Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Phân tích nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ e banking tại vietinbank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
----------------------------

CAO THỊ LAN HƯƠNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH
VỤ E-BANKING TẠI VIETINBANK
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số
: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM VĂN NĂNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn sử dụng
trong luận văn đều được dẫn nguồn, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2015
Tác giả

Cao Thị Lan Hương



MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ ix
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................ 1
1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ............................................................................... 1
1.2. Sự cần thiết của đề tài .......................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 3
1.5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 3
1.6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
1.7. Kết cấu của bài nghiên cứu .................................................................................. 4
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG DỊCH VỤ E-BANKING TẠI NHTM ............................................................. 5
2.1. Dịch vụ E-banking .............................................................................................. 5
2.1.1. Khái niệm dịch vụ E-banking.......................................................................... 5
2.1.2. Đặc điểm dịch vụ E-banking ........................................................................... 6
2.1.3. Rủi ro và biện pháp hạn chế rủi ro trong quá trình cung ứng và sử dụng dịch
vụ E-banking ............................................................................................................. 6
2.1.3.1. Rủi ro trong quá trình cung ứng và sử dụng dịch vụ E-banking .............. 6
2.1.3.2. Biện pháp hạn chế rủi ro ........................................................................... 7
2.2. Các loại hình dịch vụ E-banking ........................................................................ 8
2.2.1. Dịch vụ E-banking qua hệ thống máy giao dịch tự động (ATM banking) ..... 9
2.2.2. Dịch vụ E-banking qua hệ thống chấp nhận thẻ (POS banking)................... 10


2.2.3. Dịch vụ E-banking qua điện thoại (Phone banking) ..................................... 10

2.2.4. Dịch vụ E-banking qua mạng di động (Mobile banking – SMS banking).... 11
2.2.5. Dịch vụ E-banking qua mạng internet (Internet banking) ............................ 11
2.2.6. Dịch vụ E-banking tại nhà (Home banking) ................................................. 12
2.2.7. Dịch vụ E-banking qua thiết bị Kiosk (Kiosk banking) ................................ 12
2.3. Lợi ích của dịch vụ ngân hàng điện tử................................................................ 13
2.3.1. Đối với ngân hàng ......................................................................................... 13
2.3.2. Đối với khách hàng ....................................................................................... 14
2.3.3. Đối với nền kinh tế ........................................................................................ 15
2.4. Các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ E-banking tại NHTM .......... 16
2.4.1. Hiệu quả mong đợi ........................................................................................ 16
2.4.2. Nỗ lực mong đợi ............................................................................................ 16
2.4.3. Ảnh hưởng xã hội .......................................................................................... 17
2.4.4. Hình ảnh ngân hàng ....................................................................................... 17
2.4.5. Rủi ro giao dịch trực tuyến ............................................................................ 17
2.4.6. Khả năng tương thích .................................................................................... 17
2.4.7. Ý định sử dụng dịch vụ E-banking ................................................................ 17
2.5. Một số mô hình, lý thuyết về ý định sử dụng của khách hàng ........................... 18
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 21
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ E-BANKING TẠI
VIETINBANK ............................................................................................................. 22
3.1. Thực trạng hoạt động dịch vụ E-banking tại Việt Nam...................................... 22
3.2. Thực trạng hoạt động dịch vụ E-banking tại Vietinbank ................................... 24
3.2.1. Giới thiệu sơ lược về Vietinbank .................................................................. 24
3.2.2. Khái quát về tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank ...................... 25
3.2.2.1. Thực trạng dịch vụ E-banking qua hệ thống máy giao dịch tự động
(ATM banking) .................................................................................................... 26


3.2.2.2. Thực trạng dịch vụ E-banking qua hệ thống chấp nhận thẻ (POS
banking) ............................................................................................................... 27

3.2.2.3. Thực trạng dịch vụ E-banking qua mạng di động (Mobile banking –
SMS banking) ...................................................................................................... 28
3.2.2.4. Thực trạng dịch vụ E-banking qua mạng internet (Internet banking) .... 30
3.2.2.5. Thực trạng dịch vụ E-banking qua thiết bị Kiosk (Kiosk banking)........ 30
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 33
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ
DỤNG DỊCH VỤ E-BANKING TẠI VIETINBANK .............................................. 34
4.1. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 34
4.2. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................ 36
4.3. Xây dựng thang đo sơ bộ .................................................................................... 37
4.3.1. Thang đo sơ bộ về hiệu quả mong đợi .......................................................... 37
4.3.2. Thang đo sơ bộ về nỗ lực mong đợi .............................................................. 37
4.3.3. Thang đo sơ bộ về ảnh hưởng xã hội ............................................................ 38
4.3.4. Thang đo sơ bộ về hình ảnh ngân hàng ......................................................... 38
4.3.5. Thang đo sơ bộ về rủi ro giao dịch ................................................................ 38
4.3.6. Thang đo sơ bộ về khả năng tương thích ...................................................... 39
4.3.7. Thang đo sơ bộ về ý định sử dụng E-banking ............................................... 39
4.4. Nghiên cứu định tính .......................................................................................... 39
4.4.1. Thực hiện nghiên cứu định tính .................................................................... 39
4.4.2. Kết quả hiệu chỉnh thang đo trong nghiên cứu định tính .............................. 40
4.5. Nghiên cứu định lượng ....................................................................................... 41
4.5.1. Thiết kế mẫu .................................................................................................. 42
4.5.2. Thu thập dữ liệu ............................................................................................ 42
4.5.3. Xử lý dữ liệu .................................................................................................. 42
4.6. Phân tích thống kê mô tả .................................................................................... 43


4.7. Đánh giá độ tin cậy của thang đo........................................................................ 46
4.8. Phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................................... 48
4.8.1. Tiêu chuẩn đánh giá ...................................................................................... 48

