Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

123doc tuyen tap 50 de thi hoc sinh gioi mon hoa hoc 8 kem dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.34 MB, 128 trang )

TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)

Đề số 1:
Câu 1 (2,0 điểm):Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ sau:
1/ FeS2 + O2
----> Fe2O3 + SO2
2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3
3/ FexOy + CO
----> FeO + CO2
4/ Al + Fe3O4
----> Al2O3 + Fe
Câu 2(1,0 điểm):
Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p, số n, số e của nguyên
tử nguyên tố đó.
Câu 3 (2,0 điểm):
Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua a gam oxit sắt FexOy nung nóng. Sau phản ứng
được 7,2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản ứng xảy ra
hoàn toàn).
1/ Tìm giá trị a?
2/ Lập công thức phân tử của o xit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng
sắt đơn chất.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C.
Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
1/ Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
2/Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Câu 5: (3,0 điểm)
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2SO4 loãng vào 2 đĩa cân
sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2 gam Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.


- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Cho: Fe = 56; Al = 27; Cu = 64; C =12; O = 16 ; Cl = 35,5.
Đáp án:
Câu
1(2,0đ)

2(2,0đ)

1) 4FeS2 + 11O2
2) 6KOH + Al2(SO4)3
3) FexOy + (y-x)CO
4) 8Al + 3Fe3O4

Đáp án
2Fe2O3 + 8 SO2
3K2SO4 + 2Al(OH)3
xFeO + (y-x)CO2
4Al2O3 +9Fe

Tổng số hạt bằng 34 ta có: n + p+ e = 34
(1)
Số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 10, ta có:
p+e – n = 10
( 2)
mà số p = số e
( 3)
Từ (1), (2), (3) ta có: p = e = 11, n = 12

Điểm

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

1


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
3
1
Số mol H2 = 0,4 mol
(2,0đ)
Số mol H2O = 0,4 mol
0,5
=> số mol oxi là 0,4 mol
=> mO = 0,4 x 16 = 6,4 gam
0,25
Vậy a = 28,4 + 6,4 = 34,8 gam
0,25
2
FexOy + y H2
x Fe + y H2O
0,4mol
0,4mol
0,25

mFe = 59,155 x 28,4= 16,8 gam
=> mO = 34,8 – 16,8 = 18 gam
0,25
Gọi công thức o xit sắt là: FexOy ta có x:y = mFe/56 : mO /16
=> x = 3, y = 4
=> công thức Fe3O4
0,5
4(2,0đ)

C
PTPƯ: CuO + H2 400

→ Cu + H2O
20.64
Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được 80 = 16 g
16,8 > 16 => CuO dư.
a, Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần
chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).
b,Đặt x là số mol CuO PƯ,
ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư
= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2.
nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
0

0,25
0,25
0,5
0,25
0,5

0,25

5(3,0đ)
- nFe=

0,5

11,2
m
= 0,2 mol, nAl =
mol
56
27

- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 +H2 ↑
0,2
0,2
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng
HCl tăng thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,8g
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:
2Al + 3 H2SO4 → Al2 (SO4)3 + 3H2↑
m
mol
27



3.m

mol
27.2

- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m -

3.m
.2
27.2

- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải
tăng thêm 10,8g. Có: m - Giải được m = 12,15 (g)

2

0,5

0,5
0,5

0,5

3.m
.2 = 10,8
27.2

0,5


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
Đề số 2:

Câu 1( 1,5 điểm): Cho các chất Na, H2O, CaCO3, KClO3,P và các điều kiện cần
thiết.
Viết PTHH để điều chế: NaOH, CO2, O2, H3PO4
Câu 2 ( 1,5 điểm): Giải thích hiện tượng
+ Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric
+ Dẫn luồng khí hiđro đi qua bột đồng ( II) oxit nung nóng
Câu 3( 3 điểm): Khi sục 200 g khí sunfuric( SO3) vào 1lít axit sunfuric 17%
( D = 1,12 g/ml)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Câu 4 ( 4 điểm): Hòa 99,8 g CuSO4 vào 164 g H2O. Làm lạnh dung dịch tới 100C
thu được 30 g tinh thể CuSO4. 5H2O. Biết độ tan của CuSO4 khan ở 100C là 17,4 g.
Xác định xem CuSO4. 5H2O ban đầu có lẫn tạp chất hay tinh khiết? Tính
khối lượng tạp chất nếu có.
Đáp án:
CÂU
Câu 1
( 1,5
điểm):

ĐÁP ÁN
* Điều chế NaOH
→ 2NaOH + H2
2Na + 2H2O 

* Điều chế CO2
t0
CaCO3 →
CO2 + CaO

* Điều chế O2

t0
2KClO3 →
2KCl + 3O2
* Điều chế H3PO4
t0
4 P + 5 O2 →
2P2O5

Câu 2
( 1,5
điểm):

ĐIỂM
( mỗi
PTHH
được
0,3
điểm,
nếu
thiếu
điều
kiện trừ
0,1
điểm)

→ 2H3PO4
P2O5 + 3H2O 
( mỗi PTHH được 0,3 điểm, nếu thiếu điều kiện trừ 0,1 điểm)
+ Khi Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric có chất
khí thoát ra do phản ứng

→ ZnCl2 + H2 ↑
Zn + 2HCl 

0,5

+ Dẫn luồng khí hiđro đi qua bột đồng ( II) oxit nung nóng,
chất rắn màu đen dần chuyển thành màu đỏ của đồng
t0
→
H2 + CuO
Cu
+ H2O

0,5
0,25

( rắn, đen)

0,25

( rắn, đỏ)
3


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
Câu 3
0,25
m dd = V × D = 1000 ×1,12 = 1120 g
( 3,0
C

17
= m dd ×
= 1120 ×
= 190, 4 g
điểm):
0,25
m
100
100
H 2 SO 4

H 2 SO4dâu

n
m

200
= 2,5mol
80
= 1120 − 190, 4 = 929, 6 g
H O

SO3

=

2

929, 6
⇒ nH O =

> 2,5
2
18

 SO3 phản ứng hết
→ H2SO4
PTHH:
SO3 + H2O 
Theo PTHH: 1 mol
1 mol

n
m

H 2 SO4

= n SO = 2,5mol

H 2 SO4

3

= 2,5 × 98 = 245 g

( axit sinh ra từ PTHH)
+ Dung dịch thu được:

m
m


H 2 SO4
dd

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

= 245 + 190, 4 = 435, 4 g

= 200 + 1120 = 1320 g

C % ( H 2 SO4 ) =

mct
435, 4
× 100% =
×100% = 32,98%
mdd
1320

0,25
0,25
0,5

Câu 4
(4,0
điểm):


m

CuSO4 .5 H 2O

= 160 + 5.18 = 250 g

Gọi khối lượng tạp chất trong CuSO4. 5H2O ban đầu là x (g) ( nếu
không có tập chất thì x =0)
- Khi làm lạnh xuống 100C thì khối lượng CuSO4. 5H2O cong hòa
tan là: 99,8 – 30 – x = 69,8 – x ( g)
- Trong dung dịch sau khi làm lạnh có:
160
= 44, 672 − 0, 64 x
m CuSO4
250
90
m H2O = (69,8 − x). 250 + 164 = 189,128 − 0,36 x
= 17, 4 g nên ta có tỉ số:
Biết T CuSO
= (69,8 − x).

