Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề chọn HS Giỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.74 KB, 6 trang )

Sở giáo dục - đào tạo kỳ thi chọn học sinh giỏi
Đề chính thức Môn: Địa Lý
Thời gian: 180 phút (không kể giao đề)
Câu 1: (5 điểm)
Dựa vào kiến thức đã biết về chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời:
a/ Tính thời gian mặt trời lên thiên đỉnh vào các ngày nào tại các vị trí sau đây:
- Phnom Penh (11
0
33'B)
- Jakarta (6
0
11'N)
- Sydney (33
0
52'N)
- Viên Chăn (17
0
57'B)
b/ Hãy cho biết góc nhập xạ của các địa phơng trên vào ngày Hạ chí và Đông chí.
Câu 2: (4 điểm)
Sử dụng át lát Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã biết hãy trình bày sự phân bố
nhiệt và giải thích sự phân bố nhiệt ở nớc ta.
Câu 3: (6 điểm)
Cho bảng số liệu:
Tỷ suất sinh tử của nớc ta thời kỳ 1979-2002 (đơn vị: %)
Năm 1979 1989 1999 2002
Tỷ suất sinh thô 33,2 30,1 19,9 19,0
Tỷ suất tử thô 7,2 8,4 5,6 5,8
a/ Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ suất sinh, tỷ suất tử và tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
nớc ta thời kỳ 1979-2002.
b/ Nhận xét về tình hình sinh, tử, gia tăng dân số tự nhiên nớc ta trong thời kỳ trên.


Câu 4: (5 điểm)
Vì sao việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà
còn có ý nghĩa về bảo vệ tài nguyên môi trờng?
----Hết----
L u ý : Thí sinh đợc phép sử dụng át lát Địa lí Việt Nam, máy tính bỏ túi để làm bài.
Sở giáo dục - đào tạo kỳ thi chọn học sinh giỏi
Môn: Địa Lý
Thời gian: 180 phút (không kể giao đề)

Câu 1: (4 điểm)
Qua hình vẽ:
a/ Hãy nêu tên sơ đồ
b/ Giải thích cơ chế hình thành của các loại gió chính
Câu 2: (5 điểm)
Dựa vào các tính chất khí hậu của biển Việt Nam, hãy chứng minh rằng: Vùng
Biển nớc ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
Câu 3: (4 điểm)
Cho bảng số liệu:
Tỷ suất gia tăng dân số và gia tăng nguồn lao động nớc ta qua các thời kỳ
(Đơn vị: %)
các thời kỳ Tỷ suất tăng dân số tự nhiên Tỷ suất tăng nguồn lao động
1960-1975 3,05 3,2
1976-1980 2,45 3,3
1981-1985 2,30 3,2
1986-1989 2,00 3,3
1990-1999 1,70 3,0
2000-2003 1,30 2,1
a/ Vẽ biểu đồ thể hiện tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên và lao động qua các thời kỳ
nêu trên.
b/ Nhận xét tình hình gia tăng dân số tự nhiên và nguồn lao động các thời kỳ đó.

Câu 4: (3,5 điểm)
Hãy trình bày:
a/ Hệ toạ độ địa lý nớc ta.
b/ Những đặc điểm cơ bản của vị trí địa lý nớc ta và những ảnh hởng của nó đối với
phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 5: (3,5 điểm)
Vì sao việc sử dụng hợp lý tài nguyên đất không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà
còn có ý nghĩa về bảo vệ tài nguyên môi trờng?
90
0
90
0
60
0
30
0
0
0
30
0
60
0
----HÕt----
L u ý : ThÝ sinh ®îc phÐp sö dông ¸t l¸t §Þa lÝ ViÖt Nam, m¸y tÝnh bá tói ®Ó lµm bµi.
Hớng dẫn chấm môn địa lí bảng A
---------------------------------------------------------------------------
Câu 1: (4 điểm)
Câu 2: (5 điểm)
Chứng minh rằng: Vùng Biển nớc ta mang tính chất nhiệt đới gió
mùa.

