông
Nam. Tốc độ gió trung bình năm là 1,36m/s.
1.2.3.

Đòa hình, đất đai và thỗ nhưỡng

 Đòa hình
Khu Công Nghệ Cao phần lớn nằm trên vùng đồi thấp, nhiều sông rạch chảy
qua. Nhìn chung, khu đất nằm trong đòa hình tương đối không bằng phẳng
 Đất đai
Đất htuộc nhóm đất phèn, nền yếu, cường độ chòu lực từ 0,3-0,8 kg/cm2. Đòa
hình thấp, vùng đất đồi thuộc đất đỏ xen lẩn cuội nhỏ, vùng ruộng trũng thuộc loại
đất xám, phù sa phân bố thành dãi ven sông và là vùng đất thuận lợi cho canh tác

lúa.
 Thổ nhưỡng
Gồm hai loại chính:
- Khu vực đồi: là vùng đất đỏ xen lẫn với cuội nhỏ, sức chòu tải tốt(>1kg/cm2)
- Khu vực ruộng, dừa nước và sông rạch: chủ yếu là đất phù sa nhiễm phèn và
mặn gồm cát, bùn sét trộn lẫn bã thưc vật. Sức chòu tải yếu, thường <0,7kg/cm2.
1.2.4.

Đặc điểm thủy văn

Khu vực khu CNC có nhiều sông rạch chằng chòt, ăn thông với nhau như: rạch
suối Cái, rạch suối Tiên, rạch Gò Công,… và chòu ảnh hưởng của thủy triều sông
Đồng Nai. Chế độ thủy văn của sông Đồng Nai như sau: Mùa nước cao bắt đầu từ
tháng 7 và kết thúc vào tháng 11. Lượng nước lớn chiếm đến 80% lượng dòng chảy
hàng năm. Các tháng có dòng chảy lớn nhất là tháng 8,9,10. Vào mùa cạn lượng
14


CHƯƠNG 1: Tổng quan về khu Công Nghệ Cao TPHCM

nước chỉ chiếm 20% lượng dòng chảy cả năm. Các tháng có dòng chảy thấp nhất là
tháng 3,4,5.
Mực nước ngầm cách mặt đất 0,5m đến 1 m. Rạch Gò Công và rạch Suối Cái
là kênh thoát nước chính của khu CNC.
1.2.5.

Hiện trạng chất lương nước tại khu vực dự án

1.2.5.1.


Nước mặt

Nguồn nước đăïc trưng tại khu CNC là nước mặt thuộc nhánh sông Đồng Nai
đoạn chảy qua đòa bàn quận 9, ngoài ra còn có một hệ thống kênh rạch đan xen
bên trong lẫn bên ngoài khu CNC.
Trên đòa bàn quận Thủ Đức, quận 9 tập trung đa phần là các hoạt động chăn
nuôi, sản xuất thực phẩm, giấy, dệt nhuộm với nước thải không được xử lý mà xả
ra Suối Cái. Chính vì thế, chất lượng Suối Cái bò ô nhiễm nặng, nhất là vào mùa
khô. Nước rạch có màu đen bốc mùi hôi thối, gây ô nhiễm môi trường cho toàn bộ
khu vực rạch đi qua, trong đó khu vực CNC bò ô nhiễm nặng nhất ( cuối nguồn).
Chất lượng nước sông Đồng Nai ở khu vực CNC tốt hơn so với khu vực cầu
Đồng Nai, khu vực tiếp nhận nhiều nguồn nước thải do sự tự làm sạch của dòng
sông. Tuy nhiên do nằm gần ranh giới giữa biển và sông nên chất lượng nước sông
bò tác động bởi nhiều yếu tố như sự xâm nhập của triều cường, biển, kênh rạch…
nên vào mùa khô nước có đặc trưng bò nhiễm mặn và có tính phèn cao.
1.2.5.2.

Nước ngầm

Mực nước ngầm cách mặt đất 1,5-2m.
Hiện nay, nước ngầm là nguồn nước cấp chính phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt
của người dân trong khu vực. Khảo sát tại một số giếng ngầm của các hộ dân cho
thấy chất lượng nước ngầm ở khu vực này khá tốt.
1.2.6.

