Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Thiết kế hệ thống điều hoà không khí trung tâm nhà máy antara

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 66 trang )

-i-

PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỒ ÁN
Họ, tên SV : Trần Trọng lễ

MSSV ; 05122181

Nguyễn Thanh Hòa
Lớp:

MSSV ; 05105141

Đại học nhiệt lạnh 1

Chuyên Ngành : Nhiệt Lạnh
Tên đề tài

Khoa ; Công Nghệ Nhiệt Lạnh

: Thiết kế hệ thống điều hoà không khí trung tâm nhà máy

antara
NHẬN XÉT CỦA GV HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................


Kết luận:....................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Nha Trang, ngày…. tháng …. năm 2007
GV hướng dẫn

NGUYỄN THI TÂM THANH


-1-

MỤC LỤC
4.1.Chọn thông số tính toán ngoài nhà:................................................18
4.2. Lựa chọn sơ đồ điều hoà không khí:.............................................19
4.2.1. Sơ đồ thẳng:............................................................................19
4.2.2. Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp........................................20
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN.......................................................................25
I.Xác định lượng nhiệt thừa QT:..............................................................25
1.Nhiệt tỏa ra từ nguồn sáng nhân tạo Q2:...........................................25
2.Nhiệt do người tỏa ra Q3:..................................................................26
3.Nhiệt do bức xạ mặt trời vào phòng Q6:...........................................27
3.1.Nhiệt bức xạ qua cửa kính Q61:.................................................27
3.2.Nhiệt bức xạ qua mái Q62:........................................................27
4.Nhiệt truyền qua kết cấu bao che Q8:...............................................29
4.1.Truyền nhiệt qua tường:.............................................................29
4.2.Truyền nhiệt qua kính:...............................................................29
4.3 Truyền nhiệt qua nền:.................................................................30
5.Nhiệt do lọt không khí vào phòng Q7:..............................................31
5.1.Xác định theo kinh nghiệm:........................................................31
5.2.Trường hợp ở các cửa ra vào số lượt người qua lại tương đối

nhiều cần bổ sung thêm:....................................................................32
6.Tổng lượng nhiệt thừa QT:................................................................33
II.TÍNH THÔNG GIÓ NHÀ VỆ SINH...................................................34
..................................................................................................................35
n : số lần trao đổi trên giờ........................................................................36
V : thể tích phòng (m3)............................................................................36
Miệng gió hút nhà vệ sinh.......................................................................36
..................................................................................................................37
Chon miệng gió 200x200 (mm)...............................................................38
..................................................................................................................38
Đảm bảo vận tóc miệng gió < 3m/s.........................................................38
Chọn quạt hút nhà vệ sinh phòng drivers room 1,2.................................38
..................................................................................................................39
..................................................................................................................40
III. Xác định lưu lượng gió tươi cấp vào phòng:.....................................41


-2-


-3-

LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay khi mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, cần
có những nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống, mà điều kiện sống được đảm
bảo cho sinh hoạt và nghỉ ngơi. Như vậy, điều hòa không khí ngày càng
đóng vai trò quan trọng trong đời sống hàng ngày.
Lĩnh vực điều hòa không khí ở nước ta nói riêng và trên thế giới noi
chung đang phát triển rất mạnh mẽ. Điều hòa không khí được áp dụng cho
các ngành sản xuất trong công nghiệp, cho các khách sạn, nhà hàng, các

khu vui chơi giải trí và ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các hộ gia
đình.
Điều hòa không khí trung tâm được sủ dụng phổ biến trong các khách
sạn có quy mô lớn. Để đáp ứng yêu câu của khách hàng về tiện nghi, tang
khả năng thu hút khách hàng… các trung tâm mua sắm. Em được nhận đề
tài: “Thiết kế hệ thống điều hòa không khí trung tâm nhà máy ANTARA”.
Sau một thời gian thực hiện, em đã hoàn thành đồ án. Tuy thời gian
thực hiện là tương đối dài nhưng trong quá trình tính toán thiết kế cung
không tránh khỏi những sai sót, kính mong cô cho em nhận xét.
Em xin chân thành cảm cô NGUYỄN THỊ TÂM THANH đã hướng
dẫn giúp em hoàn thành đồ án này.
Tp Hồ Chí Minh,
01/03/2009
Sinh viên thưc hiện
Trần Trọng Lễ
Nguyễn Thanh Hòa


