Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty TNHH UPVIET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.36 KB, 15 trang )

1

PHẦN 1 - KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
UPVIET
1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH UPVIET
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH UPVIET
Tên đơn vị:

Công ty TNHH UPVIET

Địa chỉ:

Tầng 6, Số 42, Đường Lê Đức Thọ kéo dài, Cầu Giấy Hà Nội

Điện thoại:

04-73009907 hoặc 04-37920047

Fax:

04-37920047

Mã số thuế:

0103733030

Website:

www.upviet.com.vn

Email:





Vốn pháp định: 8000000000 đồng
Công ty được thành lập ngày 15 tháng 4 năm 2009, hoạt động trong lĩnh vực chuyên
cung cấp các giải pháp phần mềm tổng thể CAD/CAM/CAE/RP/RV/CNC & Tích hợp hệ
thống; thiết bị công nghiệp: Gia công cơ khí, đo lường chính xác.
Sứ mệnh: mang tới khách hàng những sản phẩm, công cụ hiện đại, tiên tiến nhất
nhằm giúp khách hàng tạo ra những sản phẩm sáng tạo, rút ngắn chu kỳ phát triển sản
phẩm, tiết kiệm chi phí, nâng cao tính cạnh tranh và sớm đưa sản phẩm ra chiếm lĩnh trên
thị trường.
Mục tiêu : Đem lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH UPVIET
Công ty TNHH UPVIET hoạt động chủ yếu trên lĩnh vực tư vấn, cung cấp, đào tạo,
chuyển giao các phần mềm, thiết kế mẫu và lắp đặt, thi công các thiết bị công nghiệp nên
có chức năng và nhiệm vụ chủ yếu sau:
1.1.2.1 Chức năng


2
-

Chức năng lưu chuyển hàng hóa trong nền kinh tế :công ty TNHH UPVIET cung cấp các
giải pháp phầm mềm cấp cao CAD/CAM/CAE/PLM, các thiết bị tích hợp hệ thống như
máy trạm, máy chủ…, các thiết bị công nghiệp như máy CNC, máy đo lường cơ khí, điện,
điện tử…

-

Chức năng đào tạo : công ty TNHH UPVIET tư vấn, đào tạo, chuyển giao các phần mềm

ứng dụng, thiết kế mẫu sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng và lắp ghép, bảo quản, vận
chuyển hàng hóa khi được nhập khẩu về.
1.1.2.2 Nhiệm vụ

-

Công ty TNHH UPVIET hoạt động theo Luật Doanh Nghiệp của Nhà nước, thực hiện
theo các quy định của pháp luật, điều lệ tổ chức của Nhà nước Việt Nam, thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ về phí, thuế.

-

Thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng và an
toàn lao động

-

Tổ chức thực hiện thi công lắp đặt, tư vấn, thiết kế các sản phẩm thiết bị công nghiệp.

-

Không ngừng hoàn thiện bộ máy quản lý kinh doanh. ..

-

Đảm bảo mang tới khách hàng những sản phẩm, công cụ hiện đại, tiên tiến nhất nhằm
giúp khách hàng tạo ra những sản phẩm sáng tạo, rút ngắn chu kỳ phát triển sản phẩm, tiết
kiệm chi phí, nâng cao tính cạnh tranh và sớm đưa sản phẩm ra chiếm lĩnh thị trường

-


Công ty luôn cố gắng vận dụng hết khả năng của mình để mở rộng kinh doanh, mở rộng
thị trường tiêu thụ, bồi dưỡng cán bộ quản lý có năng lực, công nhân kỹ thuật có tay nghề
cao; có chế độ đãi ngộ tốt dành cho nhân viên, thực hiện tham gia đầy đủ bảo hiểm lao
động, có mức lương, thưởng phù hợp, có trách nhiệm chi trả đầy đủ cổ tức và đảm bảo
đầy đủ quyền lợi của nhân viên công ty.

