Đồng phân cấu tạo(đp phẳng)
•
Đp mạch C
iso- butan
Ciclobutan
n-butan
•
CH3CH2CH2CH3 CH3CHCH3
Đp vị trí
α -Alanin
β- alanin
CH3CHCOOH
•
Đp nhóm chức
aldehid propionic
Sự hỗ biến:
CH2
CH2
CH2
H2NCH2CH2CH2COOH
NH2
Dạng ceton
CH3CCH3
aceton
CH3CH2CH=O
O
Dạng enol
CH3 C CH2 COOC2H5
O
CH3
CH2
CH3 C CH
OH
COOC2H5
ĐỒNG PHÂN CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
Đặt vấn đề
CH3
CH
OH
COOH
COOH
H
OH
CH3
COOH
H
HO
CH3
ĐỒNG PHÂN CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ
+Đồng phân cấu tạo(đp phẳng)
+Đồng phân lập thể(đp không gian)
-Đồng phân cấu hình:
Các hợp chất có cùng công thức khai triển phẳng với cùng nhóm chức và vị trí
nhóm chức, nhưng có sự phân bố khác nhau trong không gian của nguyên tử
hoặc nhóm nguyên tử đối với bộ phận bất đối xứng của phân tử.
Đp hình học và Đp quang học
-Cấu dạng( cấu trạng)
I. Đồng phân hình học
Do sự phân bố khác nhau của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử đối với bộ
khung cứng (Nối đôi, nối ba, hay mặt phẳng trung bình) của toàn bộ phân
tử.
Br
Br
C
CH3
Br
C
C
H
CH3
H
CH3
CH3
CH3
H
Br
H
H
H
CH3
C
II. Đồng phân quang học
Đồng phân quang học là các hợp chất có tác dụng khác nhau đối với với ánh
sáng phân cực. Do sự phân bố các nhóm chức, nhóm thế trong không gian
khác nhau.
Acid lactic
CH3
CH
OH
COOH
COOH
H
Acid-d-Lactic
OH
CH3
COOH
Acid-LH
HO Lactic
CH3
1. Đp hình học của hợp chất có 1 nối đôi
1.1 Nối C=C:
a/.Hệ thống Cis–Trans: theo nhóm thế giống nhau
* Điều kiện: Hai C gắn với nối đôi phải chứa hai nhóm thế khác nhau.
A ≠ B và D ≠ F
A
E
B
F
+ Hai nhóm thế giống nhau ở cùng bên mặt phẳng: Cis
C Trans.
+ Hai nhóm thế giống nhau ở khácCmặt phẳng:
Cis-1,2-dichloro propen
Cl
Cl
C
H
Trans-1,2-dichloro propen
CH3
Cl
C
C
CH3
H
C
Cl
Đp hình học
b/.Hệ thống E–Z:
Theo thứ tự ưu tiên của hai nhóm thế gắn trên C mang nối đôi.
Giả sử: A > B; D > F
+ A&D: Cùng phía: Z (Zusammen)
+ A&D: khác phía, E (Entgegen).
Br
Br
C
(Z) –1,2- dibromopropen
CH3
C
H
Br
(E)–1–cloro–2–bromo–propen
CH3
H
C C
Cl
Đp hình học
•
Lưu ý: Hệ thống E–Z có thể không trùng với hệ thống Cis–Trans
CH3
COOH
C C
H
CH3
Cl
Cl
C C
H
Acid–(Z)–2–metylbuta–2–enoic
Trans–
(E)–1–Bromo–1,2–dicloroeten
Cis–
Br
⊕Quy tắc ưu tiên Cahn – Ingold – Prelog
a/. Các nhóm được sắp xếp ưu tiên theo bậc số nguyên tử tăng dần
-I > -Br > --Cl > -F > -CH3 > H
b/. Nếu nguyên tử gắn vào C bất đói xứng giống nhau, ta xét ưu tiên theo nguyên tử tiếp theo.
>
CH3
C CH3
CH3
>
-NR2
CH3
> C-NHR
CH>3 -NH2
H
>
CH3
C H
H
H
C H
H
Quy tắc ưu tiên Cahn – Ingold – Prelog
c/. Trường hợp liên kết đôi và ba.