-4-

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐIỀU HÒA KHÔNG
KHÍ

1.Tổng quan về điều hòa không khí:
1.1. Khái niệm điều hòa không khí:
Mục đích của điều hoà không khí nhằm tạo ra môi trường thuận lợi
cho các hoạt động của con người. Trong công nghiệp, nó nhằm tạo điều
kiện phù hợp cho các công nghệ sản xuất, chế biến, bảo quản…
Vậy điều hòa không khí là duy trì nhiệt độ trong không gian cần điều
hòa ở mức yêu cầu và giữ cho độ ẩm trong không gian đó ổn định ở một

mức quy định nào đó. Ngoài ra, hệ thống điều hòa không khí còn phải đảm
độ sạch của không khí theo yêu cầu, khống chế độ ồn ở mức cho phép và
bảo đảm sự lưu thông hợp lý của dòng không khí.
Ngày nay, điều hòa không khí không chỉ ứng dụng cho không gian
tĩnh như nhà ở, khách sạn, nhà hàng, văn phòng làm việc, bệnh viện… mà
còn được ứng dụng cho các không gian động như ôtô, tàu hỏa, máy bay…
1.2.Phân loại các hệ thống điều hoà không khí:
Có rất nhiều cách phân loại các hệ thống điều hòa không khí:
• Theo mục đích ứng dụng hệ thống điều hòa không khí được phân ra
hai loại là điều hòa tiện nghi và điều hòa công nghệ.
- Điều hòa tiện nghi là điều hòa không khí cho nhà ở, khách
sạn, các nơi công cộng…


-5-

- Điều hòa công nghệ điều hòa không khí phục vụ cho các quá
trình công nghệ của các ngành công nghiệp (như công ty dệt,
công ty thuốc lá, bánh kẹo, dược phẩm, phim ảnh…).
• Theo mức độ quan trọng, điều hòa không khí được chia làm 3 cấp
như sau:
- Hệ thống điều hòa cấp 1: là hệ thống áp dụng cho các công
trình quan trọng, yêu cầu nghiêm ngặt như điều hòa không
khí trong lăng Bác hoặc các phân xưởng sản xuất thuốc, dược
liệu đặc biệt… Hệ thống loại này duy trì được các thông số ở
mọi phạm vi biến thiên nhiệt ẩm ngoài trời cả mùa hè và mùa
đông.
- Hệ thống điều hòa cấp 2: là hệ thống có yêu cầu không cao
như hệ thống cấp 1, các công trình áp dụng loại này như
khách sạn cao cấp, bệnh viện quốc tế. Hệ thống loại này duy

trì được các thông số điều kiện vi khí hậu ở phạm vi cho phép
với độ sai lệch không quá 200 giờ một năm khi biến thiên
nhiệt ẩm ngoài trời cả mùa hè và mùa đông.
- Hệ thống điều hòa cấp 3: áp dụng cho hầu hết các công trình
dân dụng, như nhà ở, khách sạn, siêu thị, hôi trường… Hệ
thống loại này duy trì được các thông số ở phạm vi cho phép
với độ sai lệch không quá 400 giờ một năm khi biến thiên
nhiệt ẩm ngoài trời cả mùa hè và mùa đông.
• Theo tính tập trung phân ra hệ thống điều hòa cục bộ, tổ hợp gọn,
trung tâm nước…


