Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Nghiên cứu mô hình kinh tế chuyển đổi cho các hộ nông dân sau thu hồi đất nông nghiệp tại các khu công nghiệp ở huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.86 MB, 119 trang )

Header Page 1 of 16.

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

HỒ LƢƠNG XINH

NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH KINH TẾ CHUYỂN ĐỔI
CHO CÁC HỘ NÔNG DÂN SAU THU HỒI ĐẤT
NÔNG NGHIỆP TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIÊP
Ở HUYỆN PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ: 60.31.10

LUÂN
̣ VĂN THAC
̣ SỸ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. BÙI ĐÌNH HOÀ

THÁI NGUYÊN - 2011
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 1 of 16.




Header Page 2 of 16.

i



LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Nghiên cứu mô hình kinh tế chuyển đổi cho các hộ nông
dân sau thu hồi đất nông nghiệp tại các khu công nghiệp ở huyện Phổ
Yên tỉnh Thái Nguyên” đƣợc thực hiện từ tháng 10/2009 đến tháng 5/2010.
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Các thông tin
này đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc, có một số thông tin thu thập từ điều tra thực tế
ở địa phƣơng, số liệu đã đƣợc tổng hợp và xử lý.
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chƣa
đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Các tài liệu tham khảo có nguồn gốc
trích dẫn rõ ràng.
Thái nguyên, ngày …tháng…năm 2011

Tác giả luận văn

Hồ Lương Xinh

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 2 of 16.




Header Page 3 of 16.

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp
đỡ quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trƣờng.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Ban chủ nhiệm
khoa Đào tạo Sau Đại học cùng các thầy cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và
Quản trị Kinh doanh đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập tại trƣờng.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Bùi Đình Hòa - Trƣởng khoa
Khuyến nông & Phát triển nông thôn Trƣờng Đại học Nông Lâm, ngƣời đã
tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo UBND huyện, các
phòng chức năng của huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên và các hộ nông dân
đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập thông tin
để thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày …tháng…năm 2011

Tác giả luận văn

Hồ Lương Xinh

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 3 of 16.




Header Page 4 of 16.

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................. i
Lời cảm ơn ..................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt ............................................................................... vii
Danh mục các bảng ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục tiêu ..................................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................... 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 4
4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ........................................ 4
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 4
5. Bố cục của luận văn .................................................................................. 4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 5
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ................................................................. 5
1.1.1. Các vấn đề về sở hữu ruộng đất, vai trò của ruộng đất và thu hồi đất .......... 5
1.1.1.1. Sở hữu ruộng đất và vai trò của ruộng đất.......................................... 5
1.1.1.2. Vấn đề về thu hồi đất ......................................................................... 6
1.1.2. CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn với vấn đề thu hồi đất ................... 6
1.1.2.1. Các vấn đề liên quan đến CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn ........... 6
1.1.2.2. CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn với vấn đề thu hồi đất và đời
sống ngƣời dân sau THĐ ................................................................................ 7
1.1.3. Lao động, việc làm và các vấn đề liên quan .......................................... 8
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên


Footer Page 4 of 16.




Header Page 5 of 16.

iv
1.1.3.1. Lao động và các vấn đề liên quan đến lao động ................................. 8
1.1.3.2. Việc làm và các vấn đề liên quan đến việc làm .................................. 8
1.1.3.3. Sự cần thiết phải tạo việc làm cho ngƣời lao động sau THĐ ............ 12
1.2. Cơ sở khoa học về công nghiệp hoá, khu công nghiệp, kinh tế hộ nông
dân và ảnh hƣởng của các khu công nghiệp đến kinh tế hộ nông dân ........... 14
1.2.1. Công nghiệp hoá và vai trò của công nghiệp hoá với phát triển kinh tế xã hội ........................................................................................................... 14
1.2.2. Khu công nghiệp, vai trò của khu công nghiệp đến phát triển kinh tế xã hội nông thôn ........................................................................................... 14
1.2.3. Hộ nông dân và đặc trƣng cơ bản của kinh tế hộ nông dân ...................... 15
1.2.5. Tác động của các khu công nghiệp tới đời sống hộ nông dân.............. 17
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 19
1.3.1. Các câu hỏi nghiên cứu .................................................................... 19
1.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 20
1.3.2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận .................................................................. 20
1.3.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ....................................................... 20
1.3.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp, xử lý số liệu................................................ 25
1.3.2.4. Phƣơng pháp phân tích thông tin ..................................................... 25
1.3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................. 26
1.3.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh quá trình công nghiệp hoá ..................... 26
1.3.3.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh những ảnh hƣởng của các khu công
nghiệp tới kinh tế hộ..................................................................................... 26
1.3.3.3. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế của các mô hình kinh tế

chuyển đổi sau thu hồi đất ............................................................................ 27
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG MÔ HÌNH KINH TẾ CHUYỂN ĐỔI CỦA CÁC
HỘ NÔNG DÂN SAU THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN PHỔ YÊN TỈNH THÁI NGUYÊN ................. 28
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................. 28
2.1.1 Đặc điểm về điều kiện tự nhiên ........................................................... 28
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 5 of 16.




Header Page 6 of 16.

v
2.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 28
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình ............................................................................ 28
2.1.1.3. Đặc điểm điều kiện đất đai............................................................... 29
2.1.1.4. Đặc điểm điều kiện khí hậu - thuỷ văn ............................................. 31
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội..................................................................... 32
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng ................................................................................... 36
2.1.2.3. Tình hình kinh tế của huyện............................................................. 37
2.1.2.4. Thực trạng mức sống dân cƣ ............................................................ 39
2.2. Tình hình phát triển các khu công nghiệp ở huyện Phổ Yên .................. 40
2.2.1. Thực trạng phát triển các khu công nghiệp của huyện Phổ Yên .......... 40
2.2.1.1. Khái quát chung về các khu công nghiệp của huyện Phổ Yên.......... 40
2.2.1.2. Các chính sách giải phóng mặt bằng và ổn định đời sống ngƣời dân
vùng ảnh hƣởng............................................................................................ 42
2.2.2. Ảnh hƣởng của việc thu hồi đất nông nghiệp đến các hộ nông dân ........... 45

