Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THẾ DUY

QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN DUY TIÊN TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THẾ DUY

QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN DUY TIÊN TỈNH HÀ NAM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn: PGS. TS. VĂN BÁ THANH



THÁI NGUYÊN - 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa công bố tại bất kỳ nơi nào, mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là
những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày 2 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Duy


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Văn Bá Thanh, người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế, khoa
Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp,
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo
và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 2 tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Duy


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ ...................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Những đóng góp mới của đề tài .................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ THU
THUẾ CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ......................... 5
1.1. Thuế và nội dung công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh ........................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế ................................................. 5
1.1.2. Nội dung công tác quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh ...................................................................................................... 18
1.2. Yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý thu thuế đối với DN NQD ......... 25
1.2.1. Các yếu tố thuộc về cơ quan quản lý thu thuế ...................................... 25
1.2.2. Các yếu tố tình hình kinh tế xã hội ....................................................... 26

1.2.3. Các yếu tố thuộc về doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................... 27
1.3. Kinh nghiệm quản lý thu thuế của một số Chi cục Thuế và bài học
kinh nghiệm cho Chi cục Thuế Duy Tiên, tỉnh Hà Nam ................................ 28
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế huyện Thanh Liêm,


iv
tỉnh Hà Nam .................................................................................................... 28
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý thu thuế tại Chi cục thuế huyện Yên Bình tỉnh
Yên Bái

...................................................................................................... 30

1.3.3. Kinh nghiệm quản lý thu thuế tại Chi cục thuế thành phố Phủ Lý
tỉnh Hà Nam .................................................................................................... 31
1.3.4. Những bài học kinh nghiệm cho chi cục Thuế Huyện Duy Tiên ......... 32
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 34
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 34
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 34
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 34
2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 36
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 37
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 39
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH Ở HUYỆN
DUY TIÊN, TỈNH HÀ NAM ....................................................................... 42
3.1. Một số đăc điểm tự nhiên, KT&XH của huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam ...... 42
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam................................. 42
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam ..................... 43

3.1.3. Khái quát tình hình phát triển doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên
địa bàn huyện Duy Tiên .................................................................................. 43
3.2. Thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam qua các năm 2013 - 2015...... 46
3.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thuế huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam ... 46
3.2.2. Thực trạng công tác quản lý thu thuế các DN NQD trên địa bàn
huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam qua các năm 2013 - 2015 .............................. 50
3.2.3. Đánh giá hoạt động quản lý thu thuế bởi Cán bộ chi cục thuế (CB


v
CCT) và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DN NQD) ............................. 65
3.2.4. Đánh giá thực trạng quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn huyện Duy Tiên ....................................................... 72
Chương 4: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN ............... 78
HUYỆN DUY TIÊN - TỈNH HÀ NAM....................................................... 78
4.1. Quan điểm quản lý thu thuế của Nhà nước đối với DN NQD trên địa
bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam ................................................................. 78
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 78
4.1.2. Căn cứ và định hướng quản lý thu thuế đối DNNQD ......................... 80
4.2. Các giải pháp Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam ......................................... 83
4.2.1. Hoàn thiện lập dự toán thu thuế đối với DN ......................................... 83
4.2.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý đăng ký, kê khai và nộp thuế ................. 85
4.2.3. Giải pháp hoàn thiện hoạt động tuyên truyền hỗ trợ thuế..................... 87
4.2.4. Giải pháp hoàn thiện thanh tra và kiểm tra thuế ................................... 88
4.2.5. Giải pháp hoàn thiện hoạt động cưỡng chế thu nợ và xử lý vi phạm
về thuế


...................................................................................................... 90

4.2.6. Giải pháp hoàn thiện hoạt động xử lý khiếu nại, tố cáo về thuế ........... 91
4.3. Kiến nghị hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung một số văn bản pháp qui về
thuế GTGT cho phù hợp với tình hình thực tế các DN NQD nói riêng và
các DN trên địa bàn huyện Duy Tiên nói chung ............................................. 94
4.3.1. Kiến nghị ............................................................................................... 94
KẾT LUẬN .................................................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 101


