Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.14 KB, 19 trang )

Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

MỞ ĐẦU
Luật Bảo vệ Môi trường đã được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005.
theo Qui định của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường thì các dự án trạm xăn dầu phải lập Bản cam kết bảo vệ môi
trường; Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính Phủ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006
của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường và Thông tư 08/2006/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
lập và cam kết bảo vệ môi trường thì các dự án kho xăng dầu dung tích chứa từ
1.000 m3 trở lên phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường. Căn cứ vào qui mô
đầu tư của dự án (dự án có dung tích chứa tối đa 100m 3) đây là dự án phải lập Bản
cam kết bảo vệ môi trường.
Công tác lập Bản cam kết bảo vệ môi trường có một tầm quan trọng to
lớn. Những dự án đầu tư mới đều phải thực hiện công tác này. Trước đây, các
chủ đầu tư thường không coi trọng về mặt môi trường, dẫn đến môi trường bị
hủy hoại nặng nề. Nhiều khi lợi ích kinh tế do hoạt động của dự án không đủ bù
đắp cho thiệt hại về môi trường. Chính vì thế phải hạn chế tới mức thấp nhất các
ảnh hưởng xấu tới môi trường của các hoạt động công nghiệp, dịch vụ khi chưa
muộn. Bản cam kết bảo vệ môi trường góp phần đáng kể trong công tác bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững.
Bản cam kết bảo vệ môi trường này tập trung vào các mục tiêu sau đây:
- Phân tích, đánh giá các nguồn gây ô nhiễm đến môi trường và kinh tế xã
hội của Cây xăng Hoa Lư, tại khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, huyện Lộc Ninh,
tỉnh Bình Phước;
- Trên cơ sở của những phân tích, đánh giá đó xây dựng và đề xuất các
biện pháp tổng hợp khả thi để giảm thiểu và khống chế các mặt tiêu cực của dự
án nhằm bảo vệ môi trường và ổn định cho việc khai thác kinh doanh của dự án.


- Cam kết triển khai các giải pháp khống chế ô nhiễm môi trường nhằm
giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Quá trình làm việc để biên soạn Bản cam kết bảo vệ môi trường gồm các
bước như sau:

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC

1


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

- Thực hiện sưu tầm thu thập các tài liệu, văn bản cần thiết: điều kiện tự
nhiên môi trường, kinh tế xã hội và nhiều văn bản tài liệu khác có liên quan đến
Cây xăng Hoa Lư tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình
Phước;
- Thực hiện điều tra, khảo sát hiện trạng các thành phần môi trường theo
các phương pháp chuẩn, khảo sát điều kiện kinh tế - xã hội ở khu vực đang xét.
- Trên cơ sở thực hiện các bước trên, tiến hành đánh giá các nguồn gây ô
nhiễm của Cây xăng Hoa Lư tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, huyện Lộc Ninh,
tỉnh Bình Phước. Đề xuất các giải pháp tổng hợp có cơ sở khoa học và thực tế để
hạn chế các mặt tiêu cực bảo vệ môi trường;
- Biên soạn Bản cam kết bảo vệ môi trường và đăng ký cam kết bảo vệ
môi trường với chính quyền địa phương theo qui định phân cấp hiện hành của
Luật bảo vệ Môi trường.

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC

2



Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

THÔNG TIN CHUNG
1/ - Sơ lược về cửa hàng:
- Tên cửa hàng: CÂY XĂNG HOA LƯ
- Địa điểm: Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, huyện Lộc Ninh
- Mục tiêu hoạt động chính: kinh doang xăng dầu nhớt các loại.
+ Chủng loại xăng dầu bao gồm: Xăng Mogas A92, A95, dầu DO, nhớt
các loại.
2/ - Sơ lược về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư
- Chủ doanh nghiệp

: Công ty TNHH đầu tư Sài Gòn Bình Phước
: Bà Huỳnh Thị Lan

- Địa chỉ liên hệ: 103B Chu Văn An, Phường 26, quận Bình Thạnh, Tp HCM.
- Điện thoại liên lạc: (08) 38984242 – (08) 35114498
- Fax: (08) 35111660
-E-mail:

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC

3


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

CHƯƠNG I

MÔ TẢ ĐỊA ĐIỂM
1.1VỊ TRÍ
Cây xăng Hoa Lư xây dựng tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư, huyện Lộc
Ninh
1.2 DIỆN TÍCH CỦA TRẠM
Tổng diện tích mặt bằng