1.1.3

Sơ đồ cơ cấu tổ chức


3

Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức công ty TNHH UPVIET
Giám Đốc

Bộ phận kỹ thuật

Bộ phận marketing

Bộ phận kế toán

Bộ phận hậu cần

(Nguồn: Bộ phận kế toán)
Vì quy mô của công ty nhỏ nên bên dưới giám đốc chỉ là các bộ phận. Các bộ phận
này vừa làm nhiệm vụ của bộ phận mình chuyên trách vừa kiêm nhiệm thêm các công
việc khác như
1.1.4


Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

Ngành nghề kinh doanh của công ty: Cung cấp giải pháp phần mềm tổng thể
CAD/CAM/CAE/RP/RV/CNC & Tích hợp hệ thống; thiết bị công nghiệp: Gia công cơ
khí, đo lường chính xác.
Thị trường chính của công ty:
-

Công nghiệp ô tô, xe máy: Một số khách hàng như Dong Jin Vietnam Co., Ltd;

Framas Vietnam Co., Ltd; Viện kỹ thuật cơ giới quân sự; Tổng công ty máy động lực và
máy nông nghiệp;...
-

Công nghiệp quốc phòng, hàng không, đóng tàu: Một số khách hàng như

NEXANS Vietnam Co., Ltd; Học viện kỹ thuật quân sự; Tổng cục kỹ thuật và CN quốc
phòng; Viện thiết kế tàu quân sự;...
-

Thiết kế và sản xuất khuôn mẫu, máy công cụ: Một số khách hàng như Công ty

TNHH 1 TV M3, Nhà máy TOA Việt Nam, Viện nghiên cứu cơ khí, Viện nghiên cứu &
phát triển Viettel R&D, Nhà máy Z751,...
Các sản phẩm của công ty:


4


-

Phần mềm cấp cao CAD/CAM/CAE: Phần mềm tích hợp CAD/CAM/CAE/PLM;

Phần mềm phân tích bền và tối ưu hóa kết cấu; Phần mềm cấp trung; Phần mềm mô
phỏng thủy khí động học; Phần mềm thiết kế và sản xuất chân vịt, cánh quạt; Phần mềm
mô phỏng trong khuôn đúc kim loại; Phần mềm mô phỏng dòng chảy trong khuôn ép
nhựa; Phần mềm tính toán điện từ trường cho thiết kế thiết bị điện, điện tử; Phần mềm
CAD/CAM cho máy đột dập; Phần mềm, thiết bị tạo mẫu ngược và tạo mẫu nhanh.
-

Tích hợp hệ thống: Máy trạm, máy chủ, trung tâm lưu trữ dữ liệu, thiết bị liên kết

giữa trung tâm thiết kế và gia công
-

Thiết bị công nghiệp: Thiết bị đúc chân không, lò sấy vật liệu; Thiết bị mài CNC,

trung tâm gia công phay, tiện CNC; Thiết bị sản xuất bánh răng; Thiết bị gia công kim
loại tấm; Thiết bị môi trường; Thiết bị đo lường cơ khí; Thiết bị đo lường điện tử.
-

Đào tạo và chuyển giao công nghệ CAD/CAM/CAE/CNC

1.2 Tình hình sử dụng lao động của công ty TNHH UPVIET

1.2.1 Số lượng và chất lượng lao động của doanh nghiệp
Bảng 1.1: Biến động về số lượng và chất lượng lao động tại công ty TNHH UPVIET
(Đơn vị: Người)
Năm 2011

Trình độ
Sau đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp/trung cấp nghề
Tổng số lao động

Số
lượng
2
2
1
1
6

Tỷ lệ
(%)
33,33
33,33
16.67
16,67
100

Năm 2012
Số
lượng
3
2
1
1

7

Năm 2013

Tỷ lệ
Số
Tỷ lệ
(%)
lượng
(%)
42,86
3
23,,07
28,57
8
61,53
14,285
1
7,7
14,285
1
7,7
100
13
100
(Nguồn: Bộ phận kế toán)

Qua bảng số liệu 1.1, số lượng nhân lực và chất lượng nhân lực của công ty tăng dần
qua từng năm. Năm 2013 số lượng nhân viên là 13 người, lao động có trình độ đại học và
sau đại học chiếm 84,6% lực lượng lao động. Và nhóm lao động này tạo ra giá trị gia

tăng chính cho công ty. Điều này chứng tỏ công ty đã thu hút được cho mình một đội ngũ
có chất lượng để đáp ứng hoạt động kinh doanh của mình.


