Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.78 KB, 27 trang )

Header Page 1 of 258.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

NGUYỄN BẢO HUYỀN

RỦI RO THANH KHOẢN
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62.34.02.01

U N ÁN TI N S KINH T

HÀ NỘI - 2016

Footer Page 1 of 258.


Header Page 2 of 258.
CÔNG TRÌNH ĐƢỢC HOÀN THÀNH TẠI
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS. TS. ê Văn uyện
2. TS. Phạm Thị Hoa


Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:

Luận án được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án tiến sĩ
cấp Học viện vào hồi …giờ.....ngày…..tháng…..năm 2015
tại Học viện Ngân hàng.

Có thể tìm hiểu luận án tại:

- Thư viện Học viện Ngân hàng
- Thư viện Quốc gia
Footer Page 2 of 258.


Header Page 3 of 258.

1
ỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong các hoạt động kinh doanh của mỗi ngân hàng thì ba mục
tiêu: an toàn, sinh lợi, thanh khoản là ba mục tiêu có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau mà quản trị ngân hàng đặt ra. Trong đó vấn đề
thanh khoản là vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng. Thanh khoản dưới góc độ ngân hàng được hiểu là khả
năng đáp ứng tức thời nhu cầu rút tiền của khách hàng tại bất cứ thời
điểm nào với mức chi phí thấp nhất. Có nghĩa là bất cứ khi nào khách
hàng phát sinh nhu cầu rút tiền thì ngân hàng phải đảm bảo thỏa mãn
nhu cầu đó của khách hàng ngay lập tức. Điều đó làm cho các nhà

quản lí luôn phải có các biện pháp để đo lường, quản lí và lập kế
hoạch sử dụng các nguồn vốn vào ngân hàng sao cho vừa đảm bảo
tính sinh lời của tài sản vừa đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng
với mức chi phí tối thiểu.
Có thể nói, khả năng thanh khoản là vấn đề rất nhạy cảm trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Một ngân hàng bị mất khả năng
thanh khoản sẽ nhanh chóng đi tới bờ vực phá sản và ảnh hưởng tới
tính ổn định của toàn bộ hệ thống.
Ở Việt Nam đã xảy ra các vụ rủi ro thanh khoản, tiêu biểu là
NHTMCP Á Châu năm 2003 hay NHTMCP Ninh Bình và NHTMCP
Phương Nam năm 2005, tình trạng căng thẳng thanh khoản năm
2008, cùng với những biến động trên thị trường nửa cuối 2010 cho
đến nay đã cho thấy tầm quan trọng của quản lý rủi ro thanh khoản
trong các ngân hàng thương mại. Việc tăng cường nhận thức, đổi mới

Footer Page 3 of 258.


Header Page 4 of 258.

2

và phát triển hệ thống quản lý rủi ro nói chung và rủi ro thanh khoản
nói riêng đã trở nên vô cùng cấp bách.
Trong bối cảnh đó, việc nghiên cứu quản lý RRT

nh m giảm

thiểu những nguy cơ cho NHTM là vấn đề hết sức quan trọng, có ý
nghĩa lý luận và thực tiễn, cả trên bình diện toàn cầu cũng như ở từng

quốc gia. Từ cuối năm 2002, Ủy ban Basel đã ban hành các quy định
chu n hóa quản lý các rủi ro của NH trong đó có RRT . Cùng với nó
là các công cụ và phương pháp quản lý RRT

đã và đang được cải

tiến một cách tích cực.
Tuy nhiên do điều kiện thực tế còn nhiều khó khăn và kinh
nghiệm còn hạn chế nên việc áp dụng các chu n mực quản lý RRTK
theo tiêu chu n quốc tế hiện hành vào hoạt động của các NHTM Việt
Nam là vấn đề vẫn cần được tiếp tục nghiên cứu để hoàn thiện hơn
nữa.
Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài
“Rủi ro thanh khoản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” để
nghiên cứu cho luận án tiến sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
a. Các công trình nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới đã có một số tác giả nghiên cứu về vấn đề RRTK
và quản lý RRTK, có thể kể đến một số tác giả sau:
- Guglielmo Michael R. (2007) “Managing Liquidity Risk”
-Gianfranco

A.

Vento

(2009)

“Bank


Liquidity

Risk

Management and Supervision: Which Lessions from Recent Market
Turmoil?”

Footer Page 4 of 258.


Header Page 5 of 258.

3

- Rudolf Duttweiler (2010) “Quản lí thanh khoản trong ngân
hàng”
- Meile Jasiene, Jonas Martinavicius, Filomena Jaseviciene,
Grazina

rivkiene (2012) “Bank Liquidity Risk: Analysis and

Estimates”
b. Các công trình nghiên cứu trong nước
N

-

N

N


Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Đỗ Thị

ă

ực qu n lý r i ro thanh kho n t i các

im Hảo (2005)
- Tă

cườ
ươ

N

i Vi

Đề tài nghiên cứu khoa học cấp

ngành của Tiến sĩ Tô Ngọc Hưng (2007)
- Q n lí r i ro lãi su t trong ho
ươ

i Vi N

động kinh doanh c a ngân

Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Tạ Ngọc

Sơn (2011)

- Q
ầ C





ươ

N

ườ

N

ươ

cổ

Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Hoàng

Xuân Phong (2014)
c



N

c


ượ



N

Nợ,
N

Luận án tiến sĩ kinh tế của tác giả Trịnh Hồng Hạnh (2015)
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận về RRT , phương
pháp xác định, đo lường và kiểm soát RRT ; các công cụ hỗ trợ
quản lý RRT của NHTM.