4.8.2. Kết quả phân tích ........................................................................................... 49
4.9. Mô hình nghiên cứu sau khi đánh giá thang đo .................................................. 52
4.10. Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết ............................................ 52
4.10.1. Phân tích tương quan ................................................................................... 52
4.10.2. Phân tích hồi quy bội ................................................................................... 55
4.10.3 Kiểm định giả thuyết .................................................................................... 57
4.10.3.1 Hiệu quả mong đợi ................................................................................. 57
4.10.3.2. Nỗ lực mong đợi ................................................................................... 57
4.10.3.3. Ảnh hưởng xã hội ................................................................................. 58
4.10.3.4. Hình ảnh ngân hàng .............................................................................. 58
4.10.3.5. Rủi ro giao dịch ..................................................................................... 58
4.10.3.6. Khả năng tương thích ............................................................................ 59
4.11. Kiểm định sự khác biệt của các biến định tính ................................................. 60
4.11.1. Sự khác biệt theo giới tính........................................................................... 60
4.11.2. Sự khác biệt theo độ tuổi ............................................................................. 61
4.11.3. Sự khác biệt giữa những người có thu nhập khác nhau .............................. 61
4.12. Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................................... 62
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 66
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...................................................... 67
5.1. Tóm tắt các kết quả chính của đề tài................................................................... 67
5.2. Các khuyến nghị ................................................................................................. 68
5.2.1. Khả năng tương thích .................................................................................... 68
5.2.2. Hình ảnh ngân hàng ....................................................................................... 70
5.2.3. Rủi ro giao dịch ............................................................................................. 71


5.2.4. Hiệu quả mong đợi ........................................................................................ 73
5.2.5. Ảnh hưởng xã hội .......................................................................................... 74
5.3. Đóng góp của đề tài ............................................................................................ 75
5.3.1. Đóng góp về mặt lý thuyết ............................................................................ 75

5.3.2.

Đóng góp về mặt thực tiễn ......................................................................... 75

5.4. Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo .................................... 76
5.4.1. Hạn chế của bài nghiên cứu: ......................................................................... 76
5.4.2. Hướng phát triển............................................................................................ 76
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ............................................................................................ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. i
PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI .................................................................................. iv
PHỤ LỤC 2: PHÂN TÍCH ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO ................................ vii
PHỤ LỤC 3: PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA ...................................... xi
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN PEARSON ...................................... xvii
PHỤ LỤC 5: PHÂN TÍCH HỒI QUY TUYẾN TÍNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
.................................................................................................................................... xviii
PHỤ LỤC 6: DỮ LIỆU PHÂN TÍCH SỰ KHÁC BIỆT ......................................... xx


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
E-BAM: E-banking Adoption Model
E-banking: Ngân hàng điện tử
EFA: Exploratory Factor Analysis
IDT: Innovation Diffusion Theory
MPCU: Model of PC Utilization
SCT: Social Cognitive Theory
TAM: Technology Acceptance Model
TMCP: Thương mại cổ phần
TPB: Theory of Planned Behavior
TRA: Theory of Reasoned Action
UTAUT: Unified Theory of Acceptance and Use of Technology



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số kênh cơ bản của E-banking ............................................................. 8
Bảng 3.1: So sánh danh mục dịch vụ E-banking giữa các NHTM ............................... 25
Bảng 3.2: Tình hình triển khai E-banking tại Vietinbank ............................................. 25
Bảng 4.1: Các nhân tố được sử dụng trong bài nghiên cứu .......................................... 40
Bảng 4.2: Hình thức thu thập dữ liệu ........................................................................... 44
Bảng 4.3: Giới tính của khách hàng .............................................................................. 44
Bảng 4.4: Độ tuổi khách hàng ...................................................................................... 45
Bảng 4.5: Thu nhập của khách hàng ............................................................................. 45
Bảng 4.6: Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha ........................................... 47
Bảng 4.7: Kiểm định KMO và Bartlett's ...................................................................... 49
Bảng 4.8: Kết quả phân tích nhân tố ........................................................................... 50
Bảng 4.9: Tóm tắt các giả thuyết trong mô hình nghiên cứu ....................................... 52
Bảng 4.10: Kết quả phân tích tương quan Pearson ...................................................... 54
Bảng 4.11: Mô hình tổng hợp phân tích hồi quy đa biến ............................................. 55
Bảng 4.12: Phân tích ANOVA ...................................................................................... 56
Bảng 4.13: Kết quả phân tích hồi quy .......................................................................... 57
Bảng 4.14: Tóm tắt kết quả kiểm định của giả thuyết .................................................. 59
Bảng 4.15: So sánh kết quả kiểm định nghiên cứu với các nghiên cứu trước đây ....... 62


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Mô hình UTAUT .......................................................................................... 19
Hình 2.2: Mô hình E-BAM .......................................................................................... 23
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 35
Hình 4.2: Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 36
Hình 4.3: Mô hình nghiên cứu tổng quát ...................................................................... 62