2.2.2.1. Ảnh hƣởng đến đất đai của hộ điều tra............................................. 45
2.2.2.2. Ảnh hƣởng đến ngành nghề của hộ điều tra ........................................ 48
2.2.2.3. Ảnh hƣởng đến lao động của hộ ...................................................... 50
2.2.2.4. Ảnh hƣởng đến việc làm của lao động ở các hộ điều tra .................. 54
2.2.2.5. Ảnh hƣởng đến thu nhập của hộ ...................................................... 57
2.2.2.6. Tình hình sử dụng tiền đền bù.......................................................... 62
2.2.2.7. Ảnh hƣởng của THĐ đến đời sống kinh tế hộ .................................. 64
2.2.2.8. Ảnh hƣởng đến môi trƣờng.............................................................. 67
2.2.3.1. Thời gian chuyển đổi các mô hình sản xuất ..................................... 69
2.2.3.2. Chuyển đổi nguồn vốn sản xuất ....................................................... 71
2.2.3.3. Kết quả sản xuất hàng hóa của các mô hình. .................................... 72
2.2.3.3. Tỷ suất hàng hóa (TSHH) ................................................................ 74
2.2.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cho các hộ nông dân
khi chuyển đổi mô hình sản xuất sau khi bị thu hồi đất sản xuất nông nghiệp
để xây dựng KCN ......................................................................................... 78
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 6 of 16.




Header Page 7 of 16.

vi
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
CỦA CÁC MÔ HÌNH KINH TẾ CHUYỂN ĐỔI CHO CÁC HỘ NÔNG
DÂN SAU THU HỒI ĐẤT NÔNG NGHIỆP Ở CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
HUYỆN PHỔ YÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................. 81
3.1. Định hƣớng phát triển kinh tế các hộ nông dân sau thu hồi đất nông

nghiệp của huyện Phổ Yên , tỉnh Thái Nguyên ............................................. 81
3.2. Một số giải pháp cơ bản đối với các mô hình kinh tế chuyển đổi cho các
hộ nông dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp tại các khu công nghiệp .......... 81
3.2.1. Các giải pháp chung ........................................................................... 81
3.2.1.1. Giải pháp đào tạo nâng cao chất lƣợng nguồn lao động ................... 82
3.2.1.2. Giải pháp phát triển các ngành nghề phi nông nghiệp ...................... 82
3.2.1.3. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu cây trồng hợp lý................................ 83
3.2.1.4. Giải pháp về vốn .............................................................................. 83
3.2.1.5. Các giải pháp khác........................................................................... 84
3.2.2. Các giải pháp cụ thể đối với các nhóm mô hình chuyển đổi................ 84
3.2.2.1. Các giải pháp cụ thể đối với nhóm hộ .............................................. 84
3.2.2.1. Các giải pháp cụ thể đối với từng mô hình chuyển đổi..................... 89
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 91
1. Kết luận .................................................................................................... 91
2. Kiến nghị.................................................................................................. 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 94
PHỤ LỤC .................................................................................................... 96

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 7 of 16.




Header Page 8 of 16.

vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



:Cố định

CN

:Công nghiệp

CCN

:Cụm công nghiệp

CNH

:Công nghiệp hoá

DT

:Diện tích

DVNN

:Dịch vụ nông nghiệp

ĐTH

:Đô thị hoá

GPMB


:Giải phóng mặt bằng

GTSX

:Giá trị sản xuất

HĐH

:Hiện đại hoá

HH

:Hiện hành

KCN

:Khu công nghiệp

KCX

:Khu chế xuất

KKT

:Khu kinh tế

LN

:Lâm nghiệp


NL

:Nông lâm

NLKH

: Nông lâm kết hợp

HTX

:Hợp tác xã

TNbq

:Thu nhập bình quân

TM

:Thƣơng mại

TTCN

:Tiểu thủ công nghiệp

THĐ

:Thu hồi đất

TS


:Thuỷ sản

UBND

:Uỷ ban nhân dân

XDCB

:Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 8 of 16.




Header Page 9 of 16.

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình biến động đất đai của huyện Phổ Yên năm 2008 - 2010 30
Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Phổ Yên qua 3 năm 2008 - 2010 .. 34
Bảng 2.3. Kết quả sản xuất các ngành kinh tế huyện Phổ Yên năm 2008 - 2010..... 38
Bảng 2.4. Các chỉ tiêu về mức sống ngƣời dân huyện Phổ Yên năm 2008 - 2010 ... 39
Bảng 2.5. Hiện trạng sử dụng đất trƣớc và sau thu hồi đất của các hộ điều tra ........ 46
Bảng 2.6. Nghành nghề trƣớc và sau thu hồi đất của các hộ điều tra ............ 49
Bảng 2.7. Độ tuổi lao động của các nhóm hộ điều tra ................................... 52
Bảng 2.8. Trình độ văn hoá, chuyên môn kỹ thuật của lao động ở các nhóm hộ

điều tra ......................................................................................... 53
Bảng 2.9a. Hiện trạng việc làm của các nhóm hộ điều tra trƣớc THĐ .......... 55
Bảng 2.9b. Hiện trạng việc làm của các nhóm hộ sau THĐ .......................... 55
Bảng 2.10a. Cơ cấu thu nhập bình quân của các hộ điều tra ......................... 59
Bảng 2.10b. Sự biến động thu nhập của các hộ điều tra ................................ 61
Bảng 2.11. Tình hình sử dụng tiền đền bù của các hộ điều tra ...................... 63
Bảng 2.12. Ảnh hƣởng của việc thu hồi đất tới đời sống kinh tế hộ .............. 65
Bảng 2.13. Ý kiến về mức độ tác động của môi trƣờng ................................ 67
Bảng 2.14. Quá trình chuyển đổi mô hình sản xuất ở các loại hộ.................. 70
Bảng 2.15. Vốn để phát triển sản xuất của các mô hình ................................ 71
Bảng 2.16. Giá trị sản xuất và giá trị sản phẩm hàng hóa của các mô hình ... 73
Bảng 2.17. Tỷ suất hàng hóa của các mô hình sản xuất ................................ 74
Bảng 2.18. Một số chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của các mô hình ..... 75
Bảng 2.19. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của các mô hình. ......................... 76
Bảng 2.20. Phân tích SWOT trong quá trình chuyển đổi mô hình kinh tê
ngƣời dân sau thu hồi đất .............................................................. 80

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 9 of 16.