5
1.2.2

Cơ cấu lao động của công ty TNHH UPVIET
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của công ty TNHH UPVIET
(Đơn vị: Người)

Năm 2011
Phân loại

Năm 2012

Năm 2013

Số
lượng

Tỷ lệ (%)

Số
lượng

Tỷ lệ (%)

Số
lượng


Tỷ lệ (%)

6

100

7

100

13

100

1.Nam

4

66,67

5

71,43

8

61.54

2.Nữ


2

33,33

2

28,57

5

38,46

1.20- 30 tuổi

4

63,67

5

71,42

8

61,53

2.30- 40 tuổi

1


16,655

1

14,29

4

30,77

3.Trên 40 tuổi

1

16,665

1

14,29

1

7,7

1.Giáo đốc

1

1/6 x100%


1

14,285

1

7,7

2.Bộ phận marketing

0

0

1

14,285

4

30,77

3.Bộ phận kỹ thuật

3

50

3


42,86

6

46,13

4.Bộ phận kế toán

1

1/6 x 100%

1

14,285

1

7,7

5.Bộ phận hậu cần

1

1/6x 100%

1

14,285


1

7,7

2

33.33

3

42,86

3

20,07

Tổng
Theo giới tính

Theo độ tuổi

Bộ phận

Trình độ
1.Sau đại học


6
2.Đại học


2

33,33

2

28,57

8

61,53

3.Cao đẳng

1

16,67

1

14,285

1

7,7

4.Trung cấp nghề/ nghề

1


16,57

1

14.285

1

7,7

(Nguồn: Bộ phận kế toán)
Qua bảng số liệu, số lượng nhân lực nữ có xu hướng tăng dần qua từng năm từ 2
người năm 28,57% (năm 2012) lên 38,46% (năm 2013) tuy nhiên nhân lực nam vẫn
chiếm đa số 61,54% (năm 2013) do đặc thù công việc của công ty thiên về kỹ thuật công
việc nặng đòi hỏi nhân lực nam là chính. Lao động của công ty đa số là lao động trẻ. Vì
vậy, với sức trẻ, sự nhiệt tình, sự sáng tạo sẽ đưa công ty ngày càng phát triển mạnh hơn..
Trong năm 2013 công ty chú trọng phát triển phòng marketing, vì đây chính là lực
lượng giúp cho công ty tiếp cận thị trường một cách nhanh nhất và hiệu quả nhất lực
lượng marketing chiếm 30,77% (năm 2013).
Chất lượng lao động cũng tăng lên rõ ràng đặc biệt là lao động có trình độ đại học
tăng từ 28,57%(năm 2012) lên 61,53%(năm 2013). Qua đó cho thấy công ty ngày càng
thu hút được lao động có trình độ phục vụ cho công ty.
1.3. Quy mô vốn kinh doanh của công ty TNHH UPVIET
1.3.1. Tổng mức và cơ cấu vốn kinh doanh của công ty TNHH UPVIET
Bảng 1.3 Tổng mức và cơ cấu vốn công ty TNHH UPVIET
(Đơn vị: Nghìn đồng)
Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn

Tổng

Năm 2011
12.747.626
703.884
13.451.510

Năm 2012
13.109.572
812.355
13.921.927

Năm 2013
15.741.400
868.440
16.509.840
(Nguồn: Bộ phận kế toán)