-6-

Nói chung có rất nhiều cách phân loại nhưng thông thường người ta
phân loại theo phương thức làm lạnh không khí trong không gian điều hòa
như làm lạnh trực tiếp bằng môi chất lạnh, làm lạnh bằng không khí, làm
lạnh bằng nước, hoặc kết hợp cả nước và không khí.
2. Phân tích các phương thức làm lạnh của hệ thống điều hòa
không khí:
2.1. Hệ thống dùng trực tiếp tác nhân lạnh làm chất tải lạnh:
Hệ thống này áp dụng cho không gian điều hòa có kích thước nhỏ, là
loại mà người ta lắp đặt đầy đủ, và hoàn chỉnh các thiết bị, bộ phận cần
thiết trong một khối.
Nói chung hệ thống loại này có ưu điểm là: dùng môi chất lạnh làm
chất tải lạnh nên hệ thống đường ống nhỏ gọn hơn so với hệ thống dùng
nước và không khí làm chất tải lạnh, ít tổn hao năng suất lạnh, dễ vận
chuyển không khí theo đúng yêu cầu từng nơi, dễ tự động hóa, nhưng bên
cạnh đó nó cũng có nhược điểm là: cần nhiều môi chất lạnh cho hệ thống,
đòi hỏi chi phí đầu tư lớn, mặt bằng rộng, vận hành phức tạp, tốn kém hơn

các hệ thống khác, với không gian điều hòa có diện tích lớn thì hệ thống
này có hiệu quả không cao


-7-

2.1.1 Máy điều hoà cửa sổ:

Máy điều hòa cửa sổ là loại máy điều hòa không khí nhỏ nhất về năng
suất lạnh và kích thước cũng như khối lượng. Toàn bộ các thiết bị chính
như máy nén dàn ngưng, dàn bay hơi, quạt giải nhiệt, quạt gió lạnh… được
lắp trong một vỏ gọn nhẹ.
Ưu điểm:
• Chỉ cần cắm phích điện là máy chạy không cần công nhân lắp đặt có
tay nghề cao.
• Có sưởi mùa đông bằng bơm nhiệt.
• Có khả năng lấy gió tươi qua cửa lấy gió tươi.
• Nhiệt độ phòng được điều chỉnh nhờ Themostar với độ dao động khá
lớn, độ ẩm tự biến đổi theo nên khống chế được độ ẩm.
• Vốn đầu tư thấp.


-8-

• Thích hợp với phòng nhỏ, căn hộ gia đình.
Nhược điểm:
• Khả năng làm sạch không khí kém.
• Độ ồn cao.
• Khó bố trí trong phòng hơn loai hai cụm.
• Ảnh hưởng đến kết cấu xây dựng của nhà do phải đục một khoảng

tường rộng bằng máy điều hoà để lắp máy.
• Khó sử dụng cho các toà nhà cao tầng vì làm mất mỹ quan và phá vỡ
kiến trúc.
2.1.2 Máy điều hoà không khí hai mảng:

Về cấu tạo là loại máy được tạo nên từ hai phần rời nhau:
Phần lắp đặt trong không gian điều hoà về cơ bản gồm dàn lạnh và ống
tiết lưu.
Phần lắp đặt bên ngoài trời gồm máy nén, dàn nóng, quạt dàn nóng…
Ưu điểm:


-9-

• Do dàn nóng, dàn lạnh tách rời nhau cho nên có nhiều cơ hội lựa
chọn vị trí đặt hợp lý cho cả hai.
• Độ ồn ít.
• Tính mỹ quan cao.
Nhược điểm:
• Giá thành cao
• Đòi hỏi phải có thợ chuyên môn mới lắp đặt được.
2.2.Hệ thống dùng chất tải lạnh là nước(chiller)


- 10 -

Về cấu tạo hệ thống này giống như hệ thống dùng chất tải lạnh là
không khí, có điều là người ta thay hệ thống đường ống dẫn không khí
bằng hệ thống đường ống dẫn nước. Hệ thống này đã khắc phục được
những nhược điểm của hệ thống chất tải lạnh là không khí, tiết kiêm không

gian, giảm khó khăn trong lắp đặt, giảm chi phí đầu tư, nhưng lại có nhược
điểm là không thực hiện được các yêu cầu về thông gió, không giải quyết
được mùi và độ ô nhiễm của không khí. Không khí vào và ra khỏi AHU
hoàn toàn là không khí trong không gian điều hòa, vì vậy khi sử dụng hệ
thống loại này phải lắp đặt thêm một đường ống lưu thông không khí
cưỡng bức để cải thiện phần nào nhược điểm của hệ thống.
Hệ thống này thích hợp cho những tòa nhà cao tầng, có nhiều không
gian riêng biệt, có cấu trúc phức tạp.
2.3.Hệ thống dùng kết hợp chất tải lạnh là nước kết hợp với
không khí:


- 11 -

Như các phân tích ở trên thì cả hai phương án dùng chất tải lạnh là
nước và không khí đều có nhược điểm nhất định, ưu điểm của hệ thống này
lại là nhược điểm của hệ thống kia và ngược lại, vì thế, hệ thống điều hòa
không khí với chất tải lạnh là nước kết hợp với không khí là phương án tối
ưu nhất, hay được sử dụng nhằm phát huy ưu điểm của từng phương án
riêng rẽ và hạn chế nhược điểm của chúng.
3. Một số vấn đề về môi trường trong điều hòa không khí:
Trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí thì người ta cho rằng
nguyên nhân tăng lượng CO2 là chủ yếu, sau đây ta có bảng [1-2] biểu thị
mức độ ô nhiễm không khí thông qua nồng độ CO2:

Bảng 1-2 Mức độ ô nhiễm không khí đánh giá theo nồng độ khí CO2
Nồng độ CO2, %
thể tích
0,07


0,10

0,15
0,20 ÷ 0,50

Ý nghĩa

Ghi chú

Đây là mức độ chấp nhận được Các giá trị này bản
khi có nhiều người trong phòng thân nó chưa được xem
(theo Pettenkofer).
là mức độ nguy hiểm,
tuy nhiên – với tư cách
Nồng độ cho phép trong các là chỉ số ô nhiễm
trường hợp thông thường (theo không khí – nó là các
Pettenkofer).
con số cần lưu ý nếu
Nồng độ cho phép khi dùng để như nồng độ CO2 tiếp
tính toán thông gió (theo Rietchel) tục tăng.
Nồng độ tương đối nguy hiểm.

0,5 hoặc lớn hơn Nồng độ nguy hiểm.


- 12 -

4÷5

Hệ thần kinh bị kích thích gây ra thở sâu và nhịp thở gia

tăng. Nếu sự hít thở trong môi trường này kéo dài thì có
thể gây ra nguy hiểm.

8

Nếu kéo dài sự hít thở trong môi trường lâu hơn 10 phút có
thể gây nguy hiểm , mặt sẽ đỏ bừng và đau đầu.

18 hoặc lớn hơn Hết sức nguy hiểm, có thể gây tử vong.


- 13 -

Ngoài những điều nói trên, khi đánh giá mức độ vệ sinh của môi
trường nào đó theo nhiều yếu tố tổng hợp khác nhau có thể tham khảo bảng
1-3 sau:

Bảng 1-3 Đánh giá tổng hợp mức độ vệ sinh không khí.
Các hạt lơ lửng

Nhỏ hơn 0,15mg/m3 không khí

Nồng độ CO

Nhỏ hơn 0,001% theo thể tích

Nồng độ CO2

Nhỏ hơn 0,1% theo thể tích


Nhiệt độ

Từ 170C ÷280C tùy trường hợp

Độ ẩm tương đối

40%÷70%

Tốc độ chuyển động của không khí Nhỏ hơn 0,5m/s
• Các tiêu chuẩn môi trường trong điều hòa không khí:
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao trong các hoạt sản xuất gia công,
chế biến nhằm mục đích nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm phục vụ
các yêu cầu công nghệ và cải thiện điều kiện lao động, người ta đang ứng
dụng ngày càng nhiều kỹ thuật ĐHKK để tạo ra môi trường nhiệt độ và độ
ẩm thích hợp.
Trong đó có một số điều kiện vi khí hậu đòi hỏi yêu cầu về tiêu chuẩn
rất khắc khe ví dụ như: xưởng sản xuất thuốc, xưởng sản xuất linh kiện
điện tử…


- 14 -

 Một vài số liệu cụ thể cho một vài môi trường:
Điều kiện môi trường không những tác động đến khả năng làm việc
của người lao động mà còn tác động đến nhiều chất lượng sản phẩm sản
xuất nhất là các ngành sản xuất có yêu cầu cao về chất lượng không khí.
Sau đây là một vài số liệu về nhiệt độ, độ ẩm yêu cầu của xưởng:
Bảng 1-4 Tiêu chuẩn cho một số môi trường làm việc.