Hiện trạng chất lượng không khí tại khu vực dự án

Chất lượng không khí tại khu CNC tương đối tốt. Chất lượng không khí tại
những điểm xa khu dân cư, các xí nghiệp, đường quốc lộ nồng độ chất ô nhiễm
nằm dưới tiêu chuẩn cho phép, tuy nhiên nồng độ phông nền các chỉ tiêu ô nhiễm

như SO2, NO2, CO có cao hơn những nơi khác. Các điểm nằm gần xa lộ Hà Nội và
các tuyến giao thông khác đều có nồng độ bụi và mức ồn vượt quá tiêu chuẩn cho
phép.

1.3.
CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG VÀ BIỆN
PHÁP KỸ THUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1.3.1.

Các nguồn gây ô nhiễm môi trường

15


CHƯƠNG 1: Tổng quan về khu Công Nghệ Cao TPHCM

Các nguồn có khả năng gây ra ô nhiễm trong quá trình hoạt động của khu
CNC bao gồm:
 Nước thải:
- Nước mưa thu gom trên toàn diện tích dự án
- Nước thải sinh hoạt của toàn bộ số người làm việc và sinh sống trong khu
CNC
- Nước thải công nghiệp tạo ra từ quá trình sản xuất khác nhau của các nhà
máy, xí nghiệp trong khu CNC
- Nước thải từ các công trình hạ tầng dòch vụ: xử lý nước cấp, khu nhiên liệu
 Khí thải:
- Khói thải từ quá trình đốt nhiên liệu: máy phát điện, đốt khí gas
- nhiễm không khí từ các dây chuyền sản xuất
- Khí thải từ các hoạt động giao thông vận tải
 Tiếng ồn:

- Tiếng ồn sản xuất công nghiệp
- Tiếng ồn từ các máy phát điện, quạt gió, compressor,…
- Tiếng ồn do các phương tiện giao thông vận tải
 Nhiệt độ:
Phát ra chủ yếu từ các nhà máy vật liệu mới, các thiết bò gia nhiệt như nồi
hơi, thiết bò nung sấy, động cơ,…
 Chất thải rắn;
- Từ công nghệ sản xuất của nhà máy ( chất thải rắn công nghiệp)
- Từ trạm xử lý nước thải cục bộ và tập trung
- Chất thải rắn sinh hoạt
1.3.2.

Biện pháp kỹ thuật bảo vệ môi trường

1.3.2.1.

Môi trường nước

Hệ thống thoát nước trong khu CNC được thiết kế theo hai hệ thống riêng
- Hệ thống thoát nước mưa và nứơc thải công nghiệp quy ước sạch
- Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp

16


CHƯƠNG 1: Tổng quan về khu Công Nghệ Cao TPHCM

NƯỚC MƯA

NƯỚC THẢI CÔNG

NGHIỆP QUY ƯỚC SẠCH

NƯỚC THẢI SINH HOẠT

CÔNG TRÌNH XỬ LÝ SƠ
BỘ: BỂ TỰ HOẠI

TRẠM XỬ LÝ
TẬP TRUNG

NƯỚC THẢI CÔNG
NGHIỆP Ô NHIỄM

CÔNG TRÌNH XỬ LÝ SƠ
BỘ: SONG CHẮN RÁC

HỆ THỐNG TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI SAU XỬ LÝ

Các công trình xử lý cục bộ ở các nhà máy, xí nghiệp trong khu CNC đối với
nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp với nhiệm vụ xử lý đạt tới giá trò nồng
độ theo quy chế khu CNC là nguồn loại C ( TCVN 5945 – 1995)

Hình 1.2 : sơ đồ nguyên tắc hệ thống thoát nước thải khu công nghệ cao
1.3.2.2.

Môi trường khí

Sử dụng đồng bộ nhiều biện pháp khác nhau:
- Hoàn thiện công nghệ, sử dụng công nghệ không có hoặc ít chất thải
- Quản lý và vận hành đúng

- Sử dụng cây xanh để hạn chế ô nhiễm không khí
- Sử dụng thiết bò xử lý ô nhiễm không khí
1.3.2.3.