Footer Page 5 of 258.


Header Page 6 of 258.

4

- Phân tích và đánh giá thực trạng RRT

và quản lý RRT

tại

các NHTM Việt Nam; chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến RRT cho
các NHTM Việt Nam.

- Đề xuất giải pháp phòng ngừa, hạn chế RRT

và nâng cao

năng lực quản lý thanh khoản tại các NHTM Việt Nam phù hợp với
thông lệ quốc tế.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và
thực tiễn về RRT

và quản lý RRT

án có tham chiếu các tài liệu về RRT

của các NHTM. Ngoài ra Luận
và quản lý RRT

của một số

NH trên thế giới như NH Argentina, NH Nga, NH Northern Rock.
- Phạm vi nghiên cứu: Để nghiên cứu và đánh giá RRT

tại

các NHTM Việt Nam, Luận án tập trung phạm vi nghiên cứu của
mình từ năm 2007 đến năm 2014 dựa trên các báo cáo thường niên
của NHNN và các NHTM Việt Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Nghiên
cứu sự xây dựng và phát triển của phương pháp quản trị RRT


tại

các NHTM Việt Nam trong trạng thái tác động của các nhân tố khách
quan.
- Phương pháp logic: Nghiên cứu những diễn biến trong sự tác
động của các yếu tố nội tại với nhau trong đó có các tác nhân chủ
yếu, quyết định.

Footer Page 6 of 258.


Header Page 7 of 258.

5

- Phương pháp thống kê và tổng hợp: Luận án sử dụng các tư
liệu trong các năm từ 2007 đến 2014 của hệ thống các NHTM Việt
Nam.
- Các phương pháp nghiên cứu khác: So sánh, quy nạp và diễn
dịch.
6. Những đóng góp chính của luận án
Luận án hệ thống hóa, làm sáng tỏ lý luận về RRT và quản lý
RRT

trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và gia tăng áp lực

cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Giới thiệu các
nội dung cơ bản về RRT của NHTM. Đặc biệt Luận án đưa ra được
cách thức xây dựng một hệ thống chu n hóa về quản lý RRT


tại

NHTM từ mô hình, chính sách đến quy trình quản lý RRT . Nêu
kinh nghiệm quản lý RRT

của một số NHTM nước ngoài và rút ra

bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.
Dựa trên thông tin khảo sát, tư liệu thực tế, Luận án đã phân
tích thực trạng RRT

và quản lý RRT

tại các NHTM Việt Nam, từ

đó chỉ ra được những nguyên nhân dẫn đến RRT

cho các NHTM

Việt Nam cũng như các nhân tố tác động đến khả năng quản lý thanh
khoản của các NHTM Việt Nam, làm cơ sở đề xuất giải pháp phòng
ngừa, hạn chế RRT

và đổi mới, hoàn thiện hoạt động quản lý

RRT của hệ thống các NHTM Việt Nam trong thời gian tới.
Luận án đề xuất hệ thống giải pháp phù hợp với điều kiện của
hệ thống NHTM Việt Nam từ việc xây dựng khung quản trị rủi ro
theo chu n mực quốc tế; xây dựng hoàn thiện chính sách quản lý

RRTK; hoàn thiện mô hình, quy trình, phương pháp và công cụ quản
lý RRT ; tăng khả năng dự báo cho đến đào tạo đội ngũ cán bộ quản

Footer Page 7 of 258.


Header Page 8 of 258.

6

lý RRTK nh m thực hiện tốt hơn nữa việc phòng ngừa hạn chế
RRT

và nâng cao năng lực quản lý thanh khoản cho hệ thống

NHTM Việt Nam.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận án được chia làm 3 chương:
C ươ

1. Cơ ở ậ

C ươ

2. T ực



k


c

c c

g

ươ
ươ

c

c c

a

k

N
C ươ

c

k

ă

3.

ực


ò
ý

k


c c

ươ

Nam
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ U N VỀ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm thanh khoản của ngân hàng thƣơng mại
“Thanh khoản đại diện cho khả năng NH có thể thực hiện tất
cả các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn (đến mức tối đa) và b ng đơn
vị tiền tệ được quy định. Do thực hiện b ng tiền nên thanh khoản chỉ
liên quan đến các dòng lưu chuyển tiền tệ. Việc không thể thực hiện
nghĩa vụ thanh toán sẽ dẫn đến tình trạng thiếu khả năng thanh
khoản.” [19, tr.23]
1.1.2. Cung, cầu thanh khoản và trạng thái thanh khoản ròng
1.1.2.1. C

Footer Page 8 of 258.

k


Header Page 9 of 258.

