Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

HIỆN THỊ THỜI GIAN THỰC và đo NHIỆT độ dùng PIC16F ( có code và mạch in )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.41 KB, 43 trang )

Báo cáo đồ án 2

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Chức năng các chân.................................................................................20
Bảng 1.2. Chức năng chân RS và RW theo mục đích sử dụng..............................22

Page 1


Báo cáo đồ án 2
DANH MUC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt/ ký hiệu

Cụm từ đầy dủ

RTC

Real Time Clock

IC

Integrated Circuit

RAM

Random Access Memory

ROM

Read-only Memory


PSEN

Program Store Enable

ALE

Address Latch Enable

EA

Extenal Access

XTAL

Crystal

LCD

Liquid Crystal Dislay

I2C

Inter-Integrated Circuit

SCL

Serial Clock Line

SDA


Serial Data Line

Page 2


Báo cáo đồ án 2
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Mục Lục
Danh Mục các bảng...................................................................................................1
Danh Mục các từ viết tắt............................................................................................2
Danh Mục các hình vẻ...............................................................................................3
Lời cảm ơn.................................................................................................................6
Lời mở đầu.................................................................................................................7
Chương 1. GIỚI THIỆU CÁC LIỆN KIỆN ĐIỆN TỬ SỬ DỤNG TRONG
MẠCH.......................................................................................................................8
1.1. Giới thiệu về PIC 16f877a:.................................................................................8
1.1.1. Các đặc tính ngoại vi.....................................................................................9
1.1.2. Sơ lược về vi điều khiển PIC 16F877A...................................................... 10
1.1.2.1. Dao Động................................................................................................10
1.1.2.2 MCLR......................................................................................................11
1.1.2.3 Bộ nhớ chương trình................................................................................12
1.1.3. Khái quát chức năng các Port trong vi điều khiển PIC 16F877A...............13
1.1.3.1. Port A và thanh ghi TRIS A...................................................................14
1.1.3.2. PORT B và thanh ghi TRISB................................................................15
1.1.3.3. Port C và thanh ghi TRISC.....................................................................16
1.1.3.4. Port D và thanh ghi TRISD....................................................................16
1.1.4. Module ADC...............................................................................................17
1.2. MÀN HÌNH LCD 16x2....................................................................................17
1.2.1. Cấu Tạo và hình dáng..................................................................................18

1.2.2. Sơ đồ Chân..................................................................................................18
1.2.3. Sơ đồ khối của HD44780............................................................................21
1.3 CHÍP ĐỊNH THỜI IC DS1307.........................................................................23
1.3.1 Giới thiệu về IC DS1307..............................................................................23
1.3.2 Sơ đồ chân....................................................................................................24
1.4 Sensor nhiệt LM35...........................................................................................25
1.4.1 Hình dạng.....................................................................................................25
1.4.2 Sơ đồ chân....................................................................................................25
1.4.3 Đặc tính cơ bản.............................................................................................26
Chương 2.SƠ ĐỒ KHỐI VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MẠCH......27
Page 3


Báo cáo đồ án 2
2.1 Sơ đồ khối..........................................................................................................27
2.2 Sơ đồ nguyên lý.................................................................................................28
2.3 Phân tích các khối của mạch thiết kế................................................................29
2.3.1 Khối vi xử lý và hiển thị...............................................................................29
2.3.2 Khối dữ liệu..................................................................................................29
2.3.3 Khối nguồn...................................................................................................30
Chương 3. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG VÀ THỰC TẾ..........................................31
3.1 kết quả mô phỏng..............................................................................................31
3.2 kết quả thực tế....................................................................................................32
Chương 4.KẾT LUẬN..........................................................................................33
4.1 Ưu Điểm và nhược điểm...................................................................................33
4.2 Ứng Dụng..........................................................................................................33
Tài Liệu tham khảo..................................................................................................34
Phụ Lục....................................................................................................................35
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................