Nhiệt độ 0C


Độ ẩm %

Xưởng in

- Đóng và gói sạch
- Phòng in ấn
- Nơi lưu trữ giấy
- Phòng làm bản kẽm

21÷24
24÷ 27
20÷23
21÷23

45
45÷50
50÷60
40÷50

Sản xuất bia

- Nơi lên men
- Xử lý malt
- Ủ chín
- Các bộ phận chế biến

3÷4
10÷15
18÷22

16÷24

50÷70
80÷85
50÷60
45÷65

Xưởng bánh

- Nhào bột
- Đóng gói
- Lên men

24÷27
18÷24
27

45÷55
50÷65
70÷80

- Chế biến bơ
- Mayonaise
- Macaloni

16
24
21÷27

60

40÷50
38

Trường hợp

Công nghệ sản xuất chế biến

Chế biến
phẩm

thực

40÷50
45÷55

Công nghệ chính Lắp ráp chính xác gia công
xác
khác

20÷24
24

Xưởng len

- Chuẩn bị
- Kéo sợi
- Dệt

27÷29
27÷29

27÷29

60
50÷60
60÷70

Xưởng sợi bông

- Chải sợi
- Se sợi
- Dệt và điều tiết sợi

22÷25
22÷25
22÷25

55÷65
60÷70
70÷90


- 15 -

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ TÍNH TOÁN
Tòa nhà máy ANTARA là một tòa nhà gồm 3 tầng, được xây dựng
trên mặt bằng rộng 450 m2 thuận phú, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.
1. Kết cấu xây dựng:
Kết cấu xây dựng của công trình Tường bêtong dầy 200mm, hai bên
tường có trát lớp vữa dày 20mm, ngoài cùng có quét lớp sơn nước, toàn bộ
hệ thống cửa đều là cửa kính trong đục, khung nhom

1.1. Tường ngăn:
Tường ngoài kết cấu bằng betong dày 200mm, vách ngăn giửa các
phòng bằng tường gạch 100mm

lop son

ho to

betong

1.2. Sàn:
Sàn bêtông dày 120mm. Toàn bộ các phòng đều sử dụng trần thạch
cao dày 12mm.
1.3. Mái:
Được làm bằng bêtông dày 120mm, có độ nghiêng α = 10 so với mặt
phẳng ngang.


- 16 -

2. Chọn hệ thống điều hòa:
Đảm bảo các thông số nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch của không khí theo
tiêu chuẩn tiện nghi của tiêu chuẩn Việt Nam.
Không khí tuần hoàn trong nhà phải được điều chỉnh hợp lý và có quạt
hút gió thải trong nhà vệ sinh, tránh hiện tượng không khí từ các khu vệ
sinh lan truyền vào hành lang và phòng. Tránh hiện tượng không khí ẩm từ
ngoài vào gây đọng sương trên bề mặt và thiết bị.
Hệ thống điều hoà không khí cần có khả năng điều chỉnh năng suất
lạnh nhằm tiết kiệm chi phí vận hành.
Bố trí các hệ thống phụ như lấy gió tươi, xả gió thải.

Các thiết bị của hệ thống cần có độ tin cậy cao, vận hành đơn giản,
đảm bảo mỹ quan công trình. Để đồng bộ thiết kế cấp lạnh cho tòa nhà, ta
chọn hệ thống lạnh trung tâm VRV.


- 17 -

Hệ thống cấp gió tươi được làm lạnh sơ cấp bởi PAU mới cho vào
phòng
Nhược điểm:
Chi phí lắp đặc khá tốn kém , đắc tiền so với cấp gió tươi trực tiếp
Nếu cấp gió tươi trực tiếp 320C thổi vào phòng người ngồi gần miệng gió
thồi sẽ rất nóng , kho chịu
Ưu điểm:
Sử lý nhiệt , ẩm trước khi vào phòng làm cho không gian đều hoa (nhiệt
thấp , ẩm thấp )
3. Chọn cấp điều hoà không khí:
Điều hoà không khí là quá trình xử lý không khí trong phòng về nhiệt
độ (giảm, tăng), về độ ẩm (giảm, tăng), về khí độc (giảm) và chú ý đến độ
ồn cùng tốc độ lưu thông không khí trong phòng cho tiện nghi sinh hoạt
của con người.