Header Page 10 of 16.

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm qua quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá (CNH)
diễn ra khá mạnh mẽ và lan toả nhanh chóng từ các thành phố lớn ra các vùng
phụ cận và nông thôn Việt Nam. Biểu hiện của quá trình này đó là trong thời
gian qua hàng trăm khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp đã đƣợc xây
dựng, tính đến năm 2010 cả nƣớc có 150 KCN và khu chế xuất đã đƣợc quy
hoạch phát triển. Cũng chính quá trình này, đã dẫn tới việc chuyển đổi đất từ
sản xuất nông nghiệp sang phục vụ cho việc xây dựng các KCN và khu chế
xuất, đồng thời quá trình này cũng kéo theo quá trình chuyển dịch cơ cấu lao
động từ nông nghiệp sang các lĩnh vực khác. Có thể nói việc thu hồi đất để
xây dựng các KCN là một yêu cầu khách quan, mang tính tất yếu của quá
trình CNH, hiện đại hoá (HĐH) đất nƣớc [3]. Mặc dù việc thu hồi đất phục vụ
cho quá trình CNH đã phần nào tạo điều kiện thuận lợi để phát triển công
nghiệp dịch vụ cũng nhƣ xây dựng khu đô thị mới, tạo điều kiện thu hút đầu
tƣ, đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tuy nhiên quá trình này
cũng đã đặt ra rất nhiều vấn đề bức xúc trong đời sống ngƣời dân bị thu hồi
đất, đặc biệt là vấn đề việc làm, ổn định thu nhập và đảm bảo đời sống kinh tế
của nhiều hộ nông dân mất đất. Điều này khiến cho cuộc sống của hàng triệu
nông dân đang gặp rất nhiều khó khăn sau khi bị THĐ, và một thực tế mà
ngƣời dân đang phải đối mặt đó là: Nếu không tìm đƣợc việc làm mới, quay
lại nghề nông khi đất nông nghiệp không còn thì họ lại bị rơi vào cảnh thất
nghiệp và cận kề nghèo đói. Chính vì thế một câu hỏi lớn đặt ra là làm thế nào
để giải quyết những vấn đề cấp bách trên, đảm bảo đời sống của ngƣời dân
đƣợc tốt hơn trƣớc thu hồi hoặc tối thiểu cũng bằng trƣớc thu hồi, câu hỏi này
cũng đang đƣợc Đảng và nhà nƣớc quan tâm tháo gỡ.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 10 of 16.





Header Page 11 of 16.

2

Thái Nguyên là một tỉnh trung du miền núi phía bắc đã và đang thực
hiện mục tiêu đến năm 2020 trở thành 1 trung tâm kinh tế, văn hoá, giáo dục
của vùng. Để đạt đƣợc mục tiêu này, trong những năm qua do có nhiều điều
kiện thuận lợi nên quá trình CNH, HĐH ở Thái Nguyên đã và đang diễn ra
mạnh mẽ, nhiều KCN, khu chế xuất đƣợc hình thành nhƣ: KCN Sông công,
KCN Nam Phổ Yên, KCN Yên Bình…Bên cạnh những tác động tích cực mà
quá trình CNH, HĐH mang lại thì Thái Nguyên cũng đang phải đối mặt với
khó khăn lớn đó là làm sao có thể ổn định đời sống kinh tế của ngƣời dân sau
khi họ bị THĐ sản xuất.
Trong số các huyện ở Thái Nguyên thì Phổ Yên đƣợc xem là một
huyện đang có đà phát triển kinh tế rất mạnh mẽ do có nhiều điều kiện
thuận lợi về giao thông, địa hình, vị trí địa lý… nên Phổ Yên đƣợc coi là
một trong những địa bàn hấp dẫn các nhà đầu tƣ nhất, đặc biệt 5 năm qua
do thực hiện chủ trƣơng đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hƣớng phát triển công nghiệp dịch vụ nên rất nhiều các KCN đƣợc
hình thành và quy hoạch. Vấn đề đặt ra sau khi ngƣời nông dân mất đất sản
xuất nông nghiệp thì mô hình kinh tế chuyển đổi của hộ nhƣ thế nào để
đảm bảo cuộc sống lâu dài, bền vững của hộ
Xuất phát từ những vấn đề thực tế trên, để làm rõ đƣợc những vấn đề về
thực trạng việc làm, thu nhập của ngƣời dân sau THĐ từ đó đề ra đƣợc những
giải pháp nhằm giải quyết một phần nào các vấn đề bất cập trên đảm bảo nâng
cao đời sống cho ngƣời dân một cách bền vững, đồng thời đóng góp cho quá
trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn thực hiện có hiệu quả ở Thái Nguyên
nói chung, Phổ Yên nói riêng, tôi đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu
mô hình kinh tế chuyển đổi cho các hộ nông dân sau khi thu hồi đất nông

nghiệp tại các khu công nghiệp ở huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 11 of 16.




Header Page 12 of 16.