1

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Chương 1 trình bày vấn đề nghiên cứu, tính cấp thiết của đề tài, qua đó nêu lên
mục tiêu mà nghiên cứu hướng đến, phạm vi nghiên cứu cũng như giới thiệu bố cục
của bài nghiên cứu.
1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Ngày nay, khi các hoạt động kinh doanh truyền thống của ngân hàng như cho vay
và huy động vốn đang dần bị thu hẹp lại, buộc các ngân hàng phải đẩy mạnh dịch vụ
phi truyền thống, trong đó có dịch vụ E-banking. E-banking cung cấp cho các khách
hàng cá nhân và doanh nghiệp các dịch vụ thanh toán và truy vấn online cực kỳ thuận
tiện thông qua khả năng xử lý thông tin trực tuyến, giúp khách hàng tiết kiệm được thời
gian, chi phí, đảm bảo an toàn, bảo mật. Một số dịch vụ ngân hàng điện tử được sử
dụng phổ biến như: Thanh toán qua POS, dịch vụ ngân hàng tại nhà (Home Banking),
dịch vụ ngân hàng qua Internet (Internet Banking), dịch vụ ngân hàng tự động qua điện
thoại (Phone Banking), dịch vụ ngân hàng qua thiết bị di động (Mobile Banking), dịch
vụ ví điện tử (Wallet Banking),…
Tại Việt Nam, dịch vụ E-banking mới chỉ xuất hiện từ năm 2004 với ba NHTM
thì đến năm 2014 thì 100% ngân hàng đều cung cấp dịch vụ này cho khách hàng. Cùng
với đó là sự phát triển của dịch vụ, hạ tầng viễn thông đã thu hút 39% dân số tương
đương với hơn 35 triệu người sử dụng internet, trong đó tỷ lệ truy cập internet tham gia
thương mại trực tuyến là hơn 50%... Thực tế này cho thấy, xu hướng sử dụng các dịch
vụ điện tử thương mại của ngân hàng sẽ ngày càng phổ biến và có tiềm năng vô cùng
lớn trong bối cảnh kinh tế ngày càng phát triển và nhu cầu của người dân ngày càng
cao.
Hầu hết các NHTM triển khai hiệu quả dịch vụ ngân hàng điện tử. Chẳng hạn, tại
NHTM cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank), các dịch vụ ngân hàng điện tử



2

được áp dụng như Vietinbank ipay - thương hiệu Internet Banking riêng dành cho
khách hàng cá nhân, dịch vụ hỗ trợ các tính năng: Chuyển khoản, tiết kiệm trực tuyến,
trả nợ khoản vay thông thường, nhận tiền kiều hối, mua bảo hiểm xe cơ giới… SMS
Banking – dịch vụ giúp khách hàng kiểm tra tài khoản, chuyển tiền, hỏi thông tin về lãi
suất và tỷ giá hối đoái, thanh toán hóa đơn, nhận tiền kiều hối, nhận thông báo biến
động số dư tài khoản. Hay tại NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank),
các dịch vụ ngân hàng điện tử được áp dụng bao gồm: dịch vụ giúp doanh nghiệp quản
lý tài khoản và thực hiện các giao dịch tài chính thông qua internet mà không phải tới
quầy giao dịch (VCB - iB@nking),VCB - Mobile Banking là dịch vụ ngân hàng trên
điện thoại di động, cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch ngân hàng (vấn tin,
chuyển khoản, thanh toán...), VCB – SMS B@nking- dịch vụ gửi nhận tin nhắn qua
điện thoại di động thông qua số tổng đài tin nhắn của Vietcombank.
1.2. Sự cần thiết của đề tài
Có thể nói, dịch vụ E-banking đã, đang và sẽ là một xu hướng tất yếu trong giao
dịch hàng ngày tại các ngân hàng. Tuy nhiên, hiện nay đa số các ngân hàng đều ở giai
đoạn đầu cung cấp dịch vụ E-banking, người sử dụng vẫn chưa khai thác hết các tiện
ích của từng dịch vụ này, và dường như, vẫn còn sự e ngại, dè chừng trong ý định sử
dụng dịch vụ E-banking của người tiêu dùng. Nguyên nhân là do người tiêu dùng còn
thiên về xu hướng sử dụng tiền mặt, chưa có sự phối hợp thực sự giữa các NHTM cũng
như những hạn chế về chất lượng dịch vụ E-banking như phương tiện giao dịch, sự bảo
mật,...
Mặc dù hiện nay trên thế giới cũng như tại Việt Nam đã có khá nhiều lý thuyết,
mô hình nghiên cứu về các yếu tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ E-banking của
khách hàng, tuy nhiên vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu ý định sử dụng dịch vụ của
khách hàng tại Vietinbank. Vì vậy, với đề tài "Phân tích các nhân tố tác động đến ý
định sử dụng dịch vụ E-banking tại Vietinbank", tôi hy vọng có thể lột tả một cách



3

chính xác thực trạng sử dụng dịch vụ E-banking tại Vietinbank, đồng thời đưa ra các
giải pháp thiết thực để nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử nhằm đáp ứng sự
hài lòng của khách hàng nói chung và khách hàng tại Vietinbank nói riêng.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu này được thực hiện với ba mục tiêu:
Thứ nhất, xác định mô hình các yếu tố có tác động đến ý định sử dụng dịch vụ Ebanking tại Vietinbank dựa trên các nghiên cứu trước.
Thứ hai, xác định mức độ tác động của các yếu tố này đến ý định sử dụng dịch vụ
E-banking của khách hàng tại Vietinbank.
Cuối cùng, nghiên cứu tìm ra các giải pháp, kiến nghị gia tăng ý định sử dụng
dịch vụ E-banking của khách hàng tại Vietinbank.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu và phạm vi nghiên cứu đã trình bày, bài nghiên cứu mong muốn sẽ
trả lời ba câu hỏi như sau:
Câu hỏi 1: Các yếu tố nào có tác động đến ý định sử dụng dịch vụ E-banking của
khách hàng?
Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các yếu tố này đến ý định sử dụng dịch vụ Ebanking như thế nào?
Câu hỏi 3: Các giải pháp, khuyến nghị nào gia tăng ý định sử dụng dịch vụ Ebanking của khách hàng?
1.5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Bài nghiên cứu được thực hiện tại thành phố Hồ Chí Minh, là trung tâm kinh tế
lớn nhất Việt Nam.
Đối tượng nghiên cứu tập trung vào nhóm khách hàng bao gồm cả nam và nữ, độ
tuổi từ 22 tuổi có ý định sử dụng dịch vụ E-banking tại Vietinbank.