Chất thải rắn và chất thải nguy hại

Vấn đề xử lý chất thải rắn được giải quyết như sau:
- Thu gom cục bộ tại mỗi nhà máy
- Chuyển chất thải rắn ra khỏi khu CNC

17


CHƯƠNG 2: Tổng quan về xử lý nước thải

CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.1.

Phương pháp xử lý cơ học

Xử lý cơ học (hay còn gọi là xử lý bậc I) nhằm mục đích loại bỏ các tạp chất
không tan (rác, cát nhựa, dầu mỡ, cặn lơ lửng, các tạp chất nổi…) ra khỏi nước thải;
điều hòa lưu lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải.
Các công trình xử lý cơ học xử lý nước thải thông dụng:
2.1.1.

Song chắn rác:


Song chắn rác thường đặt trước hệ thống xử lý nước thải hoặc có thể đặt tại
các miệng xả trong phân xưởng sản xuất nhằm giữ lại các tạp chất có kích thước
lớn như: nhánh cây, gỗ, lá, giấy, nilông, vải vụn và các loại rác khác, đồng thời bảo
vệ các công trình bơm, tránh ách tắc đường ống, mương dẫn.

Hình 2.1: Song chắn rác cơ giới
Dựa vào khoảng cách các thanh, song chắn được chia thành 2 loại:


Song chắn thô có khoảng cách giữa các thanh từ 60 ÷100mm.



Song chắn mòn có khoảng cách giữa các thanh từ 10 ÷25mm.
2.1.2.

Lưới lọc

Lưới lọc dùng để khử các chất lơ lửng có kích thước nhỏ, thu hồi các thành
phần quý không tan hoặc khi cần phải loại bỏ rác có kích thước nhỏ. Kích thước
mắt lưới từ 0,5÷1,0mm.

18


CHƯƠNG 2: Tổng quan về xử lý nước thải

Lưới lọc thường được bao bọc xung quanh khung rỗng hình trụ quay tròn (hay
còn gọi là trống quay) hoặc đặt trên các khung hình dóa.
2.1.3.


Bể lắng cát

Bể lắng cát đặt sau song chắn, lưới chắn và đặt trước bể điều hòa, trước bể
lắng đợt I. Nhiệm vụ của bể lắng cát là loại bỏ cặn thô nặng như cát, sỏi, mảnh vỡ
thủy tinh, kim loại, tro tán, thanh vụn, vỏ trứng… để bảo vệ các thiết bò cơ khí dễ bò
mài mòn, giảm cặn nặng ở các công đoạn xử lý tiếp theo. Bể lắng cát gồm 3 loại:
 Bể lắng cát ngang

Hình 2.2: Bể lắng cát ngang
 Bể lắng cát thổi khí
 Bể lắng cát ly tâm
2.1.4.

Bể tách dầu mỡ

Các loại công trình này thường được ứng dụng khi xử lý nước thải công
nghiệp, nhằm loại bỏ các tạp chất có khối lượng riêng nhỏ hơn nước. Các chất này
sẽ bòt kín lỗ hổng giữa các hạt vật liệu lọc trong các bể sinh học…và chúng cũng
phá hủy cấu trúc bùn hoạt tính trong bể Aerotank, gây khó khăn trong quá trình lên
men cặn.
2.1.5.

Bể điều hòa

Bể điều hòa được dùng để duy trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý
ổn đònh, khắc phục những sự cố vận hành do sự dao động về nồng độ và lưu lượng
của nước thải gây ra và nâng cao hiệu suất của các quá trình xử lý sinh học. Bể
điều hòa có thể được phân loại như sau:
 Bể điều hòa lưu lượng

19


CHƯƠNG 2: Tổng quan về xử lý nước thải

 Bể điều hòa nồng độ
 Bể điều hòa cả lưu lượng và nồng độ.
2.1.6.