HC
CH
HC
(N) (C)
C
N
C
CH
(C) (C)
N
(N) (C)
C
CH
(C)
C
(C)
(C)
CH
(C)
Đp hình học
1.2. Nối đôi C=N–OH (Oxim)
C6H5
OH
C N
Anti–Benzaldoxim
H
C6H5
Sin–Benzaldoxim
(H và OH ở khác bên nối đôi)
C N
H
OH
(H và OH ở cùng bên nối đôi)
1.3. Nối đôi N=N (azo)
Cis–azobenzen
C6 H 5
N N
C6 H5
Trans–azobenzen
C6H5
N N
C 6 H5
Đp hình học
2. Đồng phân hình học của hợp chất có nhiều nối đôi.
n
Tổng quát: Hợp chất có n nối đôi liên hợp và chứ nhóm thế bất đối xứng thì có 2 đồng
phân hình học
Cis- cis
H
a
H
C C
H
C C
trans-cis
a
b
H
H
H
C C
3. Đồng phân hình học của Xicloankan (Đp loại Ciclan).
Cis–1,2–dimetyl xiclopropanCH
3
CH3
H
C C
b
H
Trans–1,2–dimetyl xiclopropan
CH3
CH3
∗Vài tính chất của đồng phân hình học
+ Các đồng phân trans thường bền hơn các đồng phân Cis
+ Nhiệt độ nóng chảy (mp) của đồng phân cis thường thấp hơn đồng phân trans.
+ Nhiệt độ sôi (bp) của đồng phân cis thường cao hơn đồng phân trans.
+ Tỷ trọng và chiết xuất của đồng phân cis thường lớn hơn các đồng phân trans.
+ Hoạt tính của đồng phân hình học có thể khác nhau:
Vd: Acid Maleic dễ bị mất nước để cho anhydric hơn acid fumaric
O
H
H
C
C
C OH
C OH
O
O
0
140 c
H
H
C
C
O
C
O
H2O
0
300 c
H
C
HO C
O
O
C
C
C OH
H
II.Đồng phân quang học
Ánh sáng phân cực và tính triền quang
>< Mắt
(1)
(2)
(3)
(1) nguồn sáng
(4)
(5)
(6)
4) ánh sáng phân cực
(2) ánh sáng thường
(5) Ống chứa mẫu
(3) Kính phân cực
(6) Kính phân giải
Mẫu chất có tác dụng đối với ánh sáng phân cực(quay trái, quay phải) gọi là chất có tính triền
quang
Các chất có tính truyền quang thì có tính bất đối xứng phân tử
Tính bất đối xứng
+ Khi một vật mà không trùng với ảnh của nó qua gương phẳng thì vật đó gọi là không đối
xứng.
I
CH3
I
CH3
H C
C H
Brthì vật đó được gọi là đối xứng gương.
Brngược lại,
+TrongCl
trường hợp
Cl
CH
CH3
3
H
I
I
C
C
Br
I
H
Br
H
H
Br
H
Br
Cl
C
H
CH3
Cl
CH3
Br
3. Đp của hợp chất có C bất đối xứng(C*)
Carbon bất đối xứng(C*) là C có bốn nhóm thế khác nhau
a/. Trường hợp có 1 C*
VD:
Acid lactic
CH3
CH COOH
50%(+)
50%(-)
Hỗn hợp tiêu H
triền
OH
OH
H
Cl
CH3
I
I
C
C H
Br
Cl
Br
COOH
COOH
H
HO
CH3
Đp của hợp chất có C*
b/. Trường hợp nhiều C bất đối xứng
+2 C* không tương đương: Acid 2,3-dihidroxy butanoic
CH3
CH
OH
CH
OH
COOH
COOH
COOH
H
OH
HO
H
HA
OH
HO
B
H
AB,CD là cặp đối hình
CH3
CH3
Các cặp khác là bán đối hình
COOH
C
H
OH
HO
H
CH3
COOH
DHO
H
H
OH
CH3
Đp của hợp chất có C*
•
Trường hợp 2 C* tương đương
Vd: Acid tartric:
HOOC
Hợp chất Meso
CH
CH
OH
OH
COOH
COOH
H
OH
H
OH
H
OH
HO
H
COOH
COOH
COOH
COOH
HO
H
H
OH
COOH
Qui tắc Van’t Hoff
Nếu hợp chất có nC* và không tương đương,
Ta có:
n
+ 2 đồng phân quang học
n-1
+2
Hỗn hợp tiêu triền.
