Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần giao nhận và thương mại VIKO.PDF

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 85 trang )

Header Page 1 of 258.

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO
NHẬN VÀ THƢƠNG MẠI VIKO

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.s Nguyễn Thanh Thủy

Sinh viên thực hiện

: Bùi Thị Diệu Linh

Mã sinh viên

: A17980

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2014


Footer Page 1 of 258.


Header Page 2 of 258.

LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp này là kết quả học tập và nghiên cứu của bản thân, cùng với
sự tận tình truyền đạt kiến thức của thầy cô ngành kế toán, khóa kinh tế quản lý của
Trƣờng Đại Học Thăng Long và sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban lãnh đạo Công ty Cổ
phần giao nhận và thƣơng mại VIKO.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Nguyễn Thanh Thủy, giáo viên
hƣớng dẫn đã dành nhiều thời gian truyền đạt những kiến thức lẫn kinh nghiệm quý
báu giúp em hoàn thành tốt khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng tâp thể cán bộ phòng Kế toán tài
chính của Công ty Cổ phần giao nhận và thƣơng mại VIKO đã giúp đỡ, tạo điều kiện
cho em đƣợc thu thập thông tin và tiếp xúc với công việc kế toán thực tế.
Tuy nhiên, vì kiến thức còn hạn chế và bản thân chƣa có nhiều kinh nghiệm nên
khóa luận tốt nghiệp không tránh khỏi những sai sót, em mong nhận đƣợc sự góp ý,
chỉ bảo thêm của quý thầy cô để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Footer Page 2 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 3 of 258.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp nay là do bản thân thực hiện có sự hỗ trợ

từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp khác sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.

Sinh viên

Bùi Thị Diệu Linh

Footer Page 3 of 258.


Header Page 4 of 258.

MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP .................................................................. 1
1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình .......................................... 1
1.1.1. Khái niệm về tài sản cố định hữu hình ...................................................... 1
1.1.2.Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình ...................................................... 1
1.1.3. Phân loại TSCĐ hữu hình ......................................................................... 2
1.1.3.1. Theo hình thái biểu hiện ....................................................................... 2
1.1.3.2. Phân loại theo quyền sở hữu................................................................. 2
1.1.3.3. Phân loại theo nguồn hình thành .......................................................... 3
1.1.3.4. Phân loại TSCĐ hữu hình theo công dụng và tình hình sử dụng ........... 3
1.2. Đánh giá tài sản cố định hữu hình .................................................................. 4
1.2.1. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình ........................................................ 4
1.2.1.1. TSCĐ hữu hình mua sắm ...................................................................... 4
1.2.1.2. TSCĐ hữu hình do nhận góp vốn liên doanh, liên kết, nhận lại góp vốn
liên doanh liên kết hoặc phát hiện thừa ............................................................. 5

1.2.1.3. TSCĐ hữu hình do tự xây dựng, tự chế tạo ........................................... 6
1.2.1.4. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi ........................................ 6
1.2.1.5. TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến.................................. 6
1.2.2. Giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình ............................................................... 6
1.2.3. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình ............................................. 7
1.3. Hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình............................................... 7
1.3.1. Chứng từ kế toán ....................................................................................... 7
1.3.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 8
1.3.3. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ ..................................................... 10
1.3.3.1. Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình.......................................................... 10
1.3.3.2. Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình ......................................................... 14
1.3.3.3. Hạch toán TSCĐ hữu hình đi thuê và cho thuê hoạt động................... 16
1.4. Kế toán khấu hao tài sản cố định hữu hình.................................................. 18
1.4.1. Khái niệm ................................................................................................. 18
1.4.2. Các phương pháp tính khấu hao ............................................................. 19
1.4.2.1. Phương pháp khấu hao đường thẳng .................................................. 19
1.4.2.2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh ................ 20
Footer Page 4 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 5 of 258.

1.4.2.3. Phương pháp khấu hao theo sản lượng............................................... 21
1.4.3. Hạch toán khấu hao TSCĐ...................................................................... 22
1.5. Kế toán sửa chữa tài sản cố định hữu hình .................................................. 22
1.5.1. Hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ hữu hình .............................. 22
1.5.2. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình .................................................... 23
1.6. Hình thức sổ kế toán sử dụng ....................................................................... 23

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO NHẬN VÀ THƢƠNG MẠI VIKO ......................... 26
2.1. Giới thiệu vê công ty cổ phần giao nhận và thƣơng mại Viko..................... 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 26
2.1.2. Đặc điểm nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ............ 26
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động ............................................................................. 26
2.1.2.2. Chức năng chính ................................................................................ 27
2.1.2.3. Đặc điểm nổi bật ................................................................................ 27
2.1.2.4. Nhiệm vụ ............................................................................................ 27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ................................................................ 28
2.1.3.1. Cơ cấu các chi nhánh và phòng ban ................................................... 28
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban............................................ 29
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ................................................................ 31
2.1.5. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty .................................................. 33
2.2. Thực trạng kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty cổ phần giao nhận và
thƣơng mại Viko................................................................................................... 35
2.2.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐ tại Công ty CP Viko .................................. 35
2.2.1.1. Đặc điểm TSCĐ hữu hình tại công ty.................................................. 35
2.2.1.2. Phân loại TSCĐ hữu hình tại công ty ................................................. 35
2.2.2. Kế toán nghiệp vụ tăng TSCĐ hữu hình tại Công ty CP Viko................. 35
2.2.3. Kế toán nghiệp vụ giảm TSCĐ hữu hình ................................................ 42
2.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình .......................................................... 50
2.2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ hữu hình .......................................................... 52
2.2.5.1. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ hữu hình ................................ 52
2.2.5.1. Sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình ............................................................. 55
2.2.6. Kế toán kiểm kê TSCĐ hữu hình ............................................................. 59
2.2.7. Tổ chức kế toán TSCĐ hữu hình............................................................. 59
Footer Page 5 of 258.