3

2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu bao trùm của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu các hộ nông
dân bị thu hồi đất nông nghiệp để từ đó nghiên cứu một số mô hình kinh tế
chuyển đổi cho các hộ nông dân sau khi thu hồi đất nông nghiệp tại các khu
công nghiệp ở huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Làm rõ một số vấn đề lý luận về chuyển đổi kinh tế hộ cho nông dân bị
thu hồi đất để xây dựng các KCN.
- Đánh giá thực trạng về kinh tế của các hộ nông dân sau khi thu hồi đất
nông nghiệp cho dự án xây dựng khu công nghiệp trên địa bàn huyện Phổ Yên.
- Phát hiện các nguyên nhân ảnh hƣởng tới kinh tế hộ cho ngƣời dân khi
bị thu hồi đất nông nghiệp trên địa bàn.
- Đề xuất một số mô hình kinh tế cho các hộ nông dân sau khi thu hồi
đất nông nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các hộ nông dân bị thu hồi đất nông

nghiệp để xây dựng các khu công nghiệp của huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vào các hộ nông dân bị thu hồi đất sản xuất
nông nghiệp tại Khu công Nghiệp Nam Phổ Yên và Khu công nghiệp Tây
Phổ Yên.
KCN Nam Phổ Yên đƣợc xác định mở rộng quy mô diện tíchtrên cơ sở
02 KCNN xã Trung Thành, xã Thuận Thành và KCNN Tân Đồng với quy mô
diện tích 310ha.
KCN Tây Phổ Yên với quy mô diện tích là 450 ha thuộc xã Minh Đức,
Đắc Sơn, Vạn Phái.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 12 of 16.




Header Page 13 of 16.

4

4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về việc thu hồi đất nông nghiệp của
các hộ nông dân.
- Nghiên cứu những ảnh hƣởng của các KCN đến đời sống hộ
- Nghiên cứu một số mô hình kinh tế chuyển đổi cho các hộ nông dân
sau khi mất đất nông nghiệp
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn nghiên cứu thực trạng sản xuất của các hộ nông dân sau khi

thu hồi đất nông nghiệp từ đó đƣa ra các mô hình kinh tế phù hợp cho các
hộ nông dân sau khi đã bị mất đất nông nghiệp một cách thực tế và phù hợp
với điều kiện của địa phƣơng.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận và kiến nghị. Luận văn đƣợc kết cấu
thành 3 chƣơng.
Chƣơng I. Tổng quan tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng II. Thực trạng mô hình kinh tế chuyển đổi của các hộ nông
dân sau thu hồi đất nông nghiệp tại các khu công nghiệp ở huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng III. Một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả các mô
hình kinh tế chuyển đổi cho các hộ nông dân sau khi thu hồi đất nông
nghiệp tại các KCN ở huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 13 of 16.




Header Page 14 of 16.

5

Chƣơng 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
1.1.1. Các vấn đề về sở hữu ruộng đất, vai trò của ruộng đất và thu hồi đất
1.1.1.1. Sở hữu ruộng đất và vai trò của ruộng đất

Vấn đề sở hữu đất đai đƣợc thể hiện trong điều 5 của luật đất đai 2003
nhƣ sau: “đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu”
Chính vì vậy, Nhà nƣớc có quyền định đoạt đối với đất đai, quyền này của
Nhà nƣớc đƣợc thể hiện thông qua quyền đƣợc quyết định mục đích sử dụng
đất, có quyền xét duyệt quy hoạch sử dụng đất và thời hạn sử dụng đất, quyền
quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển đổi mục đích
sử dụng đất; có quyền quy định giá đất và Nhà nƣớc trao quyền sử dụng đất
cho ngƣời sử dụng thông qua giao đất, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất
đối với ngƣời đang sử dụng đất ổn định và quy định quyền và nghĩa vụ của
ngƣời sử dụng đất.[5] Qua đây ta có thể thấy đƣợc rõ một vấn đề đó là hiện
nay tuy đất đai thuộc sở hữu toàn dân xong mọi quyền quyết định đều thuộc
về nhà nƣớc, ngƣời dân cũng chỉ là những chủ thể đƣợc nhà nƣớc trao quyền
đƣợc phép sử dụng đất, và Nhà nƣớc có thể thu hồi đất bất cứ lúc nào để phục
vụ phát triển KT - XH. Chính vì vậy, trong những năm qua để đẩy mạnh quá
trình CNH, HĐH Nhà nƣớc đã đƣa ra rất nhiều quyết định thu hồi đất của các
cá nhân đang sử dụng trong đó phải kể đến những chủ thể là ngƣời dân nông
thôn. Chính điều này đã gây ảnh hƣởng rất lớn tới đời sốngkinh tế của ngƣời
dân trong diện bị thu hồi đất.
Ruộng đất có ý nghĩa to lớn trong sản xuất nông nghiệp nói chung, đối
với việc tạo việc làm, giải quyết lao động dƣ thừa trong nông thôn nói riêng.
Do đó nếu không sử dụng hợp lý đất sẽ dẫn đến tới hậu quả rất lớn đó là: Thất
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 14 of 16.




Header Page 15 of 16.


6

nghiệp, thu nhập thấp và nghèo đói, điều này sẽ hạn chế sự phát triển của khu
vực nông thôn nói riêng và sự phát triển KT - XH của cả nƣớc nói chung.
1.1.1.2. Vấn đề về thu hồi đất
Trong quá trình quản lý của Nhà nƣớc về đất đai, Nhà nƣớc đã dùng
nhiều biện pháp khác nhau để phân phối và phân phối lại quỹ đất quốc gia cho
nhiều chủ sử dụng đất, một trong những biện pháp đó chính là thu hồi đất.
Vậy, thu hồi đất là việc nhà nƣớc ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử
dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, uỷ ban nhân dân xã, phƣờng, thị
trấn quản lý theo quy định của luật đất đai năm 2003. Có thể nói, thu hồi đất
là giai đoạn kết thúc việc sử dụng đất của chủ thể này, nhƣng lại là bƣớc kế
tiếp của việc sử dụng đất của một chủ thể mới. Đó cũng là mối quan hệ qua
lại giữa giao đất và thu hồi đất. Do vậy các quy định về THĐ cần kết nối đƣợc
lợi ích của 3 chủ thể quan trọng là Nhà nƣớc, chủ đầu tƣ sử dụng đất và ngƣời
bị THĐ, đồng thời phải có những chính sách quan tâm tới đời sống KT-XH
của những chủ thể sau THĐ.
Đặc trƣng của thu hồi đất:
+ THĐ phải là quyết định hành chính của ngƣời có thẩm quyền nhằm
chấm dứt quan hệ pháp luật đất đai và thẩm quyền này phải tuân thủ theo điều
44 của luật đất đai 2003.
+ Việc THĐ phải xuất phát từ nhu cầu của Nhà nƣớc về KT- XH hoặc
là những biện pháp chế tài đƣợc áp dụng nhằm xử lý các hành vi vi phạm pháp
luật đất đai của ngƣời sử dụng.[6]
1.1.2. CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn với vấn đề thu hồi đất
1.1.2.1. Các vấn đề liên quan đến CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn
CNH, HĐH đất nƣớc nói chung và CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn
nói riêng là một quá trình tất yếu, khách quan để phát triển nên kinh tế, nâng
cao mức sống của ngƣời dân. Tuy nhiên, ở mỗi nƣớc trong mỗi thời kỳ cần có
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên


Footer Page 15 of 16.