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CB CCT

: Cán bộ chi cục thuế

CCT

: Chi cục thuế

CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

DN NQD

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh


DN

: Doanh nghiệp

DNN

: Doanh nghiệp nhà nước

DNTN

: Doanh nghiệp tư nhân

ĐTNT

: Đối tượng nộp thuế

GTGT

: Giá trị gia tăng

HTKK

: Hỗ trợ kê khai

HTTT

: Hệ thống thông tin

HTX


: Hợp tác xã

KKKT

: Kê khai - kế toán

KTNB

: Kiểm toán nội bộ

LPTB

: Lệ phí trước bạ

NNT

: Người nộp thuế

NSNN

: Ngân sách nhà nước

QLN

: Quản lý nợ

SSKT

: Sổ sách kế toán


SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TBCN

: Tư bản chủ nghĩa

TH-NV-DT : Tổng hợp - nghiệp vụ - dự toán
TKTN

: Tự khai tự nộp

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TTHT

: Tuyên truyền hỗ trợ


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bậc thuế môn bài theo vốn đăng kí ................................................ 12

Bảng 1.2. Bậc thuế môn bài theo thu nhập 1 tháng ........................................ 13
Bảng 2.1. Cơ cấu nhóm người trả lời phiếu điều tra ....................................... 36
Bảng 2.2. Thang đánh giá Likert ..................................................................... 37
Bảng 3.1. Tỷ lệ DN NQD trên địa bàn Huyện Duy Tiên theo quy mô lao
động và vốn giai đoạn 2013-2015................................................... 45
Bảng 3.2.Tình hình thu NSNN từ DN NQD trên địa bàn huyện Duy Tiên
giai đoạn 2013-2015 ....................................................................... 46
Bảng 3.3. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách CCT huyện Duy
Tiên giai đoạn 2013-2015 ............................................................... 52
Bảng 3.4. Kết quả thu NSNN năm 2013 - 2015 chia theo thành phần
kinh tế .............................................................................................. 53
Bảng 3.5. Tổng thu thực hiện của các DN NQD trên địa bàn huyện Duy
Tiên giai đoạn 2013-2015 ............................................................... 53
Bảng 3.6. Tình hình doanh nghiệp NQD đăng ký thuế giai đoạn 2013 - 2015 .. 57
Bảng 3.7. Tình hình doanh nghiệp khai thuế, nộp thuế so với đăng ký thuế . 58
Bảng 3.8. Tình hình tuyên truyền hỗ trợ đối tượng nộp thuế qua các năm
2013 - 2015 ..................................................................................... 59
Bảng 3.9. Tình hình kiểm tra thuế tại các doanh nghiệp NQD....................... 60
Bảng 3.10. Tỷ lệ DN bị truy thu thuế và nợ khó thu trên địa bàn huyện
Duy Tiên ......................................................................................... 62
Bảng 3.11. Bảng phân loại nợ thuế ................................................................. 63
Bảng 3.12. Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời về
Công tác quản lý đăng ký thuế, kê khai và nộp thuế ...................... 65
Bảng 3.13. Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời về
công tác tuyên truyền khuyến khích và dịch vụ hỗ trợ ................... 66


viii
Bảng 3.14. Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời về
Công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với DN NQD ....................... 67

Bảng 3.15. Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời về
hoạt động thu nợ, cưỡng chế thuế và hình phạt về thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..................................................... 69
Bảng 3.16. Giá trị bình quân và ý nghĩa theo đánh giá của người trả lời về
công tác xử lý khiếu nại và tố cáo các vấn đề về thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..................................................... 70
Bảng 3.17. Tổng hợp ý kiến đánh giá của người trả lời về hoạt động quản
lý thu thuế các DN NQD trên địa bàn huyện Duy Tiên ................. 71


ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo loại hình
doanh nghiệp ................................................................................... 43
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo ngành nghề
kinh doanh ....................................................................................... 44
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu nguồn nhân lực CCT huyện Duy Tiên ........................... 50
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Chi cục thuế Duy Tiên ........................ 49