Header Page 6 of 258.

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TÀI SẢN
CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CP GIAO NHẬN VÀ THƢƠNG MẠI
VIKO ........................................................................................................................ 66
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty CP giao nhận và
thƣơng mại Viko................................................................................................... 66
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................... 66
3.1.2. Nhược điểm.............................................................................................. 68
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty CP
giao nhận và thƣơng mại Viko............................................................................. 68
3.2.1. Phương hướng hoàn thiện kế toán TSCĐ hữu hình tại công ty CP Viko
........................................................................................................................... 68
3.2.2. Các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ hữu hình ................... 69
3.2.2.1. Về sửa chữa bảo dưỡng TSCĐ hữu hình............................................. 69
3.2.2.2. Về việc trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình .................... 70
3.2.2.3. Về công tác kế toán máy tại công ty CP Viko ...................................... 71
3.2.2.4. Về kế toán khấu hao TSCĐ hữu hình .................................................. 72

Footer Page 6 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 7 of 258.

DANH MỤC VIẾT TẮT

Footer Page 7 of 258.


Ký hiệu viết tắt
CP

Tên đầy đủ
Cổ phần

GTGT
TK
TS

Giá trị gia tăng
Tài khoản
Tài sản

TSCĐ
VND

Tài sản cố định
Việt Nam đồng

XDCB

Xây dựng cơ bản


Header Page 8 of 258.

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 1.1. Quy trình tổ chức chứng từ ......................................................................... 8
Sơ đồ 1.2. Hạch toán TSCĐ tăng do mua sắm trong nƣớc .......................................... 10

Sơ đồ 1.3. Hạch toán nguồn hình thành tài sản cố định hữu hình ............................... 10
Sơ đồ 1.4. Hạch toán TSCĐ theo hình thức mua trả góp ............................................ 11
Sơ đồ 1.5. Hạch toán TSCĐ tăng do nhận vốn góp .................................................... 12
Sơ đồ 1.6. Hạch toán TSCĐ tăng do doanh nghiệp tự xây dựng, chế tạo .................... 12
Sơ đồ 1.7. Hạch toán TSCĐ tăng do nhận bàn giao từ nhà thầu ................................. 12
Sơ đồ 1.8. Hạch toán tăng TSCĐ do nhận lại vốn góp liên doanh trƣớc đây............... 13
Sơ đồ 1.9. Hạch toán tăng do trao đổi TSCĐ tƣơng tự ............................................... 13
Sơ đồ 1.10. Hạch toán tăng do trao đổi TSCĐ không tƣơng tự ................................... 13
Sơ đồ 1.11. Hạch toán tăng do đánh giá lại TSCĐ ..................................................... 14
Sơ đồ 1.12. Hạch toán giảm TSCĐ do thanh lý, nhƣợng bán ..................................... 15
Sơ đồ 1.13. Hạch toán giảm TSCĐ do mang đi góp vốn liên doanh, liên kết.............. 15
Sơ đồ 1.14. Hạch toán giảm TSCĐ do bị mất, thiếu khi kiểm kê ................................ 16
Sơ đồ 1.15. Hạch toán giảm do đánh giá lại TSCĐ .................................................... 16
Sơ đồ 1.16. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động tại đơn vị đi thuê.................................. 17
Sơ đồ 1.17. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động tại đơn vị cho thuê (đối với doanh nghiệp
không có chức năng cho thuê).................................................................................... 17
Sơ đồ 1.18. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động tại đơn vị cho thuê (đối với doanh nghiệp
có chức năng cho thuê) .............................................................................................. 18
Sơ đồ 1.19. Hạch toán khấu hao TSCĐ hữu hình ....................................................... 22
Sơ đồ 1.20. Hạch toán sửa chữa thƣờng xuyên TSCĐ ................................................ 22
Sơ đồ 1.21. Sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình theo kế hoạch.................. 23
Sơ đồ 1.22. Sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ hữu hình ngoài kế hoạch ................ 23
Sơ đồ 1.23. Trình tự ghi sổ kế toán trên máy tính ....................................................... 25
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu các chi nhánh và phòng ban công ty CP giao nhận và thƣơng
mại Viko .................................................................................................................... 28
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ cơ cấu bộ phòng kế toán.................................................................. 31
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ của phần hành kế toán tài sản cố định hữu hình................. 34
Bảng 2.1. Phân loại TSCĐ hữu hình theo đặc trƣng kỹ thuật kết hợp với hình thái biểu
hiện tháng 11 năm 2013 ............................................................................................. 35
Bảng 2.2. Quyết đinh tăng TSCĐ............................................................................... 37

Footer Page 8 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 9 of 258.

