BÀI THUYẾT TRÌNH
QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
Thực trạng nền công nghiệp Việt Nam
Thực trạng nền công nghiệp Việt Nam
Hiện nay, nước ta có hơn 4600 xí nghiệp nhưng trình độ công nghẹ chỉ đạt từ 60-70% mức
trung trình của thế giới. Thậm chí có loại chỉ bằng 15-20%.
Theo các Chuyên gia, Việt Nam sẽ mất khoảng hơn 100 năm nữa mới có thể đuổi kịp các
cường quốc công nghiệp tính theo thời điểm hiện tại (Ví dụ: Singapore, Nhật Bản,….)
NGUYÊN NHÂN?
Do chưa ý thức đầy đủ về giá thành và chất lượng sản phẩm, nhất là chưa có quan
điểm rõ ràng, hợp lý về quy trình sản xuất và các khâu khác như: vận tải, dịch vụ,
thông tin,… nên sản phẩm thường có giá thành cao, chất lượng kém, mẫu mã không
đẹp. Vì thế khó tiêu thụ được trên nhị trường
Khái niệm “Chuỗi cung ứng”
Khái niệm “Chuỗi cung ứng”
Tất các các giai đoạn (các bên) liên quan một cách trực tiếp ho ặc gián ti ếp trong vi ệc
đáp ứng nhu cầu khách hàng
Chuỗi cung ứng bao gồm nhà sản xuất, nhà cung cấp, vận tải, nhà kho, người bán l ẻ và
khách hàng
Bên
trong mỗi doanh nghiệp, chuỗi cung ứng bao gồm tất c ả các ch ức năng liên quan
trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng (phát triển sản phẩm, marketing, sản xu ất, phân
phối, tài chính và dịch vụ khách hàng)
1-4
Khái niệm: “Quản lý chuỗi cung ứng”
Khái niệm: “Quản lý chuỗi cung ứng”
Có nhiều khái niệm, tuy nhiên có thể tạm kết luận: “Quản lý chuỗi cung ứng là
sự phối hợp của sản xuất, tồn kho, địa điểm và vận chuyển giữa các thành
viên trong chuỗi cung ứng nhằm đáp ứng nhịp nhàng và hi ệu quả các nhu cầu
của thị trường.”
Sơ đồ quản lý chuỗi cung ứng:
Sơ đồ quản lý chuỗi cung ứng:
Hậu cần truyền thống
Tiếp thị
Quản lý chuỗi
Phát triển sản phẩm mới
cung ứng
Tài chính
Dịch vụ khách hàng
Quản lý chuỗi cung ứng coi chuỗi cung ứng và các công ty là một thực thể độc nhất.
Các nhu cầu chuỗi cung ứng khác nhau thường có những nhu cầu trái ngược nhau.
Quản
lý chuỗi cung ứng hiệu quả đòi hỏi cải tiến đồng thời các mức độ dịch vụ
khách hàng và tính hiệu quả các hoạt động nội bộ của công ty trong chuỗi cung ứng.
Sơ đồ chuỗi cung ứng:
Sơ đồ chuỗi cung ứng:
HÀNG TỒN KHO
SẢN XUẤT
Sản xuất lưu trữ bao nhiêu?
Sản xuất gì? Bằng cách nào
THÔNG TIN
Nền tảng đưa
ra quyết định
VẬN CHUYỂN
ĐỊA ĐIỂM
Chở sản phẩm bằng cách nào
Nơi nào tốt nhất?
Thành phần chuỗi cung ứng – Sản xuất
Thành phần chuỗi cung ứng – Sản xuất
Sản xuất liên quan đến năng lực của chuỗi cung
ứng để sản xuất và tồn
trữ sản phẩm. Phương tiện sản xuất bao gồm nhà máy và nhà kho.
Quyết định liên quan:
Thị trường cần sản phẩm nào?
Khi nào sản xuất?
Số lượng bao nhiêu?
Sản xuất bằng cách nào?
Cận cảnh nhà máy sản xuất Smart phone BKAV
Thành phần chuỗi cung ứng – Tồn kho
Thành phần chuỗi cung ứng – Tồn kho
Hàng tồn có mặt trong suốt chuỗi cung ứng và bao gồm mọi thứ từ nguyên liệu,
bán thành phẩm đến thành phẩm mà nhà sản xuất, nhà phân phối và nhà bán lẻ
nắm giữ.