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là bộ phận quan trọng nhất của NSNN (ngân sách nhà nước), thuế
góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. Một hệ thống
thuế có hiệu lực và hiệu quả là mục tiêu quan trọng của mọi quốc gia. Điều
này không chỉ phụ thuộc vào những chính sách thuế hợp lý mà còn phụ thuộc
rất lớn vào hoạt động quản lý thu thuế của nhà nước, mà trong đó thu thuế đối
với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh chiếm tỷ trọng cao trong Ngân sách
Nhà nước. Phải quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh như

thế nào đang là một vấn đề được ngành thuế và xã hội quan tâm.
Quản lý thu thuế là một trong những giải pháp quan trọng góp phần cân
đối thu, chi ngân sách nhà nước.
Tuy nhiên, hiện nay nước ta ngày càng hội nhập sâu rộng vào nên kinh
tế thế giới, nhiều loại thuế đã, đang và sẽ cắt giảm theo cam kết quốc tế làm
cho ngân sách các cấp, trong đó có ngân sách huyện Duy Tiên sẽ hụt thu từ
các khoản thuế này, vì vậy việc hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh để hạn chế các khoản hụt thu ngân sách càng
trở nên cấp thiết. Từ những những thách thức nói trên, cơ quan thuế đang có
những nỗ lực đổi mới hệ thống quản lý thu thuế của mình dựa trên chính
những điểm mạnh họ sẵn có, xây dựng chiến lược quản lý thu thuế đối với
DN dựa trên quan điểm DN hay đối tượng nộp thuế (ĐTNT) chính là khách
hàng của cơ quan thuế.
Trong những năm qua, chúng ta đã có những tiến bộ trong việc cải cách
hệ thống thuế theo hướng tạo hành lang pháp luật trong chính sách thuế, quản
lý thuế, nâng cao trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân trong việc thực hiện
nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, đồng thời từng bước điều chỉnh các sắc thuế
phù hợp với lộ trình hội nhập quốc tế. Bên cạnh mặt tích cực của chính sách
thuế hiện hành của Nhà nước ta thì việc thực thi pháp luật thuế còn nhiều


2
phức tạp và khó khăn trong việc quản lý về lĩnh vực thuế. Tình trạng vi phạm
pháp luật thuế còn phổ biến ở tất cả các thành phần kinh tế hiện nay như: trốn
thuế, lợi dụng việc hoàn thuế để “rút lõi” ngân quỹ nhà nước…
Cùng với những vấn đề chung trong việc quản lý thu thuế của nước ta
thì huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam cũng có nhiều vấn đề trong việc quản lý thu
thuế trên địa bàn nhất là việc quản lý thu thuế ngoài quốc doanh, tình trạng vi
phạm pháp luật thuế đã làm ảnh hưởng đến ngân sách địa phương và việc đầu
tư cơ sở hạ tầng nhằm phát triển kinh tế của huyện.

Vậy công tác quản lý thu thuế đạt hiệu quả sẽ không chỉ ý nghĩa về
kinh tế mà nó còn góp phần ổn định chính trị. Để đưa ra các giải pháp quản lý
thu thuế cho phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế là rất cần thiết
Với những nội dung nêu trên, để nâng cao hiệu quả công tác quản lý thu thuế,
đặc biệt với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, góp phần nhiều hơn nữa
trong công cuộc cải cách hệ thống thuế - một nội dung lớn của chiến lược tài
chính, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: "Quản lý thu thuế đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà
Nam" làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
- Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng công tác
quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam. Từ đó đề xuất các giải pháp cho công tác quản
lý thu thuế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác
quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
trong thời gian từ năm 2013 - 2015.