Bảng 2.3. Hóa đơn GTGT .......................................................................................... 38
Bảng 2.4. Biên bản giao nhận TSCĐ.......................................................................... 39
Bảng 2.5. Thẻ tài sản cố định ..................................................................................... 40
Bảng 2.6. Giấy báo nợ của ngân hàng ........................................................................ 41
Bảng 2.7. Quyết định thanh lý TSCĐ của Giám đốc công ty CP Viko ....................... 43
Bảng 2.8. Biên bản họp thanh lý TSCĐ của Hội đồng thành viên .............................. 44
Bảng 2.9. Biên bản thanh lý tài sản cố định hữu hình................................................. 45
Bảng 2.10. Biên bản bàn giao xe thanh lý của công ty ............................................... 46
Bảng 2.11. Hóa đơn GTGT thanh lý xe ...................................................................... 47
Bảng 2.12. Phiếu thu tiền thanh lý xe ô tô Honda....................................................... 48
Bảng 2.13. Thẻ tài sản cố định của xe Honda Civic ................................................... 49
Bảng 2.14. Bảng tính khấu hao tháng 11/2013 của công ty CP giao nhận và thƣơng
mại Viko .................................................................................................................... 51
Bảng 2.15. Phiếu chi tiền bảo trì sửa chữa xe ô tô tải ................................................. 53
Bảng 2.16. Hóa đơn bảo dƣỡng sửa chữa xe ô tô tải................................................... 54
Bảng 2.17. Quyết định sửa chữa TSCĐ hữu hình....................................................... 56
Bảng 2.18. Hóa đơn sửa chữa TSCĐ hữu hình........................................................... 57
Bảng 2.19. Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành ................................. 58
Bảng 2.20. Sổ theo dõi tài sản cố định tại công ty CP Viko ........................................ 60
Bảng 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 211........................................................................... 61
Bảng 2.22. Sổ Nhật ký chung..................................................................................... 62
Bảng 2.23. Sổ cái tài khoản 211 ................................................................................. 64
Bảng 2.24. Sổ cái tài khoản 214 ................................................................................. 65


Footer Page 9 of 258.


Header Page 10 of 258.

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế của nƣớc ta đang trên đà phát triển, các doanh nghiệp và tổ chức mọc
lên ngày càng nhiều, sự cạnh tranh để tồn tại giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay
gắt hơn. Chính vì vậy vai trò của kế toán trong doanh nghiệp rất quan trọng. Kế toán
không chỉ kích thích và điều tiết các hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn có vai trò
quan trọng trong việc quản lý các tài sản của doanh nghiệp. Và một trong những tài
sản quan trọng của doanh nghiệp đó là tài sản cố định hữu hình. Tài sản cố định hữu
hình là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh
tế quốc dân, đồng thời là bộ phận quan trọng của quá trình sản xuất. Đối với doanh
nghiệp, tài sản cố định hữu hình là điều kiện cần thiết để giảm cƣờng độ lao động và
tăng năng suất lao động. Nó thể hiện cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ công nghệ, năng
lực và thế mạnh của doanh nghiệp trong việc phát triển sản xuất kinh doanh. Trong
nền kinh tế thị trƣờng hiện nay thì tài sản cố định hữu hình là yếu tố quan trọng tạo ra
sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
Tài sản cố định nói chung và tài sản cố đinh hữu hình nói riêng nếu đƣợc sử dụng
đúng mục đích, phát huy đƣợc năng suất làm việc, kết hợp với công tác quản lý sử
dụng có hiệu quả thì sẽ góp phần tiết kiệm tƣ liệu sản xuất, nâng cao cả về số lƣợng và
chất lƣợng sản phẩm sản xuất cũng nhƣ dịch vụ và nhƣ vậy doanh nghiệp sẽ thực hiện
đƣợc mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của mình. Với xu thế ngày càng phát triển và hoàn
thiện của nền kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta thì các quan niệm về tài sản cố định hữu
hình và cách hạch toán trƣớc đây không còn phù hợp nữa cần phải bổ sung, sửa đổi,
cải tiến kịp thời để phục vụ yêu cầu hạch toán tài sản cố định hữu hình trong doanh
nghiệp hiện nay.
Nhận thức đƣợc vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần giao

nhận và thƣơng mại VIKO để nghiên cứu kỹ hơn về tài sản cố định hữu hình và các
quản lý của loại tài sản này em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán tài sản cố định
hữu hình tại Công ty Cổ phần giao nhận và thƣơng mại VIKO”
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài này là kế toán tài sản cố định hữu hình.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tài sản cố định hữu hình của Công ty Cổ phần giao
nhận và thƣơng mại Viko trong tháng 11/2013.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu em có sử dụng kết hợp các
phƣơng pháp của kế toán sau: phƣơng pháp chứng từ, phƣơng pháp đối ứng tài khoản,
phƣơng pháp tính giá, phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán. Ngoài ra, em có sử

Footer Page 10 of 258.

Thang Long University Library


Header Page 11 of 258.

dụng các phƣơng pháp khác nhƣ: phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu, phƣơng pháp quan
sát, phƣơng pháp phỏng vấn, phƣơng pháp so sánh, tổng hợp.
Nội dung của khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán tài sản cố định hữu hình trong các doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Cổ phần giao nhận
và thƣơng mại VIKO
Chƣơng 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tài sản cố định hữu hình tại
Công ty cổ phần giao nhận và thƣơng mại VIKO

Footer Page 11 of 258.


Header Page 12 of 258.


CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về tài sản cố định hữu hình
1.1.1. Khái niệm về tài sản cố định hữu hình
Theo thông tƣ số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài Chính thì tài sản
cố định (TSCĐ) hữu hình đƣợc hiểu là: “Là những tƣ liệu lao động chủ yếu có hình
thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều
chu kỳ kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nhƣ nhà cửa, vật
kiến trúc, máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải...”.
Trong thông tƣ này cũng quy định rõ, những tƣ liệu này cần phải thỏa mãn 4 tiêu
chuẩn dƣới đây thì mới đƣợc coi là TSCĐ hữu hình:
-

Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó
Có thời gian sử dụng hữu dụng từ 1 năm trở lên

-

Nguyên giá tài sản đó phải đƣợc xác định một cách tin cậy
Có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mƣơi triệu đồng) trở lên.