4 khan (100 C )

44, 672 − 0, 64 x 17, 4
=
189,128 − 0,36 x 100
⇒ x = 20,375 g

Vậy CuSO4. 5H2O có lẫn tpj chất và có khối lượng 20,375 g


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

ĐỀ SỐ 3:
Câu 1. (2,0 điểm).
4


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
Xác định công thức hóa học của A; B; C và viết phương trình hóa học hoàn
thành chuỗi biến hóa sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có)
KMnO4 
→ A 
→ Fe3O4 
→ B 
→ H2SO4 
→ C 
→ HCl
Câu 2. (2,0 điểm)
Tính khối lượng của hỗn hợp gồm:
4,5.1023 nguyên tử oxi; 7,5.1023 phân tử khí cacbonic; 0,12.1023 phân tử ozon.
Câu 3. (1,5 điểm)
Xác định lượng muối KCl kết tinh lại khi làm lạnh 604g dung dịch muối KCl

bão hòa ở 800C xuống 200C. Cho biết độ tan của KCl ở 800C là 51(g) và ở 200C là
34 (g).
Câu 4. (2 điểm)
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tố X là 40, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định nguyên tử khối của
X, tên gọi của nguyên tố X và vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tố X.
Câu 5. (2,5 điểm)
Đồng nitrat bị nhiệt phân huỷ theo sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2(r) ---> CuO(r) + NO2(k) + O2(k)
Nung 15,04 gam Cu(NO3)2 sau một thời gian thấy còn lại 8,56 gam chất rắn.
a, Tính % về khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân huỷ.
b, Tính tỷ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2.
(Fe=56, Mg=24, C=12, O=16, Na=23, H=1, Al=27; Cu = 64; N = 14; K = 39 )
Đáp án:
Câu
1

Đáp án
A là O2
B : H2O
C :
H2
- HS viết đầy đủ phương trình hóa học, ghi đủ điều kiện: 0,25đ/pt

(2đ)

- Không cân bằng hoặc thiếu điều kiện phản ứng trừ một nửa số

Điểm
0,5

1,5

điểm.
2 KMnO4

o

t


o

t

3 Fe + 2 O2 
to

K2MnO4 + MnO2 + O2
Fe3O4

→ 3 Fe
Fe3O4 + 4 H2 

SO3

+

4 H2O

+ H2O 

→ H2SO4
5


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
H2SO4 loãng + Mg 
→ MgSO4 + H2
H2

+ Cl2

(2đ)

2HCl

23

4,5.10
= 0, 75mol ⇒ mO2 = 0, 75 × 32 = 24 gam
6.1023
7,5.10 23
nCO2 =
= 1, 25mol ⇒ mCO2 = 1, 25 × 44 = 55 gam
6.1023
0,12.1023
nO3 =
= 0, 02mol ⇒ mO3 = 0, 02 × 48 = 0,96 gam
6.1023
nO2 =


2

as



Khối lượng của hợp chất là: 24 + 55 + 0,96 = 79,96 gam

0, 5
0,5
0,5
0,5

Độ tan của KCl ở 800C = 51(g)
604g.....................x(g)


x=

604.51
= 204 (g)
151

Khối lượng chất tan KCl trong 604 gam dung dịch là: 204 (gam)
Khối lượng nước còn lại là: 604 - 204 = 400 (gam)
Độ tan của KCl ở 200C = 34 (g)
3

0,5
0,25


400(g) H2O .........................y (g)

(1,5đ) ⇒

y=

400.34
= 136 (g)
100

Khối lượng chất tan KCl trong 400 gam dung môi H2O là 136 (gam)
Vậy khối lượng KCl kết tinh được khi làm lạnh 604g KCl từ 800C
xuống 200C là 204 - 136 = 68 (gam)
Gọi số proton trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là: p

0,5

0,25

Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X là: n
Lập hệ phương trình:

4
(2đ)

2 p + n = 40

2 p − n = 12


giải ra ta được: p=13, n=14
Nguyên tử khối của nguyên tố X là: 13+14= 27
⇒ Là nguyên tố nhôm, kí hiệu hoá học là Al
Sơ đồ cấu tạo nguyên tử:

(2,5đ)
6

0,25
0,5
0,25

0,5

+13

5

0,5

o

t
→ 2CuO + 4NO2 + O2
2Cu(NO3)2 

0,5


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
Khối lượng của hỗn hợp khí sau phản ứng = 15,04 - 8,56 = 6,48
(gam)
Gọi số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng là: a mol
=> m NO2 + m O2 = 2a . 46 + a/2 . 32 = 6,48
=> a = 0,06 (mol)
Số mol Cu(NO3)2 tham gia phản ứng là 0,06 mol
Khối lượng Cu(NO3)2 tham gia phản ứng là: 0,06 . 188 = 11,28
(gam)
% Cu(NO3)2 bị phân huỷ =

11, 28
.100 = 75(%)
15, 04

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm: NO2: 0,12 (mol) và O2: 0,03 (mol)
M hh =

0,12.46 + 0, 03.32
= 43, 2
0,12 + 0, 03

0,5


Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 là:
d hh / H 2 =

43, 2
= 21, 6
2

0,25

Đề số 4:
Bài 1: (3,5 điểm)
Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ biến hóa sau (ghi điều kiện
phản ứng nếu có)
a) KClO3 → O2 → P2O5 → H3PO4
b) CaCO3 → CaO → Ca(OH)2
Bài 2: (4 điểm)
Nung nóng để phân hủy hoàn toàn 632 gam kali pemanganat KMnO4.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng mangandioxit tạo thành sau phản ứng?
c) Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc)?
(O = 16 ; K = 39 ; Mn = 55)
Bài 3: (4 điểm)
Đốt 9,2 gam Na trong bình chứa 4480 ml oxi (đktc)
Hỏi sau phản ứng chất nào còn dư? Dư bao nhiêu gam?
(O = 16 ; Na = 23)
Bài 4: (3 điểm)
Trong hợp chất oxit của lưu huỳnh có chứa 2 gam lưu huỳnh và 3 gam
oxi
Tìm công thức hóa học đơn giản nhất của hợp chất