4

Nguồn dữ liệu lấy tại Vietinbank từ năm 2012 - 2014. Ngoài ra còn sử dụng
nguồn thông tin từ sách, báo, các bài nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đăng

trên các tạp chí, internet,...
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai bước chính: Nghiên cứu sơ bộ thông
qua phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức thông qua phương pháp định
lượng.
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện như sau: Tổng hợp, phân tích các tài liệu từ
internet, giáo trình, sách, báo và các nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Mục đích của nghiên cứu sơ bộ nhằm điều chỉnh, bổ sung hoặc loại bỏ các yếu tố
không phù hợp với mục đích nghiên cứu.
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng:
Sau khi thu thập số liệu, tác giả xử lý thông tin thông qua phần mềm SPSS. Thang đo
sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha sẽ được đưa
vào phân tích nhân tố, đưa ra mô hình hồi quy tuyến tính, trên cơ sở đó đưa ra một kết
luận hợp lý và có khoa học.
1.7. Kết cấu của bài nghiên cứu
Bài nghiên cứu gồm có 5 chương. Cụ thể:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan về các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ Ebanking tại NHTM.
Chương 3: Thực trạng hoạt động dịch vụ E-banking tại Vietinbank.
Chương 4: Phân tích các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ E-banking
tại Vietinbank.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị.


5

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý
ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ E-BANKING TẠI NHTM
Trước khi tiến hành khảo sát các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ Ebanking của khách hàng, chương 2 cung cấp một nền tảng lý thuyết về các nhân tố tác
động đến ý định sử dụng dịch vụ E-banking tại NHTM.

2.1. Dịch vụ E-banking
2.1.1. Khái niệm dịch vụ E-banking
Dịch vụ E-banking có tên tiếng Anh là Electronic Banking, viết tắt là E-banking.
Daniel (1999) định nghĩa dịch vụ E-banking như việc cung cấp các thông tin và các
dịch vụ ngân hàng của các ngân hàng cho khách hàng thông qua các nền tảng giao
hàng khác nhau có thể được sử dụng với các thiết bị đầu cuối khác nhau chẳng hạn như
một máy tính cá nhân và điện thoại di động với trình duyệt hoặc máy tính để bàn, điện
thoại, truyền hình kỹ thuật số. Hiện nay, có rất nhiều cách diễn đạt khác nhau về Ebanking, song nhìn chung E-banking là hình thức giao dịch giữa ngân hàng và khách
hàng nhằm cung cấp sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Đây là một công cụ cung cấp các
sản phẩm và dịch vụ bán lẻ mới lẫn truyền thống của ngân hàng thông qua các phương
tiện điện tử và các kênh truyền thông tương tác khác dựa trên quá trình xử lý và chuyển
giao dữ liệu số hóa. E-banking giúp khách hàng kiểm soát tài chính của mình mà
không mất nhiều thời gian và công sức. Mặt khác, việc giao dịch quá tải tại ngân hàng
cũng được cải thiện, hơn thế nữa có thể giải quyết được vấn đề chi phí cho nguồn nhân
lực cao, vì giờ đây khách hàng đến chi nhánh ít đi nhờ vào sự tự động hóa của Ebanking đem lại. E-banking thực sự là vị cứu tinh cho những khách hàng bận rộn trong
guồng quay hối hả của cuộc sống.


6

2.1.2. Đặc điểm dịch vụ E-banking
Hiện nay, dịch vụ E-banking tại các NHTM ngày càng phát huy hiệu quả, cung
cấp nhiều dịch vụ thanh toán và truy vấn trực tuyến tiện ích cho khách hàng. Vậy
những đặc điểm nào của E-banking có thể mang lại rất nhiều lợi ích cho ngân hàng
cũng như khách hàng?
Đầu tiên, dịch vụ E-banking cực kỳ đa dạng và phong phú. Khách hàng có thể
thoải mái lựa chọn hình thức giao dịch tùy theo nhu cầu riêng biệt. Những dịch vụ Ebanking được sử dụng phổ biến như rút tiền, chuyển khoản bằng máy ATM, thanh toán
bằng máy POS, thanh toán trực tuyến qua internet,…
Thứ hai, E-banking là hình thức khách hàng tự phục vụ. Thay vì phải đến trực
tiếp ngân hàng, khách hàng có thể thực hiện giao dịch bất cứ nơi đâu và khi nào họ có

nhu cầu.
Thứ ba, dịch vụ E-banking cho phép khách hàng thực hiện giao dịch một cách
chính xác và tức thời. Khắc phục những hạn chế của dịch vụ ngân hàng truyền thống
như xử lý giấy tờ, in ấn phức tạp và tốn kém về thời gian và chi phí, dịch vụ E-banking
giúp khách hàng thực hiện giao dịch một cách nhanh, gọn và chính xác cao thông qua
một quy trình hệ thống đã được lập trình sẵn.
Tuy nhiên, dịch vụ E-banking vẫn còn tồn tại một số rủi ro nhất định. Trong môi
trường kinh doanh đầy biến động, khi nền kinh tế càng phát triển thì việc đánh cắp
thông tin, đánh cắp tiền mặt trên mạng, nạn tin tặc… cũng không ngừng gia tăng. Đây
là một trong những vấn đề được các ngân hàng chú trọng khi xây dựng hệ thống giao
dịch điện tử.
2.1.3. Rủi ro và biện pháp hạn chế rủi ro trong quá trình cung ứng và sử dụng
dịch vụ E-banking
2.1.3.1. Rủi ro trong quá trình cung ứng và sử dụng dịch vụ E-banking
E-banking là một loại hình hoạt động của NHTM, vì vậy cũng chưa đựng các rủi
ro như: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro hối đoái,… Bên cạnh đó, E-banking