Page 4


Báo cáo đồ án 2

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô trường Đại
Học Tôn Đức Thắng, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến
thức bổ ích cho em, đó chính là những nền tảng cơ bản để em có thể hoàn thành đồ
án . Tiếp đến em xin cảm ơn Thầy TS.Nguyễn Hữu Khánh Nhân đã tận tình, quan
tâm , giúp đỡ em trong những tháng qua, giải đáp những thắc mắc trong quá trình
em thực hiện đề tài “ Lịch Vạn Niên ”. Nhờ đó, chúng em mới có thể hoàn thành
được bài báo cáo đồ án này .
Trong quá trình thực hiện và làm báo cáo, vì chưa có kinh nghiệm , chỉ dựa
vào lý thuyết đã học nên bài báo cáo chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót.
Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía quý Thầy, Cô để kiến thức của
em ngày càng hoàn thiện hơn và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích có thể áp
dụng vào thực tiễn một cách hiệu quả trong tương lai.
Sau cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô luôn vui vẻ, hạnh phúc, dồi dào
sức khỏe và thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn .
TPHCM, ngày 04 tháng 04 năm 2016.

Page 5



Báo cáo đồ án 2

LỜI MỞ ĐẦU
Kinh tế ngày càng quốc tế hóa, xã hội cũng ngày càng phát triển. Để đáp
ứng nhu cầu bức thiết của cuộc sống và hội nhập tiến độ phát triển trên thế giới, đi
hỏi các ngành khoa học kỹ thuật hiện nay ngày phải một nâng cao và phát triển về
chất lượng và khả năng ứng dụng rộng rãi. Trong đó ngành công nghệ kỹ thuật
điện tử cũng đóng một vai trò quang trọng trong sinh hoạt cũng như trong sản xuất
của thế giới.
Là một sinh viên đang còn ngồi trên ghế nhà trường, em đã được trau dồi
những kiến thức chuyên môn của ngành học. Tuy được học và thực hành nhiều
trên lớp nhưng đó chỉ một phần nào đó nhỏ bé so với những kiến thức ngoài thực
tế ngày nay và sau này khi ra trường chúng em sẽ gặp phải. Vì thế, em rất muốn
vận dụng nhũng kiến thức đã được học vào thực tiễn và học hỏi những gì còn
thiếu. Trong những năm học tập, thực hiện nghiên cứu đồ án vừa qua, được sự giúp
đỡ của các thầy cô giáo bộ môn, em đã học hỏi được rất nhiều điều trong thực tế,
cũng như tìm hiểu nhung vấn đề, tài liệu liên quan giúp ích cho việc hoàn thành
báo cáo đồ án này. Vì thế sau khi cân nhắc và được sự góp ý của các thầy cô em đã
chọn đề tài “Lịch Vạn Niên” Vì đây là lần đầu tiên viết báo cáo đồ án nên còn
nhiều thiếu sót, rất mong thầy cô thông cảm.
Em xin chân thành cảm ơn!

Page 6


Báo cáo đồ án 2

CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU VỀ CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TỬ SỬ
DỤNG TRONG MẠCH
1.1 Giới thiệu về PIC 16f877a:

PIC 16F877A là dòng PIC phổ biến nhất hiện nay (đủ mạnh về tính năng, 40



chân, bộ nhớ đủ cho hầu hết các ứng dụng thông thường). Cấu trúc tổng quát của
PIC16F877A như sau:


8 K Flash ROM.



368 Bytes RAM.



256 Bytes EEPROM.



5 ports (A, B, C, D, E) vào ra với tín hiệu điều khiển độc lập.



2 bộ định thời 8 bits (Timer 0 và Timer 2).
Một bộ định thời 16 bits (Timer 1) có thể hoạt động trong chế độ tiết



kiệm năng lượng (SLEEP MODE) với nguồn xung Clock ngoài.



2 bô CCP( Capture / Compare/ PWM).



1 bộ biến đổi AD 10 bits, 8 ngõ vào.



2 bộ so sánh tương tự (Compartor).



1 bộ định thời giám sát (WatchDog Timer).



Một cổng song song 8 bits với các tín hiệu điều khiển.



Một cổng nối tiếp.



15 nguồn ngắt.




Có chế độ tiết kiệm năng lượng.



Nạp chương trình bằng cổng nối tiếp ICSP(In-Circuit Serial Programming)



Được chế tạo bằng công nghệ CMOS



35 tập lệnh có độ dài 14 bits.

Tần số hoạt động tối đa 20MHz

Page 7


Báo cáo đồ án 2
1.1.1 Các đặc tính ngoại vi bao gồm :


Timer0: bộ đếm 8 bit với bộ chia tần số 8 bit.



Timer1: bộ đếm 16 bit với bộ chia tần số, có thể thực hiện chức năng
đếm dựa vào xung clock ngoại vi ngay khi vi điều khiển hoạt động ở
chế độ sleep.