7


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
(O = 16 ; S = 32 )
Bài 5: (2,5 điểm)
Em giải thích vì sao sau khi nung nóng một cục đá vôi thì khối lượng nhẹ
đi còn khi nung nóng một que đồng thì khối lượng lại nặng thêm?
Bài 6: (3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 120 gam than đá (có lẫn tạp chất không cháy). Sau
phản ứng thu được 264 gam khí CO2
Tính tỷ lệ phần trăm về khối lượng tạp chất có trong than đá?
(C = 12 ; O = 16)
Đáp án:
Câu
1
(3,5
điểm)

Đáp án

t
a) 2KClO3 →
2KCl + 3O2 ↑
5O2 + 4P → 2P2O5
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
t
b) CaCO3 →
CaO + O2 ↑
CaO + H2O → Ca(OH)2

t
2
a) 2KMnO4 →
K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
(4 điểm) b) n KMnO4 = mKMnO4 : M KMnO4 = 632 : 158 =
4 (mol)
Theo PTHH: Cứ 2 mol KMnO4
phân hủy tạo 1 mol MnO2
Vậy 4 mol KMnO4 phân hủy tạo x mol MnO2
x = 4 . 1 : 2 = 2 (mol)
→ Khối lượng MnO2 tạo thành sau phản ứng là:
mMnO2 = nMnO2 . MMnO2 = 2 . 87 = 174 (gam)
c) Theo PTHH cứ 2 mol KMnO4 phân hủy tạo thành 1 mol
O2
Vậy 4 mol KClO3 phân hủy tạo thành y mol O2
→ y = 4 . 1 : 2 = 2 (mol )
o

o

o

3
(4 điểm)

Ở đktc 1 mol chất khí có V = 22,4 lít nên thể tích khí oxi thu
được là:
VO2 = nO2 . 22,4 = 2 . 22,4 =
44,8 (lít)
4480 ml = 4,48 lít

Ở điều kiện tiêu chuẩn 1 mol chất khí có thể tích bằng 22,4
(lít)
→ nO2 = V : 22,4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol)
nNa = mNa : MNa = 9,2 : 23 = 0,4 (mol)
4Na + O2 → 2Na2O
4 mol
1 mol
Lập tỉ lệ:

0,4 0,2

sau phản ứng chất dư là oxi
4 1

Ta dựa vào natri để tính
8

Điểm
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)

(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)

(0,5 điểm)

(0,25
điểm)
(0,25
điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
Theo PTHH cứ 4 mol Na phản ứng với 1mol O2
Vậy 0,4 x mol Na phản ứng với x mol O2
x = 0,4 . 1 : 4 = 0,1 (mol)
Số mol oxi còn dư là: 0,2 – 0,1 = 0,1 (mol)
(0,5 điểm)
Khối lượng oxi còn dư là:
(0,5 điểm)
mO2 = nO2 . MO2 = 0,1 . 32 = 3,2
(gam)
(0,5 điểm)
4
Hợp chất A có công thức hóa học dạng chung là SxOy
(0,5 điểm)
(3 điểm)
(x, y là số nguyên dương)
Khối lượng của hợp chất: mA = 2 + 3 = 5 (gam)
(0,5 điểm)

→ thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố:
100.2
(0,5 điểm)
.100% = 40%
%S =
5
3.100
.100% = 60%
%O =
5
x
40 60
1
:
Ta có tỷ lệ: y =
=
32 16
3

5
(2,5
điểm)

6
(3 điểm)

Chọn x = 1 và y = 3 thế vào công thức dạng chung ta có
công thức hóa học là SO3
Khi nung nóng đá vôi CaCO3 sẽ phân hủy thành CaO và
khí CO2 thoát ra ngoài nên làm cho khối lượng nhẹ đi.

CaCO3 → CaO + CO2
Còn khi nung nóng một que đồng thì khối lượng lại nặng
thêm vì đồng hóa hợp với oxi tạo oxit đồng.
2Cu + O2 → 2CuO
C + O2
→ CO2
12 gam
44 gam
x gam
264 gam
→ x = 264 . 12 : 44 = 72 (gam)
Khối lượng tạp chất có trong than đá là:
mtc = mtđ - mC = 120 – 72 = 48
(gam)
% tạp chất có trong than đá là:
%tc =

(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,75 điểm)
(0,5 điểm)
(0,75 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)
(0,5 điểm)
(1 điểm)

48.100

100% = 40%
120

Đề số 5:
Bài 1: (2,5 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1.
Fe2O3 + CO →
2.
AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + …
3.
HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + …
4.
C4H10 + O2 → CO2 + H2O
5.
NaOH + Fe2(SO4)3 → Fe(OH)3 + Na2SO4.
9


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
6.
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
7.
KOH + Al2(SO4)3 → K2SO4 + Al(OH)3
8.
CH4 + O2 + H2O → CO2 + H2
9.
Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe
10. FexOy + CO → FeO + CO2
Bài 2: (2,5 điểm)

Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H 2SO4 loãng vào 2 đĩa cân
sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài 3: (2,5 điểm)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C.
Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
Bài 4: (2,5 điểm)
Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.
a. Tính tỷ lệ

a
.
b

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.
Đáp án:
Bài 1: (2,5 điểm)Hoàn thành các phương trình phản ứng :
(Hoàn thành mỗi phương trình cho 0,25 điểm)
1.
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
2.
3AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + 3Ag
3.
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
4.

2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
5.
6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4.
6.
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8 SO2
7.
6KOH + Al2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Al(OH)3
8.
2CH4 + O2 + 2H2O → 2CO2 + 6H2
9.
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 +9Fe
10. FexOy + (y-x)CO
→ xFeO + (y-x)CO2
Bài 2: (2,5 điểm)
- nFe=

11,2
= 0,2 mol ;
56

nAl =

m
mol
27

0,25

- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 +H2 ↑

0,2
0,2
- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng
thêm:
11,2 - (0,2.2) = 10,8g
10

0,25

0,75


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 có phản ứng:
2Al + 3 H2SO4 → Al2 (SO4)3 + 3H2↑
0,25
m
3.m
mol

mol
27

27.2

- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m -

3.m
.2
27.2


0,50

- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm
10,8g. Có: m -

0,25

3.m
.2 = 10,8
27.2

- Giải được m = (g)
Bài 3: (2,5 điểm)
PTPƯ: CuO + H2

0,25
400 0 C

 
→

Cu + H2O

0,25

Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được

20.64
= 16 g

80

16,8 > 16 => CuO dư.
Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang
màu đỏ (chưa hoàn toàn).
Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư
= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2  x= 0,2.
nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
Bài 4: (2,5 điểm)
2KClO3



a
122,5




2KMnO4

2KCl

+

0,25
0,25
0,50
0,50

0,50

3O2

a
3a
(74,5)
.22,4
122,5
+ 2

K2MnO4 +

b
b
197
158
2.158

a
b
b
74,5 =
197 +
87
122,5
2.158
2.158
a 122,5(197 + 87)
=

≈ 1,78
b
2.158.74,5
3a
b
a
.22,4 : .22,4 = 3 ≈ 4.43
2
2
b

0,25

+

MnO2

0,50
+

O2

b
b
87
.22,4
2.158
+ 2

0,50

0,50
0,50
0,50

Đề số 6:
Câu 1 ( 2,0 đ):
a. Viết PTHH thực hiện những biến đổi hóa học sau ( Ghi rõ điều kiện- nếu có):
S