7

là hình thức giao dịch công nghệ thông tin nên còn chứa đựng những rủi ro đặc thù
khác. Trong phạm vi nghiên cứu, tác giả chỉ đề cập đến ba loại rủi ro thường gặp nhất
là:
-

Rủi ro hoạt động: là rủi ro phát sinh từ khả năng xảy ra thiệt hại cho ngân

hàng do hệ thống không đảm bảo sự thống nhất và đáng tin cậy cần thiết. Trong đó các
yếu tố về an ninh là vấn đề được quan tâm vì các ngân hàng thường là đối tượng tấn
công của những tội phạm công nghệ thông tin nhằm tác động lên các sản phẩm hoặc hệ

thống của ngân hàng. Khách hàng mỗi lần khai báo những thông tin cá nhân như số thẻ
tín dụng ( Master card, Visa card…), số chứng minh thư… họ thường lo ngại bị những
kẻ xấu thu thập những thông tin này để phục vụ cho các ý đồ mờ ám. Rõ ràng giao dịch
điện tử đặt ra những đòi hỏi rất cao về tính bảo mật và an toàn.
-

Rủi ro uy tín: là rủi ro khách hàng đánh giá không tốt về ngân hàng, gây

khó khăn cho ngân hàng trong việc tiếp cận các nguồn vốn hoặc khách hàng rời bỏ
ngân hàng. Rủi ro uy tín cũng có thể phát sinh khi các hệ thống, sản phẩm không hoạt
động như dự kiến và gây ra phản ứng tiêu cực lan rộng trong công chúng. Một lỗ hổng
về an ninh, cho dù do bên ngoài hay bên trong tấn công lên hệ thống của ngân hàng sẽ
gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới uy tín của ngân hàng. Rủi ro uy tín còn có thể phát
sinh trong trường hợp khách hàng gặp vấn đề với dịch vụ E-banking nhưng chưa được
ngân hàng giải quyết triệt để.
-

Rủi ro pháp lý: là những rủi ro phát sinh do vi phạm hoặc không tuân thủ

pháp luật về các thông lệ đã được quy định sẵn, hoặc các quy định không rõ về quyền
và nghĩa vụ của các bên tham gia giao dịch E-banking. Các ngân hàng tham gia hoạt
động E-banking có thể sẽ phải đối mặt với các rủi ro pháp lý có liên quan đến việc bảo
vệ quyền riêng tư của khách hàng.
2.1.3.2. Biện pháp hạn chế rủi ro
-

Rủi ro hoạt động: Ngân hàng cần thiết kế, xây dựng hệ thống bảo mật

thông tin nhằm ngăn chặn sự xâm nhập của các tội phạm công nghệ thông tin. Những



8

biện pháp hạn chế rủi ro hoạt động có thể được kể đến như mã hóa đường truyền nhằm
ngăn chặn kẻ xấu đọc trộm hoặc sửa dữ liệu bất hợp pháp, sử dụng chữ ký điện tử để
xác nhận đặc điểm người dùng, hoặc sử dụng bức tường lửa để lọc và ngăn chặn các
luồng thông tin thâm nhập mạng hoặc máy chủ hệ thống.
-

Rủi ro uy tín: để hạn chế rủi ro uy tín, trước hết ngân hàng cần khắc phục

các rủi ro hoạt động nhằm hạn chế tối thiểu các lỗ hổng an ninh, giúp khách hàng có
niềm tin về các sản phẩm, dịch vụ E-banking của khách hàng. Ngoài ra, ngân hàng nên
xử lý các vấn đề của khách hàng về dịch vụ E-banking một cách triệt để bằng cách
cung cấp cấp các thông tin cần thiết về dịch vụ và áp dụng quy trình giải quyết khiếu
nại một cách có hệ thống.
-

Rủi ro pháp lý: Ngân hàng cần tìm hiểu rõ và thực thi đúng các quy định

của pháp luật không chỉ trong nước mà còn cả quốc tế về việc bảo mật an toàn thông
tin của khách hàng, luật bảo vệ khách hàng, các yêu cầu báo cáo và lưu trữ, quy định
về quyền riêng tư và luật chống rửa tiền,… tránh các trường hợp khách hàng khởi kiện
ngân hàng.
2.2. Các loại hình dịch vụ E-banking
Theo Daniel (1999), Kajaluoto và cộng sự (2003), một số kênh cơ bản của Ebanking gồm PC Banking, Manage Network, Internet Banking, TV Banking, Phone
Banking và Mobile Banking. Ngoài ra, còn có một số kênh ngân hàng khác như: hệ
thống máy ATM (Auto Teller Machine), hệ thống POS (Point of Sale), ví điện tử, cổng
thanh toán điện tử… (Cao Hào Thi và Nguyễn Duy Thanh, 2014).
Bảng 2.1: Một số kênh cơ bản của E-banking

Loại hình
PC Banking

Diễn giải
Khách hàng cài đặt phần mềm ngân hàng trên máy tính cá
nhân, khách hàng có quyền truy cập vào tài khoản của mình
với phần mềm cụ thể.


9

Managed network

Ngân hàng tạo ra các dịch vụ trực tuyến được cung cấp bởi các
bên thứ ba.