Timer2: bộ đếm 8 bit với bộ chia tần số, bộ postcaler.



Hai bộ Capture/so sánh/điều chế độ rộng xung.



Chuẩn giao tiếp nối tiếp USART với 9 bit địa chỉ.



CS ở bên ngoài.



Các đặc tính Analog:



8 kênh chuyển đổi ADC 10 bit.



Hai bộ so sánh.




Bộ nhớ flash với khả năng ghi xóa được 100.000 lần.



Cổng nhớ EEPROM với khả năng ghi xóa được 1.000.000 lần.



Dữ liệu bộ nhớ EEPROM có thể lưu trữ trên 40 năm.



Khả năng tự nạp chương trình với sự điều khiển của phần mềm. Nạp
được chương trình ngay trên mạch điện

ICSP (In Circuit Serial

Programming) thông qua 2 chân. Watchdog Timer với bộ dao động
trong.





Chức năng bảo mật mã chương trình.



Chế độ Sleep.

Có thể hoạt động với nhiều dạng Oscillator khác nhau.

Page 8


Báo cáo đồ án 2
1.1.2 Sơ lược về vi điều khiển PIC 16F877A:
Sơ đồ chân :

Hình 1.1 Sơ đồ khối PIC 16F877A
1.1.2.1

Dao động:

PIC16F877A có thể hoạt động trong bốn chế độ dao động khác nhau:


LP low-power crystal



XT crystal/resonatpor
Page 9


Báo cáo đồ án 2


HS high-speed crystal/resonatpor


Hình 1.2 Các chế độ hoạt động
Trong các chế độ LP, XT và HS chúng ta sử dụng thạch anh dao động nối
vào các chân OSC1 và OSC2 để tạo dao động.
Chu kỳ máy:

1.1.2.2 MCLR :
PIC16F877A có một bộ lọc nhiễu ở phần MCLR . Bộ lọc nhiễu này sẽ phát
hiện và bỏ qua các tín hiệu nhiễu.Ngõ vào MCLR trên chân 4 của
PIC16F877A.Khi đưa chân này xuống thấp thì các thanh ghi bên trong VĐK sẽ
được tải những giá trị thích hợp để khởi động lại hệ thống. (Lưu ý: Reset do WDT
không làm chân MCLR xuống mức thấp).

Page 10


Báo cáo đồ án 2

Hình 1.3 Mạch MCLR
1.1.2.3

Bộ nhớ chương trình:

Page 11


Báo cáo đồ án 2

Hình 1.4 Bộ nhớ chương trình PIC 16F877A
Bộ nhớ chương trình của vi điều khiển PIC16F877A là bộ nhớ Flash, dung
lượng 8K word (1 word chứa 14bit) và được phân thành nhiều trang như hình trên.

Để mã hóa được địa chỉ 8K word bộ nhớ chương trình, thanh ghi đếm chương
trình PC có dung lượng 13 bit.

Page 12


Báo cáo đồ án 2
Khi vi điều khiển reset, bộ đếm chương trình sẽ trỏ về địa chỉ 0000h. Khi có
ngắt xảy ra thì thanh ghi PC sẽ trỏ đến địa chỉ 0004h.
Bộ nhớ chương trình không bao gồm bộ nhớ Stack và không được địa chỉ hóa
bởi bộ đếm chương trình.
1.1.3 Khái quát chức năng các Port trong vi điều khiển PIC 16F877A:
Cổng xuất nhập (I/O port) chính là phương tiện mà vi điều khiển dùng để
tương tác với thế giới bên ngoài. Sự tương tác này rất đa dạng và thông qua quá
trình tương tác đó, chức năng của vi điều khiển được thể hiện một cách rõ ràng.
Một cổng xuất nhập của vi điều khiển bao gồm nhiều chân (I/O pin), tùy theo
cách bố trí và chức năng của vi điều khiển mà số lượng cổng xuất nhập và số lượng
chân trong mỗi cổng có thể khác nhau. Bên cạnh đó, do vi điều khiển được tích
hợp sẵn bên trong các đặc tính giao tiếp ngoại vi nên bên cạnh chức năng là cổng
xuất nhập thông thường, một số chân xuất nhập còn có thêm các chức năng khác
để thể hiện sự tác động của các đặc tính ngoại vi nêu trên đối với thế giới bên
ngoài. Chức năng của từng chân xuất nhập trong mỗi cổng hoàn toàn có thể được
xác lập và điều khiển được thông qua các thanh ghi SFR liên quan đến chân xuất
Vi điều khiển PIC16F877A có 5 cổng xuất nhập, bao gồm PORTA,
PORTB, PORTC, PORTD và PORTE
1.1.3.1