1.1.2.2. Cầ
1.1.2.3. T

7

k
i tha

k

ò

1.2. RỦI RO THANH KHOẢN VÀ NGUYÊN NHÂN RỦI RO
THANH KHOẢN
1.2.1. Khái niệm rủi ro thanh khoản
RRTK là loại rủi ro khi NH không có khả năng cung ứng
đầy đủ lượng tiền cho nhu cầu thanh khoản tức thời; hoặc cung
ứng đủ nhưng với chi phí cao. Nói cách khác, đây là loại rủi ro xuất
hiện trong trường hợp NH thiếu khả năng chi trả do không chuyển
đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không thể vay mượn để đáp
ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán [1].
1.2.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản
1.2.3.1. Nguyên nhân c
- Kì hạn của TSC và TSN có sự bất cân xứng.
- Rủi ro mất cân đối trong cơ cấu tài sản.
- Cơ cấu khách hàng không hợp lí.
- Các NH chạy theo mục tiêu lợi nhuận nên có những chính
sách cho vay quá cởi mở.
- Các NH không dự tính trước nhu cầu rút tiền hoặc/và các
nghĩa vụ phải trả tiền.

- Tiềm lực tài chính của các NH còn hạn chế.
- Kinh doanh nhiều loại tiền tệ, tạo nên RRT
trợ trong từng loại tiền tệ.
- Uy tín của NH bị giảm.

Footer Page 9 of 258.

và yêu cầu tài


Header Page 10 of 258.

8

1.2.3.2. Nguyên nhân khách quan
- Các tài sản tài chính có tính nhạy cảm với sự biến động của
lãi suất.
- Chính sách tiền tệ của NHTW.
-

huôn khổ pháp lý về an toàn hoạt động của hệ thống các

TCTD.
- Chu kỳ kinh doanh của khách hàng.
- Do tính chất đặc biệt của ngành kinh doanh tiền tệ.
- Khủng hoảng kinh tế hoặc khủng hoảng tài chính.
- Tin đồn thất thiệt.
1.3. QUẢN

Ý RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN


HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết quản lý rủi ro thanh khoản trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1.1. Khái
“Quản lý RRT

là quá trình nhận dạng, đo lường, kiểm soát

và tài trợ những nguy cơ rủi ro về việc NH không thể đáp ứng kịp
thời và đầy đủ các nhu cầu thanh khoản cho khách hàng” [9, tr.326].
1.3.1.2. Sự cầ
d

ế

c

ý

k

độ

k

ươ

1.3.2. Thông lệ tốt nhất về quản lý khả năng thanh khoản của các
ngân hàng

1.3.2.1. X y dự

cơ c

Footer Page 10 of 258.

c

c

ýk

ă

k


Header Page 11 of 258.
1.3.2.2. Đ

ườ

e dõ yê cầ c
ă

1.3.2.3. Qu n lý kh
1.3.2.4. Lậ kế
1.3.2.5. Q

c dự

ýk

òc

ò

ò
k

ộ bộ đố ớ

1.3.2.7.



ếp cận thị ường

ă

1.3.2.6. Ki
ă

9

cc


c

ý RRTK


k

c

c

k

k

1.3.2.8.

òc



1.3.3. Nội dung quản lý rủi ro thanh khoản của ngân hàng
thƣơng mại
1.3.3.1. Tổ c ức
Quản lý RRT

ý

k

n

n m trong thể thống nhất của hệ thống quản lý


rủi ro và là một trong những hoạt động trọng tâm của quản lý tài sản nợ (ALM) tại NHTM. Do đó quản lý RRT

cần được thực hiện bởi

các bộ phận sau:
 Hội đồng quản lý rủi ro (RMC)
 Hệ thống quản lý tài sản – nợ: Các bộ phận liên quan
hệ thống này bao gồm:


Uỷ ban quản lý tài sản-nợ (ALCO)



Bộ phận ALM (ALM unit/desk)



Khối Nguồn vốn

 Bộ phận kiểm soát nội bộ
1.3.3.2. C c

Footer Page 11 of 258.

hị ườ

đ

ậ bế


a

k

rong


Header Page 12 of 258.

10

- Lòng tin của công chúng.
- Sự biến động giá cổ phiếu của NH.
- Áp dụng mức lãi suất huy động cao hơn thị trường.
- Lỗ từ việc tài sản.
- Suy giảm khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.
- Thường xuyên vay vốn từ NHTW.
1.3.3.3. Đ

ườ

i ro thanh kho n

 Phương pháp tiếp cận cấu trúc nguồn vốn
 Phương pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn
 Phương pháp tiếp cận các chỉ số thanh khoản
 Phương pháp sử dụng thang đáo hạn
1.3.3.4. K m
1.3.3.5.