Header Page 16 of 16.

7

mục tiêu, bƣớc đi thích hợp. Vùng nông thôn nƣớc ta là một vùng rộng lớn
với 73% dân số sinh sống, tỷ lệ GDP còn thấp song lại có một vị trí vô cùng
quan trọng. Do vậy, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn luôn coi CNH, HĐH nông
nghiệp nông thôn là vấn đề đặc biệt quan trọng nhằm đƣa nƣớc ta thực sự trở
thành một nƣớc công nghiệp đến năm 2020.[1]
CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn nhƣ đó là quá trình phát triển nông
nghiệp, nông thôn từ trạng thái kinh tế cổ truyền thuần nông, tự cung tự cấp
thành nền kinh tế với cơ cấu kinh tế mới trong đó tỷ trọng công nghiệp, dịch
vụ nông thôn ngày càng tăng.
1.1.2.2. CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn với vấn đề thu hồi đất và đời
sống người dân sau THĐ
Quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn ngày càng đƣợc đẩy
mạnh đi đôi với việc đất nông nghiệp đƣợc chuyển sang phục vụ xây dựng
các KCN, khu đô thị ngày một tăng, mặc dù đây là một quy luật mang tính tất
yếu, khách quan của xã hội. Song, cũng chính quá trình này đã dẫn tới muôn
vàn khó khăn mà ngƣời dân ở nhiều địa phƣơng đang gặp phải sau THĐ.
Theo thống kê, cứ mỗi năm có tới 73000 ha đất nông nghiệp bị thu hồi để xây
dựng các khu, cụm công nghiệp. Tuy nhiên, bà con không giàu lên mà trái lại
53% số hộ nghèo đi, nhiều ngƣời phải đối mặt với nguy cơ thất nghiệp, thiếu
việc làm và nghèo đói. Theo khảo sát của Bộ lao động - thƣơng binh và xã hội

thì trung bình mỗi hộ bị thu hồi đất có 1,5 lao động rơi vào tình trạng không
có việc làm, và trung bình mỗi ha đất nông nghiệp bị thu hồi có 13 lao động
mất việc làm. Qua đây có thể nói, việc thu hồi đất phục vụ phát triển các khu
công nghiệp đang đặt ra rất nhiều vấn đề bức xúc, đặc biệt trong lĩnh vực giải
quyết việc làm, thu hút lao động, ổn định đời sống kinh tế của ngƣời dân sau
THĐ. [2]
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 16 of 16.




Header Page 17 of 16.

8

1.1.3. Lao động, việc làm và các vấn đề liên quan
1.1.3.1. Lao động và các vấn đề liên quan đến lao động
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con ngƣời, tạo ra của cải vật
chất và các giá trị tinh thần của xã hội .Do vậy, lao động có năng suất, chất lƣợng
và hiệu quả cao là nhân tố quyết định đến sự phát triển của đất nƣớc.
- Nguồn lao động (lực lƣợng lao động): Là một bộ phận dân số trong độ
tuổi quy định thực tế có tham gia lao động (đang có việc làm) và những ngƣời
không có việc làm nhƣng đang tích cực tìm việc làm.
- Độ tuổi lao động: Theo quy định của Bộ luật lao động thì độ tuổi lao
động đƣợc tính nhƣ sau: + Đối với nam giới: Từ 15 đến 60 tuổi
+ Đối với nữ giới :Từ 15 đến 55 tuổi
Tuy nhiên, theo khái niệm trên thì những ngƣời trong độ tuổi lao động
không có nhu cầu làm việc hoặc không có khả năng làm việc thì không đƣợc

tính trong lực lƣợng lao động: Ví dụ nhƣ học sinh, ngƣời tàn tật...
- Lao động có thể đƣợc phân loại theo những tiêu thức sau:
+ Phân loại theo tính chất lao động gồm có: Lao động trực tiếp và lao
động gián tiếp
+ Phân loại theo thời gian lao động gồm có: Lao động thƣờng xuyên
và Lao động tạm thời
+ Phân loại theo trình độ đƣợc đào tạo: Lao động trình độ cao đẳng,
đại học trở lên, Lao động trình độ trung cấp, Lao động trình độ sơ cấp và
Lao động phổ thông
+ Phân loại theo ngành nghề gồm có: Lao động nông nghiệp, Lao động
công nghiệp,tiểu thủ công nghiệp và Lao động dịch vụ [9]
1.1.3.2. Việc làm và các vấn đề liên quan đến việc làm
Theo điều 13 Bộ luật lao động nƣớc Việt nam (2006) thì việc làm đƣợc
định nghĩa nhƣ sau: “ Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu nhập, không
bị pháp luật cấm đều đƣợc thừa nhận là việc làm”.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 17 of 16.




Header Page 18 of 16.