Khách hàng có thể truy cập vào tài khoản ngân hàng thông qua
Internet bằng cách sử dụng máy tính, trình duyệt web.
Dùng vệ tinh hoặc cáp để cung cấp thông tin tài khoản trên các
TV Banking
màn hình vô tuyến cho khách hàng.
Khách hàng truy cập vào tài khoản ngân hàng thông qua điện
Phone Banking
thoại.
Khách hàng truy cập tài khoản ngân hàng qua tin nhắn (SMS),
Mobile Banking
kết nối Internet (WAP), kết nối tốc độ cao được cung cấp bởi
bên thứ ba…
Nguồn: Cao Hào Thi và Nguyễn Duy Thanh (2014), Daniel (1999), Kajaluoto và cộng
Internet Banking


sự (2003)
Ngày nay, với sự tiên tiến của hệ thống công nghệ kỹ thuật, các sản phẩm và dịch
vụ của E-banking đã phát triển đa dạng với nhiều hình thức khác nhau. Bài nghiên cứu
xin trình bày các loại hình E-banking đang phổ biến trên thế giới cũng như tại Việt
Nam, gồm: ATM banking, POS banking, Phone banking, Mobile banking – SMS
banking, Internet banking, Home banking và Kiosk banking.
2.2.1. Dịch vụ E-banking qua hệ thống máy giao dịch tự động (ATM banking)
Hệ thống máy giao dịch tự động hay máy rút tiền tự động (ATM banking) là viết
tắt của Automated Teller Machine hoặc Automatic Teller Machine. Thông qua thiết bị
ngân hàng tự động này, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch với ngân hàng như
rút tiền mặt, kiểm tra số dư tài khoản, chuyển khoản, thanh toán tiền hàng hóa, dịch
vụ,… Hệ thống máy ATM được sử dụng thông qua việc nhận dạng khách hàng bằng
thẻ ATM (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng). Từ khi được đưa vào sử dụng đến nay, hệ thống
máy ATM đã không ngừng phát huy hiệu quả và được các NHTM chú trọng đầu tư,
nâng cấp thiết bị máy móc, nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm phục vụ khách hàng
hiệu quả nhất.


10

2.2.2. Dịch vụ E-banking qua hệ thống chấp nhận thẻ (POS banking)
Hệ thống chấp nhận thẻ (POS banking) là viết tắt của từ tiếng anh (Point of sale),
là các máy chấp nhận thanh toán thẻ. Cũng như hệ thống máy ATM, máy POS cũng
thực hiện giao dịch thông qua thẻ ATM. Chủ thẻ chỉ cần quẹt thẻ lên máy được đặt tại
quầy tính tiền, nhập số PIN, số tiền cần thanh toán và ký tên xác nhận lên biên lai là có
thể hoàn tất quá trình thanh toán. Máy POS có ưu điểm gọn, nhẹ, chỉ chiếm diện tích
nhỏ và dễ dàng lắp đặt tại nhiều nơi như các cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị,
nhà hàng,… Ngày nay, xu hướng sử dụng máy POS đã trở nên phổ biến và mang lại
nhiều tiện ích cho khách hàng như không cần phải mang theo nhiều tiền mặt khi đi mua

sắm, đặc biệt là những hàng hóa có giá trị lớn, tránh việc thối tiền lẻ, tiền rách không
đủ tiêu chuẩn lưu thông. Ngoài ra, khách hàng còn được hưởng nhiều ưu đãi do các
ngân hàng và đơn vị chấp nhận thẻ tổ chức. Với những lợi ích mà hệ thống máy POS
mang lại, hầu hết các NHTM đều tích cực phát triển dịch vụ này.
2.2.3. Dịch vụ E-banking qua điện thoại (Phone banking)
Dịch vụ E-banking qua điện thoại (Phone banking) là dịch vụ ngân hàng thông
qua đầu số điện thoại cố định của ngân hàng, khách hàng có thể giao dịch với ngân
hàng mà không cần phải đến trực tiếp ngân hàng bằng việc nhấn vào các phím trên bàn
phím điện thoại theo mã do ngân hàng quy định trước, để yêu cầu hệ thống trả lời
thông tin cần thiết. Các dịch vụ phổ biến được cung cấp trên Phone banking bao gồm:
truy vấn tài khoản, liệt kê giao dịch, thanh toán, chuyển tiền, tư vấn thông tin sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng, thông tin về lãi suất, tỷ giá hối đoái, các chương trình khuyến
mãi, hoặc giải đáp các khiếu nại, thắc mắc của khách hàng đối với các dịch vụ của
ngân hàng. Hầu hết các NHTM đều áp dụng dịch vụ E-banking qua điện thoại 24/24
giờ mỗi ngày và tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày lễ quốc gia, ngày nghỉ nội bộ của
ngân hàng.


11

2.2.4. Dịch vụ E-banking qua mạng di động (Mobile banking – SMS banking)
Mobile banking là dịch vụ cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch ngân
hàng tại bất kỳ đâu, chỉ cần một đường truyền Internet (ADSL, Wifi, GPRS, 3G) thông
qua thiết bị di động. Về nguyên tắc, đây chính là quy trình thông tin được mã hóa, bảo
mật và trao đổi giữa trung tâm xử lý của ngân hàng và thiết bị di động của khách hàng.
Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch cơ bản với ngân hàng như truy cập thông tin
tài khoản tại ngân hàng, tình trạng tài khoản, số dư, lịch sử giao dịch, chuyển tiền,
thanh toán hóa đơn, thanh toán dịch vụ hàng hóa. Ngoài ra, khách hàng còn có thể sử
dụng các dịch vụ khác như nạp tiền điện thoại, mua bảo hiểm, vé máy bay, tàu xe,…
trực tuyến. Ưu điểm của dịch vụ Mobile banking là khả năng truy cập tài khoản dễ