3
- Đề xuất các giải pháp nhằm Quản lý thu thuế đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam trong
thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý thu thuế đối
với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

- Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Công tác quản lý thu thuế các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
- Về thời gian: Luận văn tập trung làm rõ một số vấn đề lý luận và sự
cần thiết phải quản lý thu thuế, phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý
thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Duy
Tiên, tỉnh Hà Nam trong các năm 2013 - 2015 từ đó đề xuất quan điểm và giải
pháp nhằm đổi mới công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
4. Những đóng góp mới của đề tài
- Về lý luận: Luận văn tổng hợp, làm rõ hơn một số vấn đề có tính lý
luận về thuế và quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nói chung, doanh
nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng.
- Về thực tiễn: Luận văn khảo sát kinh nghiệm quản lý thu thuế của chi
cục thuế huyện Thanh Liêm, chi cục thuế thành phố Phủ Lý và chi cục thuế
huyện Yên Bình tỉnh Yên Bái để rút ra những bài học có giá trị tham khảo, vận
dụng cho công tác quản lý thu thuế DN NQD trên địa bàn huyện Duy Tiên. Luận
văn phân tích thực trạng công tác quản lý thu thuế các DN NQD trên địa bàn
huyện Duy Tiên từ đó đánh giá, chỉ ra những kết quả cũng như những hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế về quản lý thu thuế DN NQD. Luận văn đề xuất hệ
thống giải pháp tập trung khắc phục những hạn chế trong thực tế nhằm tăng
cường công tác quản lý thu thuế DN NQD trên địa bàn huyện Duy Tiên tỉnh Hà


4
Nam. Đồng thời đề xuất những ý kiến nghị nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho
việc thực hiện hệ thống giải pháp đưa ra.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luân văn được trình bày trong 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý thu thuế các doanh nghiệp

ngoài quốc doanh
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ở huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam hiện nay.
Chương 4: Giải pháp Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ THU THUẾ
CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
1.1. Thuế và nội dung công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế
1.1.1.1. Khái niệm
Sự ra đời của thuế gắn liền với sự ra đời và phát triển của Nhà nước. Để
duy trì hoạt động của Nhà nước cần phải có nguồn tài chính để chi tiêu nhằm
duy trì bộ máy quản lý Nhà nước và chi cho các công việc thuộc chức năng
của Nhà nước: xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng, quốc phòng, an ninh,
phúc lợi công cộng…
C.Mác đã viết: “Thuế là cơ sở của bộ máy kinh tế nhà nước”, Ăngghen cho rằng: “Để duy trì quyền lực công cộng, cần phải có những đóng góp
của những người công dân cho nhà nước, đó là thuế”
Do vậy đến nay, thuế được coi là nghĩa vụ của công dân và các tổ chức
kinh tế trong xã hội. Ở Việt Nam quy định của pháp luật: “Thuế là một khoản
nộp cho Nhà nước được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nộp.
Hay nói cách khác thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định
cho các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế trong xã hội nộp cho Nhà
nước bằng phần thu nhập của mình”.
Trên giác độ kinh tế học: Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà

nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực
tư sang khu vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của
Nhà nước (Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào, 2002).
Mặc dù còn nhiều khái niệm khác nhau nhưng các nhà kinh tế đều
thống nhất cho rằng, để làm rõ được bản chất của thuế thì khái niệm về


6
thuế phải nêu

bật được các khía cạnh sau đây (Nguyễn Thị Bất và Vũ

Duy Hào, 2002):
Một là, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ
giữa Nhà nước với các pháp nhân và các thể nhân, không mang tính hoàn trả
trực tiếp;
Hai là, những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một
cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt, việc chuyển giao thu nhập có
tính chất bắt buộc theo quy định của Nhà nước;
Ba là, xét theo khía cạnh luật pháp, thuế là một khoản nộp cho Nhà
nước được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nhất định.
Từ những nội dung trên, có thể rút ra khái niệm tổng quát về thuế phù
hợp với giai đoạn hiện nay như sau: Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các
thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với
Nhà nước; không mang tính chất đối khoản, không hoàn trả trực tiếp cho
người nộp thuế và dùng để trang trải cho các nhu cầu chi tiêu công cộng
(Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào, 2002):
1.1.1.2. Nộp thuế - Nghĩa vụ tất yếu của doanh nghiệp
Thuế, theo quy định của pháp luật, là khoản đóng góp mang tính bắt
buộc mà các tổ chức và cá nhân phải có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước

(NSNN). Các tác giả giáo trình thuế của Học viện Tài chính viết: “Thuế là
một khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước
theo mức độ và thời hạn pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công
cộng”. Do vậy, nộp thuế là nghĩa vụ tất yếu của DN.
1.1.1.3. Các đặc điểm cơ bản của thuế
Từ khái niệm trên ta thấy thuế là một công cụ tài chính của Nhà nước,
được sử dụng để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục
đích công cộng. Thuế có các đặc điểm cơ bản sau:


7
 Tính cố định của thuế
Nhà nước ban hành sắc thuế để làm công cụ, bắt buộc các thành phần
kinh tế trong xã hội phải đóng góp nghĩa vụ thuế. Luật thuế ban hành một
mức thu cố định cho các hàng hóa dịch vụ. Do có các mức cố định này mà
Nhà nước có thể tính trước được nguồn thu của mình, người nộp thuế cũng có
thể tính trước được mức sẽ phải nộp là bao nhiêu trong thu nhập của mình cho
Nhà nước. Thuế là nguồn thu lớn và thu một cách thường xuyên của Nhà
nước, chỉ cần có hoạt động sản xuất kinh doanh là phải nộp thuế cho Nhà
nước. Do đó nhà nước có nguồn tài chính để chi trả thường xuyên ổn định cho
các nhu cầu của mình.
 Tính bắt buộc
Nhà nước sử dụng quyền lực của mình bắt buộc các thành phần kinh tế
có sản xuất kinh doanh đều phải đóng một phần thu nhập của mình dưới hình
thức nộp thuế cho ngân sách Nhà nước. Do vậy Nhà nước đã ban hành các sắc
thuế trực thu, gián thu để buộc người sản xuất kinh doanh, người tieu dùng
dịch vụ, người có thu nhập cao phải nộp thuế theo quy định của các luật thuế
do Nhà nước ban hành.
 Tính không hoàn trả trực tiếp
Tính không hoàn trả trực tiếp thể hiện trên khía cạnh: người nộp thuế

vào ngân sách Nhà nước không có quyền đòi hỏi nhà nước phải cung cấp
hàng hóa, dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình (điểm này thuế khác với phí,
lệ phí là phí, lệ phí mang tính chất hoàn trả trực tiếp cho người hưởng thụ).
Người nộp thuế sẽ nhận được một phần dịch vụ công cộng Nhà nước cung
cấp chung cho cả cộng đồng, giá trị phần dịch vụ đó không nhất thiết phải
trùng với khoản thuế mà họ phải nộp cho Nhà nước.
1.1.1.4. Vai trò của thuế
 Thuế là công cụ chủ yếu huy động nguồn lực vật chất cho Nhà nước
Thuế là công cụ quan trọng của Nhà nước trong quá trình quản lý kinh
tế. Để huy động được nguồn lực vật chất cho ngân quỹ Nhà nước thì Thuế là


8
công cụ chủ yếu chiếm số lớn trong nguồn thu, để đảm bảo cho nhu cầu chi
tiêu của Nhà nước trong quá trình thực hiện các chức năng xã hội nói chung.
Sử dụng công cụ thuế để huy động tiền thuế cho Nhà nước có ưu điểm:
- Phạm vi thu thuế rộng; đối tượng nộp thuế gồm toàn bộ thể nhân và
pháp nhân hoạt động kinh tế.
- Nguồn huy động tập trung thông qua thuế là tổng sản phẩm xã hội và
thu nhập quốc dân trong nước tạo ra. Nhờ đó một bộ phận đáng kể thu nhập
xã hội tập trung trong tay Nhà nước để đảm bảo các nhu cầu chi tiêu và các
biện pháp kinh tế xã hội. Mặt khác nguồn thu từ thuế được đảm bảo tập trung
một cách nhanh chóng, thường xuyên và ổn định.
- Đây cũng là biện pháp hữu ích của công cụ tài chính.
Vì lợi ích xã hội, Nhà nước có thể tăng thuế hay giảm thuế đối với các
đối tượng nộp thuế, để kích thích hay hạn chế sự phát triển của các ngành,
lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế nhằm giữ vững cân bằng ổn định thị
tỉường để thúc đẩy phát triển kinh tế. Trong thời kỳ phát triển quá mức, có
nguy cơ dẫn đến mất cân đối, bằng cách tăng thuế, thu hẹp đầu tư, Nhà nước
có thể giữ vững nhịp độ tăng trưởng theo mục tiêu đã đề ra. Việc điều chỉnh