- 18 -

Trạng thái không khí ảnh hưởng rất lớn đến cơ thể người, có thể làm
tăng hoặc giảm khả năng làm việc của con người nếu mức độ thoải mái
tăng hay giảm. Như ta biết nhiệt độ cơ thể người luôn giữ ở mức 37°C. Để
có được nhiệt độ này cơ thể con người luôn sản sinh ra nhiệt lượng. Trong
bất kỳ hoàn cảnh nào (hoạt động, nghỉ ngơi, ngủ…) con người sản sinh ra

lượng nhiệt nhiều hơn cơ thể cần để duy trì 37°C. Do đó lượng nhiệt này
phải thải ra môi trường xung quanh. Vì vậy, để đảm bảo yêu cầu vệ sinh
cho cơ thể người thì hệ thống điều hoà không khí phải khống chế được
nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, độ ồn và mức độ độc hại của không khí trong
phòng. Theo tiêu chuẩn Việt Nam thì lượng gió cấp tối thiểu phải đạt
20m3/h.người và phải đảm bảo tối thiểu 10% lưu lượng gió tuần hoàn.
Hệ thống điều hoà không khí được thiết kế để đáp ứng cho nhu cầu về
điều hoà tiện nghi nên ta chỉ chọn cấp điều hoà là cấp 3. Hệ thống điều hoà
không khí cấp 3 duy trì được các thông số trong nhà ở một phạm vi cho
phép với độ sai lệch không quá 400h một năm. Các thông số trong nhà cần
duy trì như: Nhiệt độ, độ ẩm, lưu lượng gió, tốc độ gió…Bên cạnh đó phải
đảm bảo tỷ lệ hoà trộn không khí thích hợp đáp ứng được mức độ làm lạnh
thích hợp.
4 .Chọn thông số tính toán trong và ngoài nhà:
4.1.Chọn thông số tính toán ngoài nhà:

• Chọn nhiệt độ không khí bên ngoài:

t N = 32 0 C

ϕ ( 13÷15 ) = 80%

• Chọn nhiệt bên trong không gian điều hòa:

t T = 240 C

ϕ ( 13÷15 ) = 60% .


- 19 -


4.2. Lựa chọn sơ đồ điều hoà không khí:

Sơ đồ điều hoà không khí gồm nhiêu loại như: sơ đồ thẳng, sơ đồ tuần
hoàn không khí một cấp, sơ đồ không khí tuần hoàn hai cấp…
4.2.1. Sơ đồ thẳng:
Sơ đồ thẳng được sử dụng khi trong phòng có nguồn phát sinh các
chất độc hại, các chất có mùi hôi hám như phòng mổ của bệnh viện, phòng
thí nghiệm có hoá chất độc hại.

9

AHU

T
8

O
V

N
1

2

3

4

5


6

7

Hình1.2 - Nguyên lý làm việc của sơ đồ thẳng:
Trạng thái không khí: N – Ngoài trời, O – Sau khi xử lý nhiệt ẩm, V – Điểm thổi
vào, T – Trong nhà, AHU – Bộ xử lý không khí.
1- Cửa sổ lấy gió tươi, 2- Bộ lọc không khí, 3- Dàn lạnh, 4- Dàn sưởi, 5- Dàn phun
ẩm bổ sung, 6- Quạt ly tâm, 7- Miệng thổi, 8- Không gian điều hòa, 9- Quạt hút
gió thải.


- 20 -

4.2.2. Sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp
Hệ thống điều hòa không khí tuần hoàn 1 cấp giúp tiết kiệm được
năng lượng cung cấp cho hệ thống. lương không khí tuần hoàn có thể
chiếm đến 90% lượng không khí qua dàng lạnh.