Port A và thanh ghi TRIS A:

Port A gồm 6 chân từ RA0 đến RA5. Việc ghi giá trị vào thanh ghi TRISA

sẽ qui định các chân của Port A là input hay output(nếu là 1 thì là input, là output
nếu là 0). Việc đọc thanh ghi Port A sẽ đọc trạng thái của các chân ở Port A. Việc
ghi giá trị vào thanh ghi Port A sẽ thay đổi trạng thái của các chân Port A.
Ngoài ra, PORTA còn có các chức năng quan trọng sau :
Page 13


Báo cáo đồ án 2
- Ngõ vào Analog của bộ ADC : thực hiện chức năng chuyển từ Analog
sang Digital
- Ngõ vào điện thế so sánh
- Ngõ vào xung Clock của Timer0 trong kiến trúc phần cứng : thực hiện
các nhiệm vụ đếm xung thông qua Timer0…
- Ngõ vào của bộ giao tiếp MSSP (Master Synchronous Serial Port).
Các thanh ghi FSR liên quan đến PORTA bao gồm:


PORTA địa chỉ 05h) : chứa giá trị các pin trong PORTA.



TRISA (địa chỉ 85h)
1.1.3.2

: điều khiển xuất nhập.

PORT B và thanh ghi TRISB:

PORTB có 8 chân từ chân RB0-RB7. Việc ghi giá trị vào thanh ghi TRISB sẽ
quy định các chân của Port B là input hay output (1: input, 0: output). Việc đọc

thanh ghi PortB sẽ đọc trạng thái của các chân ở Port B. Việc ghi giá trị vào thanh
ghi Port B sẽ thay đổi trạng thái của các chân Port B.
Bốn chân của Port B từ RB7 đến RB4 có chức năng ngắt khi trạng thái chân
Port B thay đổi (Khi Port B được quy định là output thì chức năng này không hoạt
động. Giá trịchân của PortB được so sánh với giá trị đã được lưu trước đó, khi có
sự sai lệch giữa 2 giá trị này ngắt sẽ xảy ra với cờ ngắt RBIF (INTCON<0) sẽ bật
lên. Ngắt có thể làm cho VĐK thoát khỏi trạng thái SLEEP.
Bất cứ sự truy xuất nào trên PortB sẽ xóa trạng thái sai lệch, kết thúc ngắt và
cho phép xóa cờ ngắt RBIF.
Các thanh ghi SFR lien quan đến PORTB bao gồm:


PORTB (địa chỉ 06h,106h) : chứa giá trị các pin trong PORTB
Page 14


Báo cáo đồ án 2


TRISB (địa chỉ 86h,186h)



OPTION_REG (địa chỉ 81h,181h) : điều khiển ngắt ngoại vi và bộ Timer0.
1.1.3.3

: điều khiển xuất nhập.

Port C và thanh ghi TRISC:


Port C gồm 8 chân từ chân RC0-RC7. Việc ghi giá trị vào thanh ghi TRISC sẽ
quy định các chân của Port C là input hay output (1: input, 0: output). Việc đọc
thanh ghi Port C sẽ đọc trạng thái của các chân ở Port C. Việc ghi giá trị vào thanh
ghi Port C sẽ thay đổi trạng thái của các chân Port C. Các chân của Port C được đa
hợp với các chức năng ngoại vi.
Khi các chức năng ngoại vi được cho phép ta cần quan tâm chặt chẽ tới giá
trị các bit của thanh ghi TRISC. Một số chức năng ngoại vi sẽ ghi đè giá trị 0 lên
các bit của thanh ghi TRISC và mặc định các chân này là output, ngoài ra một số
chức năng ngoại vi khác sẽ tự động mặc định một số chân là ngõ vào. Do đó cần
xem xét kĩ các tính năng của các hàm ngoại vi để thiết lập giá trị các bit trong
thanh ghi TRISC cho thích hợp .
Các thanh ghi lien quan đến PORTC:


PORTC (địa chỉ 07h) : chứa giá trị các pin trong PORTC



TRISC (địa chỉ 87h)
1.1.3.4

: điều khiển xuất nhập.