(1)

SO2

(2)

SO3

(3)

H2SO4

(4)

CuSO4

b. Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 58. Số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 18 hạt. Tính số n, p, e trong X ?
Câu 2 (2,0đ):
11



TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
1. Cần lấy bao nhiêu gam NaOH để khi thêm vào 170 gam nước thì được dung
dịch
NaOH có nồng độ 15% ?
2. Giải thích hiện tượng :
a. Trên bề mặt hố nước vôi tôi trong tự nhiên có lớp váng mỏng.
b. Nung thanh sắt trong không khí, khối lượng thanh sắt lại tăng.
Câu 3 (1, 0 đ): Cho một lượng kim loại R có khối lượng 11,2 gam vào dung dịch
HCl dư thì thu được 4,48 l khí Hiđrô. Xác định kim loại R ?
Câu 4: ( 1,5 đ):Có 4 bình chứa riêng biệt các khí sau : Khí hiđro, khí oxi, khí
cacbonic và khí lưu huỳnh đioxit. hãy nêu cách để phân biệt các bình khí trên (Viết
PTHH – nếu có)
Câu 5 ( 2, 5 đ): Trung hòa 30 ml dd H2SO4 1 M cần dùng 50 ml dd NaOH
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ dd NaOH đã dùng
c) Nếu trung hòa dd H2SO4 ở trên bằng dd KOH 5,6% có khối lượng riêng
1,045 g/ml thì cần bao nhiêu ml dd KOH?
Câu 6 ( 1, 0 đ):
Một hợp chất hình thành từ 3 nguyên tố, khối lượng của nguyên tố C là 2,4 g,
nguyên tố H là 0,6 g và nguyên tố O là 1,6 g. Tìm CTHH của hợp chất , biết khối
lượng mol của hợp chất là 46?
( C = 12, H = 1, O = 16, K= 39, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Na = 23 )
Đáp án:
Câu
a/
1

1)
2)

3)
4)

Đáp án
S + O2 t
SO2
o
2SO2 + O2 t ,V2O5
2SO3

SO3 + H2O
H2SO4

H2SO4 + CuO
CuSO4 + H2O
o

b/ Ta có : p + n +e = 58
=>2p + n = 58 (Vì số p = số e) ( 1)
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18
nên :
2p – n = 18
( 2)
Từ (1) và (2) tìm được : n = 20 ; p = 19
1. Gọi x là số gam NaOH cần lấy để hòa tan
Ta có mNaOH = x (g) với x > 0
==> mdd = 170 + x (g)

Điểm
0,25

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

m ct

Áp dụng công thức C% = m .100%
dd


12

x
.100%=15%
x+170

0,25


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
⇔ x = 30 (g)
2
0,25
2. a/ Trên bề mặt hố nước vôi tôi trong tự nhiên có lớp váng

mỏng là do khí CO2 có trong không khí đã PƯHH với nước vôi
trong Ca(OH)2 tạo chất rắn không tan CaCO3

0,25

CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
- Do khối lượng CaCO3 nhỏ nên nổi trên bề mặt.
b / Khi nung thanh sắt trong không khí xảy ra PƯHH giữa Fe và
khí oxi tạo oxit sắt. Ví dụ tạo oxit sắt từ.
3Fe + 2O2 --to-> Fe3O4
Áp dụng định luật BTKL
Khối lượng thanh sắt sau PƯ = khối lượng sắt ban đầu + khối
lượng khí oxi.
==> Khối lượng thanh sắt sau PƯ sẽ tăng
n H2 =

V
4,48
=
=0,2 (mol)
22,4 22,4

Gọi m là hóa trị của kim loại R ( m ∈ Z, 0< m <4 ).
Ta có:
PTHH: R + mHCl → RClm +
1

3

m


m
H2 ↑
2
m
2

n H2
2.0,2
Theo PTHH: nR= m =
m
2
0,4
=
---> nR m
m 11,2
R= R =
=28m

n R 0,4
m

0,25
0,25

0,25

0,125

0,125


0,25

0,25

Với các giá trị của n, ta có giá trị R tương ứng như sau:
n
1
2
3
R
28
56
84
 n=2
 R=56

Giá trị thích hợp là 
→ Kim loại Sắt (Fe)

4

Đánh số thứ thự các lọ khí cần nhận theo số 1,2,3,4
+ Dùng tàn đóm đưa lại gần miệng các lọ, nhận ra khí :
- O2 vì làm tàn đóm bùng cháy.
- 3 khí còn lại không hiện tượng là SO2, CO2 và H2
+ Dẫn lần lượt từng khí còn lại vào dd nước Brom, nhận ra
- Khí SO2 do làm mất màu dd Brom vì:
SO2 + Br2 + H2O --> H2SO4 + 2HBr


0,25
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
0,125
13


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
- 2 khí còn lại không hiện tượng là khí H2, CO2
0,125
+ Tiếp tục dẫn lần lượt các khí còn lại qua dung dịch nước vôi
0,125
trong, nhận ra khí :
- CO2 và tạo vẩn đục:
0,125
0,125
CO + Ca(OH) ---> CaCO + H O
2

2

3

- Còn lại là khí H2 không hiện tượng
a/ PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O


0,125
0,25

b/ - n H SO = 0,03.1 = 0,03 (mol)
- Theo PTHH, nNaOH = 2 n H SO = 2.0,03 = 0,06 (mol)

0,25
0,25
0,25

2

4

2

4

0, 06
= 1,2 M
0, 05

→ CM(NaOH) =

5

2

c/ Trung hòa bằng KOH:
H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

nKOH = 2 n H SO = 2.0,03 = 0,06 (mol)
mKOH = 0,06.56 = 3,36 (g)
2

0,25
0,25
0,25

4

100

mdd(KOH 5,6%) = 3,36. 5, 6 = 60 (g)

0,5

6

Vdd(KOH) = 1, 045 = 57,4 (ml)

0,25
0,125

2, 4
= 0, 2mol
12
0, 6
= 0, 6mol
nH =
1

1, 6
= 0,1mol
nO =
16

Ta có nC =

0,125



6

nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1
= 2: 6 :1
 CTHH đơn giản : C2H6O
Do khối lượng mol của hợp chất là 46 = M C H O
 Nên CTHH của hợp chất là C2H6O
2

6

0,125
0,25
0,125
0,125
0,125

Đề số 7:
Bài 1(2điểm).

Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau:
t
a) ? + O2 
→ Fe3O4
→ Al(OH)3 + NaCl
b) NaOH + ? 
t
c) FeS2 + ? → Fe2O3 + ?
→ CuSO4 + SO2 + ?
d) H2SO4 đặc + ? 
Bài 2(2 điểm).
o

o

14


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
a) Lập công thức hoá học của hợp chất X, biết thành phần về khối lượng: 40%
Cacbon, 53,33% Oxi và 6,67% Hiđro. Phân tử khối của X là 60 đvC.
b) Có hai cốc đựng hai chất lỏng trong suốt: nước cất và nước muối. Hãy nêu 5
cách khác nhau để phân biệt 2 cốc đựng hai chất lỏng trên?
Bài 3(2điểm).
Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là
96, trong đó có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 32. Số
hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. Xác định KHHH của X và
Y?
Bài 4(2điểm).
Khử hoàn toàn m g Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản

ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được dung
dịch FeCl2 và khí H2. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit của một
kim loại hoá trị II thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tìm công thức hóa học của oxit.
Bài 5(2điểm).
Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vùa đủ
dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2( ở đktc) và dung dịch chứa m gam
muối. Tính giá trị của m?
(Fe= 56; Mg= 24; Zn= 65; H=1; Cu= 64; O= 16; C= 12; Cl= 35,5)
Đáp án:
Câu
Đáp án
1
t
1
a) 3Fe + 2O2 
→ Fe3O4
b) 3NaOH + AlCl3 
→ Al(OH)3 + 3NaCl
t
c) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
d) 2H2SO4 đặc + Cu 
→ CuSO4 + SO2 + 2H2O
( nếu HS không cân bằng trừ đi ½ số điểm)
2
a) Công thức có dạng: CxHyOZ.
o

o


12x.100
= 40 
→x = 2
60
y.100
= 6, 67 
→y = 4
Theo đầu bài:
60
60 − (2.12 + 4)
Z=
=2
16

CTHH của X: C2H4O2
b)
- Thử vị của chất lỏng, cốc có vị măn là nước muối.
- Lấy hai thể tích dung dịch bằng nhau đem cân, cốc nào nặng hơn là
nước muối.
- Lấy mỗi cốc một ít đem cô cạn 2 cốc, cốc có chất rắn kết tinh là nước
muối.

Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
0,2đ
15


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
- Đo nhiệt độ sôi của hai cốc, cốc có nhiệt độ sôi thấp hơn là nước.
- Đo nhiệt độ đông đặc của hai cốc, cốc có nhiệt độ đông đặc cao hơn 0,2đ
là nước.
3
- Gọi số hạt trong X: P,N,E; trong Y là : P/. N/, E/
0,25
Theo giả thiết có hệ PT:
 2P + N + 2P / + N / = 96

/
/
 2P − N + 2P − N = 32
 2P − 2P / = 16

 4P + 4P / = 128
-> 
/
 −2P + 2P = 16


0,75

0,5

-> P= 12; P/ = 20
X là Mg; Y là Ca

0,25
0,25

4
t
a. Các PTHH: Fe2O3 + 3CO 
→ 2Fe + 3CO2 (1)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (2)
t
H2+ MO 
(3)
→ M + H2 O
b. Gọi số mol Fe2O3 có trong m gam là a mol.

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ

- Vì khối lượng 2 oxit bị khử bằng nhau nên: 160a= 2a(M+ 16) -> M=
64.
- CTHH của Oxit là : CuO

PTHH:
Fe + H2SO4 
→ FeSO4 + H2
Mg + H2SO4 
→ MgSO4 + H2
Zn + H2SO4 
→ ZnSO4 + H2

0,25đ
0,25đ

o

o

n
= n H = n Fe = 2.n
= 2a
Fe O
Theo PTHH (1), (2), (3) có: MO
(mol)
2
2 3

5

n H 2SO 4 = n H 2 = 0, 06mol

Áp dụng BTKL có mmuối= 8,98 g


0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ

Đề số 8:
Bài 1: (2,5 điểm)
1. Viết phương trình hóa học thực
hiện chuyển Ttt(4
đổi hóa học sau:
Ttt(3
Ttt(5
Ttt(2
Ttt(1
S )
SO2 )
SO3 )
H2SO4 )
H2 )
Cu
2. Gọi tên các chất có công thức hóa học như sau: Li2O, Fe(NO3)3, Pb(OH)2, Na2S,
Al(OH)3, P2O5, HBr, H2SO4, Fe2(SO4)3 , CaO
Bài 2: (1,5 điểm)
15,68 lít hỗn hợp gồm hai khí CO và CO2 ở đktc có khối lượng là 27,6 gam. Tính
thành phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp.
Bài 3: ( 2 điểm)

16



TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
Một muối ngậm nước có công thức là CaSO4.nH2O. Biết 19,11 gam mẫu chất có
chứa 4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của muối ngậm nước trên.
Bài 4 ( 2 điểm)
Cho 32,4 gam kim loại nhôm tác dụng với 21,504 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.
a/ Chất nào còn dư sau phản ứng ? khối lượng chất còn dư là bao nhiêu gam ?
b/ Tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau phản ứng.
c/ Cho toàn bộ lượng kim loại nhôm ở trên vào dung dịch axit HCl. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được bao nhiêu lít khí H2 ở đktc.
Bài 5 (2 điểm)
Khử hoàn toàn 5,43 gam hỗn hợp CuO và PbO bằng khí hyđro, chất khí thu được
dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9 gam.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban
đầu.
Cho biết:Al = 27, O = 16, H = 1, Cu = 64, Pb = 207, Ca = 40, S = 32, C =12
Đáp án:
Câu
Đáp án
Điểm
1/ Viết phương trình hóa học:
1,5 điểm
S + O2
SO2
(Mỗi
PTHH
2SO2 + O2
2SO3
được 0,3

H2SO4
1 SO3 + H2O
điểm)
H2SO4 + Zn
ZnSO4 + H2
H2
+ CuO
Cu
+ H2O
2/ Gọi tên các chất:
1 điểm
(Mỗi chất
Li2O
Liti oxit
P2O5
Đi photpho penta
gọi tên
oxit
đúng
Fe(NO3)3 Sắt (III) nitrat
HBr
Axit brom hyđric
được 0,1
điểm)
Pb(OH)2 Chì (II)
H2SO4
Axit sunfuric
hyđroxit
Na2S
Natri sunfua

Fe2(SO4)3 Sắt (III) sunfat
Al(OH)3 Nhôm hyđroxit CaO
Canxi oxit
15, 68
0,25 điểm
Số mol hỗn hợp: nCO,CO = 22, 4 = 0, 7
2