Bể lắng

Dùng để tách các chất không tan ở dạng lơ lửng trong nước thải theo nguyên
tắc trọng lực. Các bể lắng có thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt có thể loại
bỏ đến 90 ÷ 95% lượng cặn có trong nước thải. Vì vậy đây là quá trình quan trọng
trong xử lý nước thải, thường bố trí xử lý ban đầu hay sau khi xử lý sinh học. Để có
thể tăng cường quá trình lắng ta có thể thêm vào chất đông tụ sinh học.
Bể lắng được chia làm 3 loại:
 Bể lắng ngang (có hoặc không có vách nghiêng):

Hình 2.3: Bể lắng ngang
 Bể lắng đứng: mặt bằng là hình tròn hoặc hình vuông. Trong bể lắng hình
tròn nước chuyển động theo phương bán kính (radian).
 Bể lắng li tâm: mặt bằng là hình tròn. Nước thải được dẫn vào bể theo chiều
từ tâm ra thành bể rồi thu vào máng tập trung rồi dẫn ra ngoài.
2.1.7.

Bể lọc

Công trình này dùng để tách các phần tử lơ lửng, phân tán có trong nước thải
với kích thước tương đối nhỏ sau bể lắng bằng cách cho nước thải đi qua các vật

liệu lọc như cát, thạch anh, than cốc, than bùn, than gỗ, sỏi nghiền nhỏ… Bể lọc
thường làm việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. Quá trình lọc chỉ áp dụng cho các
công nghệ xử lý nước thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành phần q hiếm
có trong nước thải. Các loại bể lọc được phân loại như sau:
 Lọc qua vách lọc
 Bể lọc với lớp vật liệu lọc dạng hạt
 Thiết bò lọc chậm
20


CHƯƠNG 2: Tổng quan về xử lý nước thải

 Thiết bò lọc nhanh.

Hình 2.4 : Bể lọc

2.2.

Phương pháp xử lý hoá học
2.2.1.

Đông tụ và keo tụ

Phương pháp đông tụ-keo tụ là quá trình thô hóa các hạt phân tán và nhũ
tương, độ bền tập hợp bò phá hủy, hiện tượng lắng xảy lắng.
Sử dụng đông tụ hiệu quả khi các hat keo phân tán có kích thước 1-100µm.
Để tạo đông tụ, cần có thêm các chất đông tụ như:

Phèn nhôm Al2(SO4)3.18H2O. Độ hòa tan của phèn nhôm trong nước ở
20 C là 362 g/l. pH tối ưu từ 4.5-8.

0


Phèn sắt FeSO4.7H2O.Độ hòa tan của phèn sắt trong nước ở 200C là
265 g/l. Quá trình đông tụ bằng phèn sắt xảy ra tốt nhất ở pH >9.


Các muối FeCl3.6H2O, Fe2(SO4)3.9H2O, MgCl2.6H2O, MgSO4.7H2O, …



Vôi.

Khác với đông tụ, keo tụ là quá trình kết hợp các hạt lơ lửng khi cho các hợp
chất cao phân tử vào. Chất keo tụ thường sử dụng như: tinh bột, ester, cellulose, …
Chất keo tụ có thể sử dụng độc lập hay dùng với chất đông tụ để tăng nhanh quá
trình đông tụ và lắng nhanh các bông cặn. Chất đông tụ có khả năng làm mở rộng
phạm vi tối ưu của quá trình đông tụ, làm tăng tính bền và độ chặt của bông cặn, từ
đó làm giảm được lượng chất đông tụ, tăng hiệu quả xử lý. Hiện tượng đông tụ xảy
ra không chỉ do tiếp xúc trực tiếp mà còn do tương tác lẫn nhau giữa các phân tử

21


CHƯƠNG 2: Tổng quan về xử lý nước thải

chất keo tụ bò hấp phụ theo các hạt lơ lửng. Khi hòa tan vào nước thải, chất keo tụ
có thể ở trạng thái ion hoặc không ion, từ đó ta có chất keo tụ ion hoặc không ion.

Hình 2.5: Quá trình tạo bông cặn của các hạt keo

2.2.2.