Nhƣ vậy, có thể nói rằng TSCĐ hữu hình là cơ sở vật chất quan trọng và có ý
nghĩa to lớn với các doanh nghiệp. Việc theo dõi, phản ánh đầy đủ, chính xác tình hình
tăng giảm, khấu hao, sửa chữa và hiệu quả sử dụng TSCĐ là nhiệm vụ quan trọng của
kế toán TSCĐ. Tổ chức hạch toán và quản lý TSCĐ giúp doanh nghiệp nắm bắt đƣợc
tình hình sử dụng, cũng nhƣ sự thay đổi của từng loại TSCĐ trong doanh nghiệp. Từ
đó, doanh nghiệp có thể tính và phân bổ khấu hao cho các bộ phận một cách hợp lý,
đồng thời lập và theo dõi tình hình sửa chữa TSCĐ theo đúng kế hoạch. Tất cả các
hoạt động trên sẽ góp phần giúp doanh nghiệp có thể xác định chính xác kết quả hoạt

động kinh doanh và hoạt động với năng suất, hiệu quả cao nhất.
1.1.2.Đặc điểm của tài sản cố định hữu hình
Đặc điểm quan trọng của TSCĐ hữu hình là khi tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh, TSCĐ hữu hình bị hao mòn dần và giá trị của nó đƣợc chuyển dịch từng
phần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
TSCĐ hữu hình ở doanh nghiệp có nhiều loại, có những loại có hình thái vật chất
cụ thể nhƣ nhà cửa, máy móc, thiết bị... Mỗi loại đều có đặc điểm khác nhau, nhƣng
chúng đều giống nhau ở giá trị ban đầu lớn và thời gian thu hồi vốn trên 1 năm.

Footer Page 12 of 258.

1

Thang Long University Library


Header Page 13 of 258.

TSCĐ hữu hình đƣợc phân biệt với hàng hóa. Chẳng hạn, nếu doanh nghiệp mua
máy vi tính để bán thì đó sẽ là hàng hóa, nhƣng nếu doanh nghiệp mua để sử dụng cho
hoạt động của doanh nghiệp thì máy vi tính đó lại là TSCĐ.
TSCĐ hữu hình cũng cần đƣợc phân biệt với đầu tƣ dài hạn. Mặc dù cả hai loại
này đều đƣợc duy trì trên một kỳ kế toán nhƣng đầu tƣ dài hạn không đƣợc dùng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong tƣơng lai. Ví dụ nhƣ đất đai đƣợc duy trì để mở
rộng quy mô sản xuất trong tƣơng lai đƣợc xếp vào loại đầu tƣ dài hạn. Ngƣợc lại đất
đai mà trên đó xây dựng nhà xƣởng của doanh nghiệp thì nó lại là TSCĐ của doanh
nghiệp.
1.1.3. Phân loại TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình đƣợc phân theo nhiều tiêu thức khác nhau nhƣ theo hình thái
biểu hiện, theo quyền sở hữu, theo tình hình sử dụng... mỗi một cách phân loại sẽ đáp

ứng những nhu cầu quản lý nhất định và có những tác dụng riêng của nó.
1.1.3.1. Theo hình thái biểu hiện
-

Nhà cửa vật kiến trúc: bao gồm các công trình xây dựng cơ bản nhƣ nhà cửa,
vật kiến trúc, hàng rào, các công trình cơ sở hạ tầng nhƣ đƣờng sá, cầu cống,
đƣờng sắt... phục vụ cho hạch toán sản xuất kinh doanh.

-

Máy móc thiết bị: bao gồm các loại máy móc thiết bị dùng trong sản xuất kinh
doanh nhƣ máy móc chuyên dùng, máy móc thiết bị công tác, dây chuyền thiết

-

bị công nghệ.
Thiết bị phƣơng tiện vận tải truyền dẫn: là các phƣơng tiện dùng để vận chuyển

-

nhƣ các loại đầu máy, đƣờng ống và phƣơng tiện khác (ô tô, máy kéo, xe tải,
ống dẫn...).
Thiết bị, dụng cụ dùng cho quản lý: bao gồm các thiết bị dụng cụ phục vụ cho

-

quản lý nhƣ dụng cụ đo lƣờng, máy tính, máy điều hòa...
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm: bao gồm các loại cây lâu năm

-


(cà phê, chè, cao su...), súc vật nuôi để lấy sản phẩm (bò sữa, súc vật sinh sản...)
TSCĐ hữu hình khác: bao gồm những TSCĐ hữu hình mà chƣa đƣợc quy định
phản ánh vào các loại nói trên (tác phẩm nghệ thuật, sạch chuyên môn kỹ
thuật...)

Phƣơng thức phân biệt theo hình thái biểu hiện có tác dụng giúp doanh nghiệp
nắm đƣợc những tƣ liệu lao động hiện có với giá trị và thời gian sử dụng bao nhiêu, để
từ đó có phƣơng hƣớng sử dụng TSCĐ hữu hình có hiệu quả.
1.1.3.2. Phân loại theo quyền sở hữu
Footer Page 13 of 258.

2


Header Page 14 of 258.

Theo cách này toàn bộ TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp đƣợc phân thành
TSCĐ hữu hình tự có và thuê ngoài
-

-

TSCĐ hữu hình tự có: là những TSCĐ xây dựng, mua sắm hoặc chế tạo bằng
nguồn vốn của doanh nghiệp do ngân sách cấp, do đi vay của ngân hàng, bằng
nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên doanh...
TSCĐ hữu hình đi thuê : là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê ngoài để phục
vụ cho yêu cầu sản xuất kinh doanh.
+ TSCĐ hữu hình thuê hoạt động: Là những TSCĐ doanh nghiệp đi thuê của
các đơn vị khác để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng ký kết.

+ TSCĐ hữu hình thuê tài chính: Là những TSCĐ doanh nghiệp thuê của công
ty cho thuê tài chính, nếu hợp đồng thuê thỏa mãn ít nhất 1 trong 4 điều kiện

1.1.3.3. Phân loại theo nguồn hình thành
Đứng trên phƣơng diện này TSCĐ hữu hình đƣợc chia thành:
-

TS mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách cấp hay cấp trên cấp.
TS mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của doanh nghiệp (quỹ phát

-

triển sản xuất, quỹ phúc lợi...).
TS nhận góp vốn liên doanh.