: 2.10 ha

1.3 NGUỒN CUNG CẤP NƯỚC, NHU CẦU DÙNG NƯỚC
1.3.1 Nguồn cung cấp nước:
Khu vực trạm chưa có nước máy do đó nguồn nước sử dụng cho mọi hoạt
động của Doanh Nghiệp là nước ngầm khai thác tại chỗ.
1.3.2 Nhu cầu sử dụng nước:
Nhu cầu dùng nước của cửa hàng chủ yếu phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt
ước tính khoảng 2 m3/ngày.
1.4 HỆ THỐNG GIAO THÔNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU
Do vị trí của trạm nằm trên bên cạnh trục giao thông QL13 nên thuận tiện
cho việc kinh doanh cũng như vận chuyển xăng dầu.
1.5 NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, CHẤT THẢI RẮN
1.5.1 Nguồn tiếp nhận nước thải
Nước thải của cửa hàng xăng dầu chủ yếu là nước thải sinh hoạt của công
nhân, nước thải này sẽ được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại 3 ngăn sau đó thoát vào
hệ thống cống chung của khu vực.
1.5.2 Nguồn tiếp nhận chất thải rắn:
- Rác thải sinh hoạt được thu gom đưa về bãi rác tập trung.
- Rác thải là bao bì, phuy, được thu gom để tái chế, tái sử dụng.

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC


4


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

CHƯƠNG II
TÓM TẮT QUI TRÌNH
2.1. VỐN ĐẦU TƯ
Vốn đầu tư:

Tự có

2.2. DANH MỤC NHIÊN LIỆU
Nhiên liệu Trạm nhập về bao gồm: xăng A92, A95, dầu DO, nhớt các loại.
2.3. PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN NHIÊN LIỆU
- Xăng được chở về Trạm bằng xe bồn chuyên dụng, sau đó được bơm vào
bồn chứa để dự trữ.
- Tất cả các bồn đều được đặt ngầm dưới đất dày 1m, bồn được kê trên đà
bê tông cốt thép, thành hầm chứa bồn được xây bằng gạch, có ống thông hơi cao
5m để bảo đảm cho an toàn PCCC.
2.3.2.Quy trình công nghệ
Qui trình xuất, nhập xăng dầu:
Kho xăng
đầu mối

Bơm

Xe bồn

Bồn chứa


Trụ

Xe khách

3.3. Thiết bị
Hoạt động của trạm xăng dầu cần có các thiết bị sau:
Đặc tính thiết
Đơn
Số
Mục đích sử dụng
STT Thiết bị kỹ
thuật
bị
vị tính Lượng
1. Bồn chứa
Bồn chứa
Cái
02
Chứa dầu DO
2. Bồn chứa
Bồn chứa
Cái
02
Chứa xăng A92, A95
3. Trụ bơm
Điện tử
Trụ
08 Bơm xăng A92,A95, DO
4. Bình chữa cháy

Khí nén CO2
Bình
1
Bình Ansull MFTZ35
5. Bình chữa cháy
"
Bình
4
Bình Ansull MFZ8
6. Trạm biến thế
45 KVA
Trạm
1
Cấp điện
7. Máy phát điện
25 KVA
Cái
1
Phát điện dự phòng

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC

5


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

2.3.4. Lao động
Tổng số nhân viên của cửa hàng là 05 người, bao gồm:
+ Kế toán: 01 người

+ Nhân viên bán hàng: 04 người

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC

6


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

CHƯƠNG III

CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM
3.1 NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƯỚC
3.1.1.Nước thải sinh hoạt

- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của nhân viên
trong trạm có chứa các chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD, COD) các
chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật.
- Tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt như sau:
- Tính chất đặc trưng của nước thải sinh hoạt như sau:
- Bảng 3.1: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Chất ô nhiễm

Nồng độ
(mg/l)

Tiêu chuẩn cho phép
(TCVN 6772-2000) Mức IV

BOD5

COD
SS
Dầu mỡ
Coliform (MPN/100
ml)

100 ÷ 120
120 ÷ 140
200 ÷ 220
40 ÷ 120
10 ÷ 104

50
100
100
20
5000

- Bảng trên cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt cao
hơn tiêu chuẩn xả . Tuy nhiên nguồn nước thải này là không lớn và đã được xử
lý sơ bộ qua bể tự hoại nên có thể thoát ra hệ thống cống chung của khu vực.
3.1.2. Nước mưa nhiễm bẩn