Chú ý: Một hợp chất vừa có nối đôi mang các nhóm thế bất đối xứng, vừa có C* thì số đồng
m
phân lập thể( bao gồm hình học và quang học) là 2 (với m là tồng số các liên kết đôi và
C*)
CH3
H
H
C C
H H
C C
CH3
COOH
CH3
CH3
H
H
CH3 H
H
COOH
H
H
C C
H
C C
CH3
COOH
CH3
H
COOH
CH3
Đồng phân quang học không có C*
Hợp chất
allen
R
a
c
C
C
b
R ''
diphenyl
C
d
R'
R '''
4. Đồng phân loại Ciclan(Cicloankan):
Đồng phân loại Ciclan xảy ra khi vòng no mang 2 hay nhiều nhóm thế.
1,2–dimetylciclohexan có 3 đồng phân lập thể:
Trans(1R, 2R)
CH3
Trans(1S, 2S)
CHMESO
Cis:
3
H
H
H
CH3
H
H
H
CH3
CH3
CH3
Danh pháp của C*
Danh pháp R-S (Rectus–Sinister)
Hợp chất C*ABDE
Giả sử độ ưu tiên: A (1)> B(2) > D(3) > E (4)
Hướng mắt nhìn: Từ C* đến nhóm ít ưu tiên nhất
A
⇒
hoặc
A
D C E
B
D
B
A
D
E
⇒
hoặc
A
C D
E
B
B
Cấu hình R
Cấu hình S
A
B
B
D
D
A
E
Danh pháp của C*
Đọc R/S trên công thức Fisher:
+ Chuyển nhóm ít ưu tiên nhất về vị trí thấp nhất
+ Chuyển đổi các nhóm theo thứ tự 1,2,3.
Lưu ý: Khi chuyển đổi vị trí của hai nhóm bất kỳ sẽ làm thay đổi cấu hình
2
C2H5
(S)–2–
Butanol4
3
C
CH3 1
H
OH
2
4
H
2
C2H5 3
(S)–2– Butanol 1
1
OH
CH3
HO
2
C2H5
4
H
3
CH3
3
CH3
C2H5
4
H
1
OH
Các hệ danh pháp khác
Danh pháp D-L
Cấu hình chuẩn của aldehid glyceric(glyceraldehid)
CHO
CHO
H
OH
HO
H
D (+) Glyceraldehid L (-) glyceraldehid
CH2OH
CHO
CHO
(CHOH)n
(CHOH)n
HĐường
C dãy
OHD
CH2OH
CH2OH
đường dãy LHO
C
H
Acid amin dãy D
CH2OH
COOH
H CaminNH
Acid
dãy
2 L
R
COOH
H2N C H
R
Các hệ danh pháp khác
Danh pháp Erythro- threo
CH3
H OH
CH3 R
HO H
H
Ph
S
R
Ph
CH3
2 đồng phân erythro
H
CH3
S
2 đồng phân threo
R
HO
H
R
CH3
H
Ph
CH3
CH3 S
H OH
Ph
H
CH3
S
Đồng phân cấu trạng(Cấu dạng)
Cấu dạng: Sự quay tự do của các nhóm nguyên tử quanh nối σC-C trong không gian
Các nhóm nguyên tử quay quanh nối σ C–C của phân tử tạo nên vô số cấu dạng.
Các cấu dạng của n–Butan: CH3CH2CH2CH3
CH3
H
CH3
H
H
CH3
CH3
H
Đối lệch Bán lệch Che khuất 1 phần Che khuất toàn phần
H
H(Bền)
Khá bền)
CH3
H bền)
(Kém
H
H
H
(KhôngHbền)
CH3
CH3
H
CH3
H
H
H
H