Từ bảng số liệu ta có thể tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ lệ cao trên 90%, do tài sản
của công ty chủ yếu là tài sản lưu động. Tài sản dài hạn chiếm tỉ lệ nhỏ chiếm dưới
10%, do công ty là doanh nghiệp thương mại nên không cần đầu tư nên chỉ chủ yếu đầu
tư cơ sở vật chất cho hoạt động hành chính.
Bảng 1.4 Tổng mức và cơ cấu nguồn vốn công ty TNHH UPVIET


7

(Đơn vị: Nghìn đồng)
Chỉ tiêu
Nợ phải trả

Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng

Năm 2011
4.976.308
8.475.202
13.451.510

Năm 2012
Năm 2013
5.078.892
7.588.109
8.843.035
8.921.731
13.921.927
16.509.840
(Nguồn: Bộ phận kế toán)

Qua bảng số liệu ta thấy, nợ phải trả tăng nhanh qua các năm từ 4.976.308 nghìn
đồng (năm 2011) lên 7.588.109 năm 2013 (năm 2013) và chiếm tỷ lệ ngày càng cao so
với tổng nguồn vốn chiếm 45,96% (năm 2103), do công ty đã tận dụng được các nguồn
lực từ bên ngoài như vay ngân hàng, tín dụng của đối tác kinh doanh.
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên nợ phải trả là 1,17% (năm 2013), mức tỷ lệ này cho thấy
công ty có tiềm lực tài chính rất vững mạnh, đây là lợi thế để thu hút các đối tác kinh
doanh,và nhà đầu tư cho công ty.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH UPVIET

Bảng 1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây
(Đơn vị: Nghìn đồng)


Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

So sánh
2011 và 2012
2012 và 2013
Số tiền

Tỷ lệ

Số tiền

Tỷ lệ

Doanh thu bán hàng

5.689.601

17.301.951

22.938.409

11.612.35
0


3,04

5.636.458

1,33

Giá vốn bán hàng

3.881.214

11.694.479

14.465.622

7813.265

3,01

2.771.143

1,23

89.153
73.022

268.163
70.799

243.741
65.081


179.010
(2223)

3,00
0,97

(24422)
(5781)

0,91
0,92

85.948

232.016

267.536

146.032

2,70

35.520

1,15

1.721.338

3.582.844


4.423.879

1.861.506

2,08

841.035

1,23

Lợi nhuận trước thuế

17.232

1.989.976

3.960.014

1.972.744

115,48

1.970.038

1,99

Lợi nhuận sau thuế

12.924


1.492.482

2.970.011

1.479.558

115,48

1.477.529

1,99

Doanh thu tài chính
Chí phí tài chính
Chí phí bán hàng
Chí phí QLDN

(Nguồn: Bộ phận kế toán)
Qua bảng số liệu trên ta thấy, tình hình kinh doanh của công ty ngày càng phát triển
năm 2012 tăng 3,04 lần so với năm 2011, năm 2013 tăng 1,33 lần so với năm 2012. Tuy
nhiên doanh thu của hoạt động tài chính năm 2013 chỉ bằng 0,91 lần so với năm 2013 do
công ty ít chú trọng vào hoạt động này mà tập trung phát triển thị trường sản phẩm chính


8

của mình. Lợi nhuận trước thuế của công ty liên tục tăng năm 2012 tăng gấp 115,48 lần
so với năm 2011 đạt mức 1,989 tỷ đồng, năm 2013 tăng 1,99 lần so với năm 2012 đạt
mức 3,96 tỷ đồng. Công ty đang trên đà phát triển phát triển với tiềm lực của mình cùng

với những cố gắng của toàn thể cán bộ công ty hứa hẹn sẽ gặt hái được nhiều thành công
trong thời gian tới.