Phân loại TSCĐ hữu hình theo nguồn hình thành, cung cấp đƣợc các thông tin về
cơ cấu nguồn vốn hình thành TSCĐ hữu hình. Từ đó có phƣơng hƣớng sử dụng nguồn
vốn khấu hao TSCĐ hữu hình một cách hiệu quả và hợp lý.
1.1.3.4. Phân loại TSCĐ hữu hình theo công dụng và tình hình sử dụng
Đây là một hình thức phân loại rất hữu ích và tiện lợi cho việc khấu hao vào tài
khoản chi phí phù hợp. Theo tiêu thức này, TSCĐ hữu hình đƣợc chia thành:
-

TSCĐ hữu hình dùng trong sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ đang thực tế
sử dụng, trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những
TSCĐ nay bắt buộc phải trích khấu hao và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh

-

trong kỳ.

TSCĐ hữu hình dùng trong mục đích phúc lợi, sự nghiệp an ninh quốc phòng:
là những TSCĐ do doanh nghiệp quản lý sử dụng cho các mục địch phúc lợi, sự
nghiệp an ninh quốc phòng của doanh nghiệp.

-

TSCĐ hữu hình chờ xử lý: bao gồm các TSCĐ hữu hình không cần dùng, chƣa
cần dùng vì thừa so với nhu cầu sử dụng hoặc không thích hợp với sự đổi mới
quy trình công nghệ, bị hƣ hỏng chờ thanh lý, TSCĐ tranh chấp chờ giải quyết,

Footer Page 14 of 258.

3

Thang Long University Library


Header Page 15 of 258.

những TSCĐ này cần xử lý nhanh chóng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu
-

tu đổi mới TSCĐ hữu hình.
TSCĐ hữu hình bảo quản, giữ hộ nhà nƣớc: bao gồm những TSCĐ hữu hình
doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho đơn vị khác hoặc cất hộ nhà nƣớc theo
quy định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.

Mặc dù TSCĐ hữu hình đƣợc chia thành từng nhóm với đặc trƣng khác nhau,
nhƣng trong công tác quản lý TSCĐ hữu hình phải đƣợc theo dõi chi tiết cho từng
TSCĐ cụ thể và riêng biệt, gọi là đối tƣợng ghi TSCĐ hữu hình. Đối tƣợng ghi TSCĐ

hữu hình là từng đơn vị tài sản có kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ
phận tài sản liên kết với nhau thực hiện một hay một số chức năng nhất định.
1.2. Đánh giá tài sản cố định hữu hình
Xuất phát từ nguyên tắc quản lý TSCĐ nên khi tính giá TSCĐ kế toán phải xác
định đƣợc ba chỉ tiêu là nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ.
1.2.1. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá TSCĐ hữu hình là toàn bộ chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ hữu
hình cho tới khi đƣa TS vào hoạt động bình thƣờng. Nguyên giá TSCĐ hữu hình là
căn cứ cho việc tính khấu hao TSCĐ, do đó nó cần phải đƣợc xác định dựa trên cơ sở
nguyên tắc giá phí và nguyên tắc khách quan. Tức là nguyên giá TSCĐ hữu hình đƣợc
hình thành trên chi phí hợp lý hợp lệ và dựa trên các căn cứ có tính khách quan, nhƣ
hóa đơn, giá thị trƣờng của TSCĐ hữu hình...
Nguyên giá có tính ổn đinh cao nó chỉ thay đổi trong các trƣờng hợp sau:
+ Đánh giá lại TSCĐ khi có quyết định của các cấp có thẩm quyền.
+ Khi nâng cấp và kéo dài tuổi thọ, tăng tính năng của TSCĐ, chi phí chi ra đó
đƣợc bổ sung vào nguyên giá cũ để xác định lại nguyên giá mới của nó.
+ Tháo dỡ hoặc thêm một số chi tiết bộ phận của TSCĐ khi đó giá trị của bộ
phận tháo ra hoặc thêm vào sẽ đƣợc trừ (hoặc cộng) vào nguyên giá của TSCĐ.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03-TSCĐ hữu hình thì nguyên giá TSCĐ
hữu hình xác định cho các trƣờng hợp cụ thể nhƣ sau:
1.2.1.1. TSCĐ hữu hình mua sắm
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản đƣợc
chiết khấu thƣơng mại hoặc giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế
đƣợc hoàn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đƣa tài sản vào trạng thái sẵn
Footer Page 15 of 258.

4


Header Page 16 of 258.


sàng sử dụng nhƣ: chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí lắp
đặt, chạy thử và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Trƣờng hợp TSCĐ hữu hình mua sắm đƣợc thanh toán theo phƣơng thức trả
chậm, nguyên giá TSCĐ đó đƣợc phản ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua.
Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá mua trả ngay đƣợc hạch
toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh toán.
Trƣờng hợp mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử
dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất phải đƣợc xác định riêng biệt và ghi nhận là
TSCĐ vô hình.
Nguyên
giá

Giá mua
= ghi trên

TSCĐ

hóa đơn

+

Các khoản
thuế không

Chiết khấu
- thƣơng mại, trả +

Chi phí
trƣớc khi


đƣợc hoàn lại
(nếu có)

lại, giảm giá
(nếu có)

đƣa TSCĐ
vào sử dụng

Trong đó:
-

Giá mua ghi trên hóa đơn:
+ Nếu DN tính thuế theo phƣơng pháp khấu trừ thì giá mua trên hóa đơn không
bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Nếu DN tính thuế theo phƣơng pháp trực tiếp thì giá mua trên hóa đơn bao
gồm cả thuế giá trị gia tăng.

