Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Chuyên đề vật lý 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (707.42 KB, 95 trang )

Chuyên đề 1: ĐIỆN TÍCH, ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I.
BÀI TẬP TỰ LUẬN:
1. DẠNG 1: Các bài toán cơ bản liên quan tới lực tĩnh điện
Bài 1: Hai hạt bụi đặt trong không khí cách nhau 3cm, mỗi hạt mang điện tích
q=-9,6.10-13 C
a) Tính và biểu diễn lực tĩnh điện giữa chúng.
b) Tính số electron dư trong mỗi hạt bụi.
Đ/s: a. F=9,216.10-12N; b. N=6.106
Bài 2: Hai diện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau một khoảng r1=
2cm. Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,8.10−4 N.
a. Tìm độ lớn của các điện tích đó
b. Khoảng cách r2 giữa chúng là bao nhiêu để lực tác dụng là F2 = 7,2.10-4 N.
Đ/s: a. q=2√2.10-9C ; b. R2=1cm
Bài 3: Hai điện tích điểm bằng nhau đat trong không khí cách nhau r = 4cm. Lực đẩy
tĩnh điện giữa chúng F = 10-5N.
a) Tìm độ lớn của mỗi điện tích ?
b) Tìm khỏang cách r1 giữa chúng để lực đẩy tĩnh điện F1=2,5.10-6N ?
c) Nhúng chúng vào rượu có hằng số điện môi là 27, giữ nguyên khoảng cách r thì lực
đẩy chúng bằng bao nhiêu?
Đ/s: a. Q= 1,3.10-9C; b. R1=8cm ; c. F’=3,7.10-7N
Bài 4: Hai vật nhỏ mang điện tích đặt trong không khí cách nhau r = 1m, đẩy nhau lực
F =1,8N . Điện tích tổng cộng của hai vật Q=3.10-5C. Tìm điện tích mỗi vật?
Đ/s: q1=2.10-5C; q2=10-5C
Bài 5: So sánh lực điện và lực hấp dẫn giữa hai proton khi đặt cách nhau một khoảng r
trong chân không. Biết khối lượng m=1,67.10-27kg, q=1,6 . 10-19C
Đ/s: 1,35.1036 lần
Bài 6: Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r = 3 cm trong chân không thì lực
tương tác giữa chúng là F. Nếu khoảng cách giữa hai điện tích là r’ = 6cm thì lực tương
tác thay đổi như thế nào?
Đ/s: lực tương tác giảm 4 lần


Bài 7: Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r = 15 cm trong chân không thì lực
tương tác giữa chúng là F. Nếu khoảng cách giữa hai điện tích giảm 3 lần thì lực tương
tác thay đổi như thế nào?
Đ/s : lực tương tác điện tăng 9 lần
Bài 8: Hai nhau điện tích điểm đặt cách một khoảng r trong chân không thì lực tương
tác giữa chúng là F. Nếu khoảng cách giữa hai điện tích tăng lên 5 lần và độ lớn mỗi
điện tích tăng 5 lần thì lực tương tác thay đổi như thế nào?
Đ/s: lực tương tác điện không đổi
Bài 9: Trong nguyên tử hidro hạt electron quay quanh hạt nhân nguyên tử theo quỹ đạo
tròn với bán kính r=5.10-11m. Coi lực điện đóng vai trò lực hướng tâm
1


a. tính độ lớn lực điện
b. Tính vận tốc và tần số chuyển động của electron.
Đ/s: a. F=9.10-8N ; b. V=2,2.106 m/s , f= 0,7.1016 hz
Bài 10: Hai vật nhỏ giống nhau, mỗi vật thừa một electron, tìm khối lượng mỗi vật để
lực tĩnh điện có độ lớn bằng lực hấp dẫn.
Đ/s: m=1,86.10-9kg
Bài 11: Hai quả cầu nhỏ giống nhau cùng khối lượng m = 0,6g được treo cùng một
điểm bằng hai sợi dây dài bằng nhau l = 50cm. Khi hai quả cầu được tích điện q như
nhau, chúng đẩy nhau và tách xa nhau khoảng r = 6 cm.Tính điện tích q ?
Đ/s: q=12.10-9C
Bài 12: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m=10g được treo vào cùng một
điểm bằng hai sợi dây dài bằng nhau l= 50cm, điện tích mỗi quả cầu q= 10-9C. Tính
khoảng cách giữa hai quả cầu khi cân bằng.
Đ/s: r=4.5 mm
Bài 13: Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m=90g được treo vào cùng một
điểm bằng hai sợi dây dài bằng nhau l= 20√2cm, điện tích mỗi quả cầu q= 4.10-6C.
Tính góc tạo bởi hai dây treo quả cầukhi hai quả cầu khi cân bằng.

Đ/s: α=900
Bài 14: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mỗi quả có điện tích q khối lượng m =
10g treo bởi hai dây cùng chiều dài 30 cm vào cùng một điểm. Giữ cho quả cầu I cố
định theo phương thẳng đứng, dây treo quả cầu II sẽ lệch góc α = 600 so với phương
thẳng đứng. Cho g= 10m/s2. Tìm q ?
Đ s: q =

l

m.g
= 10 − 6 C
k

2. Dạng 2: Bài toán liên quan tới hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc và định luật
bảo toàn điện tích
Bài 1: Hai quả cầu giống nhau, quả cầu 1 không mang điện, quả cầu 2 mang điện tích
q2=6.10-8C cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách ra cách nhau 3cm, tính lực điện
tương tác giữa hai quả cầu.
Đ/s: F= 9.10-3N
Bài 2: Hai quả cầu giống nhau , quả cầu 1 mang điện tích q1=-3. 10-6C, quả cầu 2 mang
điện q2=6. 10-6C đặt cách nhau 3cm trong không khí.
a. Tính và biểu diễn lực tương tác điện giữa hai quả cầu
b. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng về vị trí ban đầu, tính lực tương tác
điện khi đó
Đ/s: a. F=180N ;b. F’=22.5N
Bài 3: Hai quả cầu kim lọai nhỏ như nhau mang các điện tich q1 và q2 đặt trong không
khí cách nhau r = 2cm, đẩy nhau bằng lực F = 2,7.10-4N. Cho hai quả cầu tiếp xúc
nhau rồi lại đưa về vị trí cũ, chúng đẩy nhau lực F ’ = 3,6.10-4N. Tính q1, q2 ?
Đ/s: q1=±6.10-9C ; q2= ±2. 10-9C
2



Bài 4: Cho hai quả cầu giống nhau, quả cầu (1) không mang điện tích, quả (2) mang
điện tích dương q. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc và tách chúng ra cách nhau 20cm
thì chúng đẩy nhau một lực 81.10-5N.
a. Tính điện tích mỗi quả cầu trước và sau khi tiếp xúc ?
b. Sau khi tiếp xúc, đặt chúng trong rượu êtylic có hằng số điện môi 27. Tính lực tương
tác giữa hai quả cầu, biết khoảng cách hai quả cầu không đổi.
Đ/s:a. q2=12.10-8C; q’=6.10-8C; b. F=3.10-5N
Bài 5: Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống hệt nhau, mang điện tích như nhau q đặt
cách nhau một khoảng R, chúng đẩy nhau một lực có độ lớn 6,4 N. Sau khi cho chúng
tiếp xúc nhau rồi tách ra một khoảng 2R thì chúng đẩy nhau một lực bao nhiêu ?
Đ s: 1,6 N.
Bài 6: Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng m = 0,6g được treo trong không khí bằng hai
sợi dây nhẹ cùng chiều dài l = 50 cm vào cùng một điểm. Khi hai quả cầu chạm nhau,
truyền cho chúng lượng điện 24.10-9 C thì chúng đẩy nhau và cách nhau r.
a) Tìm khỏang cách r của hai quả cầu ?
b) Nhúng hệ thống vào rượu (ε=27), tính khỏang cách r’ giữa hai quả cầu ?
Bỏ qua lực đẩy Archimede và khi a nhỏ,ta có sina ≈ tana.
Đ/s: a. R=6cm; b. R’=2cm
Bài 12:Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1, q2,
được treo vào chung một điểm 0 bằng hai sợi chỉ mảnh, không dãn dài bằng nhau. Hai
quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là 600. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau,
rồi thả ra thì đẩy nhau mạnh hơn và góc giữa dây treo bây giờ là 900. Tính tỉ số q1/q2
Đ/s: 11,77; 0,085
3. Dạng 3: Tìm lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích
Bài 1: Hai điện tích điểm q1 = 16.10-6C ; q2 = -64.10-6C đặt tại hai điểm A và B trong
chân không cách nhau AB=1m. Xác định lực do q1 và q2 tác dụng lên điện tích q=4.10-6
C đặt tại C với:
a) CA = 60cm; CB = 40 cm

b) CA = 60cm; CB = 80cm
c) CA = CB = AB
d) CA = CB = 60cm
Đ/s: a: F=16N; b. F=3,94N;c. F≈2,08N; d. F=7,18N
−8
Bài 2: Hai điện tích điểm q1 = 8.10 C v q2 = −8.10−8 C đặt tại hai điểm A và B trong không
khí, cho AB = 10cm. Tính lực tác dụng lên q3 = 8.10−8 C đặt tại C trong các trường hợp
sau:
a. CA = 4cm; CB = 6cm
b. CA = 4cm; CB = 14cm
c. CA =CB = AB
Đ/s: a.F= 0,052N;b. F=0,033N;c.F=5,76.10-3N
3