- Nước mưa chảy trên bề mặt lôi kéo theo đất cát có dính xăng dầu và một
phần dầu, nhớt rơi vãi trong quá trình nhập cũng như hoạt động bán xăng dầu.
3.2 NGUỒN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC

7



Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

3.2.1 Hơi xăng dầu từ quá trình xuất nhập nhiên liệu

- Do đặc điểm loại hình hoạt động, hơi xăng dầu phát sinh ra là điều không
tránh khỏi, cần phải có các biện pháp hạn chế. Theo số liệu khảo sát tại một số
trạm xăng dầu tiêu biểu tại khu vực Bình Phước, nồng độ hơi xăng dầu và các
chỉ tiêu khác như sau:
Bảng 3.2: Chất lượng môi trường không khí xung quanh tại các trạm xăng dầu
Thông số đặc trưng

Đơn vị

Tổng Hydrocac bon
Chì
Bụi

mg/m3
mg/m3
mg/m3

Giá trị trung
bình
0,38–0,71
0,001–0,002
0,60–0,90

TCCP (*)

5,5
0,005
0,30

Ghi chú:
- TCCP (*) : Tiêu chuẩn cho phép đối với không khí xung quanh, tiêu chuẩn

Việt Nam (TCVN 5938 – 2005).
3.2.2. Khí thải từ các phương tiện vận chuyển .

Các phương tiện vận chuyển ra vào cây xăng làm phát sinh bụi và khói thải
từ bô xe. Thành phần của khói thải này là bụi, NO2, CO, Pb, Hydrocacbon cháy
không hoàn toàn.
3.2.3 Khí thải đốt nhiên liệu chạy máy phát điện

Hoạt động của trạm xăng dầu đòi hỏi phải sử dụng một lượng dầu D.O để
chạy máy phát điện dự phòng. Khi đốt cháy, phát sinh các sản phẩm cháy chủ
yếu là hơi nước, muội khói và một lượng nhỏ các khí CxHy, NOx, SOx
,Aldehyde, trong đó các tác nhân cần kiểm soát là SO2 và NO2.
Theo cơ quan quản lý môi trường của (EPA), hệ số ô nhiễm của các chất ô
nhiễm không khí do đốt dầu D.O (0,5 %S) được cho như trong bảng 3.4.
Bảng 3.4: Các chỉ tiêu ô nhiễm
Chất ô nhiễm
SO2
NO2
CO
Bụi

Hệ số ô nhiễm dầu D.O
(g/1.000 lít dầu)

9.000
9.600
500
2.800

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC

Tải lượng ô nhiễm
(g/h)
5,4
5,76
0,3
1,68
8


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

Máy phát điện chỉ hoạt động khi bị cúp điện nên thời gian hoạt động không
lâu và lượng dầu tiêu thụ không lớn vì vậy tải lượng các chất ô nhiễm do hoạt
động của máy phát điện là không đáng kể.
Ước tính máy phát điện khi hoạt động lượng dầu tiêu thụ khoảng 0,6 lít/giờ,
khi đó dựa vào hệ số ô nhiễm đốt dầu D.O ta có thể tính được tải lượng các chất
ô nhiễm như trong bảng trên.
Theo kết quả tính toán cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm chủ yếu tại miệng
thải ống khói máy phát điện đều nằm dưới giới hạn cho phép.
3.3. NGUỒN GÂY Ô NHIỄM ĐẤT
- Xăng, dầu, nhớt rơi vãi xuống nền là nguyên nhân chính làm ô nhiễm môi

trường đất.

- Việc vứt bừa bãi lon dầu cặn.
- Do không có biện pháp thoát nước mưa hợp lý.
3.4. NGUỒN GỐC CHẤT THẢI RẮN

Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của nhân viên trong trạm. Thành phần chất
thải rắn sinh hoạt gồm có thức ăn dư thừa, bao bì thực phẩm, giấy các loại….
Khối lượng thải ước 2,5kg/ ngày.
3.5. TIẾNG ỒN
- Tiếng ồn phát sinh từ các phương tiện vận chuyển của khách hàng ra vào

cây xăng. Tiếng ồn này chỉ tương đương với tiếng ồn giao thông và mức độ gián
đoạn, phụ thuộc vào từng thời điểm. Mức ồn của trạm xăng khi không có xe ra
vào khoảng 58-60 dBA ( có chịu ảnh hưởng của xe cộ lưu thông trên đường ) và
khi có xe ra vào mức ồn khoảng 70-78 dBA.
- Ngoài ra, tiếng ồn phát sinh từ máy phát điện dự phòng cũng rất đáng kể,
tuỳ máy có công suất lớn nhỏ mà mức ồn có thể lên đến 90 dBA do đó cần phải
có biện pháp khắc phục.
3.6 KHẢ NĂNG GÂY CHÁY NỔ