-

Các khoản thuế không đƣợc hoàn lại bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc
biệt phát sinh trong quá trình mua TSCĐ ...

-

Chiết khấu thƣơng mại, trả lại, giảm giá:
+ Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản giảm giá niêm yết do doanh nghiệp mua
hàng với khối lƣợng lớn.
+ Giá trị hàng bị trả lại: Là trị giá hàng hóa, TSCĐ đã mua sua khi đã trả lại cho

ngƣời bán trong thời gian quy định do lỗi sai quy cách, phẩm chất trên hợp
đồng kinh tế.
+ Giảm giá hàng mua: Là khoản giảm trừ cho doanh nghiệp do hàng hóa,
TSCĐ kém phẩm chất.

-

Chi phí trƣớc khi đƣa TSCĐ vào sử dụng bao gồm chi phí vận chuyển, lắp đặt,
chạy thử, lệ phí trƣớc bạ, chi phí sang tên đổi chủ...

1.2.1.2. TSCĐ hữu hình do nhận góp vốn liên doanh, liên kết, nhận lại góp vốn liên
doanh liên kết hoặc phát hiện thừa

Footer Page 16 of 258.

5

Thang Long University Library


Header Page 17 of 258.

Nguyên giá TSCĐ đƣợc xác định bằng giá trị thực tế theo giá hội đồng liên
doanh định giá và các chi phí bên ngoài phải chi ra trƣớc khi đƣa TSCĐ vào sử dụng.
1.2.1.3. TSCĐ hữu hình do tự xây dựng, tự chế tạo
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế là giá thành công trình xây
dựng cộng chi phí lắp đặt, chạy thử và thuế trƣớc bạ (nếu có). Khi tính nguyên giá cần
loại trừ các khoản lãi nội bộ, các khoản chi phí không hợp lý, các chi phí vƣợt mức
bình thƣờng trong quá trình tự xây hoặc tự chế.
Nguyên giá TSCĐ

hữu hình

=

Giá thành thực
tế của TSCĐ

+

Các chi phí liên quan
(nếu có)

Đối với TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tƣ xây dựng theo phƣơng thức giao
thầu, nguyên giá là giá quyết toán công trình đầu tƣ xây dựng, các chi phí liên quan
trực tiếp khác và lệ phí trƣớc bạ (nếu có).
Nguyên giá

=

Giá quyết toán

Các chi phí có liên

+

TSCĐ
theo quy định
quan trực tiếp
1.2.1.4. TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi


+

Lệ phí trƣớc
bạ (nếu có)

Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một số TSCĐ
không tƣơng tự hoặc TSCĐ khác đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về
hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc
tƣơng đƣơng tiền trả thêm hoặc thu về.
Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dƣới hình thức trao đổi với một số TSCĐ tƣơng
tự hoặc có thể hình thành do đƣợc bán để đổi lấy quyền sở hữu một TS tƣơng tự ( TS
tƣơng tự là TS có cùng công dụng, cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tƣơng
đƣơng) là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.
1.2.1.5. TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến
Nguyên giá gồm giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ sách kế toán của đơn vị cấp,
điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận và chi phí tân
trang, sửa chữa, nâng cấp, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trƣớc
bạ(nếu có)... mà bên nhận TSCD phải chi ra trƣớc khi đƣa TSCĐ vào sử dụng.
1.2.2. Giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị sử dụng của TSCĐ do tham gia vào hoạt
động kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt
động của TSCĐ. Để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ để tái sản xuất lại TSCĐ,
Footer Page 17 of 258.

6


Header Page 18 of 258.

ngƣời ta tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển phần giá trị hao mòn của TSCĐ đó

vào giá trị sản phẩm tạo ra hoặc vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Hao mòn là
một hiện tƣợng khách quan còn khấu hao lại là việc tính toán và phân bổ có hệ thống
nguyên giá của TSCĐ vào chi phí kinh doanh qua thời gian sử dụng của TSCĐ.
1.2.3. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình
Việc xác định giá trị còn lại của TSCĐ là để phản ánh đƣợc tình trạng kỹ thuật
của TSCĐ, cho biết số tiền còn lại phải tiếp tục thu hồi dƣới hình thức khấu hao và là
căn cứ để lập kế hoạch tăng cƣờng, đổi mới TSCĐ.
Nguyên giá TSCĐ
hữu hình
1.3. Hạch toán biến động tài sản cố định hữu hình
Giá trị còn lại

=

Giá trị hao mòn
lũy kế

1.3.1. Chứng từ kế toán
TSCĐ trong doanh nghiệp biến động chủ yếu nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất
trong doanh nghiệp. TSCĐ trong doanh nghiệp biến động do nhiều nguyên nhân,
nhƣng trong bất kỳ trƣờng hợp nào đều phải có chứng từ hợp lý, hợp lệ chứng minh
cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Các chứng từ có liên quan đến kế toán chi tiết TSCĐ bao gồm 2 loại:
Loại 1: Các chứng từ mệnh lệnh liên quan đến chủ sở hữu:
+ Quyết định đầu tƣ
+ Quyết định cấp phát
+ Quyết định điều chuyển
+ Quyết định thanh lý, nhƣợng bán
+ Quyết định kiểm kê, đánh giá
Loại 2: Các chứng từ thực hiện

+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu 01–TSCĐ): dùng để ghi chép, theo dõi sự thay đổi
của TSCĐ hữu hình.
+ Thẻ TSCĐ ( Mẫu 02–TSCĐ): là lý lịch của TSCĐ đƣợc lập khi phát sinh nghiệp vụ
tăng tài sản và hủy khi giảm TSCĐ
Footer Page 18 of 258.