Bài 3: Hai điện tích điểm q1 = −16µC v q2 = −64µC đặt tại hai điểm A và B trong chân
không, cho AB = 1m. Tính lực tác dụng lên q0 = 4µC đặt tại M trong các trường hợp sau:
a. MA = 20cm; CB = 80cm
b. MA = 20cm; MB = 120cm
c. MA =60cm; MB = 80cm
Đ/s: a.F=10,8N; b. F=16N; c. F=3,94N
−7
Bài 4: Ba điện tích q1 = q2 = −q3 = 10 C đặt tại 3 đỉnh của một tam giác đều ABC có cạnh a
= 10cm trong chân không. xác định hợp lực tác dụng lên q3?
Đ/s: F=9√3 .10-3N
Bài 5: Cho ba điện tích điểm q1 = 9.10−9 C ; q2 = 4.10−9 C v q3 = −2.10−9 C lần lượt đặt tại A, B, C
trong không khí. Cho biết AB = 10cm, AC = 6cm, BC = 4cm.
a. xác định hợp lực tác dụng lên q1?
b. xác định hợp lực tác dụng lên q2?
c. xác định hợp lực tác dụng lên q3?

Đ/s: F1=1,26.10-5N; F2=1,26.10-5N; F3= 0
4. Dạng 4: bài tập về sự cân bằng của điện tich:
Bài 1: Hai điện tích điểm q1 = 10−10 C v q2 = −4.10−10 C đặt tại hai điểm A và B trong không
khí, cho AB = 10cm. Tính lực tác dụng lên q3 = 8.10−10 C đặt tại C trong các trường hợp
sau:
a. CA = 4cm; CB = 6cm
b. CA = 4cm; CB = 14cm
c. CA =CB = AB
d. Tìm vị trí đặt q3 mà tại đó tổng các lực tác dụng lên nó bằng không?
Bài 2: Hai điện tích q1=2.10-8C ; q2= -8.10-8C đặt tại A,B trong không khí (AB=8cm).
Một điện tích q đặt tại C. Hỏi:
a) Điểm C ở đâu để q cân bằng ?
b) Dấu và độ lớn của q3 để q1 và q2 cũng cân bằng ?
Bài 3: Hai điện tích dương q1 = q và q2 = 4q đặt cách nhau một đoạn d trong không
khí. Phải đặt điện tích q0 ở đâu, bằng bao nhiêu để q0 nằm cân bằng.
Bài 4: Tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh a đặt ba điện tích dương q. Phải đặt điện tích
q0 ở đâu, bằng bao nhiêu để hệ cả 4 điện tích nằm cân bằng.
Bài 5: Cho 2 điện tích diểm q1 = −10−7 C; q2 = 5.10−8 C đặt tại hai điểm A và B trong chân
không cách nhau 5cm.
a. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q3 = 2.10 −8 C đạt tại điểm C sao
cho CA=3cm; CB=4cm.
b. Xác định vị trí đặt điện tích q để q nằm cân bằng.
II.

Bài tập trắc nghiệm
4


Câu 1: Bốn vật kích thước nhỏ A,B, C, D nhiễm điện. Vật A hút vật B nhưng đẩy vật
C, vật C hút vật D. Biết A nhiễm điện dương. Hỏi B nhiễm điện gì:

A. B âm, C âm, D dương.
B. B âm, C dương, D dương
C. B âm, C dương, D âm
D. B dương, C âm, D dương
Câu 2: Theo thuyết electron, khái niệm vật nhiễm điện:
A. Vật nhiễm điện dương là vật chỉ có các điện tích dương
B. Vật nhiễm điện âm là vật chỉ có các điện tích âm
C. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron, nhiễm điện âm là vật dư electron
D. Vật nhiễm điện dương hay âm là do số electron trong nguyên tử nhiều hay ít
Câu 3: Đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện A lại gần quả cầu kim loại B
nhiễm điện thì chúng hút nhau. Giải thích nào là đúng:
A. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia
nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
B. A nhiễm điện do tiếp xúc. Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B làm A bị hút về
B
C. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện cùng dấu với B, phần kia
nhiễm điện trái dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
D. A nhiễm điện do hưởng ứng Phần A gần B nhiễm điện trái dấu với B, phần kia
nhiễm điện cùng dấu. Lực hút lớn hơn lực đẩy nên A bị hút về B
Câu 4: Có 3 vật dẫn, A nhiễm điện dương, B và C không nhiễm điện. Để B và C
nhiễm điện trái dấu độ lớn bằng nhau thì:
A. Cho A tiếp xúc với B, rồi cho A tiếp xúc với C
B. Cho A tiếp xúc với B rồi cho C đặt gần B
C. Cho A gần C để nhiễm điện hưởng ứng, rồi cho C tiếp xúc với B
D. nối C với D rồi đặt gần A để nhiễm điện hưởng ứng, sau đó cắt dây nối.
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 4 lần
thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. tăng lên 4 lần
B. giảm đi 4 lần
C. tăng lên 16 lần

D. giảm đi 16 lần
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng Nếu tăng đồng thời khoảng cách giữa hai điện tích điểm
và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên hai lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:
A. không thay đổi
B. giảm đi hai lần C. tăng lên hai lần
D. tăng lên 4 lần
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng Trong trường hợp nào sau đây ,ta có thể dựa vào định
luật Cu-lông để xác định lực tương tác giữa các vật nhiễm điện ?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau
D.Hai quả cầu lớn đặt gần nhau
Câu 8: Chọn câu trả lời sai Có bốn điện tích M,N,P,Q .Trong đó M hút N ,nhưng đẩy
P ,P hút Q .Vậy:
A. N đẩy P
B. M đẩy Q
C. N hút Q
D.Cả A,B,C đều đúng
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng Môi trường nào sau đây không chứa điện tích tự do ?
5


A. Nước muối
B. Nước đường
C. Nước mưa
Câu 10: Chọn công thức đúng mô tả định luật Cu- lông :
A. F =

qq
k 12 2

r

B. F =

q 1q 2
r2

D.Nước cất



C. F =

qq
k 1 2 2 r12
r r12

D. F =

k

| q 1q 2 |
r2

Câu 11: Chọn câu trả lời đúng Một hệ cô lập gồm hai vật cùng kích thước ,một vật
tích điện dương và một vật trung hoà điện ,ta có thể làm cho chúng nhiễm điện cùng
dấu và bằng nhau bằng cách :
A. Cho chúng tiếp xúc với nhau
B. Cọ xát chúng với nhau
C. Đặt hai vật gần nhau

D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 12: Hãy chọn phương án đúng dấu của các điện tích q1 ,q2 trên hình là


A. q1 >0 ;q2 <0
B. q1 >0 ;q2 >0
F21
F12
C. q1 < 0 ;q2 <0 D.Cả ba phương án trên đều sai
q1
q2
-5
Câu 13: Chọn câu trả lời đúng Cho một vật tích điện tích q1 = 2.10 C tiếp xúc một
vật tích điện tích q2 = - 8 .10-5 C .Điện tích của hai vật sau khi cân bằng là
A. 2.10-5 C
B. - 8 .10-5 C
C. - 6 .10-5 C
D. - 3 .10-5 C
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng cho quả cầu kim loại trung hoà điện tiếp xúc với một
nhiễm điện dương thì quả cầu cũng nhiễm điện dương .Khi đó khối lượng của quả cầu
A. tăng lên
B. giảm đi
C. không đổi
D.Lúc đầu tăng sau đó giảm
Câu 15: Chọn câu trả lời đúng Khi cọ xát thanh êbônít vào miếng dạ ,thanh êbônit tích
điện âm vì
A. electrôn di chuyển từ dạ sang thanh êbônit
B. prôton di chuyển từ dạ sang thanh êbônit
C. electrôn di chuyển từ êbônit sang dạ
D. prôtôn di chuyển từ êbônit sang dạ