chính sách thuế cần góp phần hình thành cơ cấu ngành hợp lý theo yêu cầu
phát triển nền kinh tế trong từng giai đoạn. Trong khi áp dụng các chính sách
thuế cho từng ngành, từng loại hàng hóa, dịch vụ khác nhau. Nhà nước có thể
thúc đẩy sự phát triển các ngành quan trọng nhất, giữ vững vị trí then chốt
trong nền kinh tế hoặc san bằng tốc độ tăng trưởng giữa các ngành nghề.
Với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, Nhà nước cần phải khuyến
khích tích luỹ trong các doanh nghiệp để tạo ra nguồn vốn đầu tư. Việc thay
đổi chính sách thuế có thể ảnh hưởng đến quy mô, tốc độ tích luỹ tiền tệ do đó
tác động đến quá trình đầu tư phát triển kinh tế.
Thuế được sử dụng như một công cụ có hiệu quả để góp phần thực hiện
chính sách đối ngoại và bảo hộ nền sản xuất trong nước và thúc đẩy hòa hợp
kinh tế khu vực và trên thế giới.


9
Thông qua việc điều chỉnh thuế xuất nhập khẩu, kịp thời qua từng thời
kỳ đã tạo nên điều kiện hạn chế hàng nhập khẩum để bảo hộ những mặt hàng
trong nước sản xuất.
 Thuế thực hiện vai trò phân phối của nguồn tài chính, góp phần đảm
bảo công bằng xã hội
Sử dụng công cụ thuế nhà nước có thể điều tiết thu nhập một cách hợp
lý, giảm bớt sự bất công bằng trong xã hội.
Nếu sử dụng tốt công cụ này thì chính nó sẽ trở thành động lực khuyến
khích các thành phần kinh tế phát triển.
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường, thuế ngày càng có vị trí quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội và mở rộng quan hệ hợp tác
quốc tế. Hoạch định các chính sách thuế phải đảm bảo phát huy vai trò là
công cụ của Nhà nước điều tiết nền kinh tế bằng các sắc thuế.
Thông qua các phương pháp quản lý thu thuế cùng với các biện pháp
tài chính khác của Nhà nước tác động hình thành nên thị trường, bình ổn giá

cả tạo mọi điều kiện cho các thành phần kinh tế kinh doanh và cạnh tranh lành
mạnh, nhằm mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và tăng thu ngân sách.
 Thuế là công cụ quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Trong nền kinh tế thị trường, Nhà nước có khả năng sử dụng chính sách
thuế để điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Điều đó xuất phát từ Khái niệm và mục
tiêu quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp
Quản lý thu thuế của nhà nước là một nội dung của quản lý thuế - một
lĩnh vực quản lý hành chính công của Nhà nước. Quản lý thu thuế của Nhà
nước được một số tác giả khái niệm hoá như sau:
- “Quản lý thu thuế là quản lý việc thực thi và đảm bảo thực thi các
chính sách thuế hay là việc thực hiện quyền hành pháp và tư pháp của nhà
nước trong lĩnh vực thuế” .
- “Quản lý thu thuế là quá trình tổ chức thực thi các luật thuế là việc
định ra một hệ thống các tổ chức, phân công các chức năng, nhiệm vụ, quyền


10
hạn và trách nhiệm cho các tổ chức này, xác lập mối quan hệ hữu hiệu trong
việc thực thi luật thuế nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện môi
trường luôn biến động” .
Theo luật quản lý thuế ở Việt Nam, “quản lý thu thuế là quá trình thực
thi các chức năng quản lý từ quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, ấn
định thuế; quản lý hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế; quản lý xoá nợ tiền thuế,
tiền phạt; quản lý thông tin về người nộp thuế; kiểm tra, thanh tra thuế; cưỡng
chế thi hành các quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật thuế và
giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế” .
Từ các khái niệm trên có thể định nghĩa quản lý thu thuế là một quá
trình tổ chức thực thi chính sách thuế, thông qua quá trình tác động của các cơ
quan thuế lên các tổ chức và công dân nhằm đảm bảo và tăng cường sự tuân
thủ nghĩa vụ thuế một cách đầy đủ, tự nguyện và đúng thời gian trong điều