7

Thang Long University Library


Header Page 19 of 258.

+ Biên bản nghiệm thu khối lƣợng sửa chữa lớn hoàn thành
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ ( đƣợc lập khi có hoạt động kiểm kê)
+ Biên bản thanh lý TSCĐ ( đƣợc lập khi có hoạt động thanh lý)
+ Biên bản đánh giá TSCĐ ( đƣợc lập khi thay đổi tiêu chuẩn giá trị, đây là bằng
chứng để ghi tăng hoặc giảm TSCĐ).
Quy trình tổ chức chứng từ nhƣ sau:
Sơ đồ 1.1. Quy trình tổ chức chứng từ
Xây dựng, mua sắm,
nhƣợng bán TSCĐ

Hội đồng giao nhận,
thanh lý TSCĐ

Kế toán TSCĐ

Quyết định tăng

(giảm) TSCĐ

Chứng từ tăng giảm
TSCĐ

Lập (hủy) thẻ TSCĐ,
ghi sổ TSCĐ

1.3.2. Tài khoản sử dụng
Theo chế độ kế toán hiện hành, việc hạch toán TSCĐ đƣợc theo dõi trên các tài
khoản chủ yếu sau:
*TK 211 “ Tài sản cố định hữu hình”: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện
có, tình hình biến động tăng giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo
nguyên giá.
TK211: Tài sản cố định hữu hình
hình hữu hình Phản ánh nguyên giá của TSCĐ hữu hình
Phản ánh nguyên giá của TSCĐ
tăng trong kỳ

giảm trong kỳ

Số dƣ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện
có ở doanh nghiệp.
TK 211 chi tiết thành 6 tiểu khoản:
-

2111: Nhà cửa, vật kiến trúc

-


2112: Máy móc, thiết bị
2113: Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

-

2114: Thiết bị dụng cụ quản lý
2115: Vƣờn cây lâu năm, súc vật làm việc

Footer Page 19 of 258.

8


Header Page 20 of 258.

-

2118: TSCĐ khác

*TK 214 “ Hao mòn TSCĐ”: Tài khoản này phản ánh giá trị hao mòn, của TSCĐ
trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng giảm hao mòn khác
của các loại TSCĐ của doanh nghiệp
TK214: Hao mòn TSCĐ
Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ giảm do Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ tăng do
các lý do giảm TSCĐ trong kỳ

trích khấu hao TSCĐ, do đánh giá lại
TSCĐ
Số dƣ: Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ,
hiện có ở đơn vị.


Tài khoản 214 có 4 tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
-

2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình

-

2142: Hao mòn TSCĐ đi thuê
2143: Hao mòn TSCĐ vô hình

- 2147: Hao mòn BĐS đầu tƣ
*TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang”: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thực
hiện các dự án đầu tƣ xây dựng cơ bản .

TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang
- Chi phí đầu tƣ XDCB, mua sắm, sửa - Giá trị TSCĐ hình thành qua đầu tƣ
chữa lớn TSCĐ phát sinh
XDCB, mua sắm đã hoàn thành đƣa
- Chi phí cải tạo, nâng cấp TSCĐ
vào sử dụng
- Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu - Giá trị công trình sửa chữa lớn TSCĐ
TSCĐ

hoàn thành, kết chuyển khi quyết toán
đƣợc duyệt
- Kết chuyển chi phí phát sinh sau ghi
nhận ban đầu của TSCĐ vào các TK có
liên quan.


Số dƣ: Chi phí dự án đầu tƣ xây dựng và
sửa chữa lớn TSCĐ dở dang hoặc đã hoàn
thành nhƣng chƣa bàn giao đƣa vào sử
dụng hoặc quyết toán chƣa đƣợc duyệt
Tài khoản 241 có 3 tài khoản cấp 2:
-

2411: Mua sắm TSCĐ

-

2412: Xây dựng cơ bản

Footer Page 20 of 258.

9

Thang Long University Library


Header Page 21 of 258.

-

2413: Sửa chữa TSCĐ

Ngoài những tài khoản trên, trong quá trình thanh toán còn sử dụng một số tài
khoản khác liên quan nhƣ 111, 112, 142, 331, 335, 411... và một số tài khoản ngoài
bảng cân đối kế toán nhƣ TK 001 “TSCĐ thuê ngoài”
1.3.3. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ

1.3.3.1. Hạch toán tăng TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp tăng do rất nhiều nguyên nhân nhƣ tăng do
mua sắm, xây dựng, cấp phát... kế toán cần căn cứ vào từng trƣờng hợp cụ thể để ghi
sổ cho phù hợp.
a, Tăng do mua sắm TSCĐ hữu hình
Sơ đồ 1.2. Hạch toán TSCĐ tăng do mua sắm trong nƣớc

TK 211,
TK241
112, 331 ...
TK 211
Tập hợp chi phí phát sinh
Khi hoàn thành đƣa
vào sử dụng
Thuế GTGT

TK 133

đƣợc khấu trừ (nếu có )

Nguyên giá TSCĐ
(TSCĐ mua sắm đƣa vào sử dụng không qua lắp đặt)

Kết chuyển nguồn hình thành:
Sơ đồ 1.3. Hạch toán nguồn hình thành tài sản cố định hữu hình
TK 411
TK 414
Hình thành từ quỹ đầu tƣ phát triển

TK 441

Hình thành từ nguồn vốn XDCB

Footer Page 21 of 258.

10


Header Page 22 of 258.