Câu 16: Chọn câu trả lời đúng Hai điện tích điểm q1 ;q2 đặt cách nhau khoảng r .Cách
nào sau đây sẽ làm cho độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm tăng lên nhiều
nhất ?
A. Chỉ tăng gấp đôi độ lớn điện tích q1
B. Chỉ tăng gấp đôi khoảng cách r
C. Chỉ tăng gấp đôi độ lớn điện tích q2 và tăng gấp đôi khoảng cách r
D.Tăng gấp đôi độ lớn cà hai điện tích q1,q2 đồng thời tăng gấp đôi khoảng cách r
Câu 17: Chọn câu trả lời đúng Tại A có điện tích điểm q1 .Tại B có điện tích q2
.Người ta tìm được một điểm M trong đoạn thẳng AB và ở gần A hơn B tại đó điện
trường bằng không .Ta có :
A. q1,q2 cùng dấu;|q1| >|q2 |
B. q1,q2 khác dấu;|q1| <|q2 |
C. q1,q2 cùng dấu;|q1| >|q2 |
D. q1,q2 khác dấu;|q1| <|q2 |
Câu 18: Chọn câu trả lời đúng Hai hạt bụi trong không khí mỗi hạt chứa 5.108
electrôn cách nhau 2cm .Lực tĩnh điện giữa hai hạt bằng
A. 1,44.10-5 N
B. 1,44.10-7 N
C. 1,44.10-9 N
D. 1,44.10-11 N
6


Câu 19: Chọn câu trả lời đúng :
A. Điện tử và nơtrôn có điện tích cùng độ lớn nhưng trái dấu
B. Điện tử và prôton có cùng khối lượng
C. Điện tử và prôton có điện tích cùng độ lớn nhưng cùng dấu
D.Proton và nơ trôn có cùng điện tích.
Câu 20: Chọn câu trả lời đúng Một vật mang điện là do
A. nó có dư electrôn. B. hạt nhân nguyên tử của nó có số nơtrôn nhiều hơn số prôtôn

C. nó thiếu electrôn
D. hạt nhân nguyên tử của nó có số prôtôn nhiều hơn số nơtrôn
Câu 21: Chọn câu trả lời đúng Hai vật dẫn mang điện đặt cách nhau một khoảng r
.Dịch chuyển để khoảng cách giữa hai vật giảm đi hai lần nhưng vẫn giữ nguyên độ
lớn điện tích của chúng ,Khi đó lực tương tác giữa hai vật :
A. Tăng lên hai lần
B. Giảm đi hai lần
C. Tăng lên bốn lần
D.Giảm đi bốn lần
Câu 22: Chọn câu trả lời đúng Lực tương tác giữa hai điện tích - 3 .10-9 C khi cách
nhau 10cm trong không khí là :
A. 8,1.10-10 N
B. 8,1.10-6 N
C. 2,7.10-10 N
D. Một giá trị khác
Câu 23: Chọn câu trả lời đúng Hai điện tích hút nhau bằng một lực 2.10-6N .Khi
chúng dời xa nhau thêm 2cm thì lực hút là 5.10-7 N .Khoảng cách ban đầu giữa chúng :
A. 1cm
B. 2cm
C. 3cm
D.4cm
Câu 24: Chọn câu đúng Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách
nhau một khoảng r1 =4cm .Lực đẩy giữa chúng là F1 = 9.10-5 N .Để lực tác dụng giữa
chúng là F2 = 1,6.10-4N thì khoảng cách r2 giữa các điện tích đó phải bằng
A. 1cm
B. 2cm
C. 3cm
D.4cm
Câu 25: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong điện môi lỏng ε = 81 cách nhau 3cm
chúng đẩy nhau bởi lực 2 μN. Độ lớn các điện tích là:

A. 0,52.10-7C
B. 4,03nC
C. 1,6nC
D. 2,56 pC
Câu 26: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương
tác giữa chúng bằng 10N. Các điện tích đó bằng:
A. ± 2μC
B. ± 3μC
C. ± 4μC
D. ± 5μC
Câu 27: Hai điện tích điểm đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa
chúng bằng 10N. Đặt chúng vào trong dầu cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng
vẫn bằng 10N. Hằng số điện môi của dầu là:
A. 1,51
B. 2,01
C. 3,41
D. 2,25
Câu 28: Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện cách nhau 40cm. Giả sử bằng cách nào đó
có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy
nhau? Tính độ lớn lực tương tác đó
A. Hút nhau F = 23mN
B. Hút nhau F = 13mN
C. Đẩy nhau F = 13mN
D. Đẩy nhau F = 23mN
Câu 29: Hai quả cầu nhỏ điện tích 10-7C và 4. 10-7C tác dụng nhau một lực 0,1N trong
chân không. Tính khoảng cách giữa chúng:
7


A. 3cm

B. 4cm
C. 5cm
D. 6cm
Câu 30: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng
2cm thì lực đẩy giữa chúng là 1,6.10 -4N. Khoảng cách giữa chúng bằng bao nhiêu để
lực tương tác giữa chúng là 2,5.10-4N, tìm độ lớn các điện tích đó:
A. 2,67.10-9C; 1,6cm
B. 4,35.10-9C; 6cm
C. 1,94.10-9C; 1,6cm
D. 2,67.10-9C; 2,56cm
Câu 31: Tính lực tương tác giữa hai điện tích q 1 = q2 = 3μC cách nhau một khoảng
3cm trong chân không (F1) và trong dầu hỏa có hằng số điện môi ε =2 ( F2):
A. F1 = 81N ; F2 = 45N
B. F1 = 54N ; F2 = 27N
C. F1 = 90N ; F2 = 45N
D. F1 = 90N ; F2 = 30N
Câu 32: Hai điện tích điểm cách nhau một khoảng 2cm đẩy nhau một lực 1N. Tổng
điện tích của hai vật bằng 5.10-5C. Tính điện tích của mỗi vật:
A. q1 = 2,6.10-5 C; q2 = 2,4.10-5 C
B.q1 = 1,6.10-5 C; q2 = 3,4.10-5 C
C. q1 = 4,6.10-5 C; q2 = 0,4.10-5 C
D. q1 = 3.10-5 C; q2 = 2.10-5 C
Câu 33: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q1 = 3μC và q2 = 1μC kích thước giống
nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương
tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 12,5N
B. 14,4N
C. 16,2N
D. 18,3N
Câu 34: Hai quả cầu kim loại nhỏ tích điện q 1 = 5μC và q2 = - 3μC kích thước giống

nhau cho tiếp xúc với nhau rồi đặt trong chân không cách nhau 5cm. Tính lực tương
tác tĩnh điện giữa chúng sau khi tiếp xúc:
A. 4,1N
B. 5,2N
C. 3,6N
D. 1,7N
Câu 35: Hai quả cầu kích thước giống nhau cách nhau một khoảng 20cm hút nhau một
lực 4mN. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi lại đặt cách nhau với khoảng cách cũ
thì chúng đẩy nhau một lực 2,25mN. Tính điện tích ban đầu của chúng:
A. q1 = 2,17.10-7 C; q2 = 0,63.10-7 C
B. q1 = 2,67.10-7 C; q2 = - 0,67.10-7 C
C. q1 = - 2,67.10-7 C; q2 = - 0,67.10-7 C
D. q1 = - 2,17.10-7 C; q2 = 0,63.10-7 C

8


Chuyên đề 2: ĐIỆN TRƯỜNG
I. Bài tập tự luận
1. Dạng 1: xác định cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra
Bài 1: Quả cầu nhỏ mang điện tích q=10-5C đặt trong không khí.
a)Tính và biểu diễn véc tơ cường độ điện trường tại điểm M cách tâm quả cầu r=10cm
b) Xác định lực điện trường do quả cầu tác dụng lên điện tích điểm q’=-10-5C đặt tại
M?
Đ/s: a. 9.106V/m;b. 90N
Bài 2: Một điện tích điểm q = 3.10−8 C đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q
chịu tác dụng lực F = 3.10−4 N .
1. Tính cường độ điện trường E tại điểm dặt điện tích q.
2. Tính độ lớn của điện tích Q biết rằng hai điện tích đặt cách nhau r= 30 cm trong chân
không.

