Tải bản đầy đủ (.pptx) (62 trang)

CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE LIÊN QUAN ĐẾN LỐI SỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 62 trang )

CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE
LIÊN QUAN ĐẾN LỐI SỐNG




Mục tiêu

1

Định nghĩa

2

Các vấn đề sức khỏe và chế độ ăn

3
4
5

Các vấn đề sức khỏe và thói quen vận động

Các vấn đề sức khỏe và hút thuốc

Các vấn đề sức khỏe và uống rượu



Nguyên nhân và kết quả

Suy nghĩ



Hành động

Gieo lối sống

Thói quen

Tính cách

gặt SỨC KHỎE
SỐ PHẬN




Định nghĩa
 Bệnh lối sống (Bệnh không lây nhiễm) là bệnh có liên quan với cách
cá nhân sống hàng ngày. Một số lối sống gây ra các vấn đề sức khỏe
phổ biến là chế độ ăn không hợp lý, thiếu vận động thể lực, lạm dụng
rượu-bia và hút thuốc lá.
 Một số bệnh liên quan đến lối sống: bệnh tim mạch (như nhồi máu cơ
tim, đột quỵ), ung thư, bệnh đường hô hấp mạn tính (như bệnh phổi
tắc nghẽn mạn tính và hen) và đái tháo đường type 2.




Gánh nặng bệnh tật liên quan lối sống (TG)

 Trong khoảng 57 triệu trường hợp tử vong năm 2008

có 36 triệu, hay 63% là do bệnh không lây nhiễm.
 Nguyên nhân hàng đầu của tử vong do NCD trên toàn
cầu năm 2008 là bệnh tim mạch (17 triệu người, hay
48% số ca tử vong do NCD).
 Khoảng 44% số ca tử vong do NCD là ở người dưới
70 tuổi.
Nguồn: />



Gánh nặng bệnh tật liên quan lối sống (VN)
 Ở Việt Nam, Tổ chức Y tế thế giới (WHO) ước tính:
 Năm 2008 có 430.000 tử vong vì NCD, chiếm 75% tổng số tử
vong.
 Trong đó, tử vong do bệnh tim mạch chiếm 40%, ung thư 14%,
bệnh đường hô hấp mạn tính 8% và đái tháo đường 3%.
 Theo một điều tra quốc gia thực hiện năm 2009/10 (ở nhóm người 25
– 64 tuổi):
 Tỷ lệ người bị thừa cân và béo phì, tăng huyết áp, đái tháo đường
và tăng lipid máu lần lượt là 12,0%, 19,2%, 2,7% và 30,1%.
 Tỷ lệ nam giới hút thuốc hàng ngày vẫn còn cao, tới 56,4%.
 Khoảng 25% nam giới uống rượu ở mức gây hại.
 Khoảng 80% người Việt Nam không ăn đủ lượng hoa quả và rau
xanh.
 Số người thiếu vận động thể lực chiếm 28,7%.
Nguồn: />



Các vấn đề sức khỏe và chế độ ăn

So sánh 2 chế độ ăn???
Bữa ăn của học sinh tại Ý

Bữa ăn của học sinh tại Mỹ




Các vấn đề sức khỏe và chế độ ăn
Chế độ ăn không hợp lý
 Thừa protein động vật,
chất béo no
 Thiếu rau xanh, hoa quả,
thiếu chất xơ
 Năng lượng nên 15% lấy
từ động vật 85% lấy từ
các loại rau xanh, hoa
quả và hạt




Tình trạng béo phì trên thế giới

 Năm 2015 tỷ lệ béo phì gấp đôi năm 1980
 Năm 2014, 1,9 tỷ người trên 18 tuổi bị thừa cân. Trong đó 600 triệu
người bị béo phì
 39% người trên 18 tuổi bị thừa cân, và 13% bị béo phì
 Tử vong do thừa cân và béo phì cao hơn so với nhẹ cân
 Năm 2013, 42 triệu trẻ em dưới 5 tuổi bị thừa cân béo phì

 Béo phì là bệnh có thể dự phòng được

Nguồn: />


Các vấn đề sức khỏe và chế độ ăn
Điều tra quốc gia Australia
 2007-8
 61,4% thừa cân, béo phì
 94% không ăn đủ trái cây và
rau xanh theo khuyến nghị
 62% không biết về hướng
dẫn hoạt động thể chất quốc
gia
 Dinh dưỡng không hợp lý,
lười vận động -> thừa cân,
béo phì

Điều tra quốc gia Việt Nam
 2009-10
 Thừa cân, béo phì trẻ <5
tuổi 2,8%
 Thừa cân, béo phì trưởng
thành 5,6%
 Nam: 55-59: 7,8%
 Nữ: 50-55: 10,9%





Các vấn đề sức khỏe và chế độ ăn
Béo phì

Béo phì




Các vấn đề sức khỏe và chế độ ăn
Béo phì???