kiện môi trường quản lý thu thuế luôn biến động. Quá trình tác động của cơ
quan thuế lên ĐTNT là quá trình thực thi các chức năng của quản lý thu thuế.
Quản lý thu thuế đối với DN gắn liền với cơ quan thuế - một tổ chức
Nhà nước có tư cách pháp nhân công quyền. Chủ thể quản lý thu thuế trực
tiếp là các cơ quan quản lý thuế các cấp được Nhà nước giao trách nhiệm và
quyền hạn trực tiếp thu thuế. Đối tượng quản lý là các DN có nghĩa vụ phải
nộp thuế vào NSNN theo quy định của luật thuế.
1.1.1.5. Mục tiêu của công tác quản lý thu thuế của Nhà nước đối với
doanh nghiệp
Quản lý thu thuế của Nhà nước đối với DN là một nội dung quan trọng
của quản lý thuế nói chung với những tiêu cơ bản sau:
- Tập trung huy động đầy đủ và kịp thời các khoản thu cho NSNN
dựa vào khai thác cơ sở thuế hiện tại và tìm kiếm, khuyến khích cơ sở thuế
tiềm năng.
- Phát huy tốt nhất vai trò của công cụ thuế trong nền kinh tế thị
trường như vai trò ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo công bằng trong phân phối
thu nhập, điều hoà các hoạt động SXKD.


11
- Tăng cường sự tuân thủ thuế của các DN một cách đầy đủ, kịp thời
và tự nguyện theo các quy định của luật thuế.
- Góp phần bảo đảm sự bình đẳng về nghĩa vụ thuế giữa các loại hình
DN khác nhau, giữa các DN lớn và DN nhỏ, giữa các DN hoạt động chính
thức và những đối tượng hoạt động trong nền kinh tế ngầm thông qua các
chức năng quản lý thu thuế như hỗ trợ DN nộp thuế, cưỡng chế và khuyến
khích sự tuân thủ thuế.
Quản lý thu thuế thông qua việc tổ chức thực hiện các luật thuế và
thanh tra kiểm tra để đảm bảo và tăng cường tính pháp chế, nâng cao ý thức
chấp hành luật thuế và xây dựng nền văn hoá thuế trong cộng đồng các DN.

1.1.1.6. Các sắc thuế áp dụng đối với DN NQD
a. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập sau khi trừ các khoản chi
phí hợp lý có liên quan đến thu nhập của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ. Thuế thu nhập doanh nghiệp thúc đẩy sản xuất kinh doanh, là
một phần thu của ngân sách Nhà nước, đảm bảo đóng góp công bằng hợp lý
giữa các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh dịch vụ có thu nhập.
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế.
Căn cứ tính thuế thu nhập chịu thuế và thuế suất:
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = thu nhập chịu thuế x thuế suất (%)

- Thu nhập chịu thuế gồm thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch
vụ và thu nhập khác (kể cả thu nhập kinh doanh ở nước ngoài).
Thu nhập chịu thuế từ
hoạt động SXKD, dịch vụ

= Doanh thu -

Các khoản chi phí hợp lý có liên
quan đến thu nhập chịu thuế

- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền
gia công, tiền cung ứng dịch vụ, kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trợ mà cơ sở kinh
doanh được hưởng.


12
- Các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế gồm
các khoản như: khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền

công, tiền lương, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí nghiên cứu khoa học, chi
phí trả nợ vốn vay, chi phí quảng cáo tiếp thị, các khoản thuế, chi phí có liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cơ sở kinh
doanh là 28%, đối với các hoạt động tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí và
tài nguyên quý hiếm khác từ 28% đến 50% phù hợp từng dự án, từng cơ sở
sản xuất kinh doanh.
b. Thuế môn bài
Thuế môn bài là loại thuế được áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân
sản xuất kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam (kể cả các xí nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài) có doanh thu, có thu nhập đều là đối tượng của loại thuế này.
Mức thu thuế môn bài được quy định như sau:
- Đối với các tổ chức kinh tế nộp thuế môn bài căn cứ vào vốn đăng ký
kinh doanh ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép
đầu tư. Được chi tiết theo bảng sau:
Bảng 1.1. Bậc thuế môn bài theo vốn đăng kí
Bậc thuế môn bài