3. Tính và biểu diễn cường độ điện trường tại điểm M cách điện tích 20cm, khi đặt
trong dầu cách điện có ε=2.
Đ/s: 1. 104V/m; 2. 10-7C 3. 11250V/m
Bài 3: Điện tích điểm q = 8.10-8C tại O trong chân không
1

a) Tính và biểu diễn véc tơ cường độ điện trường tại M cách O một khoảng 30cm.
b) Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi ε = 16 . Điểm có cường độ điện
trường như câu a) sẽ cách điện tích bao nhiêu?
Đ/s: a. 8000V/m; b. 7,5cm
-6
Bài 4: Điện tích điểm q = - 3.10 C được đặt tại điểm mà tại đó điện trường có phương
thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và điện trường E = 12000V/m. Hỏi phương,
chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích q?
ĐS: 0,036N
Bài 5: Một điện tích điểm q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M
cách q một đoạn 0,4m, điện trường có cường độ 9.105 V/m và hướng về phía điện tích
q. Hỏi độ lớn và dấu của q? Cho biết hằng số điện môi của môi trường ε = 2,5.
ĐS: - 40µC
Bài 6: Tính gia tốc mà electron thu được khi nó nằm trong điện trường đều có E =
103V/m. Cho qe= - 1,6.10 – 19C và me= 9.10 – 31kg
Đ/s: 1,76. 1014 m/s2
Bài 7: Cho hai điểm A và B cùng ở trên một đường sức của điện trường do điện tích
điểm q tại O gây ra. Biết độ lớn của cđđt tại A và B lần lượt là E1 và E2 và A ở gần O
hơn B. Tính độ lớn cđđt tại M là trung điểm của đoạn AB?
Đ/s:

1
1
1 1

=(
+
)
E
E1
E2 2

9


Bài 8: Cho điện tích q đặt trong không khí, hai điểm A, B trên cùng một đường thẳng
có cường độ điện trường E1=3600V/m; E2=900 V/m. tính cường độ điện trường do q
gây ra tại C là trung điểm của AB.
Đ/s: 1600V/m
2.
Dạng 2 : xác định cường độ điện trường tổng hợp
Bài 1: Cho hai điện tích q1=4.10-10C ; q2= -4.10-10C đặt tại A,B trong không khí với
AB=a=2cm.Xác định vectơ cường độ điện trường tại C với:
a) C là trung điểm của AB.
b) CA=1cm ; CB=3cm.
c) CA=CB=AB
Đ/s: a. 72000 V/m; b. 32000V/m;9000 V/m
−10
Bài 2: Hai điện tích điểm q1 = 10 C v q2 = 4.10−10 C đặt tại hai điểm A và B trong không
khí, cho AB = 10cm. Hãy xác định cường độ điện trường tổng hợp tại:
a. M: MA = 6cm; MB = 4cm
b. N: NA = 2cm; NB = 8cm
c. P: PA = 2cm; PB = 12cm
d. R: RA = 6cm; RB = 8cm
e. S: SA = SB = AB

Đ/s: a. 2000V/m;b.1687,5 V/m; c. 2500V/m; d. 615,55 V/m; d. 90√21 V/m
Bài 3: Hai điện tích điểm q1 = 8.10−8 C v q2 = −8.10−8 C đặt tại hai điểm A và B trong không
khí, cho AB = 100cm. Hãy xác định cường độ điện trường tổng hợp tại C trong các
trường hợp sau:
a. CA = 40cm; CB = 140cm
b. CA = 40cm; CB = 60cm
c. CA =CB = AB
Đ/s: a. 4132,65V/m ; b. 6500V/m; c. 720V/m
−8
Bài 4: Hai điện tích điểm q1 = −10 C v q2 = −4.10−8 C đặt tại hai điểm A và B trong không
khí, cho AB = 8cm. Hãy xác định cường độ điện trường tổng hợp tại C trong các
trường hợp sau:
a. CA = 2cm; CB = 6cm
b. CA = 4cm; CB = 12cm
c. CA = 6; CB = 10cm
d. CA =CB =5cm
Đ/s: a. 125000V/m; b. 81250 V/m; c. 105645,63 V/m; d. 138307,48V/m
Bài 5: Cho điện tích dương q1=24.10-8C và q2 đặt trong không khí tại hai điểm A và B
cách nhau 50cm. Xét điểm C lần lượt cách A,B là 30cm và 40cm.
a. Để tìm cường độ điện trường tổng hợp tai C song song với AB thì q2 phải có dấu và
độ lớn như thế nào?
b. Để cường độ điện trường tổng hợp tại C vuông góc với AB thì q2 phải có dấu và độ
lớn như thế nào?
10


Đ/s:a. q2=-5,7.10-7C; b. q2=32.10-8C
Bài 6: Hai điện tích q1=8.10-8C và q2= -8.10-8C đặt tại A,B trong không khí (AB=4cm).
Xác định vectơ cường độ điện trường tại C trên đường trung trực của AB, cách AB
2cm. Suy ra lực tác dụng lên q=2.10-9C đặt tại C.

Đ/s: E=9√2.105V/m;F=18√2.10-4N
Bài 7: Cho hai điện tích điểm | q1|=|q2|=.10-7C đặt tại A,B cách nhau 6cm. Đặt điện tích
q3= -5.10-7C tại C trên trung trực của AB và cách AB là 4cm. Xác định cường độ điện
trường tại C và suy ra lực tác dụng lên q3 nếu :
a) q1 và q2 đều dương.
b) q1 dương, q2 âm.
Đ/s: a. E=7,2.105V/m, F= 0,36N; b.E=5,4. 105V/m, F=0,27N
Bài 8: Ba điện tích dương q = q =q = q =5.10-9C đặt tại 3 đỉnh hình vuông cạnh a =
1

2

3

30cm. Xác định cường độ điện trường tại đỉnh thứ 4.
Đ/s: 957,11 V/m
Bài 9: Hai điện tích q1=q2=q (q> 0) đặt tại 2 điểm A,B với AB = 2a trong không khí.
a) Xác định cường độ điện trường tại M nằm trên đường trung trực của AB, cách AB
một đoạn x.
b) Tính x để cường độ điện trường tại M đạt giá trị cực đại và tính giá trị cực đại đó.
Đ/s:a.

E=

2kqx

(a

2


+x

2

)

3/ 2

; b. x=

a
2

;

Emax =

4kq
3 3a 2

3. Dạng 3 : cường độ điện trường tổng hợp bằng 0
Bài 1: Hai điện tích điểm q1 = 10−8 C v q2 = 4.10−8 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí,
cho AB = 6cm. Hãy xác định vị trí điểm M có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?
Đ/s: M nằm trên đường thẳng AB cách A 2cm, cách B 4cm
Bài 2: Hai điện tích điểm q1 = 8.10−8 C v q2 = −8.10−8 C đặt tại hai điểm A và B trong không
khí, cho AB = 100cm. Hãy xác định vị trí có cường độ điện trường tổng hợp bằng 0?
Đ/s: không có vị trí E=0
Bài 3: Cho hai điện tích q1 và q2 đặt trong không khí tại A và B (AB=2cm).Biết điểm
C với CA=6cm,CB=8cm có cường độ điện trường bằng 0 và q1+q2=7.10-8C.Tìm q1;q2
Đ/s: q1=-9.10-8C; q2=16.10-8C