Các nguyên nhân dẫn đến cháy nổ có thể do:
- Vứt bừa bãi tàn thuốc hay những nguồn lửa khác (chẳng hạn như tia lửa
hàn) vào khu vực có nguyên vật liệu dể cháy nói chung;
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC

9


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

- Hút thuốc tại khu vực có nồng độ hơi xăng dầu cao;

- Tàng trữ các loại nhiên liệu không đúng quy định;
- Sự cố về các thiết bị điện: dây trần, dây điện, động cơ, quạt… bị quá tải
trong quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy;
Do vậy trạm cần chú ý đến các công tác phòng cháy chữa cháy để đảm bảo
an toàn và hạn chế những mất mát, tổn thất có thể xảy ra.

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC

10


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

CHƯƠNG IV

CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
4.1 PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI
4.1.1. Nước thải sinh hoạt

Toàn bộ nước thải sinh hoạt của trạm đã được xử lý bằng bể tự hoại ba
ngăn. Nguyên tắc hoạt động của bể này là lắng cặn và phân hủy kỵ khí cặn lắng.
Hiệu quả xử lý theo chất lơ lửng đạt 90 - 95 % và theo BOD5 là 60-65 %.

MẶT CẮT A - A

MẶT BẰNG
Ngăn kị khí
Ngăn kị khí

Ngăn

lắng

Ống thông hơi

Ngăn
lắng

A

A

Hình 4.1.1 SƠ ĐỒ BỂ TỰ HOẠI
4.1.2. Nước mưa nhiễm bẩn

Các biện pháp khắc phục:
- Xây dựng mái che bao trùm toàn bộ khu vực có khả năng rơi vãi xăng
dầu.
- Hạn chế làm rơi vãi chảy tràn xăng dầu.
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa hợp lý. Biện pháp đề nghị như sau:
Xây dựng hệ thống thoát nước xung quanh những khu vực có khả năng
nhiễm dầu rồi cho chảy ra bể gạn vớt dầu trước khi thải vào hệ thống thoát nước
trong khu vực. Sơ đồ bể gạn vớt dầu như hình vẽ sau:

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC

11


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước


SONG CHẮN RÁC

MƯƠNG DẪN ĐẾN H.T.T.N

PHAO HÚT DẦU

GẠN LẮNG NẠO VÉT ĐỊNH KỲ

Hình 4.1.2 SƠ ĐỒ CẤU TẠO BỂ LẮNG CÁT KẾT HỢP GẠN DẦU

4.2. PHƯƠNG ÁN KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ
4.2.1. Phương án khống chế hơi xăng dầu

Hơi xăng dầu phụ thuộc nhiều vào hiện trạng thiết bị sử dụng và thao tác
bơm nhiên liệu của nhân viên. Do đó trạm cần lưu ý các vấn đề sau:
- Đảm bảo thiết bị kín không rò rỉ
- Tránh bơm tràn cũng như rò rỉ xăng dầu.
4.2.2 Phương án khống chế khói thải máy phát điện

Theo chương trên đã trình bày, nồng độ khí thải từ máy phát điện đạt tiêu
chuẩn cho phép, hơn nữa máy phát điện chỉ mang tính dự phòng chứ không hoạt
động thường xuyên nên có thể khắc phục bằng cách cho phát tán qua ống khói
cao 4m, đường kính 0,2m.
4.3. PHƯƠNG ÁN KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM ĐẤT

Theo các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất đã được đề cập đến ở
phần trên, các biện pháp đề nghị để khắc phục như sau:

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC


12


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

- Lát nền toàn bộ khu vực có khả năng rơi vãi xăng dầu.
- Thu gom và xử lý hợp lý dầu cặn .
- Xây dựng hệ thống thoát nước hợp lý, không để chảy tràn trên đất.
4.4 PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN
4.4.1 Rác thải sinh hoạt

Chủ yếu là các loại giấy, vỏ đồ hộp…. được thu gom bằng các giỏ đựng rác
và chôn lấp trong khu vực qui định.
4.4.2. Dầu cặn

Tập trung dầu cặn chứa ở nơi hợp lý, định kỳ bán cho nơi có nhu cầu.
4.5 PHƯƠNG ÁN KHỐNG CHẾ TIẾNG ỒN