9

Theo định nghĩa trên, các hoạt động đƣợc xác định là việc làm bao gồm:
+ Các hoạt động tạo ra của cải, vật chất và giá trị tinh thần, không bị
pháp luật cấm, đƣợc trả công dƣới dạng bằng tiền hoặc hiện vật.
+ Những công việc tự làm mang lại lợi ích cho bản thân hoặc tạo ra thu

nhập cho gia đình và cho cộng đồng kể cả những việc trả công bằng tiền hoặc
hiện vật.
- Ngƣời có việc làm: Là những ngƣời thuộc lực lƣợng lao động mà
trongtuần lễ trƣớc tính đến thời điểm điều tra:
+ Đang làm công việc để nhận tiền lƣơng, lợi nhuận hay hiện vật
+ Đang làm công việc không đƣợc tiền lƣơng hay lợi nhuận trong các
công việc sản xuất, kinh doanh của hộ gia đình mình.
- Ngƣời có đủ việc làm: Bao gồm những ngƣời có số giờ làm việc trong
tuần lễ tính đến thời điểm điều tra ≥ 40 hoặc ≤ 40 nhƣng ≥ số giờ quy định đối
với những ngƣời làm công việc nặng nhọc, độc hại theo quy định hiện hành.
- Phân loại việc làm: Việc làm đƣợc phân loại theo các mức độ sau:
+ Phân loại việc làm dựa theo mức độ đầu tƣ thời gian cho việc làm
 Việc làm chính: Là công việc mà ngƣời thực hiện dành nhiều thời
gian nhất hoặc có thu nhập cao hơn so với công việc khác
 Việc làm phụ: Là những việc làm mà ngƣời lao động dành nhiều
thời gian nhất sau việc làm chính
+ Phân loại việc làm dựa theo mức độ sử dụng thời gian lao động,
năng suất và thu nhập:
 Việc làm đầy đủ: Là sự thoả mãn nhu cầu về việc làm cho bất kỳ ai
có khả năng lao động trong nền kinh tế quốc dân. Một việc làm đầy đủ đòi hỏi
ngƣời lao động làm việc theo chế độ do Bô luật lao động Việt nam quy định
(8h/ngày)

Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 18 of 16.





Header Page 19 of 16.

10

 Việc làm có hiệu quả: Là việc làm với năng suất, chất lƣợng cao,
tiết kiệm đƣợc chi phí lao động, tăng năng suất lao động đảm bảo đƣợc chất
lƣợng của các sản phẩm làm ra
* Thiếu việc làm
Là trạng thái trung gian giữa việc làm đầy đủ và thất nghiệp. Đó là tình
trạng có việc làm nhƣng do nguyên nhân khách quan ngoài ý muốn của ngƣời
lao động, họ phải làm việc nhƣng không hết sử dụng hết thời gian theo quy
định hoặc làm những công việc có thu nhập thấp không đủ sống khiến họ
muốn kiếm thêm việc làm bổ sung.
- Thiếu việc làm đƣợc thể hiện dƣới 2 dạng: Thiếu việc làm vô hình và
thiếu việc làm hữu hình.
+ Thiếu việc làm vô hình: Là trạng thái những ngƣời có đủ việc làm,
làm đủ thời gian, thậm chí nhiều thời gian hơn mức bình thƣờng nhƣng thu
nhập thấp. Trên thực tế họ vẫn làm việc nhƣng sử dụng ít thời gian trong sản
xuất do vậy thời gian nhàn rỗi nhiều.
+ Thiếu việc làm hữu hình: Là hiện tƣợng lao động làm việc thời gian ít
hơn thƣờng lệ, họ không đủ vệc làm đang kiếm thêm việc làm và sẵn sàng
làm việc.
* Thất nghiệp
Thất nghiệp là hiện tƣợng mà ngƣời lao động trong độ tuổi lao động có
khả năng lao động muốn làm việc nhƣng lại chƣa có việc làm và đang tìm
kiếm việc làm.
Thất nghiệp là một hiện tƣợng phức tạp cần phải đƣợc phân loại để
hiểu rõ về nó. Thất nghiệp có thể đƣợc chia thành các loại nhƣ sau:
- Xét về nguồn gốc thất nghiệp có thể chia thành:
+ Thất nghiệp tạm thời: Xảy ra khi có một số ngƣời đang trong thời

gian tìm kiếm công việc hơặc nơi làm tốt hơn, phù hợp với ý muốn riêng,
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 19 of 16.




Header Page 20 of 16.

11

hoặc những ngƣời mới bƣớc vào thị trƣờng lao động đang tìm kiếm việc hoặc
chờ đợi đi làm.
+ Thất nghiệp cơ cấu: Xảy ra khi có sự mất cân đối cung - cầu giữa các
loại lao động (không đồng bộ giữa tay nghề và cơ hội có việc làm khi động
thái của nhu cầu và sản xuất thay đổi).
+ Thất nghiệp do thời vụ: Xuất hiện nhƣ là kết quả của những biến
động thời vụ trong các cơ hội lao động.
+ Thất nghiệp chu kỳ: Là loại thất nghiệp xảy ra do giảm sút giá trị
tổng sản lƣợng của nền kinh tế. Trong giai đoạn suy thoái của chu kỳ kinh
doanh, tổng giá trị sản xuất giảm dần dẫn tới hầu hết các nhà sản xuất giảm
lƣợng cầu đối với các yếu tố đầu vào trong đó có lao động
- Xét về tính chủ động của ngƣời lao động, thất nghiệp bao gồm:
+ Thất nghiệp tự nguyện: Là loại thất nghiệp xảy ra khi ngƣời lao động
bỏ việc để tìm công việc khác tốt hơn hoặc chƣa tìm đƣợc việc làm phù hợp
với nguyện vọng.
+ Thất nghiệp không tự nguyện: Là thất nghiệp xảy ra khi ngƣời lao
động chấp nhận làm việc ở mức tiền lƣơng, tiền công phổ biến nhƣng vẫn
không tìm đƣợc việc làm.

- Ngoài ra ở các nƣớc đang phát triển, ngƣời ta còn chia thất nghiệp
thành thất nghiệp hữu hình và thất nghiệp vô hình
+ Thất nghiệp hữu hình: Xảy ra khi ngƣời có sức lao động muốn tìm
kiếm việc làm nhƣng không tìm đƣợc trên thị trƣờng.
+ Thất nghiệp vô hình: Là biểu hiện của tình trạng chƣa sử dụng hết lao
động ở các nƣớc đang phát triển, họ là những ngƣời có việc làm ở khu vực
nông thôn hoặc thành thị không chính thức, việc làm này cho năng suất thấp
và không ổn định.[4]
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 20 of 16.




Header Page 21 of 16.