Bài 4: Hai điện tích điểm

q1 = −2.10−8 C

v

1
q2 = − q1 đặt
4

tại hai điểm A và B trong không

khí, cho AB = 100cm. Tìm điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng
không?
Đ/s: điểm M nằm trên đường thẳng AB, cách A 2m, cách B 1m
Bài 5: Một hạt bụi tích điện âm có khối lượng m=10-8g nằm cân bằng trong điện
trường đều có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống và cường độ E=1000V/m.lấy
g=10m/s
a) Tính điện tích hạt bụi ?
11


b) Hạt bụi mất bớt một số điện tích bằng điện tích của 5.105 êlectrôn. Muốn hạt bụi này
vẫn nằm cân bằng thì cường độ điện trường phai bằng bao nhiêu?
Đ/s: a. q=- 10-13C; b. E=5000V/m
Bài 6: Hai điện tích q1= 4q > 0 và q2 = q đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 18cm trong
không khí. Xác định điểm M để cường độ điện trường tổng hợp tại đó bằng không.
Đ/s: điểm M nằm trên đường thẳng AB, cách A 12cm, cách B 6cm
Bài 7:Cho 3 điện tích điểm q1, q2, q3 đặt tại 3 đỉnh A,B,C của hình vuông ABCD trong
không khí. Xác định hệ thức liên hệ giữa q1, q2, q3 để cường độ điện trường tại D bằng

không.
q2
2

Đ/s: q1=q3=- 2

Bài 8: một quả cầu nhỏ khối lượng m=100g tích điện q=10-6C, được treo trong một
điện trường đều có phương thẳng đứng, biết cường độ điện trường E= 5.104V/m;
g=10m/s2 . tính lực căng của dây treo trong các trường hợp:
a. cường độ điện trường hướng lên
b. cường độ điện trường hướng xuống
Đ/s: a. T= 0,05N; b. T= 0,15N
Bài 9: Một quả cầu có khối lượng m = 12g, tích điện q được treo ở trong 1 điện trường
đều có phương ngang, có E = 1000 V/m. Khi quả cầu ở trạng thái cân bằng thì dây
treo nó hợp với phương thẳng đứng 1 góc
α = 30 0, lấy g = 10m/s2. Tính:
a. Điện tích của quả cầu
b. Lực căng của dây treo
Đ/s: a. q=4.10-5C;b. 0,14N
Bài 10: Một quả cầu khối lượng m= 1g treo trên 1 sợi dây mảnh, cách điện. Quả cầu
nằm trong điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 2kV/m. Khi đó dây
treo hợp với phương thẳng đứng 1 góc 60°. Hỏi lực căng dây của sợi dây và điện tích
của quả cầu? Lấy g = 10m/s2.
ĐS: 0,02N ; 8,67 µC
-7
Bài 11: Một quả cầu nhỏ, khối lượng m = u20g
mang
điện
tích
q

=
10
C được treo bởi
r
dây mảnh trong điện trường đều có vectơ E nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây
treo hợp với phương thẳng đứng một góc 30o. Tính độ lớn cường độ điện trường; cho
g ≈ 10m / s 2

Đ/s:E=

2 3 6
10
3

V/m

Bài 12: Một giọt chất lỏng tích điện có khối lượng 2.10-9g nằm cân bằng trong điện
trường đều có phương thẳng đứng, có E = 1,25.105V/m. Tính điện tích của giọt chất
lỏng và số electron thừa hoặc thiếu trên giọt chất lỏng đó. Lấy g =10m/s2.
Đ/s: q =1,6.10-16C; n=103 hạt electron
12


Bài 13: Quả cầu nhỏ khối lượng m = 0,25 g mang điện tích q = 2,5.10-9 C được treo
bằng sợi dây nhẹ, không dãn, cách điện và đặt trong điện trường đều E nằm ngang và
có độ lớn E = 106 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Tính góc lệch của dây treo so với phương
thẳng đứng?
Đ/s: 450
II. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ.

Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 2: Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q < 0, tại
một điểm trong chân không cách điện tích điểm một khoảng r là: ( lấy chiều của véctơ
khoảng cách làm chiều dương):
A.

E = 9.10 9

Q
r2

B.

E = −9.109

Q
r2

C.

E = 9.10 9

Q
r

D.


E = −9.109

Q
r

Câu 3: Đáp án nào là đúng khi nói về quan hệ về hướng giữa véctơ cường độ điện
trường và lực điện trường :
A. E cùng phương chiều với F tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường đó
B. E cùng phương ngược chiều với F tác dụng lên điện tích thử đặt trong điện trường
đó
C. E cùng phương chiều với F tác dụng lên điện tích thử dương đặt trong điện trường
đó
D. E cùng phương chiều với F tác dụng lên điện tích thử âm đặt trong điện trường đó
Câu 4: Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào là sai:
A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua nó
B. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương
C. Các đường sức không cắt nhau
D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ
lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ
lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
Câu 6: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ.
Điện tích sẽ chuyển động:
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.
13



B. ngược chiều đường sức điện trường.
C. vuông góc với đường sức điện trường.
D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 7: Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua.
B. Các đường sức là các đường cong không kín.
C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau.
D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
B. Các đường sức điện có thể cắt nhau
C. Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô
cùng.
D. Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều
nhau.
Câu 9: Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 1nC đặt trong không khí. Cường độ điện
trường tại điểm cách quả cầu 3cm là:
A. 105V/m
B. 104 V/m
C. 5.103V/m
D. 3.104V/m
Câu 10: Một quả cầu kim loại bán kính 4cm mang điện tích q = 5.10-8C. Tính cường
độ điện trường tại điểm M cách tâm quả cầu 10cm:
A. 36.103V/m
B. 45.103V/m C. 67.103V/m D. 47.103V/m
Câu 11: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C)đặt trong dầu cách
điện có hằng số điện môi bằng 3, tại một điểm cách điện tích một khoảng 10 (cm) có
độ lớn là:

A. E = 450 (V/m).
B. E = 4500 (V/m). C. E = 1500 (V/m). D. E = 2250 (V/m).
Câu 12: Một điện tích q được đặt trong điện môi đồng tính, vô hạn. Tại điểm M cách q
40cm, điện trường có cường độ 9.105V/m và hướng về điện tích q, biết hằng số điện
môi của môi trường là 2,5. Xác định dấu và độ lớn của q:
A. - 40 μC
B. + 40 μC
C. - 36 μC
D. +36 μC
Câu 13: Một điện tích thử đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác
dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4N. Độ lớn của điện tích đó là:
A. 1,25.10-4C B. 8.10-2C
C. 1,25.10-3C
D. 8.10-4C
Câu 14: Điện tích điểm q = -3 μC đặt tại điểm có cường độ điện trường E=12 000V/m,
có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. Xác định phương chiều và độ lớn của
lực tác dụng lên điện tích q:
A. F có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới, F = 0,36N
B. F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, F = 0,036N
C. F có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,36N
D. F có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên, F = 0,036N
14


Câu 15: Cường độ điện trường của một điện tích điểm tại A bằng 36V/m, tại B bằng
9V/m. Hỏi cường độ điện trường tại trung điểm C của AB bằng bao nhiêu, biết hai
điểm A, B nằm trên cùng một đường sức:
A. 30V/m
B. 25V/m
C. 16V/m

D. 12 V/m
Câu 16: Ba điện tích q giống hệt nhau được đặt cố định tại ba đỉnh của một tam giác
đều có cạnh a. Độ lớn cường độ điện trường tại tâm của tam giác đó là:
A.

E = 9.10 9

Q
a2

B.

E = 3.9.10 9

Q
a2

C.

E = 9.9.10 9

Q
a2

D. E = 0.

Câu 17: Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10
(cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi
qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là:
A. E = 18000 (V/m).

B. E = 36000 (V/m).
C. E = 1,800(V/m).
D.E=0 (V/m).
-16
Câu 18: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác
đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam
giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m).
B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m).
D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
Câu 19: Hai điện tích q1 = 5.10-9 (C), q2 = - 5.10-9 (C) đặt tại hai điểm cách nhau 10
(cm) trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi
qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là:
A. E = 16000 (V/m).
B. E = 20000 (V/m).
C. E = 1,600 (V/m).
D. E = 2,000 (V/m).
-16
Câu 20: Hai điện tích q1 = 5.10 (C), q2 = - 5.10-16 (C), đặt tại hai đỉnh B và C của một
tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A
của tam giác ABC có độ lớn là:
A. E = 1,2178.10-3 (V/m).
B. E = 0,6089.10-3 (V/m).
C. E = 0,3515.10-3 (V/m).
D. E = 0,7031.10-3 (V/m).
Câu 21: Bốn điện tích điểm cùng độ lớn cùng dấu q đặt tại bốn đỉnh của hình vuông
cạnh a. Xác định cường độ điện trường gây ra bởi bốn điện tích đó tại tâm của hình
vuông:
q