2

Gọi số mol CO và CO2 là x và y (x,y > 0)
Ta có PTĐS: x + y = 0,7 => x = 0,7 – y (1)
28x + 44y = 27,6 (2)
Thay x = 0,7 – y vào (2) giải ra ta được: x = 0,2; y = 0,5
m CO = 0,2.28 = 5,6 gam; m CO2 = 0,5.44 = 22 gam
%m CO2 = 79,7%; %m CO = 20,3%

0,5 điểm

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
17


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
M CaSO .nH O M H O
136 + 18n 18n
1 điểm
=

=<=>
=
Theo đầu bài ta có tỷ lệ:
4

3

2

2

mCaSO4 .nH 2O

mH 2O

19,11

4

Giải ra ta được n = 2
Vậy công thức hóa học của muối là CaSO4.2H2O
PTHH: 4Al +

3O2

2Al2O3

32,4

21,504


Số mol Al: n Al = 27 = 1,2mol; n O = 22,4 = 0,96mol
2



nAl ( PTHH )

 => nO2 > nAl
Ta có tỷ lệ: n
0, 96
O2 ( DB )
=
= 0,32 

nO2 ( PTHH )
3

3
Vậy oxi còn dư sau PƯ: n O2 PU = n Al = 0,9 mol
4
nO2 du = 0,96 - 0,9 = 0,06mol
nAl ( DB )

4

2

Theo PTHH ta có: n Al O =
2


3

1
n Al => n Al2O3 = 0,6
2

m Al2O3 = 0,6.102 = 61,2 gam

PTHH: 2Al + 6HCl
Theo PTHH ta có: n H =
2

2AlCl3 + 3H2
3
n Al => n H 2 = 1,8 mol
2

VH2dktc = 1,8.22,4 = 40,32lit

PTHH: CuO + H2
Cu + H2O
(1)
PbO + H2
Pb + H2O
(2)
Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P2O2 thấy khối
lượng bình giảm 0,9 gam => m H O = 0,9 gam =>
2


2

0,25 điểm

0,2 điểm
0,2 điểm
0,1 điểm
0,1 điểm
0,3 điểm
0,25 điểm
0,1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm

0,9
= 0,05mol
18

Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0)
Ta có PTĐS: 80x + 233y = 5,43 => x =
5

0,2 điểm

1, 2
= 0,3
4

=


=> m O du = 0,06.32 = 1,92 gam

nH O =

0,75 điểm
0,25 điểm
0,3 điểm

0,3 điểm

5,43 - 233y
(a)
80

Theo PTHH (1) ta có: n H O = n CuO = x mol
2

Theo PTHH (2) ta có: n H O = n PbO = ymol
 x + y = 0,005 => y = 0,05 – x (b)
Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,041; y = 0,00935mol
2

m CuO = 0,041.80 = 3,252 gam => %m CuO =

3,52
100% = 59,88%
5,43

m PbO = 0,00935.233 = 2,17855 => % m PbO =


2,17855
100% = 40,12%
5,43

Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59,88%; 40,12%
18

0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,2 điểm


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
==============================================================
Đề số 9:
Câu 1(1,0 điểm): Trong các công thức hóa học sau: Mg(OH)2, Al3O2, K2O, CuNO3
Al(SO4)3, NaCl, NaPO4, Ba(OH)2, CuSO3, NH4SO4. Hãy chỉ ra các công thức hóa
học viết sai và viết lại cho đúng.
Câu 2 (1,0 điểm): Một nguyên tử X có tổng số hạt dưới nguyên tử là 42. Tính số
proton trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào trong số các
nguyên tố có số proton sau đây: C: 6; N: 7; O: 8; Na: 11; Mg: 12; Al: 13; K: 19 .
n

Biết trong nguyên tử X có 1 < p < 1,5 .
Câu 3: (1,0điểm) Cân bằng các sơ đồ phản ứng hóa học sau:
a) Fe2O3 +
Al
--t0--> Fe3O4 + Al2O3

b) HCl
+ KMnO4 --t0-- > KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
c) Al
+
HNO3 --t0-- >
Al(NO3)3 + H2O + N2
0
d) FexOy +
H2
--t - >
Fe
+
H 2O
Câu 4 (2,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một hợp chất A bằng khí oxi, sau
phản ứng thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Xác định các nguyên tố có
trong A? Tìm công thức đơn giản nhất của A.
Câu 5: (2,0 điểm) Lập công thức hoá học của các chất có thành phần như sau:
a) 70% Fe, còn lại là oxi và có phân tử khối là 160đvc.
b) Hợp chất gồm hai nguyên tố C và H, biết cứ 3 phần khối lượng cacbon kết
hợp với 1 phần khối lượng hiđro và công thức phân tử cũng chính là công thức
đơn giản.
Câu 6 (3,0 điểm): Cho 11,2 gam hỗn hợp hai kim loại gồm đồng và magie vào
dung dịch chứa 7,3 gam HCl để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thử
dung dịch bằng quì tím thấy quì tím không chuyển màu. Trong dung dịch còn một
lượng chất rắn. Lọc chất rắn này, đem rửa sạch, nung trong không khí đến khi
khối lượng không đổi thu được 12 gam oxit. Tính khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp đầu.
(Cho biết: C:12; O: 16; H: 1; Fe: 56; Cu: 64; Mg: 24; Cl: 35,5)
Đáp án:
Câu1 Các công thức hóa học viết sai

(1,0 đ) Al3O2 ; CuNO3 ; Al(SO4)3 ; NaPO4 NH4SO4
Sửa lại: Al2O3 ; Cu(NO3)2 ; Al2(SO4)3 ; Na3PO4 (NH4 )2SO4
Câu2 Nguyên tử nguyên tố X có p + e + n = 42
(1,0 đ) mà p = e
 2p + n = 42

0,5
0,5

19


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
 n = 42- 2p.
0,25
n
42 − 2 p
0,25
Lại có 1< p < 1,5 => 1<
< 1,5
p
 1p < 42 – 2p < 1,5p
 12 < p < 14 mà p là số nguyên nên p = 13
 Vậy X là nguyên tố nhôm (Al)
Câu3: a) 9Fe2O3 +
2Al t0
6Fe3O4 + Al2O3
0
(1,0đ) b)16HCl + 2KMnO4
t