Biển Việt Nam là một phần của Biển Đông có các tính chất khí hậu nh
sau:
* Chế độ nhiệt:
- Trên biển mùa hạ mát hơn , còn mùa đông ấm hơn đất liền vì vậy biên độ
nhiệt theo mùa nhỏ.
- Nhiệt độ trung bình năm của lớp nớc trên mặt biển trên 23
0
C.
- Nhiệt độ mặt biển trong mùa hạ tơng đối đồng nhất từ 28-30
0
C
- Nhiệt độ mặt biển trong mùa đông phân hóa rõ rệt, đi từ Nam lên Bắc
nhiệt độ giảm dần từ 2718
0
C do ảnh hởng của gió mùa mùa đông.
* Chế độ ma
- Lợng ma trên biển nớc ta đạt trung bình khoảng 11001300 mm/năm.
Cuối đông đầu hạ thờng có sơng mù.
KL: tính chất Nhiệt đới
* Chế độ gió:
- Gió Đông Bắc chiếm u thế từ tháng 10 đến tháng 4.
- Thời gian còn lại 5 tháng có gió Tây Nam, riêng vịnh Bắc Bộ chủ yếu là
hớng nam.
- Tốc độ gió đạt từ 5-6m/s và đạt cực đại tới 50m/s. Dông trên biển thờng
vào đêm và sáng.
KL: Tính chất gió mùa
Câu 3: (4 điểm)
a/ Vẽ biểu đồ hình cột ghép, đẹp, chính xác, đủ các nội dung cần thiết... 2 đ
b/ Nhận xét:
- Tỷ suất tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh:

+ Từ 1960 1989 cao (trên 2%)
+ Từ TK 1990-1999 2000-2003 giảm mạnh (dới 2%)
- Tỷ suất gia tăng nguồn lao động giảm chậm hơn và biến động thất thờng
qua các thời kỳ:
+ 1960-19751990-1999 cao (trên 3%)
+ Giai đoạn 2000-2003 đã giảm (dới 3%)
- Tỷ suất gia tăng nguồn lao động so với tỷ suất gia tăng tự nhiên các thời
kỳ tơng ứng đều cao hơn và mức độ giảm chậm hơn. Đây là kết quả của
kết cấu dân số trẻ và Kq của việc dân số tăng nhanh trong những năm gần
đây
0.75
0.75
0.5
Câu 4: (3,5 điểm)
* Trình bày hệ tọa độ địa lí:
- Bắc: CN Đồng Văn (Hà Giang)
- Đông: Bán đảo hòn Gốm (Khánh Hòa)
- Tây: xã APachải Lai Châu
- Nam: Xóm Mũi (Cà Mau)
* Đặc điểm vị trí địa lý:
- Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa
- Nằm trên bán đảo đông dơng, trung tâm của khu vực đông nam á
- Có đờng biên giới trên bộ và biển dài
- Vị trí có tính chất giao điểm giữa Đông nam á lục địa - Đông nam á hải
đảo; Vành đai sinh khoáng TBD - Địa Trung Hải; trong lịch sử nớc ta nằm
trong khu vực di chuyển của nhiều luồng dân c.
- Nằm trong khu vực kinh tế năng động và phát triển nhanh của TG.
* ảnh hởng đến phát triển kinh tế xã hội:
- Thuận lợi:
+ Thiên nhiên có tính chất nhiệt đới. Khí hậu không bị xa mạc hóa (vai trò

của biển Đông)
ảnh hởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế: công nghiệp, nông nghiệp,
dịch vụ. (chứng minh)
+ Thuận lợi cho việc giao lu kinh tế - xã hội với khu vực, thế giới qua hệ
thống giao thông...
+ Làm cho nớc ta có nguồn tài nguyên khoáng sản và TN sinh vật phong
phú.
+ làm cho nớc ta có thành phần dân tộc phong phúnền văn hóa đa dạng,
giàu có kinh nghiệm sản xuất.
+ Cho phép phát triển đa ngành kinh tế biển (chứng minh)
+ Làm nớc ta đẩy nhanh tốc độ hội nhập, đẩy mạnh hoạt động ngoại th-
ơng, XNK, học tập kinh nghiệm phát triển của các nớc đi trớc trong khu
vực.
- Khó khăn:
+ Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.
+ Khó khăn cho việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
+ Phát triển giao thông xuyên việt tốn kém.
+ Chịu sự cạnh tranh mãnh liệt của các nớc láng giềng năng động.
0.5
1.0
1,5
0.5
Câu 5: (3,5 điểm)
- Tài nguyên đất là TN vô cùng quý giá:
+ là TLSX không thể thiếu của nông lâm nghiệp, địa bàn định c , nơi xây
dựng CSHT.
+ là thành phần của MT sống, là địa bàn bảo vệ MT.
- Nớc ta có S đất hạn chế, dân c đông đúc (C.Minh)TN đất càng quý giá.
- Diện tích khó có khả năng mở rộng, dân không ngừng tăng, Bình quân
đất TN/ngời thấp (số liệu)

- Nớc ta 3/4 S là đồi núi, khí hậu nhiệt đới gió mùa (có chế độ ma theo
mùa) làm gia tăng tốc độ rửa trôi, xói mòn đất sử dụng hợp lý TN đất
vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa BVMT.
0.5
0.5
0.5
0.5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×