9

PHẦN 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI
CHÍNH CẦN GIẢI QUYẾT TRONG LĨNH VỰC QUẢN TRỊ CHỦ YẾU TẠI
DOANH NGHIỆP
2.1 Tình hình thực hiện các chức năng quản trị và hoạt động quản lý chung của
doanh nghiệp
2.1.1 Chức năng hoạch định
Việc hoạch định chiến lược tổng thể trong các giai đoạn đã được công ty UPVIET
chú trọng và lập kế hoạch một cách chi tiết. Công tác hoạch định mới chỉ tập trung vào
chủ yếu lên kế hoạch cho tháng tới chưa có kế hoạch tổng thể cho năm. Hơn nữa các kế
hoạch mới được lập sau khi khi hoàn thành kế hoạch trước, dẫn tới sự chuẩn bị của các
nhân viên cho kế hoạch tiếp theo chưa được tốt nhất nên các kế hoạch triển khai thường
gặp nhiều sự cố.
2.1.2

Chức năng tổ chức
Cơ cấu tổ chức của công ty UPVIET bao gồm 4 bộ phận: Bộ phận kỹ thuật, bộ phận

kế toán, bộ phận marketing, bộ phận hậu cần, mỗi bộ phận thực hiện một chức năng riêng
và hỗ trợ lẫn nhau. Tuy nhiên thông tin và sự phối hợp giữa các bộ phận còn chưa hiệu
quả. Các bộ phận chủ yếu hoạt động độc lập, việc hộ trợ lẫn nhau còn nhiều hạn chế dẫn
đến thiếu thống nhất trong công việc, dẫn đến xử lý một số công việc còn chậm chưa hiệu
quả. Công ty chưa có phòng tổ chức mọi việc đều do giám đốc quyết định nên giám đốc
phải ôm đồm quá nhiều việc, đôi khi dẫn tới quá tải.
2.1.3


Chức năng lãnh đạo

Chức năng lãnh đạo của công ty được phát huy rất tốt, giám đốc và các trưởng
phòng là những người có chuyên môn, năng lực và có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản
trị. Tuy nhiên việc ủy quyền, ủy nhiệm quyền hạn giữa các phòng ban chưa được cụ thể
rõ ràng nên các nhà quản trị chưa hiểu rõ được quyền hạn và trách nhiệm của mình.
2.1.4 Chức năng kiểm soát
Hiện tại công ty chưa có ban kiểm soát riêng các thành viên tham gia kiểm soát đều
là nhân viên của công ty làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và thời điểm. Do đó trong quá
trình kiểm soát còn thiếu kinh nghiệm, tính độc lập trong kiểm tra còn chưa cao.


10

2.1.5 Vấn đề thu thập thông tin và ra quyết định quản trị
Tình hình hoạt động của các bộ phận trong công ty đều được quản lý chặt chẽ, hoạt
động của từng phòng ban do trưởng phòng quản lý. Công ty TNHH UPVIET có quy mô
nhỏ nên các thông tin gíám đốc truyền trực tiếp cho các nhân viên và nhận phản hồi lại,
do đó các thông tin được trao đổi, nắm bắt nhanh và kịp thời đưa ra các quyết định quản
trị có hiệu quả. Tuy nhiên, do thông tin tới trực tiếp nhà quản trị cấp cao nên trưởng
phòng đôi khi không nắm được tình hình của công việc dẫn tới đưa ra các quyết định cho
cấp dưới không đồng nhất ý kiến với nhà quản trị cấp cao.
2.2. Công tác quản trị chiến lược của doanh nghiệp
2.2.1 Tình thế môi trường chiến lược
2.2.1.1 Môi trường vĩ mô:
-

Môi trường kinh tế: Tình hình kinh tế đóng vai trò quan trong với việc cung cấp sản phẩm
của doanh nghiệp. Trong năm 2013 tốc độ tăng trưởng GDP đạt 5,4% cho thấy nền kinh

tế có những bước phát trển mạnh mẽ, dự báo trong năm 2014 tốc độ tăng trưởng GDP sẽ
đạt 5,8%. Các doanh nghiệp sẽ đầu tư mở rộng sản xuất và đây chính là cơ hội cho