ò

ì

k



kho n

(1) Phương pháp quản lý thanh khoản truyền thống
(2) Phương pháp quản lý thanh khoản hiện đại
(3) Phương pháp quản lý thanh khoản hỗn hợp
1.3.3.6. Lậ kế

c dự

ò

1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng quản lý thanh khoản
1.3.4.1. Nhóm

ốc

1.3.4.2. N ó

ốk c

1.4. KINH NGHIỆM QUẢN


Ý RỦI RO THANH KHOẢN

TRÊN TH GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM

Footer Page 12 of 258.


Header Page 13 of 258.

11

1.4.1. Các trƣờng hợp rủi ro thanh khoản của một số ngân hàng
trên thế giới
1.4.1.1. R

ro

1.4.1.2. R

k

c

c c

k

c


c c

1.4.1.3. Sự ụ đổ c

A e

ă 2001

g Nga ăm 2004

N

e

R ck ă 2007

1.4.2. Kinh nghiệm quản lý rủi ro thanh khoản của một số ngân
hàng trên thế giới
1.4.2.1. H

độ g q

ý

k

c

HSBC


1.4.2.2. H

độ

ý r i ro th

k

c a ngân hàng SMBC

N ậ B
1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với các ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam
T ứ
ố ợ

, c c NHTM cầ đ

ý ề dự ữ

k

ườ

,

c

c


để vừa không dư thừa một lượng tiền

mặt trong ngân quỹ, lại vừa có thể đảm bảo được an toàn thanh
khoản. Điều kiện thanh khoản thường được đảm bảo không những
b ng các khoản tín dụng ngắn hạn, có chất lượng mà còn b ng các
khoản đầu tư vào giấy tờ có giá dễ chuyển đổi ra tiền trên thị trường.
T ứ hai, các NHTM cầ
d

ò



c

độ

g



ừ RRTK. Ban quản trị RRT cần có các biện pháp

nh m phối hợp giữa quản lý thanh khoản TSN và quản lý thanh
khoản TSC để có thể tận dụng được giá trị của tiền mặt trong ngân
quỹ vừa có thể đảm bảo huy động vốn trong trường hợp cầu thanh
khoản tăng cao. Trong đó, NHTM cần nhận thức rõ rủi ro nào cũng
có thể ảnh hưởng đến an toàn thanh khoản của NH, đặc biệt là rủi ro

Footer Page 13 of 258.



Header Page 14 of 258.

12

tín dụng. Rủi ro tín dụng và RRTK có mối quan hệ chặt chẽ với nhau,
với tốc độ tăng trưởng tín dụng như mấy năm trở lại đây, các NHTM
lại càng phải lưu tâm đến quản trị RRT .
T ứ b , cần ph i ki m soát hi u qu ho

động tín dụng b ng

các chu n mực cụ thể, tránh tình trạng cho vay tràn lan với quy trình
th m định lỏng lẻo
Thứ ư, áp dụng bài học kinh nghiệm quản trị của SMBC, các
NHTM cầ

ực

c ế

ược



e

ì


CAMELS, từ đó có thể phối hợp các yếu tố nh m quản trị RRT một
cách hiệu quả nhất.
T ứ ă , các NHTM
ế ĩ

c

c

c dự b

k

nh m chu n bị tinh thần cho những biến động thị trường tài

chính tiền tệ, những biến động xảy ra một cách bất ngờ có thể ảnh
hưởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh của NH.
T ứ

, để giảm thiểu ảnh hưởng của RRT

NHTM cầ có c cb

ợc

nếu có, các

RRTK ví dụ như ký kết các

hợp đồng bảo hiểm tiền gửi, nâng cao công tác quản trị RRT


trong

toàn hệ thống nh m nhận diện, đo lường và phân tích chính xác mức
độ rủi ro thanh khoản.
Thứ b y, xây dựng một h thống NHTM lành m nh, quan tâm
đến “chất lượng” hơn là “số lượng” NH. Các NHTM cần phải có vốn
chủ sở hữu lớn để dễ dàng phòng bị trong trường hợp khách hàng rút
tiền hàng loạt.
C ố cùng, NHTM cầ có c

c



b c , tránh những tin đồn thất thiệt xảy ra gây ảnh hưởng đến uy tín
của NH và khủng hoảng lòng tin trong công chúng.

Footer Page 14 of 258.


Header Page 15 of 258.

13

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG RỦI RO THANH KHOẢN CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
2.1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI VIỆT NAM
2.1.1. Bức tranh tổng thể về hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt

Nam
Tính đến 31/6/2015 có tất cả 95 NH đang hoạt động tại Việt
Nam với 4 NHTMNN, 33 NHTMCP, 4 NH liên doanh, 5 NH 100%
vốn nước ngoài và 49 chi nhánh NH nước ngoài (B
Tế

2.1,



ĩ)

2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam
2.2. THỰC TRẠNG RỦI RO THANH KHOẢN VÀ QUẢN

Ý

THANH KHOẢN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM
2.2.1. Thực trạng rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam
2.2.1.1. R

k

c






ươ

Nam
2.2.1.2. N y cơ
ươ





k

N

c

c

N

c c
N

ước

2.2.2. Thực trạng quản lý thanh khoản của các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam
2.2.2.1. Cơ ở

2.2.2.2. Cơ c

ýc
ổ c ức

Footer Page 15 of 258.

