Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Lession pdf 4047 18 hoi chung roi loan ho hap sinh san prrs 1464920067

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 36 trang )

Swine Disease

Hội chứng
Rối loạn Hô hấp- Sinh sản trên heo

(PRRS- Tai xanh)

1

Le Van Phuoc - TSM


2


3


4


5


6


Nguyên nhân gây bệnh
 Bệnh do virus PRRSV.
 Được xác đinh có 2 type chính gây bênh là chủng
Bắc Mỹ, Châu Âu và chủng độc lực cao gần giống


Bắc Mỹ (chủng Trung Quốc).







Bệnh gây rối loạn sinh sản trên nái, nọc.
Heo con theo mẹ bị yếu, tỷ lệ chết rất cao.
Bệnh hô hấp tăng, hô hấp phức hợp.
Heo cai sữa chết cao.
Viêm phổi nhẹ trên heo choai, heo thịt.
Nếu bị nhiễm chủng PRRS độc lực cao thì heo chết nhiều
hơn.

- IOE xếp nhóm B.
7


8


9


10


11



12


13


14


15


Lịch sử phát hiện bệnh
- Phát hiện ở Mỹ, Canada vào năm 1987.

- Ở Châu Âu năm 1990.
- Việt Nam công bố vào năm 2006 với chủng độc lực

cao, nhưng có thể bệnh đã có sớm hơn nhiều.
- Hiện nay bệnh được công bố khắp nơi trên thế giới.

16


Đường truyền lây
- Lây qua tiếp xúc, heo mang trùng, tinh heo.

- Lây qua các đường khác: xe, ủng, người, côn

trùng, kim tiêm…

- Trước đây người ta chứng minh virus PRRS
không lây qua không khí, ngày nay một số nhà
khoa học đã chứng minh là có.

17


Cơ chế gây bệnh
 Sau khi lây nhiễm, virus vào máu

phổi ( nái,

heo con, heo thịt và cơ quan sinh dục (nái và nọc)).
 Trong tử cung, virus tấn công bào thai, gây đẻ non,
sảy thai, heo con sơ sinh yếu ớt.
 Bệnh tấn công phổi, gây viêm phổi. Tình trạng viêm
phổi nặng hay nhẹ tùy thuộc vào sự phụ nhiễm của
Mycoplasma và các loại vi khuẩn khác.
18


Các mầm bệnh thường kết hợp
với PRRS gây bệnh cho heo
Porcine Respiratory Diseases Complex(PRDC)
PRRS + Mycoplasma spp.
PRRS + SIV.

PRRS + Mycoplasma spp. + Streptococcus spp.

PRRS + Haemophilus spp. + Streptococcus spp.
PRRS + Mycoplasma spp. + APP.
PRRS + SIV + Mycoplasma spp.

19


Diễn biến bệnh trong trại
 Trại mới bị bệnh lần đầu thường bị rất nặng.
 Tùy theo sự bội nhiễm các mầm bệnh khác.
 Tùy vào chủng độc lực hoặc kết hợp giữa các
chủng PRRS.
 Heo sảy thai rầm rộ, biểu hiện rõ bệnh sinh sản.
 Chết heo, bệnh hô hấp tăng.
 Kháng sinh đưa vào lúc này kém hiệu quả.
 Bệnh sẽ được phục hồi hoàn toàn trong vòng hai
tháng nếu chống kế phát tốt.
 Cần loại thải những con bị di chứng nhiều.
20


Triệu chứng


-

21

Heo nái:
Nái lên giống chậm, kém.

Lốc, sảy thai, đẻ non, tỷ lệ đẻ giảm.
Nái bị bệnh hô hấp rất nhiều, nếu kế phát thì có thể
chết nái.
Nếu qua thời kỳ rầm rộ thì dấu hiệu bệnh nhẹ hơn.
Heo con theo mẹ:
Bỏ bú, sốt cao, thở khó, tỷ lệ bệnh và chết cao.
Mức độ trầm trọng của bệnh phụ thuộc vào kháng
thể mẹ truyền, giai đoạn bệnh và thời kỳ bệnh.


Triệu chứng
Heo cái sữa:
- Virus tấn công phổi kết hợp với các mầm bệnh có trong
môi trường như Mycoplasma, Pasteurella, Bordetella,
Haemophillus, Streptococcus, Actinobacillus gây:

* Viêm phổi phức hợp PRDC.
* Sốt, thở khó, chảy nước mũi, sưng mắt.
* Tai, bụng, vùng mông xuất hiện những mảng xuất
huyết đỏ, tím xanh.
- Thường Heo sẽ phục hồi dần trong vòng 2 tuần.
- Nếu không chống kế phát tốt: heo sẽ chết rất cao.
22


Triệu chứng
Heo thịt
- Viêm phổi nhẹ.
- Trên da xuất hiện các vết đỏ.
- Triệu chứng không rõ lắm, chỉ thấy heo bị hô

hấp tăng.
- Nếu gặp chủng độc lực cao thì bệnh sẽ rất trầm
trọng
Heo Nọc:
- Giảm tinh hoặc không sản xuất được tinh heo.
- Bị bệnh hô hấp.
23


Bệnh tích
 Da tím tái.

 Viêm phổi kẽ.
 Viêm phổi phức hợp.

 Hạch bạch huyết sưng.
 Xuất huyết (thường có kế phát bệnh khác).

 Viêm xoang ngực, bụng.

24


25


×