-

UPVIET tiếp cận với khách hàng.
Môi trường chính trị - pháp luật: Việt Nam là một trong số những nước có môi trường
chính trị ổn định. Sự ổn định về chính sách, sự nhất quán về đường lối luôn hấp dẫn các
nhà đầu tư trong nước cũng nhà đầu tư nước ngoài. Đặc biệt trong xu thế mở cửa sẽ
khuyến khích các doanh nghiệp trong nước cũng như doanh nghiệp nước ngoài đầu tư
kinh doanh. Đây là một lợi thế lớn cho UPVIET vì khách hàng mà doanh nghiệp muốn
hướng tới là các doanh nghiệp FDI. Tuy nhiên các đối thủ cạnh tranh cũng đang hướng
tới thị trường này, do đó UPVIET cần nắm bắt nhanh cơ hội và tận dụng các lợi thế cạnh

-

tranh của mình để chiếm lĩnh thị trường này.
Môi trường công nghệ: Khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển ngyà càng có nhiều các
thiết bị, phần mềm cao cấp ra đời đòi hỏi UPVIET luôn phải cập nhật cho mình các sản
phẩm mới nhất của các nhà cung cấp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng bởi sự hài lòng
của khách hàng chính là chìa khóa dẫn tới thành công của công ty.


11

2.2.1.2 Môi trường ngành
-

Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh của công ty UPVIET là các hãng phân phối các
dòng sản phẩm phần mềm tương tự như công ty 3CM, công ty trách nhiệm hữu hạn điện

máy Nguyên Phúc, công ty TNHH giải pháp cơ khí CAM,… Các công ty này đều có
những điểm mạnh riêng, do đó UPVIET cần tận dụng được các điểm mạnh của mình để

-

phát triển thị trường và ra tăng thị phần của mình.
Khách hàng: Khách hàng chủ yếu của UPVIET là tất cả các doanh nghiệp thuộc tổng cục
quân sự, cục quốc phòng là các cơ quan trực thuộc nhà nước nên việc thu hồi nợ mất
nhiều thời gian. Trong thời gian tới khách hàng mục tiêu của công ty TNHH UPVIET là

-

các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Nhà cung ứng: UPVIET là đại diện của các hãng nổi tiếng trên thế giới như Siemens,
Spinner, Autodest, HP, DELL… Đây là lợi thế của UPVIET có thể xây dựng lòng tin của
khách hàng. Tuy nhiên, giá cả của các sản phẩm của công ty cũng bị phụ thuộc nhiều vào
các nhà cung ứng. Do đó, UPVIET cần có cách chính sách phù hợp trong quan hệ với các
nhà cung ứng.
2.2.2 Hoạch định và triển khai chiến lược cạnh tranh và chiến lược phát triển
thị trường
Khó khăn mà UPVIET gặp phải khi tiến hành các hoạt động là đội ngũ nhân sự
chưa ổn định. Hoạt động thị trường và đặc biệt là quảng bá hình ảnh công ty do giám đốc
điều hành và quản lý đã có bộ phận marketing đảm nhiệm tuy nhiên chất lượng nhân sự
có kinh nghiệm còn chưa cao. Bộ phận marketing chỉ có 4 người đảm nhiệm vừa làm
nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, phát triển thị trường vừa làm nhiệm vụ vừa làm nhiệm vụ
hỗ trợ bán hàng. Đội ngũ cộng tác viên của công ty không nhiều và thường xuyên thay
đổi dẫn tới các hoạt động marketing gặp nhiều khó khăn do số lượng khách hàng tiềm
năng của công ty rất lớn.
2.2.3 Lợi thế và năng lực cạnh tranh của công ty UPVIET
Công ty TNHH UPVIET có đội ngũ nhân viên trẻ đầy nhiệt huyết có chất lượng

chuyên môn tương đối tốt, không chỉ vậy công ty còn có sự cố vấn của các chuyên gia
giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm và máy công nghiệp. Đây chính là lợi thế của