độ
ý

ý
k

k


Header Page 16 of 258.
2.2.2.3. Đ

14

ường r i ro thanh kho n

(1) Hệ số an toàn vốn tối thiểu CAR
(2) Chỉ số trạng thái tiền mặt
Bảng 2.11: Chỉ số trạng thái tiền mặt của các ngân hàng
(%)

2007


2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

Agribank

5.48

5.39

5.49

8.13

7.01

3.05

3.28


3.30

11.01

11.44

13.13

15.01

11.25

6.18

6.77

6.29

CTG

8.73

10.26

10.05

13.43

14.21


4.75

10.77

10.86

VCB

22.09

14.60

19.90

27.21

20.90

15.98

19.15

16.83

STB

12.03

22.38


22.84

20.21

14.51

8.53

5.85

4.39

SCB

13.31

12.44

9.31

12.62

6.41

3.27

5.75

4.94


MB

48.50

36.98

36.93

32.97

30.70

10.95

4.26

5.96

ACB

39.81

31.78

25.82

22.21

32.09


15.96

4.76

3.51

TCB

24.78

28.78

30.10

33.65

27.07

14.43

9.00

6.99

SHB

43.94

20.95


23.65

23.21

26.82

18.32

12.68

14.90

EIB

19.57

28.91

20.80

29.36

39.10

29.11

18.71

21.64


HDB

14.68

21.71

31.47

27.19

23.11

9.82

7.59

10.91

NVB

-

-

13.31

24.25

15.06


1.14

15.51

11.89

Oceanbank

33.13

20.47

26.66

34.46

39.13

21.84

8.83

-

PGB

23.82

33.72


20.68

12.11

9.28

5.05

26.64

24.12

ABB

33.73

19.38

32.55

21.97

19.46

14.49

4.54

4.93


VIB

32.39

22.78

28.95

27.95

28.63

10.64

9.55

4.62

OCB

25.14

3.27

10.80

27.73

15.40


5.93

11.92

7.79

-

-

-

-

10.79

2.77

1.94

1.77

DongABank

17.42

13.83

7.58


17.73

19.13

9.23

6.47

8.06

KienLongBank

23.22

13.20

21.65

14.51

23.86

14.57

7.16

12.07

5.39


11.01

28.10

20.59

28.88

17.50

4.01

1.84

MDB

13.89

26.23

2.08

49.76

41.62

6.01

8.90


9.61

MHB

17.65

21.15

19.03

28.25

25.91

8.37

7.53

10.64

SGB

13.22

13.46

4.29

12.66


8.02

4.62

3.20

1.94

BIDV

BacABank

VPBank

Footer Page 16 of 258.


Header Page 17 of 258.

15

(3) Chỉ số chứng khoán thanh khoản
Bảng 2.12: Chỉ số chứng khoán thanh khoản của các ngân hàng
(%)

2007

2008

2009


2010

2011

2012

2013

2014

Agribank

8.75

9.63

5.58

5.23

7.11

8.69

9.24

12.61

BIDV


12.44

12.11

9.98

8.17

7.58

9.72

10.51

12.54

CTG

19.92

19.54

13.85

15.06

14.07

13.94


13.88

13.56

VCB

19.22

13.12

8.20

7.39

7.15

17.80

12.53

8.10

STB

17.59

12.33

9.64


13.88

17.60

13.90

13.93

14.83

SCB

3.65

10.84

16.01

10.03

4.75

2.94

4.02

10.88

MB


2.26

14.12

9.25

4.98

10.97

21.61

25.10

27.33

ACB

1.96

0.68

0.11

1.06

0.12

2.59


4.68

13.73

TCB

11.84

12.10

11.25

18.43

24.73

25.01

29.80

29.00

SHB

2.19

12.76

12.20


14.18

17.26

7.13

5.66

3.43

EIB

16.88

2.63

0.67

0.03

0.00

0.59

0.59

2.25

HDB


0.22

0.32

6.75

16.88

19.89

20.04

14.73

22.68

NVB

-

-

-

0.83

0.74

3.75


5.66

10.01

Oceanbank

17.22

27.71

18.14

17.09

16.68

21.44

22.44

-

PGB

17.71

19.02

9.33


11.93

11.86

10.33

8.90

9.02

ABB

4.07

0.27

0.48

0.57

0.78

3.52

9.08

16.12

VIB


17.17

14.03

15.57

20.21

21.07

21.86

28.35

31.99

OCB

2.52

1.15

1.05

0.77

5.31

15.18


16.51

22.63

-

-

-

-

7.14

6.19

26.33

24.27

DongABank

1.57

1.22

1.83

5.66


4.37

6.08

7.14

10.99

KienLongBank

0.00

0.00

0.81

12.71

14.67

14.68

12.50

11.65

VPBank

9.51


9.48

8.65

22.01

24.58

23.75

31.54

30.27

MDB

1.32

0.98

0.76

4.76

22.67

31.02

11.70


38.18

MHB

26.77

21.91

17.52

20.06

17.67

15.13

12.07

14.69

SGB

0.10

0.00

0.00

4.37


1.47

3.20

3.04

4.29

BacABank

Footer Page 17 of 258.