11

12
T
8

10 2
AHU

O


5

6

V

N
1

2

3

4

7

Hình1.3 - Nguyên lý làm việc của sơ đồ tuần hoàn 1 cấp:
Trạng thái không khí: N – Ngoài trời, O – Sau khi xử lý nhiệt ẩm, V – Điểm thổi
vào, T – Trong nhà, AHU – Bộ xử lý không khí.
1- Cửa sổ lấy gió tươi, 2- Bộ lọc không khí, 3- Dàn lạnh, 4- Dàn sưởi, 5- Dàn phun
ẩm bổ sung, 6- Quạt ly tâm, 7- Miệng thổi, 8- Không gian điều hòa, 9- Quạt hút gió
thải, 10- Quạt hút gió thải và hồi, 11- Ống gió hồi và van điề chỉnh lưu lượng gió
hồi. 12- Ống gió xả và van điều chỉnh lưu lượng gió xả.


- 21 -

 So sánh ưu nhược điểm các sơ đồ:

Loại sơ đồ

Sơ đồ thẳng

Tuần hoàn 1 cấp Tuần hoàn 2 cấp

Ưu điểm: - Đơn giản, dễ lắp đặt và - Tiết kiệm năng - Tiết kiệm được
vận hành.
- Thải được toàn bộ chất
độc hại, mùi hôi thối ra
ngoài.

lượng hơn do sử nhiều năng lượng
dụng không khí nhất, điều chỉnh
đã được làm lạnh nhiệt độ phòng
cho

tái

tuần khá chính xác.

hoàn.
Nhược

- Yêu cầu năng suất lạnh - Phải có hệ - Cần phải có hệ

điểm:

và nhiệt rất lớn.
- Muốn tiết kiệm năng

lượng lạnh và nhiệt phải
dùng hồi nhiệt nhưng thiết
bị hồi nhiệt không khí,

thống dẫn không thống dẫn không
khí hồi nên vận khí hồi, số lượng
hành sẽ phức tạp quạt

gió

nhiều

hơn.

vận

hành

hơn,

phức tạp hơn.

cồng kềnh và đắt
Sau khi so sánh ưu nhược điểm giữa các sơ đồ và theo yêu cầu điều
hoà của khu vực thương mại, nhà hàng ta chọn sơ đồ tuần hoàn một cấp là
hợp lý nhất.


- 22 -


4.3.Các thông số của tòa nhà:

QUY ĐỊNH
Từ sàn lên kính 1m, kính cao 1m, từ kính lên trần giả cao 0,5
Từ sàn lên đến trần giả cao 2,5m


- 23 -

DT
TÊN PHÒNG sàn(m2)

Kính
Kinh
Kinh
đông(m2) nam(m2) tây(m2)

DT
tường(m2)

TẦNG 1
2 story lobby
office
operations
drivers room
meeting room
oparations
infirmery
security
laundry

Qa lab1
Qa lab 2

29

10.0

25
28
83
68
13
8
15
16
17

2.7

landing
conf room
sale office
WH admin
GM office
pay roll
break room

34
25
13

18
25
15
200

conf room
landing
sale office
WH admin
GM office
pay roll
break room

38
27
13
18
25
15
200

10
2.7
4.0

5.4
4.0
2.7
2.0
2.0

2.0
TẦNG 2
12.7
2.7

2.7

2.7
4.0
2.7
8.3
TẦNG 3

3.7
2.7

2.7

2.7
2.7
1.8
2.7
8.3

3.7

20
14
30
18

5
5
5
5
5
12
25
9
9
14
7
72
40
9
8
9
16
7
72


- 24 -

4.4 .Chọn các thông số của tòa nhà :
Cường độ sáng
TÊN PHÒNG (w/m2)
Mật độ m2/ng Lần trao đổi ng/h
TẦNG 1
2 story lobby
24

4
50
office operations
12
4
drivers room
12
4
10
meeting room
24
2
20
oparations
24
3
10
infirmery
24
3
security
12
4
5
laundry
12
4
5
Qa lab1
36

4
5
Qa lab 2
36
4
5
TẦNG 2
landing
24
3
50
conf room
24
2
sale office
24
3
WH admin
24
4
GM office
12
4
pay roll
24
4
break room
12
3
50

TẦNG 3
conf room
24
2
landing
24
3
50
sale office
24
3
WH admin
24
4
GM office
12
4
pay roll
24
4
break room
12
3
50


×