Port D và thanh ghi TRISD:

Port D gồm 8 chân từ chân RD0-RD7. Bên cạnh chức năng là port xuất nhập,
PortD còn có thể hoạt động như một cổng song song bằng cách set bit PSPMODE
(TRISD<4>), trong chế độ này buffer ngõ vào là TTL
Các thanh liên quan đến PORTD bao gồm:



Thanh ghi PORTD : chứa giá trị các pin trong PORTD.



Thanh ghi TRISD : điều khiển xuất nhập.
Page 15


Báo cáo đồ án 2
Thanh ghi TRISD : điều khiển xuất nhập PORTD và chuẩn giao tiếp PSP.



1.1.4 Module ADC:
ADC (Analog to Digital Converter) là bộ chuyển đổi tín hiệu giữa hai dạng
tương tự và số. PIC16F877A có 8 ngõ vào analog (RA4:RA0 và RE2:RE0).
Hiệu điện thế chuẩn VREF có thể được lựa chọn là VDD, VSS hay hiệu điện
thể chuẩn được xác lập trên hai chân RA2 và RA3. Kết quả chuyển đổi từ tín
tiệu tương tự sang tín hiệu số là 10 bit số tương ứng và được lưu trong hai
thanh ghi ADRESH:ADRESL. Khi không sử dụng bộ chuyển đổi ADC, các
thanh ghi này có thể được sử dụng như các thanh ghi thông thường khác. Khi
quá trình chuyển đổi hoàn tất, kết quả sẽ được lưu vào hai thanh ghi
ADRESH:ADRESL, bit (ADCON0<2>) được xóa về 0 và cờ ngắt ADIF được
set
Module ADC bao gồm 4 thanh ghi:
- Thanh ghi chứa byte cao của kết quả ADRESH
- Thanh ghi chứa byte thấp của kết quả ADRESL
- Thanh ghi chứa các bit điều khiển ADCON0
- Thanh ghi chứa các bit điều khiển ADCON1.

1.2

MÀN HÌNH LCD 16x2.
Ngày nay, thiết bị hiển thị LCD (Liquid Crystal Display) được sử dụng trong

rất nhiều các ứng dụng của VĐK. LCD có rất nhiều ưu điểm so với các dạng hiển
thị khác: Nó có khả năng hiển thị kí tự đa dạng, trực quan (chữ, số và kí tự đồ họa),
dễ dàng đưa vào mạch ứng dụng theo nhiều giao thức giao tiếp khác nhau, tốn rất ít
tài nguyên hệ thống và giá thành rẽ …
1.2.1 Cấu tạo và hình dáng.

Page 16


Báo cáo đồ án 2
Màn hình tinh thẻ lỏng mang đặc tính kết hợp giữa chất rắn và chất lỏng.
Trong tinh thể lỏng, trật tự xắp xếp của các phân tử giữ vai trò quyết định mức
độ ánh sáng xuyên qua. Dựa trên trật tự xắp xếp phân tử và tính đối xứng trong
cấu trúc, tinh thể lỏng được phân làm ba loại : smectic, nematic ( chiral nematic)
và cholesteric, nhưng chỉ tinh thể nematic được sử dụng trong màn hình tinh thể
lỏng hay LCD.
Có rất nhiều loại LCD với nhiều hình dáng và kích thước khác nhau, trên
hình 2.1 là loại LCD thông dụng.

Hình 1.5: hình dáng của LCD thông dụng

1.2.2

Sơ đồ chân.
Khi sản xuất LCD, nhà sản xuất đã tích hợp chíp điều khiển (HD44780) bên


trong lớp vỏ và chỉ đưa các chân giao tiếp cần thiết. Các chân này được đánh số
thứ tự và đặt tên như hình 2.2 :

Page 17


Báo cáo đồ án 2

Hinh 1.6: Sơ đồ chân của LCD.