WHO
 Bình thường:
BMI 18,5-24,9
 Thừa cân:
BMI 25-29,9
 Béo phì:
BMI >=30
 Hoa kỳ: 2003
 69% thừa cân, béo phì
 36% béo phì




Điều tra dinh dưỡng 2009-10 (VN)





Nguy cơ sức khỏe do béo phì
 Tăng

nguy cơ mắc các bệnh không truyền nhiễm như:
 Bệnh tim mạch (Chủ yếu là bệnh tim và đột quỵ), đây là
nguyên nhân gây tử vong hàng đầu năm 2012
 Đái tháo đường
 Rối loạn cơ xương khớp (Thoái hóa khớp, là nguyên nhân
gây bệnh khớp hàng đầu)
 Ung thư (Vú, đại tràng, nội mạc tử cung)
 Nguy cơ mắc bệnh tỷ lệ thuận với chỉ số BMI
 Trẻ em béo phì có nguy cơ bị béo phì, chết sớm và tàn tật
khi trưởng thành. Ngoài tăng nguy cơ bị bệnh trẻ có biểu
hiện khó thở, tăng nguy cơ gãy xương, cao huyết áp,
bệnh tim mach, đề kháng insulin và ảnh hưởng tới tâm lý
Nguồn: />


Các vấn đề sức khỏe và chế độ ăn
Nguy cơ sức khỏe

Nguy cơ sức khỏe

 Béo phì có nguy cơ cao
huyết áp gấp 2 lần người
bình thường
 Tăng nguy cơ nhồi máu
cơ tim, đột quỵ, bệnh
thận mạn tính





Các vấn đề sức khỏe và chế độ ăn
Nhồi máu cơ tim

Đột quỵ




Các vấn đề sức khỏe và chế độ ăn
Nhồi máu cơ tim

Đột quỵ




Các vấn đề sức khỏe và chế độ ăn
Đái tháo đường
 Ở Mỹ 55% người trưởng
thành bị đái tháo đường
 85% là thừa cân, béo
phì




Các vấn đề sức khỏe và chế độ ăn

Đái tháo đường???

WHO
 Glucose máu lúc đói
>=126 mg/dl (nhịn 8h)
 Sau uống 75mg đường,
2h sau đo >= 200mg/dl
 Tiền đái tháo đường khi
 HbA1c (5,7-6,4%), test
nhanh glucose 100125mg/dl
 Glucose sau uống 2h là
140-199mg/dl



Tình trạng đái tháo đường trên thế giới
 Tặng từ 108 triệu 1980 lên 422 triệu năm 2014
 Đái tháo đường ở người lớn tăng từ 4,7% năm 1980 lên 8,5%
năm 2014
 Tỷ lệ đái tháo đường tăng nhanh ở các nước thu nhập thấp và
trung bình
 Đái tháo đường là nguyên nhân chính gây ra mù lòa, suy thận,
nhồi máu cơ tim, đột quỵ và cắt cụt chi dưới
 Năm 2012, 1,5 triệu ca tử vong trực tiếp do đái tháo đường, 2,2
triệu ca tử vong do hàm lượng glucose máu cao
 1/2 số ca tử vong do đái tháo đường trước 70 tuổi. WHO đánh
giá đái tháo đường là nguyên nhân gây tử vong thứ 7 năm
2030
Nguồn: />



Các vấn đề sức khỏe và chế độ ăn
Hậu quả đái tháo đường
 Theo thời gian đái tháo
đường gây tổn thương:






Tim
Mạch máu
Mắt
Thận
Thần kinh




Các vấn đề sức khỏe và chế độ ăn
Ung thư đại tràng

Ung thư đại tràng




Các vấn đề sức khỏe và chế độ ăn
Ung thư vú


Ung thư nội mạc tử cung




Dự phòng béo phì

ực

ph

ẩm

Cá nhân

Kỹ năng

Biện pháp

ng

Xã hộ
i

g

 Chính sách

trong sản


xuất thức ăn


n

Khát vọng

hi
ệp

th

Tri thức

 Chương
trình




Dự phòng béo phì
Cá nhân
 Hạn chế lấy năng lượng
từ chất béo và đường
 Tăng sử dụng rau xanh,
hoa quả cũng như đậu,
các loại hạt, lạc, vừng
 Tăng vận động thể lực
(60 phút 1 ngày với trẻ

nhỏ, 150 phút/tuần với
người trưởng thành)

Xã hội
 Tổ chức xã hội, các bên
liên quan hỗ trợ thông
qua các chính sách,
chương trình
 Giúp cho cộng đồng tiếp
cận với chế độ luyện tập
và chế độ ăn lành mạnh
dễ dàng, đặc biệt là với
người nghèo




×