Header Page 18 of 258.

16

(4) Chỉ số năng lực cho vay
Bảng 2.13: Chỉ số năng lực cho vay của các ngân hàng
(%)

2007

2008

2009

2010


2011

2012

2013

2014

Agribank

77.00

73.54

76.15

79.89

78.30

76.42

75.13

69.69

BIDV

63.20


64.39

68.24

68.77

71.70

69.61

71.05

68.46

CTG

61.52

62.38

66.90

63.49

63.42

65.97

65.05


66.38

VCB

49.41

50.59

55.10

57.21

56.46

57.88

68.53

47.31

STB

54.16

49.92

56.10

54.56


55.98

62.19

67.33

66.03

SCB

75.08

60.31

57.46

55.10

45.62

59.08

49.17

55.32

MB

39.20


35.81

41.71

43.85

43.45

42.87

49.36

50.69

ACB

36.80

32.60

36.98

42.80

36.54

58.12

63.84


64.12

TCB

50.18

44.36

45.49

35.22

35.60

38.36

44.70

46.14

SHB

33.83

43.48

46.70

47.64


41.09

49.05

53.48

61.70

EIB

54.74

44.01

58.64

47.55

40.65

44.02

49.05

54.07

HDB

64.48


64.61

43.03

34.10

30.76

40.07

49.33

40.37

NVB

-

-

-

53.79

57.41

59.70

46.35


45.17

Oceanbank

34.45

42.14

30.16

31.98

30.63

40.71

42.46

-

PGB

40.96

38.25

60.15

66.47


68.89

71.62

55.74

56.27

ABB

40.05

48.46

48.58

52.31

47.84

40.63

40.92

38.65

VIB

42.60


56.96

48.30

44.48

44.88

54.08

48.89

48.13

OCB

64.29

85.17

80.54

58.84

54.46

62.86

60.90


54.12

-

-

-

-

64.51

64.98

58.49

63.58

DongABank

65.23

73.66

80.80

68.59

67.97


73.18

70.90

59.61

KienLongBank

61.42

74.70

65.18

55.50

46.98

50.77

55.51

57.85

VPBank

73.26

69.64


57.41

43.74

37.13

37.39

45.70

47.22

MDB

80.28

65.58

94.42

15.61

31.11

43.24

60.89

42.64


MHB

51.36

45.82

50.71

44.19

48.55

64.90

70.02

66.13

SGB

72.30

70.65

81.63

62.19

70.15


70.26

69.77

68.36

BacABank

Footer Page 18 of 258.


Header Page 19 of 258.

17

(5) Tỉ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động
Bảng 2.14: Tỉ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động
LDR (%)

2007

2008

2009

2010

2011

2012


2013

2014

Agribank

100.98

94.73

103.91

104.86

102.18

90.40

89.45

83.90

BIDV

90.27

86.17

98.43


99.69

117.99

101.68

104.28

96.15

CTG

88.02

96.53

103.48

107.69

108.78

104.29

98.35

102.03

VCB


67.35

69.50

82.41

83.99

89.78

83.51

95.78

64.12

STB

70.14

63.20

70.38

74.52

84.89

81.91


81.75

76.65

SCB

112.13

87.46

92.45

75.35

84.74

96.72

60.51

67.51

MB

58.64

53.19

65.80


64.96

62.19

61.45

63.65

59.18

ACB

46.54

42.05

54.41

60.51

53.26

70.14

74.95

72.77

TCB


75.65

61.70

62.35

55.38

57.25

56.42

56.13

58.63

SHB

149.15

65.76

87.35

77.43

63.36

69.31


70.97

81.95

EIB

80.53

65.67

81.68

78.91

102.32

90.93

95.53

83.41

HDB

207.23

110.24

69.76


55.70

51.43

55.79

65.47

57.69

NVB

-

-

-

94.36

85.63

75.45

65.72

68.07

Oceanbank


182.57

92.61

43.49

41.64

49.72

60.68

54.85

-

PGB

146.17

99.94

90.22

101.70

110.84

111.79


100.04

80.58

ABB

98.52

90.25

85.88

76.59

77.82

55.88

57.96

57.20

VIB

87.09

82.54

79.95


70.06

75.42

84.42

81.95

77.15

OCB

130.94

126.50

113.91

107.39

104.61

111.92

104.49

88.54

-


-

-

-

172.23

75.54

69.34

77.62

DongABank

116.07

98.42

108.53

90.01

107.49

91.67

81.31


66.82

KienLongBank

141.95

132.90

101.67

91.05

91.07

79.79

84.88

80.26

VPBank

104.10

91.26

95.90

75.03


65.74

59.10

58.85

63.18

MDB

384.71

103.20

194.18

41.11

254.04

247.62

225.32

206.70

MHB

87.20


106.47

128.24

95.23

100.95

106.70

107.25

102.29

SGB

113.81

106.67

112.61

105.64

121.97

98.20

93.50


90.20

BacABank

(5) Vị thế ròng của các NH trên thị trường 2

Footer Page 19 of 258.