Vốn đăng ký

Mức môn bài cả năm (đồng)

Bậc 1

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000

Bậc 2


Từ 5 tỷ tới 10 tỷ đồng

2.000.000

Bậc 3

Từ 2 tỷ tới 5 tỷ đồng

1.500.000

Bậc 4

Dưới 2 tỷ đồng

1.000.000

- Đối với hộ sản xuất kinh doanh cá thể nộp thuế môn bài căn cứ vào
thu nhập 1 tháng theo bảng sau:


13
Bảng 1.2. Bậc thuế môn bài theo thu nhập 1 tháng
Bậc thuế

Thu nhập 1 tháng

Mức thuế cả năm (đồng)

Bậc 1


Trên 1.500.000đ

Bậc 2

Trên 1.000.000 đến 1.500.000đ

750.000

Bậc 3

Trên 750.000 đến 1.000.000đ

500.000

Bậc 4

Trên 500.000 đến 750.000đ

300.000

Bậc 5

Trên 300.000 đến 500.000đ

100.000

Bậc 6

Bằng hoặc thấp hơn 300.000


50.000

1.000.000

c. Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là thuế đánh trên phần giá trị tăng thêm của hàng
hóa và dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và
được thu ở khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.
- Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng là hàng hóa, dịch vụ dùng cho
sản xuất kinh doanh, trừ các đối tượng không thuộc diện chịu thuế giá trị gia
tăng được quy định rõ tại điều 4 của Luật.
- Đối tượng nộp thuế là tổ chức, cá nhân sản xuất - kinh doanh hàng
hóa dịch vụ chịu thuế “gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức cá nhân
khác nhập khẩu hàng hóa chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là đối
tượng nộp thuế.
- Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng: là giá tính thuế và thuế suất. Giá
tính thuế được Luật quy định chi tiết áp dụng cho từng lĩnh vực hoạt động của
hàng hóa, dịch vụ. Cụ thể đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán chưa có thuế
giá trị gia tăng; đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu; đối với
các hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuế thu từng kỳ. Đối với hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là khâu sản xuất, kinh doanh trong nước là
giá bán đã có thuế tiêu thu đặc biệt nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện nay chỉ quy định 3 mức thuế suất
là 0%, 5%, 10%


14
 Phương pháp tính thuế; có hai phương pháp là phương pháp khấu
trừ và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
- Đối với phương pháp khấu trừ thuế: Được tính theo các bước sau:

Số thuế GTGT

Thuế GTGT đầu

=

phải nộp

Số thuế GTGT đầu
ra

Thuế GTGT đầu vào

-

ra

được khấu trừ

Giá trị tính thuế của
=

Thuế suất thuế GTGT

DV hoàng hóa bán

x

của hàng hóa dịch vụ
đó


ra

Số thuế GTGT

=

đầu vào

Tổng số thuế GTGT của hàng hóa DV mua vào
ghi trên hóa đơn GTGT

- Đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế
là các đơn vị, tổ chức kinh doanh, bao gồm các doanh nghiệp Nhà nước,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp tư nhân, các công ty cổ
phần, hợp tác xã các đơn vị tổ chức kinh doanh khác.
- Đối với phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng; được
tính như sau:
Thuế GTGT
phải nộp

=

GTGT của hàng hóa

x

dịch vụ chịu thuế bán ra

Thuế suất thuế của

hàng hóa dịch vụ đó

- Giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ được tính như sau:
Giá trị tăng thêm
của hàng hóa
dịch vụ

=

Giá trị thanh toán
của hàng hóa,
dịch vụ bán ra

-

Giá trị thanh toán của
hàng hóa, dịch vụ mua
vào tương ứng

- Đối tượng của thuế giá trị gia tăng trực tiếp là: tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh là người Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh


×