Trƣờng hợp TSCĐ hữu hình đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn
vay dài hạn thì không cần ghi bút toán kết chuyển nguồn.
Sơ đồ 1.4. Hạch toán TSCĐ theo hình thức mua trả góp

TK 111, 112
TK 331
xxx
Định kỳ thanh toán

TK 211
Nguyên giá ghi theo giá mua
trả tiền ngay

TK 133
Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)

TK 242
TK635
Lãi trả góp Định kỳ phân bổ vào
chi phí tài chính


b, Tăng TSCĐ do nhận vốn góp
*Trƣờng hợp góp vốn là tài sản mới mua chƣa có sử dụng, có hoá đơn hợp pháp đƣợc
hội đồng giao nhận góp vốn chấp nhận thì giá trị vốn góp đƣợc xác nhận theo giá ghi
trên hoá đơn bao gồm cả thuế GTGT. Bên nhận góp vốn đƣợc kê khai thuế GTGT ghi
trên hoá đơn mua tài sản của bên góp.
*Trƣờng hợp không có chứng từ hợp pháp để chứng minh giá vốn của tài sản mang
góp thì phải có văn bản định giá tài sản của ban tổ chức định giá để làm cơ sở hạch
toán giá trị tài sản.
*Trƣờng hợp đối với cơ sở kinh doanh có tài sản góp vốn nhƣ góp vốn vào công ty
con, điều chuyển tài sản xuống công ty con hạch toán độc lập, góp vốn liên doanh, liên
kết thì phải có biên bản đánh giá lại và kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản, xuất hoá
đơn GTGT kê khai nộp thuế.

Footer Page 22 of 258.

11

Thang Long University Library


Header Page 23 of 258.

Sơ đồ 1.5. Hạch toán TSCĐ tăng do nhận vốn góp

Tk 411
Giá trị góp vốn

TK 211
Nguyên giá


TK 133
Thuế GTGT (nếu có)

c, Tăng TSCĐ do doanh nghiệp tự xây dựng, tự chế tạo
Sơ đồ 1.6. Hạch toán TSCĐ tăng do doanh nghiệp tự xây dựng, chế tạo

TK 111, 112,
152, 334,338...

TK 241

TK 211

K/c giá trị đƣợc quyết toán
Bàn giao đƣa vào sử dụng

Chi phí XDCB phát sinh

TK 133
TK 111,112,333

Chi phí trƣớc khi sử dụng
(nếu có)

Sơ đồ 1.7. Hạch toán TSCĐ tăng do nhận bàn giao từ nhà thầu

TK 111,112
TK 331
TK241
TK 211

xxx
Thanh toán cho Giá trị TSCĐ nhận bàn giao TSCĐ bàn giao đƣa
nhà thầu

từ nhà thầu và các CP
vào sử dụng
trƣớc sử dụng
TK 133
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ

Footer Page 23 of 258.

12


Header Page 24 of 258.

d, Tăng TSCĐ do nhận lại vốn góp liên doanh
Sơ đồ 1.8. Hạch toán tăng TSCĐ do nhận lại vốn góp liên doanh trƣớc đây
TK222

TK 211
Giá trị của TSCĐ góp vốn liên doanh

TK 111,112,138
Phần vốn góp liên doanh bị
Giá trị TSCĐ nhận lại cao
thiếu đƣợc nhận lại bằng tiền


hơn vốn góp liên doanh

TK 811

TK 711
Chênh lệch tăng

Chênh lệch giảm khi nhận
lại TSCĐ

khi nhận lại TSCĐ

e, Tăng do trao đổi TSCĐ
Sơ đồ 1.9. Hạch toán tăng do trao đổi TSCĐ tƣơng tự

TK 211
Nguyên giá TSCĐ

TK 214
Giá trị hao mòn TSCĐ mang

đƣa đi trao đổi

đi trao đổi
TK 211
Nguyên giá TSCĐ nhận về

Sơ đồ 1.10. Hạch toán tăng do trao đổi TSCĐ không tƣơng tự

* Khi giao TSCĐ hữu hình

TK 211
TK 811
Nguyên giá TSCĐ Giá trị còn lại của TSCĐ mang
đƣa đi trao đổi

đi trao đổi
TK 214
Giá trị đã khấu hao

Footer Page 24 of 258.

13

Thang Long University Library


Header Page 25 of 258.

* khi nhận TSCĐ hữu hình do trao đổi
TK 711
TK 131
TK 211
Giá trị hợp lý TSCĐ
Giá trị hợp lý của TSCĐ
đƣa đi trao đổi
nhận về
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
phải nộp (nếu có)


TK 133
Thuế GTGT (nếu có)

TK 111, 112
Nhận số tiền phải thu thêm
Thanh toán số tiền phải trả thêm

g, Tăng do đánh giá tăng TSCĐ hữu hình
Sơ đồ 1.11. Hạch toán tăng do đánh giá lại TSCĐ

TK 412
Điều chỉnh đánh giá
tăng TSCĐ hữu hình

TK 211
Điều chỉnh tăng
nguyên giá TSCĐ

TK 214
Điều chỉnh tăng giá trị
hao mòn TSCĐ
1.3.3.2. Hạch toán giảm TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình giảm chủ yếu do nhƣợng bán, thanh lý... Tùy theo từng trƣờng hợp cụ
thể, kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách phù hợp.
a, Giảm do nhƣợng bán, do thanh lý:
Nhƣợng bán: Là những TSCĐ không cần dùng hoặc xét thấy sử dụng không hiệu
quả, khi nhƣợng bán phỉa làm đầy đủ các thủ tục cần thiết nhƣ lập hội đồng định giá,
đấu giá và phải làm hợp đồng mua bán và biên bản bàn giao khi bán
Thanh lý: Là những TS bị hƣ hỏng không thể tiếp tục sử dụng đƣợc hoặc lạc hậu
về kỹ thuật không phù hợp với yêu cầu sản xuất khi thanh lý DN phải quyết định thanh

Footer Page 25 of 258.

14


×