Quyết định liên quan:
Cần tồn kho mặt hàng nào?
Cần dự trữ bao nhiêu nguyên liệu, bán thành phẩm hay thành phẩm
Thành phần chuỗi cung ứng – Địa điểm
Thành phần chuỗi cung ứng – Địa điểm
Địa điểm liên quan đến vị trí, hoạt động được thực hiện ở các bộ phận chuỗi cung
ứng. Địa điểm tập trung vào khu vực đạt hiệu quả và tính kinh tế cao.
Nhà máy sản xuất và lưu trữ hàng tồn cần đặt ở đâu?
Đâu là vị trí hiệu quả nhất về chi phí cho sản xuất và lưu trữ hàng tồn?
Có nên sử dụng nhà máy có sẵn hay xây mới?
Thành phần chuỗi cung ứng – Vận chuyển
Thành phần chuỗi cung ứng – Vận chuyển
Vận chuyển liên quan đến việc di chuyển nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành
phẩm trong chuỗi cung ứng.
Làm thế nào để vận chuyển hàng tồn từ vị trí chuỗi cung ứng này đến vị trí chuỗi cung
ứng khác?
Vận chuyển bằng phương tiện gì là đỡ tốn kém nhất?
Mỗi phương thức vận chuyển có điểm mạnh yếu, riêng
Thành phần chuỗi cung ứng – Thông tin
Có thông tin tốt, người ta có thể có những quyết định hiệu quả về việc sản xuất gì, bao
nhiêu, về nơi dự trữ hàng và cách vận chuyển tốt nhất.
* Chuỗi cung ứng tối ưu
* Chuỗi cung ứng tối ưu
Là chuỗi cung ứng vận hành nhịp nhàng
Có hệ thống được tổ chức khoa học và được cập nhật thường xuyên
Giúp doanh nghiệp thu hút thêm nhiều khách hàng, gia tăng th ị ph ần, ti ết ki ệm chi phí. T ừ
đó gia tăng doanh thu và lợi nhuận.
Chuyên viên quản lý chuỗi cung ứng
HỌ LÀ AI?
Quản lý chuỗi cung ứng trên thực tế
Chuỗi cung ứng là mấu chốt của sản phẩm thành công.
Chuỗi cung ứng đang chạy với công nghệ mới nhất.
Chuỗi cung ứng cần sự nhanh nhẹ và linh hoạt.
Chuỗi cung ứng là một doanh nghiệp toàn cầu.
Công việc chuỗi cung ứng là số liệu khổng lồ.
Đố
ốii ttượ
ượng
ng tham
tham gia
gia trong
trong chu
chuỗ
ỗii cung
cung ứ
ứng
ng
Đ
Nhà sản xuất: là các tổ chức sản xuất ra sản phẩm: công ty sản xuất và phân ph ối s ản ph ẩm đ ến khách hàng, các
nhà sản xuất nguyên vật liệu, sản xuất thành ph ẩm
Nhà phân phối: là những công ty tồn trữ hàng với số lượng lớn, bán hàng và ph ục v ụ khách hàng theo s ự bi ến
động của nhu cầu. Được xem như là bán sỉ, đại lý n ắm bắt nhu c ầu c ủa khách hàng, làm cho khách hàng mua s ản
phẩm.
Nhà cung cấp dịch vụ: cho nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán l ẻ, khách hàng. Đó là cung c ấp d ịch v ụ v ận t ải
và nhà kho từ công ty xe tải, công ty kho hàng.
Đối tượng tham gia trong chuỗi cung ứng
Đối tượng tham gia trong chuỗi cung ứng
Khách hàng: hay là người tiêu dùng mua và sử dụng sản phẩm. Khách hàng cũng có
thể là tổ chức hay cá nhân mua một sản phẩm kết hợp với sản phẩm khác để bán
chúng cho người khách hàng sau
Nhà cung cấp dịch vụ: cho nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà bán lẻ, khách hàng.
Đó là cung cấp dịch vụ vận tải và nhà kho từ công ty xe tải, công ty kho hàng.
VÍ DỤ
HẾT
Cảm ơn các bạn đã theo dõi!