Header Page 20 of 258.

18

Bảng 2.15: Vị thế ròng của các NH trên thị trƣờng 2
(%)

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013


2014

Agribank

0.68

0.81

1.18

2.52

1.62

2.20

4.00

4.41

BIDV

3.14

3.38

1.08

2.05


1.63

1.42

1.03

0.59

CTG

2.44

2.07

0.85

1.45

0.89

0.60

0.91

0.73

VCB

2.32


1.15

0.50

1.32

2.19

1.94

2.10

3.40

STB

1.05

1.57

1.49

1.06

0.78

1.71

1.68


1.10

SCB

0.61

0.60

0.98

0.51

0.21

0.10

0.51

0.43

MB

2.81

1.77

0.63

2.29


1.53

1.41

1.24

5.39

ACB

4.15

2.44

0.59

1.21

2.36

1.64

1.03

0.93

TCB

1.10


1.73

1.57

1.67

0.90

0.80

1.02

0.97

SHB

0.76

1.32

1.74

0.88

1.17

1.36

1.46


1.04

EIB

3.91

6.06

1.55

0.96

0.90

0.99

0.88

0.96

HDB

0.21

0.94

4.46

1.18


0.78

0.93

1.08

0.92

NVB

-

-

-

0.77

0.87

3.88

0.99

0.77

Oceanbank

0.48


0.46

0.96

3.08

1.38

1.16

1.74

-

PGB

0.39

0.72

1.83

0.55

0.42

0.70

0.86


1.51

ABB

0.78

1.18

1.52

1.26

0.83

1.55

1.56

1.28

VIB

1.07

0.95

0.89

1.12


0.98

0.63

0.42

0.38

OCB

0.68

0.18

0.26

1.02

0.52

0.42

0.46

0.46

-

-


-

-

0.25

2.14

0.53

0.32

DongABank

0.50

0.77

1.54

0.80

0.73

0.44

1.99

3.30


KienLongBank

0.95

2.63

2.76

1.23

0.87

1.05

0.95

1.23

VPBank

0.28

1.21

4.25

0.84

0.89


1.01

0.90

0.49

MDB

0.34

4.53

13.39

1.29

0.87

0.60

1.58

0.38

MHB

0.57

0.49


0.86

0.98

0.73

0.37

0.39

0.55

SGB

0.64

0.73

1.13

0.78

0.65

1.11

15.87

1.44


BacABank

(6) Tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn
Giới hạn sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn là

Footer Page 20 of 258.


Header Page 21 of 258.

19

chỉ tiêu đảm bảo cho các TCTD không quá chạy theo sự chuyển hóa
kỳ hạn để hưởng chênh lệch lãi ròng cao mà bỏ qua sự cân nhắc tới
yếu tố RRT .
Bảng 2.16: Tỷ lệ tiền gửi ngắn hạn đƣợc dùng cho vay trung dài
hạn của các hệ thống NH
Các loại hình TCTD

12/2012

09/2013

02/2015

NHTMNN

21,45


22,28

29,66

NHTMCP

17,60

18,39

28,97

NH nước ngoài

-

-

-

2.2.2.4. K
2.2.2.5.

Tỷ lệ tiền gửi ngắn hạn cho vay
trung dài hạn (%)

ì
ò




k
k

2.3. ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP VỀ RỦI RO THANH KHOẢN
CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
2.3.1 Nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản của các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam thời gian qua
- Chính sách kinh tế vĩ mô.
- Quy mô vốn điều lệ của NHTM Việt Nam còn hạn chế.
- hông cân xứng về kì hạn của TSC và TSN.
- Cơ cấu khách hàng và chất lượng tín dụng kém.
- Tăng trưởng tín dụng quá nóng.

Footer Page 21 of 258.


Header Page 22 of 258.

20

- Do phải cam kết với khách hàng thực hiện các hợp đồng đã ký ở
giai đoạn trước.
- Huy động vốn gặp nhiều khó khăn.
- Nguyên nhân từ phía khách hàng.
- Uy tín, ảnh hưởng của các nhà lãnh đạo NH.
2.3.2. Nguyên nhân tác động đến khả năng quản lý thanh khoản
của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
- Nhận thức về quản lý RRT


của một số NHTM Việt Nam còn hạn

chế.
- Chất lượng nguồn nhân lực trong quản lý thanh khoản còn yếu kém.
- Hệ thống công nghệ thông tin thanh khoản còn lạc hậu.
- Sự thiếu minh bạch hóa, công khai hóa thông tin.
- Các NH ưu tiên nâng cao khả năng sinh lời hơn ưu tiên cho mức độ
an toàn trong thanh khoản.
- Chính sách huy động và sử dụng vốn của NH.
- hả năng tiếp cận thị trường kém.
- Năng lực kiểm tra, giám sát của các NH vẫn còn yếu.
- Nhóm nhân tố liên quan đến chính sách vĩ mô của Chính phủ và
NHTW.
- Thị trường tài chính chưa phát triển.
- Môi trường pháp lý cho hoạt động NH nói chung và quản lý thanh
khoản nói riêng chưa đầy đủ, đồng bộ.