Trung hòa

Nước thải của một số ngành công nghiệp, nhất là công nghiệp hóa chất, do
các quá trình công nghệ có thể có chứa các acid hoặc bazơ, có khả năng gây ăn
mòn vật liệu, phá vỡ các quá trình sinh hóa của các công trình xử lý sinh học, đồng
thời gây các tác hại khác, do đó cần thực hiện quá trình rung hòa nước thải.
Các phương pháp trung hòa bao gồm:
 Trung hòa lẫn nhau giữa nước thải chứa acid và nước thải chứa kiềm.
 Trung hòa dòch thải có tính acid, dùng các loại chất kiềm như: NaOH, KOH,
NaCO3, NH4OH, hoặc lọc qua các vật liệu trung hòa như CaCO3, dolomit,…
 Đối với dòch thải có tính kiềm thì trung hòa bởi acid hoặc khí acid.
Để lựa chọn tác chất thực hiện phản ứng trung hòa, cần dựa vào các yếu tố:
 Loại acid hay bazơ có trong nước thải và nồng độ của chúng.
 Độ hòa tan của các muối được hình thành do kết quả phản ứng hóa học.
2.2.3.

Oxy hoá khử

Đa số các chất vô cơ không thể xử lý bằng phương pháp sinh hóa được, trừ
các trường hợp các kim loại nặng như: Cu, Zn, Pb, Co, Fe, Mn, Cr,…bò hấp phụ vào
bùn hoạt tính. Nhiều kim loại như : Hg, As,…là những chất độc, có khả năng gây
hại đến sinh vật nên được xử lý bằng phương pháp oxy hóa khử. Có thể dùng các
tác nhân oxy hóa như Cl2, H2O2, O2 không khí, O3 hoặc pirozulite ( MnO2). Dưới tác
22


CHƯƠNG 2: Tổng quan về xử lý nước thải


dụng oxy hóa, các chất ô nhiểm độc hại sẽ chuyển hóa thành những chất ít độc hại
hơn và được loại ra khỏi nước thải.
2.2.4.

Điện hóa

Cơ sở của sự điện phân gồm hai quá trình: oxy hóa ở anod và khử ở catod. Xử
lý bằng phương pháp điện hóa rất thuận lợi đối với những loại nước thải có lưu
lượng nhỏ và ô nhiễm chủ yếu do các chất hữu cơ và vô cơ đậm đặc. Ưu điểm :
 Không cần pha loãng sơ bộ nước thải.
 Không cần tăng thành phần muối của chúng.
 Có thể tận dụng lại các sản phẩm quý chứa trong nước thải.
 Diện tích xử lý nhỏ.
Nhược điểm:
 Tốn kém năng lượng.
 Phải tẩy sạch bề mặt điện cực khỏi các tạp chất.

2.3.

Phương pháp xử lý hóa lý

Trong dây chuyên công nghệ xử lý, công đoạn xử lý hóa lý thường được áp
dụng sau công đoạn xử lý cơ học. Phương pháp xử lý hóa lý bao gồm các phương
pháp hấp phụ, trao đổi ion, trích ly, chưng cất, cô đặc, lọc ngược,…. Phương pháp
hóa ly đước sử dụng để loại khỏi dòch thải các hạt lơ lửng phân tán, các chất hữu cơ
và vô cơ hòa tan, có một số ưu điểm như:
Loại được các hợp chất hữu cơ không bò oxi hóa sinh học.


Không cần theo dõi các hoạt động của vi sinh vật.




Có thể thu hồi các chất khác nhau.



Hiệu quả xử lý cao và ổn đònh hơn.

2.3.1.

Tuyển nổi

Là quá trình dính bám phân tử của các hạt chất bẩn đối với bề mặt phân chia
của hai pha khí-nước và xảy ra khi có năng lượng tự do trên bề mặt phân chia,
đồng thời cũng do các hiện tượng thấm ướt bề mặt xuất hiện theo chu vi thấm ướt ở
những nơi tiếp xúc khí-nước* Tuyển nổi dạng bọt: được sử dụng để tách ra khỏi nước thải các chất không
tan và làm giảm một phần nồng độ của một số chất hòa tan.
* Phân ly dạng bọt: được ứng dụng để xử lý các chất hòa tan có trong nước
thải, ví dụ như chất hoạt động bề mặt.

23


×