12

1.1.3.3. Sự cần thiết phải tạo việc làm cho người lao động sau THĐ
Tạo việc làm, hạn chế tối đa việc dƣ thừa lao động là một trong những
vấn đề xã hội có tính chất chiến lƣợc, nó là mối quan tâm của hầu hết các
quốc gia. Đặc biệt là tạo việc làm cho những lao động ở trong vùng THĐ,
đảm bảo ổn định và nâng cao thu nhập cho họ, đồng thời phải đảm họ có cuộc
sống bằng hoặc tốt hơn trƣớc là một trong những vấn đề nổi cộm mà Đảng và
Nhà nƣớc ta đang quan tâm giải quyết. Bởi vì nếu không tạo việc làm ổn định cho
ngƣời dân sau THĐ thì nó không những ảnh hƣởng trực tiếp tới đời sống KT- XH
của ngƣời dân, mà nó còn ảnh hƣởng rất lớn tới sự phát triển KT- XH của đất
nƣớc nói chung, hơn nữa nếu không có chính sách ổn định việc làm, thu nhập cho
ngƣời lao động sau THĐ thì sớm muộn gì họ cũng sẽ rơi vào tình trạng thất

nghiệp và nghèo đói, điều này nó sẽ là vật cản quá trình CNH- HĐH nông nghiệp,
nông thôn đi đến thành công. Do vậy, thiếu đất canh tác ở mức độ nào đó đồng
nghĩa với việc thiếu việc làm của lao động nông thôn và vấn đề này đang gây ra
rất nhiều bức xúc hiện nay. Chính vì vậy, việc THĐ ảnh hƣởng rất lớn tới việc
làm và đời sống kinh tế của ngƣời dân. [8]
1.1.4. Thu nhập và các vấn đề liên quan đến thu nhập
* Thu nhập
Thu nhập là giá trị thu đƣợc (quy ra thóc hoặc tiền) sau khi đã trừ đi chi
phí trung gian (IC) và khấu hao tài sản cố định.
- Thu nhập hỗn hợp (MI): Là phần thu nhập thuần tuý của ngƣời sản
xuất bao gồm cả công lao động và lợi nhuận thu đƣợc do ngƣời sản xuất trong
1 chu kỳ sản xuất trên quy mô diện tích.
MI = GO - IC - TSX - C1
MI: Thu nhập hỗn hợp
GO: Giá trị sản xuất (của cải vật chất và dịch vụ đƣợc tạo ra trong 1
thời kỳ nhất định của hộ, thƣờng là 1 năm).
IC: Chi phí trung gian
TSX: Thuế sản xuất
C1: Khấu hao tài sản cố định
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 21 of 16.




Header Page 22 of 16.

13


- Thu nhập ổn định: Là khả năng tạo thu nhập một cách ổn định, lâu
dài qua các năm, đảm bảo ổn định cuộc sống lâu dài thông qua các hoạt động
sản xuất, kinh doanh của hộ.
- Phân loại thu nhập: Theo mức độ, thì thu nhập bao gồm: Thu nhập
thƣờng xuyên và thu nhập không thƣờng xuyên
+ Thu nhập thƣờng xuyên: Là các khoản thu nhập có tính chất lặp đi
lặp lại và ổn định nhƣ: Tiền lƣơng, tiền công,tiền trợ cấp, các khoản thu nhập
do tổ chức cá nhân chi trả,...
+ Thu nhập không thƣờng xuyên: Là các khoản thu nhập không ổn
định, đột xuất nhƣ: Quà biếu tặng, thu nhập từ các hoạt động khoa học,...
* Vấn đề thu nhập đối với người dân sau THĐ
Sau khi bị THĐ, ngƣời dân với trình độ hạn chế nên họ rất khó tìm
kiếm đƣợc việc làm mới, và họ cũng không định hƣớng đƣợc nên chuyển
sang làm việc gì để có thể tạo đƣợc thu nhập một cách ổn định, do vậy rất
nhiều ngƣời dân trong vùng THĐ chỉ mong muốn làm sao có đƣợc việc
làm đem lại thu nhập ổn định cho dù thu nhập đó có thấp hơn chút ít so
với thu nhập trƣớc kia. Một khảo sát thực tế cho thấy thu nhập của ngƣời
dân sau THĐ phần lớn bị giảm sút so với trƣớc thu hồi (53%) chỉ có gần
13% số hộ có thu nhập tăng hơn trƣớc do đƣợc chuẩn bị trƣớc. Nguyên
nhân dẫn đến thực tế này là do lao động ở những vùng THĐ thƣờng là lao
động phổ thông chƣa qua đào tạo, trình độ tay nghề thấp không đáp ứng
đƣợc yêu cầu của công việc mới do vậy có tới 67% lao động nông nghiệp sau
THĐ vẫn giữ nguyên nghề cũ, 13% chuyển sang nghề mới và có ≈ 20% lao
động không có việc làm hoặc có nhƣng việc làm không ổn định. Qua đây, ta
có thể thấy đƣợc một vấn đề bức thiết cần tháo gỡ hiện nay là làm thế nào để
ngƣời dân sau THĐ có đƣợc thu nhập ổn định, đảm bảo nâng cao cuộc sống
cho họ, hạn chế đƣợc hiện tƣợng nghèo đói sau THĐ.[10]
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 22 of 16.





Header Page 23 of 16.