Footer Page 22 of 258.


Header Page 23 of 258.

21

CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO THANH
KHOẢN VÀ NÂNG CAO NĂNG ỰC QUẢN Ý THANH
KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
3.1. NHỮNG THÁCH THỨC LỚN VÀ ĐỊNH HƢỚNG CHO
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THANH KHOẢN ĐỐI VỚI CÁC
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM

3.1.1. Những thách thức lớn đối với hệ thống ngân hàng Việt
Nam
3.1.2. Định hƣớng phát triển của hệ thống ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam
3.1.3. Mốt số quan điểm cơ bản trong vấn đề quản lý rủi ro thanh
khoản
3.2. GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO THANH KHOẢN VÀ
NÂNG CAO NĂNG

ỰC QUẢN

Ý THANH KHOẢN TẠI

CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM
3.2.1. Nhóm giải pháp phòng ngừa rủi ro thanh khoản
3.2.1.1. Tă

ố c

ở ữ đ

c



ế

y

c


c c

ngân hàng.
3.2.1.2. Đ d

ó c c

3.2.1.3. K

c

3.2.1.6. Tă

y độ







3.2.1.4.
3.2.1.5. Tă

ườ



cườ

cườ

ươ

Footer Page 23 of 258.

b
c

c

ú





ước

c ck
ck

ử dụ

c

y
ộ bộ

công tác thanh tra, giám sát các ngân hàng



Header Page 24 of 258.
3.2.1.7. C

22

cố uy

gb

ì

c

c

chúng
3.2.1.8. Đẩy

độ

3.2.1.9. N
ậ k

c

ă

c


ị ườ

ực

ịd

đề k



ế

3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản lý thanh khoản
3.2.2.1. Đề x

ì

ổ c ức bộ

3.2.2.2. H



y

k

ý


k

ộ bộ đố



ý

k
3.2.2.3. H c đị

ự c ọ c ế

ược

ý

k

c

ù ợ
3.2.2.4. H
3.2.2.5. Ứ

cơ c ế
dụ

ì


3.2.2.6. T ực

c

c

ý

k



ề đ



k

c cơ c



có c

ù


3.2.2.7. Đ
c yê
3.2.2.8. Đổ


đ


độ

,k
ớ c

c
c

3.2.2.9. T úc đẩy
3.2.2.10. Tă

cườ

ử dụ

c

bộ



ực c

c
c dự b


ước
3.2.3. Giải pháp xử lý rủi ro thanh khoản

Footer Page 24 of 258.

bộ, đặc b

kế
ị ườ

ă

ũc

c

N

hàng Nhà


Header Page 25 of 258.

23
K T U N

Lịch sử ngành NH trên thế giới đã trải qua hơn năm thế kỉ.
Trong suốt thời gian qua, RRT luôn song hành với sự phát triển của
hệ thống ngân hàng. Tuy không được quan tâm nhiều như rủi ro tín
dụng, rủi ro lãi suất và rủi ro hoạt động, nhưng liên tiếp các cuộc

khủng hoảng thanh khoản lớn trên thế giới từ xảy ra từ những năm 80
cho đến nay đã cho thấy RRT

đã chứng tỏ tầm quan trọng và nguy

hiểm của mình đối với ngành NH cũng như toàn bộ nền kinh tế.
Hệ thống NH ở Việt Nam đang trên đà phát triển và hướng đến
gia nhập nhiều hơn vào thị trường thế giới, vì vậy sẽ ngày càng nhạy
cảm hơn với RRT . Do đó, liên tục nghiên cứu và áp dụng các thông
lệ về quản lý an toàn RRT

là điều tối cần thiết, mà để thực hiện

được đòi hỏi nhận thức và sự phối hợp nhịp nhàng của NHNN và các
NHTM, trong đó ý thức và sự chủ động của mỗi NH phải đóng vai
trò chủ đạo. Chính vì vậy, Luận án tiến sỹ với đề tài “Rủi ro thanh
khoản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” được thực hiện là
có ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao.
Luận án đã giới thiệu được hệ thống lý luận về quản lý RRT ,
đồng thời nghiên cứu các phương pháp quản lý RRT

tại một số

ngân hàng tiên tiến trên thế giới trên cơ sở đó làm rõ những nội dung
quan trọng mà một ngân hàng cần quan tâm để nâng cao năng lực
quản lý thanh khoản. Bên cạnh đó, Luận án đã làm rõ thực trạng
RRT

của hệ thống các NHTM Việt Nam, đánh giá một cách khách


quan thực trạng hoạt động quản lý RRT

của các ngân hàng này, đề

xuất những giải pháp nh m phòng ngừa hạn chế RRT , nâng cao
năng lực quản lý thanh khoản cũng như các giải pháp xử lý khi
RRT xảy ra.

Footer Page 25 of 258.


×