dàng, hình ảnh đẹp, tiện dụng, ngân hàng có thể chủ động liên lạc được với khách hàng
thông qua các điện thoại thông minh cao cấp.
SMS banking là dịch vụ tra cứu thông tin ngân hàng qua điện thoại di động, bằng
cách dùng điện thoại di động của mình nhắn tin theo cú pháp quy định của ngân hàng
và gửi tới số tổng đài đăng ký. Các NHTM sử dụng dịch vụ SMS banking nhắm đến
mọi đối tượng khách hàng. Đối với các khách hàng chưa mở tài khoản tại ngân hàng,
dịch vụ sẽ cung cấp các thông tin chung về ngân hàng đó như tỷ giá, lãi suất, địa điểm
đặt máy ATM,… Đối với các khách hàng đã có tài khoản tại ngân hàng và đã đăng ký
sử dụng dịch vụ SMS banking sẽ được sử dụng đầy đủ các tiện ích như tra cứu số dư
tài khoản, sao kê chi tiết những giao dịch gần nhất, tra cứu tỷ giá hối đoái, tra cứu lãi
suất ngân hàng,… Dịch vụ này được các ngân hàng áp dụng 24/24 giờ trong ngày và 7
ngày trong tuần để phục vụ nhu cầu của khách hàng.
2.2.5. Dịch vụ E-banking qua mạng internet (Internet banking)
Dịch vụ E-banking qua mạng internet (Internet banking) là dịch vụ dùng để truy
vấn thông tin tài khoản và thực hiện các giao dịch chuyển khoản, thanh toán qua mạng
internet. Chỉ cần một chiếc máy tính hoặc điện thoại di động có kết nối internet và mã


12

truy cập do ngân hàng cung cấp, khách hàng đã có thể thực hiện các giao dịch với ngân
hàng mọi lúc mọi nơi một cách an toàn. Hiện nay, dịch vụ Internet banking cung cấp
đến khách hàng các tiện ích như quản lý thông tin tài khoản, truy vấn số dư, sao kê
giao dịch, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn trực tuyến,… Kể từ khi mới xuất hiện ở
Việt Nam năm 2004 cho đến nay, dịch vụ Internet banking ngày càng phổ biến, số
lượng ngân hàng cung ứng dịch vụ này và lượng khách hàng sử dụng ngày càng gia
tăng.
2.2.6. Dịch vụ E-banking tại nhà (Home banking)
Dịch vụ ngân hàng tại nhà (Home banking) là kênh phân phối dịch vụ ngân hàng
điện tử của ngân hàng cho phép khách hàng thực hiện hầu hết các giao dịch chuyển

khoản với ngân hàng mà khách hàng mở tài khoản tại nhà, tại văn phòng, công ty mà
không cần đến giao dịch trực tiếp tại ngân hàng. Với Home banking, khách hàng giao
dịch với ngân hàng qua mạng nhưng là mạng nội bộ do ngân hàng xây dựng riêng. Các
giao dịch được tiến hành tại nhà thông qua hệ thống máy tính nối với hệ thống máy của
ngân hàng. Để sử dụng được dịch vụ Home banking, khách hàng chỉ cần có máy tính
(tại nhà hoặc trụ sở) kết nối với hệ thống máy tính của ngân hàng thông qua đường dây
điện thoại quay số, đồng thời khách hàng phải đăng ký số điện thoại và chỉ những số
điện thoại này mới được kết nối với hệ thống Home banking của ngân hàng. Thông qua
dịch vụ Home banking, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch về chuyển tiền, liệt
kê giao dịch, tỷ giá, lãi suất,… Hiện nay, dịch vụ Home banking tại Việt Nam đã được
nhiều ngân hàng ứng dụng và triển khai rộng rãi như Vietcombank, ACB,
Eximbank,…
2.2.7. Dịch vụ E-banking qua thiết bị Kiosk (Kiosk banking)
Kiosk banking là các trạm làm việc được đặt tại các đường phố với đường truyền
kết nối internet tốc độ cao. Khi khách hàng cần thực hiện giao dịch hoặc yêu cầu dịch
vụ, họ chỉ cần truy cập, cung cấp mã số chứng nhận cá nhân và mật khẩu để sử dụng


13

dịch vụ của hệ thống ngân hàng phục vụ mình. Hệ thống Kiosk banking đã được triển
khai khá rộng rãi tại nhiều ngân hàng trên thế giới và trong khu vực như: Citibank,
UOB (Singapore),.. Với Kiosk banking, các chủ thẻ có thể thực hiện các giao dịch như
gửi tiền có kỳ hạn, thanh toán hóa đơn, chuyển khoản, in sao kê, đặc biệt chủ thẻ còn
có thể nộp các loại thuế (thuế thu nhập, thuế môn bài, thuế nhà đất,..) ngay tại Kiosk.
Tuy nhiên, nếu so sánh dịch vụ này so với hệ thống ATM, POS,... thì tốc độ phát triển
của hệ thống này vẫn chưa đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng dẫn đến tình trạng
thường xuyên quá tải, gây ra những bức xúc và bất tiện cho khách hàng.
2.3. Lợi ích của dịch vụ ngân hàng điện tử
2.3.1. Đối với ngân hàng

Theo nhiều chuyên gia ngân hàng, các tiện ích mà dịch vụ E-banking mang lại rất
lớn. Về phía ngân hàng, tuy chi phí đầu tư trang thiết bị công nghệ ban đầu tương đối
tốn kém, bù lại ngân hàng sẽ giảm thiểu được việc đầu tư nhân lực dàn trải, không phải
đầu tư địa điểm và các chi phí in ấn, lưu chuyển hồ sơ cho việc giao dịch truyền thống.
Ngân hàng cũng không phải mở quá nhiều chi nhánh và điểm giao dịch mà vẫn phục
vụ được khách hàng.
Dịch vụ E-banking giúp ngân hàng mở rộng đối tượng khách hàng và phát triển
thị phần, thông qua việc đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, thông qua những dịch vụ
mới, những kênh phân phối mới thu hút nguồn vốn huy động từ tiền gửi thanh toán của
khách hàng, nên góp phần tăng thêm lợi nhuận. Nếu trước đây, các ngân hàng truyền
thống chủ yếu thu lợi nhuận dựa trên chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi và lãi suất cho
vay, các khoản thu phí chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ, trong đó phần lớn từ dịch vụ thanh
toán, thì ngày nay ở các ngân hàng hiện đại, tỷ trọng từ các khoản thu phí không ngừng
tăng lên và chiếm một phần không nhỏ trong lợi nhuận của ngân hàng.
Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay, yếu tố công nghệ luôn được
các ngân hàng đặt lên hàng đầu để tạo nên sự khác biệt và gia tăng giá trị của mình trên