Page 18


Báo cáo đồ án 2
Chân số
1
2
3

4

5

6

7

Tên


Chức năng
Chân nối đất cho LCD, khi thiết kế m ạch ta nối chân này
Vss
với GND của mạch điều khiển .
Chân cấp nguồn cho LCD, khi thiết kế m ạch ta nối chân
Vdd
này với VCC=5V của mạch điều khiển.
Vee
Chân này dùng để điều chỉnh độ tương phản của LCD.
Chân chọn thanh ghi (Register select). Nối chân RS với
logic “0” (GND) hoặc logic “1” (VCC) để chọn thanh ghi.
+ Logic “0”: Bus DB0-DB7 sẽ n ối với thanh ghi lệnh IR
RS
của LCD (ở chế độ “ghi” - write) hoặc nối với bộ đếm địa
chỉ của LCD (ở chế độ “đọc” - read)
+ Logic “1”: Bus DB0-DB7 sẽ nối với thanh ghi dữ liệu
DR bên trong LCD.
Chân chọn chế độ đọc/ghi (Read/Write). Nối chân R/W với
R/W
logic “0” để LCD hoạt động ở chế độ ghi, hoặc nối với
logic “1” để LCD ở chế độ đọc.
Chân cho phép (Enable). Sau khi các tín hiệu được đặt lên
bus DB0-DB7, các lệnh chỉ được chấp nhận khi có 1 xung
cho phép của chân E.
+ Ở chế độ ghi: Dữ liệu ở bus sẽ được LCD chuyển vào
E
(chấp nhận) thanh ghi bên trong nó khi phát hiện một xung
(high-to-low transition) của tín hiệu chân E.
+ Ở chế độ đọc: Dữ liệu sẽ được LCD xuất ra DB0-DB7
khi phát hiện cạnh lên (low-to-high transition) ở chân E và

được LCD giữ ở bus đến khi nào chân E xuống mứcthấp.
Tám đường của bus dữ liệu dùng để trao đổi thông tin với
MPU. Có 2 chế độ s ử d ụ n g 8 đường bus này :
+ Chế độ 8 bit : Dữ liệu được truyền trên cả 8 đường, với
DB0-DB7 bit MSB là bit DB7.
+ Chế độ 4 bit : Dữ liệu được truyền trên 4 đường từ DB4
tới DB7, bit MSB là DB7
Chi tiết sử dụng 2 giao thức này được đề cập ở phần sau.
Bảng 1.1: Chức năng các chân:

Page 19


Báo cáo đồ án 2
1.2.3

Sơ đồ khối của HD44780.

Để hiểu rõ hơn chức năng các chân và hoạt động của chúng, ta tìm hiểu sơ
qua chíp HD44780 thông qua các khối cơ bản của nó.

Hình 1.7: Sơ đồ khối của HD44780.

Page 20


Báo cáo đồ án 2
Các thanh ghi:
Chíp HD44780 có 2 thanh ghi 8 bit quan trọng : Thanh ghi lệnh IR
(Instructor Register) và thanh ghi dữ liệu DR (Data Register)

-

Thanh ghi IR : Để điều khiển LCD, người dùng phải “ra lệnh” thông qua tám
đường bus DB0-DB7. Mỗi lệnh được nhà sản xuất LCD đánh địa chỉ rõ ràng.
Người dùng chỉ việc cung cấp địa chỉ lệnh bằng cách nạp vào thanh ghi IR. Nghĩa
là, khi ta nạp vào thanh ghi IR một chuỗi 8 bit, chíp HD44780 sẽ tra bảng mã lệnh
tại địa chỉ mà IR cung cấp và thực hiện lệnh đó.
VD : Lệnh “hiển thị màn hình” có địa chỉ lệnh là 00001100 (DB7…DB0)
Lệnh “hiển thị màn hình và con trỏ” có mã lệnh là 00001110 .

-

Thanh ghi DR : Thanh ghi DR dùng để chứa dữ liệu 8 bit để ghi vào vùng RAM
DDRAM hoặc CGRAM (ở chế độ ghi) hoặc dùng để chứa dữ liệu từ 2 vùng RAM
này gởi ra cho MPU (ở chế độ đọc). Nghĩa là, khi MPU ghi thông tin vào DR,
mạch nội bên trong chíp sẽ tự động ghi thông tin này vào DDRAM hoặc CGRAM.
Hoặc khi thông tin về địa chỉ được ghi vào IR, dữ liệu ở địa chỉ này trong vùng
RAM nội của HD44780 sẽ được chuyển ra DR để truyền cho MPU.
=> Bằng cách điều khiển chân RS và R/W chúng ta có thể chuyển qua lại giữ 2
thanh ghi này khi giao tiếp với MPU. Bảng sau đây tóm tắt lại các thiết lập đối với
hai chân RS và R/W theo mục đích giao tiếp.
Bảng 1.2: Chức năng chân RS và RW theo mục đích sử dụng:
RS
0
0
1
1
1.3