2KCl + 2MnCl2 + 8H2O +
5Cl2
c) 10Al + 36HNO3 t0
10Al(NO3)3 + 18H2O + 3N2
0
d) FexOy +
yH2
t xFe
+
yH2O
Câu 4 Đốt cháy A bằng khí oxi thu được CO2 và H2O chứng tỏ trong
(2,0 đ) A có nguyên tố C,H và có thể có oxi.
Số mol CO2 là: 4,48: 22,4 = 0,2 mol
Số mol H2O là: 5,4 : 18 = 0,3 mol
Số mol C là 0,2 mol => Khối lượng C là: 0,2.12 = 2,4g
Số mol H là 0,3.2 = 0,6 mol
=> khối lượng H là 0,6.1 = 0,6g
Tổng khối lượng C và H là 2,4 + 0,6 = 3g < 4,6 g.
Vậy trong hợp chất A còn có nguyên tố O.
Hợp chất A gồm 3 nguyên tố: C,H,O
mO = 4,6 – 3,0 = 1,6 => nO = 1,6: 16 = 0,1mol
Ta có: nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2: 6 :1
Công thức đơn giản của hợp chất là: C2H6O
Câu
a) Khối lượng Fe là : 160.70% = 112g
5:
=>nFe = 112: 56 = 2mol
(2,0đ) => khối luợng O là : 160 – 112 = 48g
=> nO = 48: 16 = 3 mol
Công thức hoá học của hợp chất là: Fe2O3

b) % mC =

3
1
.100% = 75 %; % mH =
.100% = 25%
3 +1
3 +1

Gọi công thức dạng chung của hợp chất là CxHy (x,y nguyên,
dương)
x:y=

Bài 6
(3,0)

75 25
1
:
=
12
1
4

Công thức đơn giản nhất của hợp chất là : CH4 . Vì công thức
phân tử cũng chính là công thức đơn giản nên công thức hoá
học của hợp chất là CH4
PTHH :
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1)
2Cu + O2

t0 2CuO
(2)
0
2 Mg + O2
t
2 MgO (3)
Cho hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu vào dung dịch HCl chỉ có
Mg phản ứng. Sau phản ứng (1) thử dung dịch bằng quì tím,
quì tím không chuyển màu.Vậy HCl phản ứng hết
Số mol HCl là: 7,3 : 36,5 = 0,2 mol

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2

0,2
0,2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,2
0,2
0,2
0,1
0,1
0,1

20


TUYN TP 50 THI HC SINH GII MễN HểA HC LP 8 (kốm ỏp ỏn)
Theo PTHH (1): nMg =

1
nHCl = 0,1 mol
2

=> Khi lng Mg tham gia phn ng (1) l: 0,1.24 = 2,4 g
Gi s Mg khụng cũn d thỡ khi lng Cu l 11,2 2,4 = 8,8
g
S mol Cu l 8,8 : 64 = 1,375 mol.
Theo PTHH (2) nCuO = nCu = 0,1375 mol
=> Khi lng oxit l: 0,1375. 80 = 11g trỏi vi gi thit l 12
gam oxit. Vy Mg cũn d sau phn ng (1)

x
Gi khi lng Mg d l x => S mol Mg d l:
.
24
8,8 x
=> Khi lng Cu l 8,8 x => S mol Cu l
64
8,8 x
Theo PTHH(2) : n CuO = n Cu =
64
(8,8 x).80
(8,8 x).5
Khi lng CuO l : m CuO =
=
64
4
x
Theo PTHH(3) : n MgO = n Mg =
.
24
x
5.x
=> m MgO =
. 40 =
24
3
(8,8 x).5
5.x
Theo bi ra ta cú phng trỡnh:
+

= 12
4
3

0,1
0,2
0,1
0,1
0,2
0,2.
0,2
0,1
0,1
0,1
0,1
0,2

0,2
Gii phng trỡnh tỡm c x = 2,4. Vy khi lng Mg d l
0,1
2,4 g
0,1
Khi lng Mg ban u l 2,4 + 2,4 = 4,8 g
Khi lng Cu trong hn hp ban u l 11,2 4,8 = 6,4 g
=============================================================
s 10:
Cõu 1 (2,0im ): Lập phơng trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
a) Fe2O3 +
Al
Fe3O4 + Al2O3

b) HCl
+ KMnO4 KCl + MnCl2 + H2O + Cl2
c) Al
+
HNO3 Al(NO3)3 + H2O + N2
d) FexOy +
H2
Fe
+
H2O
Cõu 2 (2,5 điểm): Dẫn từ từ 8,96 lít H2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung nóng.
Sau phản ứng đợc 7,2 gam nớc và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4 gam (phản
ứng xảy ra hoàn toàn).
1/ Tìm giá trị m?
2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lợng sắt
đơn chất.
Cõu 3 (1,5 điểm): Nguyờn t X cú tng cỏc ht c bn l 82. Ht mang in nhiu
hn ht khụng mang in l 22. Xỏc nh nguyờn t X.
21


TUYN TP 50 THI HC SINH GII MễN HểA HC LP 8 (kốm ỏp ỏn)
Cõu 4 (1,5 điểm): Mt hp cht X gm 3 nguyờn t C,H,O cú thnh phn % theo
khi lng ln lt l 37,5% ; 12,5% ; 50%. Bit d X / H2 = 16 . Tỡm CTHH ca hp
cht X.
Cõu 5 (2,5 điểm): Cho lung khớ hiro i qua ng thu tinh cha 20 g bt ng (II)
oxit 400 0C. Sau phn ng thu c 16,8 g cht rn.
a) Nờu hin tng phn ng xy ra.
b) Tớnh th tớch khớ hiro tham gia phn ng trờn ktc.
ỏp ỏn:

Cõu 1. (2,0im) Cân bằng đúng mỗi phơng trình đợc 0,5đ:
ỏp ỏn
2Al 6Fe3O4

a) 9Fe2O3 +
+
Al2O3
b) 16HCl + 2KMnO4 2KCl +
2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
c) 10Al + 36HNO3 10Al(NO3)3
+18H2O + 3N2
d) FexOy +
yH2 xFe +
yH2O
Câu 2. (2,5im)

im
0,5
0,5
0,5
0,5

ỏp ỏn
Số mol H2 = 0,4 mol a/=> số mol oxi

im
0,5đ

nguyên tử là 0,4 mol
Số mol nớc 0,4 mol

=> mO = 0,4 x16 = 6,4 gam

0,5đ

Vậy m = 28,4 + 6,4 = 34,8 gam

0,25đ

FexOy +y H2
xFe+ y H2O
0,4mol
0,4mol
b/ mFe = 59,155 x 28,4= 16,8 gam
=>Khối lợng oxi là mO = 34,8 16,8 =
18 gam
Gọi công thức oxit sắt là FexOy ta có x:y
= mFe/56 : mO /16
=> x= 3, y= 4 tơng ứng công thức Fe3O4
Cõu 3( 1,5im)
22

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
Đáp án

Điểm
0,25®
X có : p + e + n = 82

p + e - n = 22
Mặt khác p = e
→ p = e = 26
→ n = 30
→ X là Fe : sắt
Câu 4(1,5điểm)
Đáp án
Đặt CTTQ của hợp chất X : CxHyOz
Ta có:

12x
1y
16z 32
=
=
=
= 0,32
37,5 12,5 50 100

Giải ra x = 1 , y = 4 , z = 1
CTHH của hợp chất X là : CH4O

0,25®
0,25®
0,25®
0,25®

0,25®
Điểm
0,25đ
0,5 đ
0,5 đ
0,25đ

Câu 5(2,5điểm)
Đáp án
C
PTPƯ: CuO + H2 400

→ Cu + H2O
0

Điểm
0,25đ

+ Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng
Cu thu được

20.64
= 16 g
80

+ Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng
Cu thu được

0,25 đ
0,25 đ


20.64
= 16 g
80

+ Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO
0,25đ
có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ
(chưa hoàn toàn).
+ Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có :
0,5đ
mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư
= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)
0,5đ
64x + (20-80x) =16,8  16x = 3,2
 x= 0,2.
0,5đ
nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy:
VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít
==============================================================
Đề số 11:
Câu 1 (1, 5 điểm): Lập phương trình hoá học của các sơ đồ phản ứng sau:
23


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
1/ FeS2 + O2 ----> Fe2O3 + SO2
2/ KOH + Al2(SO4)3 ----> K2SO4 + Al(OH)3
3/ FeO + H2 ----> Fe + H2O
4/ FexOy + CO ----> FeO + CO2

5/ Al + Fe3O4 ----> Al2O3 + Fe
Và cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hóa khử? Chất nào là chất khử? Chất
nào là chất oxi hóa? Tại sao?
Câu 2 (1, 5 điểm): Trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch đựng trong 4
lọ mất nhãn sau: Nước, Natri hiđôxit, Axit clohiđric, Natriclorua. Viết phương
trình phản ứng minh hoạ nếu có.
Câu3 (1, 0 điểm): Cho các oxit có công thức sau: SO3, Fe2O3,K2O, N2O5, CO2.
1/ Những oxit nào thuộc loại oxit axit, oxitbazơ? vì sao?
2/ Đọc tên tất cả các oxit. Viết công thức cấu tạo của các oxit axit.
Câu 4 (2, 0 điểm): Dẫn từ từ 8, 96 lít H 2 (đktc) qua m gam oxit sắt FexOy nung
nóng. Sau phản ứng được 7, 2 gam nước và hỗn hợp A gồm 2 chất rắn nặng 28,4
gam (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
1/ Tìm giá trị m?
2/ Lập công thức phân tử của oxit sắt, biết A có chứa 59,155% khối lượng sắt
đơn chất.
Câu 5 (2, 5 điểm): 11, 2 lít hỗn hợp X gồm hiđro và mêtan CH 4 (đktc) có tỉ khối so
với oxi là 0, 325. Đốt hỗn hợp với 28, 8 gam khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để
hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y.
1/ Viết phương trình hoá học xảy ra. Xác định % thể tích các khí trong X?
2/ Xác định % thể tích và % khối lượng của các khí trong Y.
Câu 6 (1, 5 điểm): Tính khối lượng NaCl cần thiết để pha thêm vào 200, 00gam
dung dịch NaCl 25% thành dung dịch 30%.
Cho: Fe = 56; Al = 27; Mg = 24;Na = 23 ; Zn = 65; C =12; O = 16 ; Cl = 35,5.
Đáp án:
Câu
Đáp án
Điểm
4FeS2 + 11O2
2Fe2O3 + 8 SO2
(1)

6KOH + Al2(SO4)3
3K2SO4 + 2Al(OH)3
(2)
FeO + H2
Fe + H2O
(3)
Câu 1
FexOy + (y-x)CO
xFeO + (y-x)CO2
(4)
(1.5điểm)
8Al + 3Fe3O4
4Al2O3 +9Fe
(5)
Các phản ứng C (1) (3)(4)(5) là phản ứng oxi hoa khử
Chất khử là FeS2 , H2, CO, Al vì chúng là chất chiếm oxi của
chất khác
Câu 2
Rót các dung dịch vào 4 ống nghiệm tương ứng Bước 1 dùng
(1.5
quỳ tím để nhận biết ra NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh
điểm)
và HCl làm quỳ tím chuyển màu đỏ
Bước 2 cho dung dịch ở 2 ống nghiệm còn lại không làm quỳ
tím đổi màu dung cho bay hơi nước nóng đựng nước sẽ bay hơi
24

0,2
0,2
0,2

0,2
0,2
0,25
0,25
0,5
0,5


TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 8 (kèm đáp án)
hết ống đựng dd NaCl còn lại tinh thể muối .
0,5

Câu 3
(1.5
điểm)

Câu 4
(2.0
điểm)

Oxit SO3, N2O5, CO2, là oxit axit vì tương ứng với chúng là axit
H2SO3, HNO3 H2CO3 ngoài ra chúng còn có khả năng tác dụng
với bazơ và oxit bazơ
Oxit Fe2O3,K2O là oxit bazơ vì tương ứng với chúng là axit Fe
(OH)3 KOH ngoài ra chúng còn có khả năng tác dụng với dd axit
Tên lần lượt của các oxit đó là: khí sunfur ơ, sắt (III)oxit kalioxit
, khí nitơpentaoxit, khí các bonic
Công thức cấu tạo của chúng là (vẽ ngoài)
Số mol H2 = 0,4 mol a/=> số mol oxi nguyên tử là 0,4 mol
Số mol nước 0,4 mol => mO = 0,4 x16 = 6,4 gam

m = 28,4 + 6,4 = 34,8 gam
FexOy +y H2
xFe+ y H2O
0,4mol
0,4mol
b/ mFe = 59,155 x 28,4= 16,8 gam
=>Kh?i lu?ng oxi là mO = 34,8 – 16,8 = 18 gam
Gọi công thức oxit sắt là FexOy ta có x:y = mFe/56 : mO /16
=> x= 3, y= 4 tương ứng công thức Fe3O4

0,5
0,5
0,25
0,25

0,5
0,5
0,25
0,5
0,25

MTB= 0,325 x 32=10,4 gam
nhhkhi = 11,2 :22,4= 0,5 mol
áp dụng phương pháp đường chéo ta có
CH4 16

8,4

3phần


10,4

Câu 5
(2.5
điểm)

H2 2
5,6
2phần
=>số mol nCH4= 0,3mol
số mol nH2= 0,2mol
 %CH4= 0,3/0,5 x 100%=60%
 %H2 = 100%-60% = 40%
Số mol khí oxi nO2=28,8:32= 0,9mol

1,0

0,25
2H2 +
0,2mol

O2
0,1mol

2H2O

CH4 +
2O2
CO2 + 2H2O
0,3mol

0,6mol
0,3mol
Hỗn hợp khí còn trong Y gồm CO2 và khí O2(dư)
nO2dư = 0,9 – (0,6 + 0,1) = 0,2 mol
nCO2 = 0,3 mol

0,75

25


×