A. E = 2k a 2

B. E = 4k

q 2
a2

C. 0

D. E = k

q 3
a2

Câu 22: Hai điện tích điểm q1 = - 4 μC, q2 = 1 μC đặt lần lượt tại A và B cách nhau
8cm. Xác định vị trí điểm M tại đó cường độ điện trường bằng không:
A. M nằm trên AB, cách A 10cm, cách B 18cm
B. M nằm trên AB, cách A 8cm, cách B 16cm
C. M nằm trên AB, cách A 18cm, cách B 10cm
D. M nằm trên AB, cách A 16cm, cách B 8cm
15


Chủ đề 3: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN- ĐIỆN THẾ, HIỆU ĐIỆN
THẾ
I.
Bài tập tự luận
1.
Dạng 1: tính công của lực điện:


E
Bài 1: Điện tích q = 10-8 C di chuyển dọc theo cạnh của một tam

giác đều ABC cạnh a = 10 cm trong điện trường đều có cường độ là 300 V/m. E // BC.
Tính công của lực điện trường khi q dịch chuyển trên mỗi cạnh của tam giác.
Đ s: AAB = - 1,5. 10-7 J;ABC = 3. 10-7 J; ACA = -1,5. 10-7 J.
Bài 2: Điện tích q = 10-8 C di chuyển dọc theo cạnh của một
tam


giác đều MBC, mỗi cạnh 20 cm đặt trong điện trường đều E có
E
hướng song song với BC và có cường độ là 3000 V/m. Tính công
thực hiện để dịch chuyển điện tích q theo các cạnh MB, BC và
CM của tam giác.
Đ s: AMB = -3µJ, ABC = 6 µJ, AMB = -3 µJ.
-8
Bài 3: Một điện tích điểm q = -4. 10 C di chuyển dọc theo chu vi của một tam giác
MNP, vuông
tại P, trong điện trường đều, có cường độ 200 v/m. Cạnh MN = 10 cm,

MN ↑↑ E .NP = 8 cm. Môi trường là không khí. Tính công của lực điện trong các dịch
chuyển sau của q:
a. từ M  N.
b. Từ N  P.
c. Từ P  M.
d. Theo đường kín MNPM.
Đ s: AMN= -8. 10-7J. ANP= 5,12. 10-7J. APM = 2,88. 10-7J. AMNPM = 0J.
Bài 4: Hai bản kim loại phẳng sog song mang điện tích trái dấu đạt cách nhau 2cm.

Cường độ điện trường giữa hai bản là 3000V/m. Sát bản mang điện dương, người ta
đặt một hạt mang điện dương có khối lượng m=4,5.10-6g và có điện tích q =1,5.10-2C.
Tính:
a. Công của điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương đến bản âm.
b. Vận tốc của hạt mang điện khi nó đập vào bản âm.
Đs: A= 0,9J; v=2.104m/s.
Bài 5: Một electron di chuyển được môt đoạn 1 cm, dọc theo một đường sức điện,
dưới tác dụng của một lực điện trong một điện trường đều có cường độ 1000 V/m. Hãy
xác định công của lực điện ?
Đ s: 1,6. 10-18 J.
Bài 6: Một điện trường đều có cường độ E = 2500 V/m. Hai điểm A , B cách nhau 10
cm khi tính dọc theo đường sức. Tính công của lực điện trường thực hiện một điện tích
q khi nó di chuyển từ A  B ngược chiều đường sức. Giải bài toán khi:
a. q = - 10-6C.
b. q = 10-6C
Đ s: 25. 105J, -25. 105J.
2.
Dạng 2: Tính điện thế, hiệu điện thế:
16


Bài 1: Để di chuyển q = 10-4C từ rất xa vào điểm M của điện trường cần thực hiện
công A’ = 5.10-5J. Tìm điện thế ở M ( mốc điện thế ở ∞).
Đ/s: Vm=0,5V
Bài 2: Để di chuyển q= - 10μC từ rất xa vào điểm M của điện trường, cần thực hiện
công A’= 25.10-5J. Tìm điện thế ở M (chọn gốc điện thế ở ∞ tức là V∞ = 0 )
Đ/s: VM=-25V
-8
Bài 3: a. cho điện tích q= 3.10 c đặt tại O trong không khí. Tính điện thế tại M,N biết
OM=10cm; MN=20cm.

b. Tính công của lực điện khi di chuyển điện tích electron từ M tới N
Đ/s: a. VM=2700V/m ,VN=1350 V/m; b. A=-2,16. 10-16J
Bài 4: cho 2 điện tích q1=3.10-8C và q2=9.10-8C đặt trong không khí cách nhau a=10cm
a. Tính điện thế tại điểm M cách q1 6cm, và cách q2 8 cm.
b. Tính điện thế tại điểm O có cường độ điện trường bằng 0
Đ/s: a. V=14625V; b. không tồn tại
Bài 5: Hiệu điện thế giữa hai điểm C và D trong điện trường là UCD = 200V. Tính:
a. Công của điện trường di chuyển proton từ C đến D
b. Công của lực điện trường di chuyển electron từ C đến D.
Đ/s: a.A=3,2.10-17J; b. A=-3,2.10-17J
Bài 6: Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C. AC
= 4 cm, BC = 3 cm và

nằm trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường E song song với AC,
hướng từ A C và có độ lớn E = 5000V/m. Tính:
a. UAC, UCB,
UAB.
b. Công của điện trường khi một electron (e) di chuyển từ A đến B ?
Đ s: 200v, 0v, 200v.
- 3,2. 10-17 J.

Bài 7: Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện trường đều E ,

α = ABC = 600, AB ↑↑ E . Biết BC = 6 cm, UBC= 120V.
a. Tìm UAC, UBA và cường độ điện trường E?
b. Đặt thêm ở C điện tích điểm q = 9. 10-10 C. Tìm cường độ điện
trường
tổng hợp tại A.

Đ s:a. UAC = 0V, UBA = 120V, E = 4000 V/m.b. E = 5000 V/m.

E
2

Bài 8: Cho 3 bản kim loại phẳng A, B, C có tích điện và đặt song
E1
song như hình. Cho d1 = 5 cm, d2= 8 cm. Coi điện trường giữa các
d1
d2
bản là đều và có chiều như hình vẽ. Cường độ điện trường tương
ứng là E1 =4.104V/m , E2 = 5. 104V/m. Tính điện thế của bản B và
bản C nếu lấy gốc điện thế là điện thế bản A.
Đ s: VB = -2000V. VC = 2000V.

Bài 9: Cho 3 bản kim loại phẳng tích điện A, B, C đặt song song
E
2

như hình. Điện trường giữa các bản là điện trường đều và có chiều
E1
như hình vẽ. Hai bản A và B cách nhau một đoạn d1 = 5 cm, Hai
d1
d2
17


bản B và C cách nhau một đoạn d2 = 8 cm. Cường độ điện trường tương ứng là E1
=400 V/m , E2 = 600 V/m. Chọn gốc điện thế cùa bản A. Tính điện thế của bản B và
của bản C.
Đ s: VB = - 20V, VC = 28 V.


Bài 10: Ba điểm A, B, C nằm trong điện trường đều sao cho E // CA. Cho AB ⊥AC và
AB = 6 cm. AC = 8 cm.
a. Tính cường độ điện trường E,UAB và UBC.Biết UCD = 100V(D là trung điểm của AC)
b. Tính công của lực điện trường khi electron di chuyển từ B  C, từ B D.
Đ s: a)2500V/m,UAB= 0v, UBC = - 200v;b)ABC = 3,2. 10-17J. ABD= 1,6. 10-17J.
3.
Dạng 3: Chuyển động của hạt mang điện trong điện trường
Bài 1: Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng
tăng thêm 250eV.(biết rằng 1 eV = 1,6. 10-19J). Tìm UMN?
Đ/s: - 250V
7
Bài 2: Một electron bay với vận tốc v = 1,12.10 m/s từ một điểm có điện thế V1 =
600V, theo hướng của các đường sức. Hãy xác định điện thế V2 ở điểm mà ở đó
electron dừng lại. biết khối lượng electron m=9,1 .10-31kg Bỏ qua tác dụng của trọng
trường.
Đ/s: 243,28V
Bài 3: Một êlectron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường
độ điện trường E = 100 (V/m). Vận tốc ban đầu của êlectron bằng 300 (km/s). Khối
lượng của êlectron là m = 9,1.10-31 (kg). Từ lúc bắt đầu chuyển động đến lúc vận tốc
của êlectron bằng không thì êlectron chuyển động được quãng đường là bao nhiêu. Bỏ
qua tác dụng của trọng trường.
Đ/s: 2,56 mm
-15
-18
Bài 4: Một quả cầu nhỏ khối lượng 3,06.10 (kg), mang điện tích 4,8.10 (C), nằm lơ
lửng giữa hai tấm kim loại song song nằm ngang nhiễm điện trái dấu, cách nhau một
khoảng 2(cm). Lấy g = 10 (m/s2). Tính hiệu điện thế đặt vào hai tấm kim loại đó
Đ/s: U=127,5 V
µ
Bài 5: Một điện tích q = 1 ( C) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó

thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm A, B.
Đ/s:200V
Bài 6: Một điện tích q khi di chuyển từ M tới N thì động năng tăng 5 mJ, biết hiệu điện
thế UMN= - 100V. hỏi dấu và độ lớn của điện tích q.
Đ/s: q=-50 µ C
Bài 7: Khi bay qua 2 điểm M,N trong điện trường, electrôn tăng tốc, Tính động năng
tăng thêm của electron. Biết UMN= - 200V
Đ/s: 200 eV
Bài 8: Một electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng. Điện trường
trong khoảng hai bản kim loại song song tích điện trái dấu và cùng độ lớn có cường độ
E = 6.104V/m. Khoảng cách giữa hai bản d = 5cm. Bỏ qua tác dụng của trọng trường.
18


a. Tính gia tốc của electron.
b. Tính vận tốc tức thời của electron khi chạm bản tích điện dương.
Đ/s: a=1,05 . 1016 m/s2; v=3,25. 107m/s
Bài 9: Một electron bay vào trong một điện trường theo hướng ngược với hướng
đường sức với vận tốc 2000km/s. Vận tốc của electron ở cuối đoạn đường sẽ là bao
nhiêu nếu hiệu điện thế ở cuối đoạn đường đó so với đầu đoạn đường là 15V. Bỏ qua
tác dụng của trọng trường.
Đ/s: 3,05. 106m/s
II. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
B. cường độ của điện trường.
C. hình dạng của đường đi.
D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
Câu 2: Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 3 lần, nhưng vị trí
điểm đầu và cuối quỹ đạo không đổi thì công của lực điện trường

A. chưa đủ dữ kiện để xác định. B. tăng 3 lần. C. giảm 3 lần. D. không thay đổi.
Câu 3: Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì
công của của lực điện trường
A. âm.
B. dương.
C. bằng không.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Câu 4: Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm
đó
A. không đổi.
B. tăng gấp đôi.
C. giảm một nửa.
D. tăng gấp 4.
Câu 5: Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
A. 1 J.C.
B. 1 J/C.
C. 1 N/C.
D. 1. J/N.
Câu 6: Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong
điện trường đều E là A=qEd, trong đó d là:
A. Khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức
B. Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một
đường sức
C. Khoảng cáchgiữa điểm đầu và điểm cuối
D. Độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một
đường sức, tính theo chiều đường sức điện
Câu 7: Quan hệ giữa cường độ điện trường E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà
hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
A. U = E.d.


B. U=

E
d

.

C. U = q.E.d.

E

D. U = q. d

Câu 8: Mối liên hệ giữa UMN và hiệu điện thế UNM là:
A. U MN

=−

1
U NM

B. UNM= -UMN

C. UNM= UMN

D. U MN

=

1

U NM

Câu 9: Thả cho 1 êlectron tự do trong điện trường, bỏ qua tác dụng trọng lực nó sẽ
chuyển động:
A. Dọc theo 1 đường sức B. Từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp
19


C. Từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao
D. Đứng yên
Câu 10: Cho 2 bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu, thả một electrôn không
vận tốc đầu vào điện trường giữa 2 bản kim loại trên. Bỏ qua tác dụng của trọng
trường. Quỹ đạo của electrôn là:
A. Một phần của đường parabol
B. Đường thẳng vuông với các đường sức điện
C. Một phần của đường hypebol
D. Đường thẳng song song với các đường sức điện
Câu 11: Cho 2 bản kim loại phẳng song song tích điện trái dấu, một electrôn bay vào
điện trường giữa 2 bản kim loại trên với vận tốc ban đầu vo vuông góc với các đường
sức điện. Bỏ qua tác dụng của trọng trường. Quỹ đạo của electrôn là:
A. Một phần của đường hypebol B.Đường thẳng vuông với các đường sức điện
C . Một phần của đường parabol D. Đường thẳng song song với các đường sức điện
Câu 12: Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có
cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào
sau đây không đúng?
A. UMN=VM-VN
B. E = UMN.d
C. UMN=Ed
D. AMN=UMN.q
Câu 13: Một điện tích q chuyển động trong điện trường đều theo một đường cong kín.

Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì:
A. A < 0 nếu q < 0
B. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định được vì chưa biết chiều chuyển động của q
C. A= 0 trong mọi trường hợp
D. A > 0 nếu q > 0
Câu 14: Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó
nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ
dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A. 5 J.

B.

5

3
2

J.

C.

5 2 J.

D. 7,5 J.

Câu 15: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2μC ngược chiều một
đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A. 2000 J.
B. – 2000 J.
C. 2 mJ.

D. – 2 mJ.
Câu 16: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 1μC dọc theo chiều một
đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là
A.- 1m J.
B. 1 J.
C. 1 mJ.
D. 1 μJ.
Câu 17: Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1 m một điện tích 10 μC
vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106 V/m là
A. 1 J.
B. 1000 J.
C. 1 mJ.
D. 0 J.
Câu 18: Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 10 mC song song với
các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 10 cm là 1 J. Độ lớn cường
độ điện trường đó là
20


A. 10000 V/m. B. 1 V/m.
C. 100 V/m.
D. 1000 V/m.
Câu 19: Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ
lớn cường độ điện trường là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là
A. 500 V.
B. 2000 mV.
C. 2k V.
D. chưa đủ dữ kiện để xác
định.
Câu 20: Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2 m. Nếu

UAB = 10 V thì UAC
A. = 20 V.
B. = 40 V.
C. = 5 V.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Chủ đề 4: Tụ Điện
I.
Bài tập tự luận
Bài 1: Một tụ điện phẳng điện dung 12 pF, điện môi là không khí. Khoảng cách giữa
hai bản tụ 0,5 cm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 20 V. Tính:
a. điện tích của tụ điện.
b. Cường độ điện trường trong tụ.
21


c. TÍnh năng lượng điện trường của tụ
Đ s: 24. 10-11C, 4000 V/m
Bài 2: Môt tụ điện có ghi 50pF-100V. Mắc tụ điện vào nguồn điện một chiều hiệu điện
thế 50V.
a. Tính điện tích tụ tích được
b. Tính năng lượng điện trường của tụ
c. Tính điện tích tối đa mà tụ tích được
Đ/s: a.Q=2,5 .10-9C; b. W=6,25.10-8J; c. Qmax=5.10-9C
Bài 3: Một tụ điện có ghi 50nF-120V, tụ được nối với nguồn điện một chiều 100V.
a. Tính điện tích của tụ
b. Thay đổi hiệu điện thế của nguồn để điện tích trên bản tụ giảm một nửa, tính hiệu
điện thế của nguồn
c. Tính điện tích tối đa mà tụ tích được.
Đ/s: a. 5.10-6C; b. 50V; c. 6.10-6C

Bài 4: Một tụ điện phẳng hai bản tụ điện đặt cách nhau 1mm, khi tụ được tích điện 10-5
C, thì cường độ điện trường giữa hai bản tụ là E= 104V/m. tính điện dung của tụ điện.
Đ/s: 1μF
Bài 5: Một tụ điện phẳng không khí, hai bản tụ điện cách nhau 1cm, điện dung của tụ
là 20μF, nối hai bản tụ điện với hiệu điện thế 100V.
a. Tính điện tích của tụ
b. Đặt tại bản dương của tụ điện một hạt Proton , tính công của lực điện và vận tốc của
hạt proton khi bay đến chạm bản âm của tụ. biết khối lượng proton 1,6.10-27kg
Đ/s: a.Q= 2.10-3C; b. A= 1,6.10-17J; v=√2.105m/s
Bài 6: Một tụ điện có điện dung 50 μF, người ta nối tụ điện với nguồn điện một chiều,
tụ tích một điện tích Q= 10-4C.
a. Tính hiệu điện thế giữa hai bản tụ
b. Biết tụ tích được điện tích tối đa là Q= 5.10-3C hỏi hiệu điện thế giới hạn của tụ.
Đ/s: a. U=2V; b. U=100V
Bài 7: Một tụ điện phẳng bằng nhôm có kích thước 4 cm x 5 cm. điện môi là dung dịch
axêton có hằng số điện môi là 20. khoảng cách giữa hai bản của tụ điện là 0,3 mm.
Tính điện dung của tụ điện.
Đ s: 1,18. 10-9 F.
Bài 8: Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích 0,05 m2 đặt cách nhau 0,5 mm, điện
dung của tụ là 3 nF. Tính hằng số điện môi của lớp điện môi giữa hai bản tụ.
Đ s: 3,4.
Bài 9 : Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 3,5 pF, diện tích mỗi bản là 5 cm2
được đặt dưới hiệu điện thế 6,3 V. Tính:
a. khoảng cách giữa hai bản tụ.
b. Cường độ điện trường giữa hai bản.
Đ s: a.1,26 mm ;b. 5000 V/m.
22