R/W

0
1
0
1

Chức năng
Ghi vào thanh ghi IR để ra lệnh cho LCD
Đọc cờ bận ở DB7 và giá trị của bộ đếm địa chỉ ở DB0-DB6
Ghi vào thanh ghi DR
Đọc dữ liệu từ DR

CHÍP ĐỊNH THỜI IC DS1307.
1.3.1 Giới thiệu về IC DS1307.
Page 21


Báo cáo đồ án 2
-

DS1307 là chip đồng hồ thời gian thực (RTC : Real-time clock), khái niệm thời
gian thực ở đây được dùng với ý nghĩa thời gian tuyệt đối mà con người đang sử

-

dụng, tình bằng giây, phút, giờ.
DS1307 là một sản phẩm của Dallas Semiconductor (một công ty thuộc Maxim
Integrated Products). Chip này có 7 thanh ghi 8-bit chứa thời gian là: giây, phút,

-


giờ, thứ (trong tuần), ngày, tháng, năm.
Ngoài ra DS1307 còn có 1 thanh ghi điều khiển ngõ ra phụ và 56 thanh ghi trống
có thể dùng như RAM. DS1307 xuất hiện ở 2 gói SOIC và DIP có 8 chân.

Hình 1.8: Chip định thời DS1307

Page 22


Báo cáo đồ án 2
1.3.2

Sơ đồ chân.

Hình 1.9: Sơ đồ chân DS1307.
• X1 và X2: là 2 ngõ kết nối với 1 thạch anh 32.768KHz làm nguồn tạo dao động
cho chip.
• VBAT: cực dương của một nguồn pin 3V nuôi chip. • GND: chân mass chung
cho cả pin 3V và Vcc.
• Vcc: nguồn cho giao diện I2C, thường là 5V và dùng chung với vi điều khiển.
Chú ý là nếu Vcc không được cấp nguồn nhưng VBAT được cấp thì DS1307 vẫn
đang hoạt động (nhưng không ghi và đọc được).
• SQW/OUT: một ngõ phụ tạo xung vuông (Square Wave / Output Driver), tần số
của xung được tạo có thể được lập trình. Như vậy chân này hầu như không liên
quan đến chức năng của DS1307 là đồng hồ thời gian thực, chúng ta sẽ bỏ trống
chân này khi nối mạch. • SCL và SDA là 2 đường giao xung nhịp và dữ liệu của
giao diện I2C.

1.4 Sensor nhiệt LM35 :
Page 23



Báo cáo đồ án 2
1.4.1 Hình dạng :

Hình 1.10. Hình dạng của LM35
1.4.2 Sơ đồ chân :

Hình 1.11. Sơ đồ chân của LM35

1.4.3 Đặc tính cơ bản :
Page 24


Báo cáo đồ án 2
- Cảm biến nhiệt LM35 là một mạch tích hợp nhận tín hiệu nhiệt độ từ môi
trường bên ngoài, sau đó chuyển thành tín hiệu điện dưới dạng dòng điện hay điện
áp. Dựa vào đặc tính rất nhạy của các bán dẫn với nhiệt độ, tạo ra điện áp hay dòng
điện tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối.
- Đọc nhiệt độ bách phân (oC).
- Điện áp ngõ ra tuyến tính với 10mV/oC, Vo = 0.01 x t oC (V)
- Độ chính xác cao, tính năng cảm biến nhiệt độ rất nhạy, ở nhiệt độ 25 oC nó
có sai số không quá 1%.
- Phạm vi đo : -55oC đến +150oC.
- Thích hợp cho những ứng dụng từ xa.
- Tiêu tán công suất thấp.
- Điện áp nguồn : 4V đến 30V.
- Dòng điện làm việc thấp hơn 60µA.
- Tự nung nóng ở nhiệt độ 0.08oC.
- Phi tuyến ở nhiệt độ ±¼ oC.

- Đầu ra trở kháng thấp, 0.1Ω cho tải 1mA.
- Sai số cực đại 1.5 oC khi nhiệt độ lớn hơn 100 oC.
- Phạm vi sử dụng 0 oC > t oC <100 oC.

Page 25


×