14

1.2. Cơ sở khoa học về công nghiệp hoá, khu công nghiệp, kinh tế hộ
nông dân và ảnh hƣởng của các khu công nghiệp đến kinh tế hộ nông dân
1.2.1. Công nghiệp hoá và vai trò của công nghiệp hoá với phát triển kinh
tế - xã hội
Khái niệm công nghiệp hoá
Có thể thấy CNH là con đƣờng tất yếu để phát triển kinh tế của các
nƣớc, nhƣng cần hiểu nhƣ thế nào về CNH. Ngay từ năm 1963 Tổ chức phát
triển công nghiệp của Liên hợp quốc (UNIDO) đã đƣa ra khái niệm quy ƣớc
về công nghiệp hoá: “CNH là một quá trình phát triển kinh tế, trong đó một
bộ phận nguồn lực ngày càng tăng của đất nƣớc đƣợc huy động để phát triển
một cơ cấu kinh tế đa ngành với công nghệ hiện đại.
Vai trò của công nghiệp hóa
- Thứ nhất: công nghiệp hóa tạo tiền đề cho quá trình đô thị hóa.
- Thứ hai: công nghiệp hóa thúc đẩy các mối liên kết trong kinh tế.
- Thứ ba: công nghiệp hóa là con đƣờng cơ bản nâng cao khả năng
cạnh tranh của nền kinh tế.
1.2.2. Khu công nghiệp, vai trò của khu công nghiệp đến phát triển kinh tế
- xã hội nông thôn
KCN, KCX ở nƣớc ta đƣợc hình thành và phát triển từ năm 1991, khởi
đầu là KCX Tân Thuận tại thành phố Hồ Chí Minh trong 20 năm phát triển,
kết quả hoạt động của các KCN đã góp phần thúc đẩy công nghiệp phát triển,
tăng trƣởng kinh tế, hình thành các trung tâm công nghiệp gắn liền với phát

triển đô thị, đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng CNH,
HĐH, góp phần giải quyết việc làm cho lao động địa phƣơng, đào tạo cán bộ
quản lý, công nhân lành nghề, tạo điều kiện để xử lý các tác động tới môi
trƣờng một cách tập trung. Các KCN thực sự đóng vai trò tích cực trong công
cuộc CNH, HĐH đất nƣớc.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 23 of 16.




Header Page 24 of 16.

15

Quá trình phát triển các KCN, KCX ở Việt Nam trong những năm qua
đã thể hiện sự đúng đắn trong đƣờng lối phát triển kinh tế của Đảng. Các
KCN, KCX đã có những đóng góp không nhỏ trong việc tăng kim ngạch xuất
khẩu, nâng cao trình độ và hiện đại hóa công nghệ, tăng cƣờng khả năng tổ
chức quản lý sản xuất và quản lý nhà nƣớc, từ đó làm giảm chi phí sản xuất,
tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của sản phẩm trong quá trình hội nhập. Các
KCN, KCX cũng thể hiện vai trò không thể thiếu trong việc xây dựng và hiện
đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng trong và ngoài KCN, KCX nhằm thích ứng
với nền công nghiệp tiên tiến, hiện đại, nó cũng đặt ra cho các cơ quan quản
lý nhà nƣớc những mục tiêu khắc phục các yếu kém, hạn chế, nâng cao hơn
nữa hiệu quả và vai trò của KCN, KCX trong các giai đoạn tới, góp phần tích
cực hơn nữa vào sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc.[14]
1.2.3. Hộ nông dân và đặc trưng cơ bản của kinh tế hộ nông dân
* Hộ nông dân

Hộ nông dân là những hộ chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa
rộng bao gồm cả nghề rừng, nghề cá, và hoạt động phi nông nghiệp ở nông
thôn. Trong các hoạt động phi nông nghiệp khó phân biệt các hoạt động có
liên quan với nông nghiệp và không có liên quan với nông nghiệp. Cho đến
gần đây có một khái niệm rộng hơn là hộ nông thôn, tuy vậy giới hạn giữa
nông thôn và thành thị cũng là một vấn đề còn tranh luận.
Hộ nông dân có những đặc điểm sau:
- Hộ nông dân là một đơn vị kinh tế cơ sở vừa là một đơn vị sản xuất
vừa là một đơn vị tiêu dùng.
- Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất biểu hiện ở trình độ phát triển
của hộ tự cấp, tự túc. Trình độ này quyết định quan hệ giữa hộ nông dân và
thị trƣờng.
- Phƣơng thức tổ chức sản xuất của hộ hông dân mang tính kế thừa
truyền thống gia đình và không đồng đều giữa các hộ gia đình với nhau.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 24 of 16.




Header Page 25 of 16.

16

- Hộ nông dân ngoài việc tham gia vào quá trình tái sản xuất vật chất
còn tham gia vào quá trình tái sản xuất nguồn nhân lực phục vụ cho các ngành
sản xuất khác nhau.
Các hộ nông dân ngoài hoạt động nông nghiệp còn tham gia vào hoạt
động phi nông nghiệp với các mức độ rất khác nhau.

*Những đặc trưng cơ bản của kinh tế hộ nông dân
- Sự thống nhất chặt chẽ giữa việc sở hữu quản lý và sử dụng các yếu tố sản
xuất. Sở hữu trong kinh tế hộ là sở hữu chung, tất cả mọi thành viên trong hộ đều
có quyền sở hữu tƣ liệu sản xuất vốn có cũng nhƣ các tài sản khác của hộ.
- Sự gắn bó giữa lao động quản lý và lao động sản xuất. Trong nông hộ,
mọi thành viên thƣờng gắn bó chặt chẽ với nhau theo quan hệ huyết thống.
- Kinh tế hộ có khả năng thích nghi và tự điều chỉnh cao. Do kinh tế hộ
có quy mô nhỏ nên bao giờ cũng thích nghi nhanh hơn so với các hình thức
sản xuất khác có quy mô sản xuất lớn hơn.
- Có sự gắn bó chặt chẽ giữa quá trình sản xuất với lợi ích của những
ngƣời lao động.
- Kinh tế hộ là đơn vị sản xuất có quy mô nhỏ nhƣng hiệu quả. Sản xuất
với quy mô nhỏ không đồng nghĩa với lạc hậu và năng suất thấp.[7]
1.2.4. Tính tất yếu phải phát triển các khu công nghiệp ở vùng nông thôn
Trong những năm qua, các KCN tập trung trong vùng là nhân tố động
lực đóng góp quan trọng cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của vùng,
biến vùng thuần nông thành vùng kinh tế trọng điểm có tốc độ tăng trƣởng
kinh tế cao, phổ biến trên 10%/năm. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hƣớng
tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp trong GDP
với tốc độ khá nhanh. Nhiều tỉnh thuần nông trƣớc đây nhờ phát triển KCN sẽ
nhanh trở thành những tỉnh công nghiệp nhƣ Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hƣng
Yên, Hải Dƣơng... Bộ mặt nông thôn đổi mới theo hƣớng văn minh, hiện đại.
Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 25 of 16.





×