Bài 10 : Một tụ điện phẳng không khí nếu được tích điện lượng 5,2. 10-9 C thì điện

trường giữa hai bản tụ là 20000 V/m. Tính diện tích mỗi bản tụ.
Đ s: 0,03 m2.
Bài 11: Một tụ điện phẳng không khí, điện dung 40 pF, tích điện cho tụ điện ở hiệu
điện
thế 120V.
a. Tính điện tích của tụ.
b. Sau đó tháo bỏ nguồn điện rồi tăng khoảng cách giữa hai bản tụ lên gấp đôi. Tính
hiệu điện thế mới giữa hai bản tụ. Biết rằng điện dung của tụ điện phẳng tỉ lệ nghịch
với khoảng cách giữa hai bản của nó.
Đ s: a.48. 10-10 C;b. 240 V.
Bài 12: Tụ điện phẳng không khí điện dung 2 pF được tích điện ở hiệu điện thế 600V.
a. Tính điện tích Q của tụ.
b. Ngắt tụ khỏi nguồn, đưa hai đầu tụ ra xa để khoảng cách tăng gấp đôi.Tính C1 , Q1
U1 của tụ.
c. Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ ra xa đề khoảng cách tăng gấp đôi.Tính C2, Q2
U2 của tụ.
Đ s: a.1,2.10-9C.b.C1 = 1pF, Q1=1,2.10-9C, U1= 1200V;
c. C2= 1pF, Q2= 0,6.10-9C,U= 600 V.
Bài 13: Tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500 pF được tích điện đến hiệu
điện thế 300 V.
a. Tính điện tích Q của tụ điện.
b. Ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có ε = 2.Tính điện
dung C1 , điện tích Q1 và hiệu điện thế U1 của tụ điện lúc đó.
c. Vẫn nối tụ điện với nguồn nhưng nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có ε= 2.Tính
C2 , Q2 , U2 của tụ điện.
Đs: a.150 nC; b. C1 = 1000 pF,Q1 = 150 nC, U1= 150 V;
c.C2 = 1000 pF, Q2 = 300 nC,U2 = 300 V.
Bài 14: Một tụ điện 6 μF được tích điện dưới một hiệu điện thế 12V.
a. Tính điện tích của mỗi bản tụ.
b. Hỏi tụ điện tích lũy một năng lượng cực đại là bao nhiêu ?

Đ s: a.7,2. 10-5 C;b. 4,32. 10-4 J.
Bài 15: Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính r=3cm. khoảng cách giữa
hai bản tụ điện là d=5mm, giữa hai bản tụ điện là không khí.
a. Tính điện dung của tụ điện.
5
b. Biết rằng không khí chỉ còn cách điện khi cường độ điện trường tối đa là 4.10 V/m.
Tính hiệu điện thế giới hạn của tụ điện .
Đ/s: a. 5 .10-12F; Ugh=2000V
II. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
23


A. Tụ điện là hệ hai vật dẫn đặt gần nhau nhưng không tiếp xúc với nhau. Mỗi vật đó
gọi là một bản tụ.
B. Tụ điện phẳng là tụ điện có hai bản tụ là hai tấm kim loại đặt đối diện với nhau.
C. Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và
được đo bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ.
D. Hiệu điện thế giới hạn là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai bản tụ điện mà lớp điện
môi của tụ điện đã bị đánh thủng.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng.
B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng.
C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt
năng.
D. Sau khi nạp, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường
trong tụ điện.
Câu 3: Điện dung của tụ điện phẳng phụ thuộc vào:
A. hình dạng, kích thước tụ và bản chất điện môi
B. kích thước, vị trí tương đối của 2 bản và bản chất điện môi

C. hình dạng, kích thước, vị trí tương đối của hai bản tụ
D. hình dạng, kích thước, vị trí tương đối của hai bản tụ và bản chất điện môi
Câu 4: điện dung của tụ không phụ thuộc vào yếu tố nào:
A. Điện tích,và nguồn điện
B. Môi trường cách điện của tụ
C. Diện tích của các bản tụ
D. Cấu tạo của tụ
Câu 5: Đơn vị của tụ điện là:
A. N
B. V/m
C. C
D. C/V
Câu 6: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai
bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ:
A. không đổi
B. tăng gấp đôi C. tăng gấp bốn
D. giảm một nửa
Câu 7: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn,
giảm điện dung xuống còn một nửa thì điện tích của tụ:
A. không đổi
B. tăng gấp đôi
C. Giảm còn một nửa
D. giảm còn một phần tư
Câu 8: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn,
giảm điện dung xuống còn một nửa thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ:
A. không đổi
B. tăng gấp đôi
C. Giảm còn một nửa
D. giảm còn một phần tư
Câu 9: trường hợp nào sau đây không phải là tụ điện: Môi trường giữa hai bản kim

loại đặt gần nhau là:
A. không khí
C. giấy tẩm parafin
B. gốm
D. giấy tẩm dung dịch muối ăn
24


Câu 10: Một tụ điện phẳng mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế
500V. Ngắt tụ khỏi nguồn rồi tăng khoảng cách lên hai lần. Hiệu điện thế của tụ điện
khi đó:
A. giảm hai lần
B. tăng hai lần C. tăng 4 lần
D. giảm 4 lần
Câu 11: Nối hai bản tụ điện phẳng với hai cực của nguồn một chiều, sau đó ngắt tụ ra
khỏi nguồn rồi đưa vào giữa hai bản một chất điện môi có hằng số điện môi ε thì điện
dung C và hiệu điện thế giữa hai bản tụ sẽ:
A. C tăng, U tăng
B. C tăng, U giảm
C. C giảm, U giảm
D. C giảm, U tăng
Câu 12: Hai bản tụ điện phẳng hình tròn bán kính 60cm, khoảng cách giữa hai bản là
2mm, giữa hai bản là không khí. Điện dung của tụ là:
A. 5nF
B. 0,5nF
C. 50nF
D. 5μF
Câu 13:Một tụ điện có điện dung 500pF mắc vào hai cực của một máy phát điện có
hiệu điện thế 220V. Tính điện tích của tụ điện:
A. 0,31μC

B. 0,21μ
C C.0,11μC
D.0,01μC
Câu 14: Một tụ điện điện dung 5μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Tính
hiệu điện thế trên hai bản tụ:
A. 17,2V
B. 27,2V
C.37,2V
D. 47,2V
Câu 15: Dòng điện một chiều không chạy qua linh kiện điện tử nào sau đây :
A. tụ điện
B. điện trở
C. Cuộn dây
D. Đi ốt thuận
Câu 16: Năng lượng điện trường trong tụ điện tỉ lệ với:
A. hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện
B. điện tích trên tụ điện
C. bình phương hiệu điện thế hai bản tụ điện
D. hiệu điện thế hai bản tụ và điện tích trên tụ
Câu 17: Năng lượng của tụ điện tồn tại:
A. trong khoảng không gian giữa hai bản tụ
B. ở hai mặt của bản tích điện dương
C. ở hai mặt của bản tích điện âm
D. ở các điện tích tồn tại trên hai bản tụ
Câu 18: trường hợp nào sau đây tụ không được tích điện. Nối hai bản tụ điện với:
A. Pin
B. ăc quy
C. Nguồn điện một chiều D.Nguồn điện xoay chiều
Câu 19: tụ điện có ghi 20μF-220V. Mắc tụ vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế
U, Hỏi trường hợp nào tụ bị đánh thủng:

A. U=200V
B. U=220V
C. U=250V
D. U=110V

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×