12

công ty cần được phát huy triệt để. Tuy nhiên nhân lượng chất lượng cao giàu kinh
nghiệm của công ty còn ít đôi khi không đáp ứng được với khối lượng lớn của công ty.
2.3 Công tác quản trị sản xuất và quản trị bán hàng của doanh nghiệp
2.3.1 Quản trị sản xuất
Do công ty TNHH UPVIET là công ty thương mại nên không sản xuất mà là chỉ là
đại diện phân phối sản phẩm cho các hãng do đó công tác quản trị sản xuất không được
hình thành.
2.3.2 Quản trị bán hàng
Công ty TNHH UPVIET là nhà phân phối sản phẩm của các hãng, việc quản trị bán
hàng được thực hiện theo chu trình: Khi có đơn đặt hàng của khách hàng, công ty sẽ liên
hệ với nhà cung cấp để lấy sản phẩm sau đó tới cài, lắp đặt và hướng dẫn sử dụng cho
khách hàng. Do đặc điểm sản phẩm phụ thuộc hoàn toàn vào nhà phân phối nên trong
khâu đặt hàng còn nhiều bất cập. Khi khách hàng gọi điện tới đặt mua công ty phải mất
một khoảng thời gian báo với nhà phân phối để xem họ còn sản phẩm đó không , sau đó
mới trả lời khách hàng. Do đó sẽ gây một tâm lý không an tâm cho khách hàng. Ngoài ra
do nhà phân phối ở xa nên đôi khi sảy ra sự cố sẽ rất khó giải quyết dẫn tới chậm thời
gian giao hàng cho khách gây mất lòng tin từ khách hàng.
2.4 Công tác quản trị nhân lực của doanh nghiệp
2.4.1 Phân tích công việc, bố trí và sử dụng nhân lực của doanh nghiệp
Công ty TNHH UPVIET rất coi trọng yếu tố con người vì đây là yếu tố quyết định
tới sự thành công của công ty. Do đó, công ty luôn tạo điều kiện tốt nhất cho nhân viên
phát huy hết khả năng của mình.
Qua các năm số lượng nhân viên tăng dần, hiên tại đội ngũ nhân viên là 13 người
với trình độ và chuyên môn tốt, đáp ứng được yêu cầu công việc. Các vị trí trong công ty

luôn nhiệt tình và sẵn sàng hỗ trợ nhau trong công việc. Tuy nghiên, với đa số nhân viên
vẫn còn rất trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kỹ thuật, kinh doanh nên công
ty vẫn còn gặp khó khăn trong vấn đề nghiên cứu sản phẩm mới và nghiên cứu thị trường.
2.4.2 Tuyển dụng nhân lực
Hiện tại nguồn nhân lực trong công ty chưa được ổn định đặc biệt là đội ngũ
marketing. Mặt khác số lượng khách hàng tiềm năng của công ty rất lớn, với đội ngũ


13

marketing như vậny chưa thể đáp ứng được thực tế, công ty đang có kế hoạch tuyển thêm
chuyên viên marketing để bổ sung nguồn nhân lực. Do công ty chưa có phòng nhân sự
nên việc tuyển thêm nhân viên chưa có quy trình chuyên nghiệp, đội ngũ chuyên nghiệp
nên đôi khi bỏ sót nhân lực chất lượng hoặc chất lượng nhân lực được tuyển chưa đáp ứng
được kì vọng của công ty.
2.4.3 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Các nhân viên sau khi được nhận vào làm tại công ty UPVIET sẽ được tạo điều
kiện tốt nhất để phát triển các khả năng của mình. Công ty tổ chức các buổi đào tạo kỹ
năng cũng như kiến thức cho các thành viên còn chưa hoàn thiện. Khi có các buổi đào tạo
của nhà cung cấp về phần mềm cũng như thiết bị công nghiệp công ty luôn cử người đi
học hỏi và đào tạo lại cho các thành viên khác trong công ty. Không chỉ vậy công ty còn
tổ chức các buổi chia sẻ kinh nghiệm ngoài giờ làm việc để nhân viên có điều kiện khắc
phục hạn chế và tích lũy các kinh nghiệm cho bản thân. Tuy nhiên việc đào tạo này chưa
chuyên nghiệp nên đôi khi kết quả đào tạo không được như mong muốn.
2.4.4 Đánh giá và đãi ngộ nhân lực
Nhìn chung đa số nhân viên trong công ty đều hài lòng với công việc cũng như các
chính sách đãi ngộ nhân sự của công ty đang thực hiện( tiền lương, khen thưởng, các
khoản phúc lợi,…hay các chương tham quan du lịch, chương trình tình nguyện, thăm hỏi
gia đình nhân viên,…). Đây là sự lỗ lực cố gắng hết mình của giám đốc công ty cũng như
các nhân toàn thể nhân viên công ty. Tuy nhiên, do UPVIET là một công ty nhỏ nên