14

thị trường. Dịch vụ E-banking càng tốt thì danh tiếng của ngân hàng sẽ càng tốt và từ
đó đạt được uy tín cao hơn trong mắt khách hàng, đồng thời ngân hàng có thể phản ứng
tích cực trước những thay đổi của thị trường và qua đó có thể thực hiện chiến lược toàn
cầu hóa và xúc tiến thương mại, quảng bá thương hiệu toàn cầu. Việc áp dụng và phát
triển những công nghệ ngân hàng hiện đại cũng giúp cho các ngân hàng luôn tự đổi
mới, hòa nhập và phát triển không chỉ ở thị trường trong nước mà còn hướng tới thị
trường nước ngoài.
Xét về mặt kinh doanh của ngân hàng, thông qua các dịch vụ vủa ngân hàng điện
tử, các giao dịch của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, tạo điều kiện cho vốn
tiền tệ chu chuyển nhanh hơn, thuận lợi hơn. Từ đó góp phần làm gia tăng số lượng

giao dịch được thực hiện trong ngày, qua đó đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa, tiền
tệ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Đây là lợi ích mà các giao dịch ngân hàng truyền
thống khó có thể đạt được với tốc độ nhanh, chính xác so với ngân hàng điện tử.
2.3.2. Đối với khách hàng
Khi mọi hoạt động kinh doanh đều liên quan đến ngân hàng, thì tính ưu việt của
dịch vụ E-banking càng được thể hiện rõ rệt. Dịch vụ E-banking đáp ứng nhu cầu của
khách hàng gần như ngay lập tức. Đầu tiên phải kể đến sự tiện lợi và tiết kiệm thời gian
mà khách hàng có được khi sử dụng dịch vụ E-banking. So với các dịch vụ ngân hàng
truyền thống, sử dụng dịch vụ E-banking khách hàng sẽ nhận được sự cung ứng dịch
vụ ngân hàng mọi lúc mọi nơi và hơn hết là nhanh hơn rất nhiều. Chỉ một vài thao tác
trên internet, mobile hay qua hệ thống thẻ, khách hàng có thể thực hiện dược các giao
dịch qua ngân hàng. Thông thường giao dịch tại quầy cho một khách hàng chuyển tiền
mất chừng 15 phút, chưa kể thời gian đi lại và chờ đợi nếu đông khách. Khách hàng
cũng không phải mang theo nhiều tiền mặt, giảm thiểu rủi ro mất mát, tiền giả, nhầm
lẫn trong quá trình kiểm đếm.


15

Với dịch vụ ngân hàng điện tử, khách hàng đã tiết kiệm được chi phí và giảm bớt
các thủ tục giấy tờ rườm rà, phức tạp. Ngoài ra, khách hàng doanh nghiệp không chỉ
tiết kiệm được chi phí đi lại khi cần giao dịch mà còn tiết kiệm chi phí lưu trữ, bảo
quản giấy tờ khi trả lương cho nhân viên, giảm thiểu tối đa rủi ro khi trả lương bằng
tiền mặt.
Mặt khác, nhờ sự phát triển đa dạng của dịch vụ E-banking, khách hàng có thể
tiếp cận các nguồn thông tin về biến động giá cổ phiếu, tỷ giá, lãi suất của các ngân
hàng,… giúp khách hàng có sự đầu tư đúng chỗ, đúng địa chỉ và tìm ra các phương án
kinh doanh phù hợp. Đối với các khách hàng có nhiều tài khoản ngân hàng, dịch vụ Ebanking giúp quản lý chặt chẽ các biến động số dư tài khoản, thông qua đó khách hàng
có thể quản lý dòng vốn hiệu quả hơn.
2.3.3. Đối với nền kinh tế

Dịch vụ ngân hàng điện tử là dịch vụ thanh toán của ngân hàng, dịch vụ này giúp
cho quá trình thanh toán trở nên dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, khiến quá trình lưu
thông tiền tệ và hàng hóa trở nên thuận tiện hơn. Dịch vụ này cho phép khách hàng
giảm lượng giao dịch tiền mặt, do đó giúp người bán hàng nhanh chóng thu được tiền
thanh toán bất chấp khoảng cách về địa lý nên có thể yên tâm tiến hành giao hàng một
cách nhanh chóng nhất, sớm thu hồi vốn để tiếp tục đầu tư sản xuất hay mua bán. Dòng
vốn sẽ đến được những nơi cần đến một cách nhanh chóng, tức là làm tăng hiệu quả
của quá trình sử dụng vốn. Như vậy, các dịch vụ thanh toán trực tuyến giúp thúc đẩy
vòng quay của đồng vốn, nói cách khác, làm tăng lưu thông tiền tệ và hàng hóa.
Ngoài ra, dịch vụ E-banking giúp hiện đại hóa hệ thống thanh toán, giúp quá trình
giao dịch được đơn giản và nhanh chóng, chi phí giao dịch được giảm bớt đáng kể và
đảm bảo mặt an toàn.


×