chính sách đãi ngộ không được như các công ty lớn, do đó công ty rất khó có thể thu hút
được các nhân viên có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm, đây cũng là thách
thức đối với công ty.
2.5 Công tác quản trị dự án, quản trị rủi ro xây dựng văn hóa kinh doanh của
doanh nghiệp
2.5.1 Quản trị dự án
Công tác quản trị dự án được công ty hết sức chú trọng theo từng dự án kinh doanh,
các dự án của doanh nghiệp đều được nghiên cứu và lên kế hoạch cụ thể. Tuy nhiên một
số dự án vẫn còn chậm tiến độ do nhà cung cấp nằm tại nước ngoài nên công tác chuyển
đôi khi còn chưa đúng thời gian.


14

2.5.2 Quản trị rủi ro
Công ty đã chú trọng công tác nghiên cứu thị trường để đưa ra các chiến lược kinh
doanh phù hợp, không chỉ vậy công ty còn nghiên cứu tới tình hình kinh doanh sản xuất
của nhà cung ứng nhằm kịp thời xử lý các tình huống bất ngờ. Ngoài ra công ty cũng
nghiên cứu các chính sách pháp luật và quy định của nhà nước trong lĩnh vực kinh doanh.
Tuy nhiên công ty vẫn còn một số hạn chế như chưa có quỹ dự phòng rủi ro, khi rủi ro
xảy ra nhà quản trị trực tiếp đưa ra các biện pháp khắc phục mà chưa có kế hoạch cụ thể.
2.5.3 Xây dựng văn hóa kinh doanh
Việc xây dựng văn hóa kinh doanh của UPVIET rất được chú trọng và triển khai rất
mạnh mẽ. UPVIET luôn muốn để lại trong mắt các khách hàng cũng như các đối tác hình
ảnh là một công ty chuyên nghiệp trong phong cách làm việc cũng như trong kinh doanh.
Để năng cao nhất hiệu quả làm việc của các nhân viên, hiện nay công ty đang áp dụng mô
hình 5S( sàng lọc - sắp xếp - sạch sẽ - săn sóc - sẵn sàng ), với mô hình này nhân viên sẽ
trau dồi được cho mình một phong cách làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả. Tuy nhiên,
hình thức kỷ luật nhân viên chưa nghiêm khắc nên nhân viên chưa thực sự có ý thức rèn
luyện cho mình văn hóa kinh doanh theo chuẩn mực mà công ty đã đưa ra.



15

PHẦN 3: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
Trên cơ sở khảo sát thực tiễn 4 tuần tại công ty TNHH UPVIET, em thấy doanh
nghiệp còn một số những vấn đề tồn tại yếu kém. Em xin đề xuất hướng đề tài khóa luận
tốt nghiệp:
Đề tài 1: Hoàn thiện công tác tổ chức bán hàng tại công ty TNHH UPVIET
Đề tài 2: Nâng cao công tác quản trị nhân lực của công ty TNHH UPVIET
Đề tài 3: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân quyền tại công ty TNHH UPVIET



×