Nguồn phát sinh tiếng ồn chủ yếu là từ hoạt động của máy phát điện. Trạm
phải có biện pháp cách ly máy phát điện, tránh làm ảnh hưởng đến các hộ dân
lân cận. Biện pháp đề nghị là bố trí máy phát điện ở vị trí thích hợp, cách ly được
nguồn ồn đồng thời phải xây nhà kín để chứa máy phát điện, hạn chế sự lan
truyền tiếng ồn bên ngoài.
4.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

Những vấn đề này cần theo đúng các hướng dẫn về phòng cháy chữa cháy
do Bộ Nội vụ ban hành.
Một vấn đề khác rất quan trọng là phải tổ chức ý thức phòng cháy, chống
cháy tốt đặc biệt chú ý đến các nội dung sau đây:
- Trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy đầy đủ (như bình CO2, hoá

chất dập lữa. Huấn luyện cho nhân viên biết sử dụng các thiết bị đó.
- Cấm tuyệt đối hút thuốc tại khu vực cây xăng, bồn chứa…
- Lập bảng biểu cấm hút thuốc, cấm lửa.

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC

13


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

CHƯƠNG V

CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
Doanh Nghiệp sẽ kết hợp với các cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi
trường nhằm kiểm soát và giám sát chất lượng môt trường. Chương trình giám
sát sẽ được tiến hành đối với khí thải như sau:
- Vị trí giám sát:
+ 01 điểm ngay vị trí các trụ xăng
+ 01 điểm tại khu vực bồn chứa
- Các thông số giám sát :Bụi, THC, Pb, CO, NO2
- Tần số giám sát: 1 lần / năm.
Kinh phí giám sát :

Dự trù kinh phí cho trường hợp Doanh Nghiệp thuê các cơ quan chuyên
môn về môi trường thực hiện.
Kinh phí tổng cộng cho một đợt giám sát khoảng 1.200.000 – 2.000.000
đồng.

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC


14


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

CAM KẾT
- Trong quá trình hoạt động kinh doanh, Doanh Nghiệp cam kết đảm bảo xử
lý các chất thải đạt tiêu chuẩn sau:
Chất lượng môi trường không khí xung quanh đảm bảo đạt theo tiêu chuẩn
môi trường Việt Nam TCVN 5937- 2005 và TCVN 5938-2005.
Đối với nước thải sinh hoạt đảm bảo xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN 6772-2000
(Mức IV)
- Doanh Nghiệp sẽ triển khai biện pháp khống chế và xử lý ô nhiễm, thực
hiện chương trình giám sát theo định kỳ;
- Tuân thủ tuyệt đối mọi nguyên tắc an toàn lao động, phòng cháy chữa
cháy;
- Doanh Nghiệp cam kết chịu trách nhiệm trước Pháp luật Việt Nam nếu vi
phạm các công ước Quốc tế, các tiêu chuẩn Việt Nam và nếu để xảy ra các sự cố
gây ô nhiễm môi trường.
Lộc ninh, ngày

tháng

năm 2008

CHỦ ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC


15


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................................................................................1
THÔNG TIN CHUNG...................................................................................................................................................3
1/ - SƠ LƯỢC VỀ CỬA HÀNG:.................................................................................................................................3
2/ - SƠ LƯỢC VỀ CHỦ ĐẦU TƯ:..............................................................................................................................3
CHƯƠNG I......................................................................................................................................................................4
MÔ TẢ ĐỊA ĐIỂM........................................................................................................................................................4
1.1VỊ TRÍ..............................................................................................................................................................4
1.2 DIỆN TÍCH CỦA TRẠM..............................................................................................................................4
1.3 NGUỒN CUNG CẤP NƯỚC, NHU CẦU DÙNG NƯỚC.........................................................................4
1.3.1 Nguồn cung cấp nước:............................................................................................................................4
1.3.2 Nhu cầu sử dụng nước:...........................................................................................................................4
1.4 HỆ THỐNG GIAO THÔNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU..............................................................................4
1.5 NGUỒN TIẾP NHẬN NƯỚC THẢI, CHẤT THẢI RẮN...........................................................................4
1.5.1 Nguồn tiếp nhận nước thải ....................................................................................................................4
1.5.2 Nguồn tiếp nhận chất thải rắn:..............................................................................................................4
CHƯƠNG II....................................................................................................................................................................5
TÓM TẮT QUI TRÌNH................................................................................................................................................5
2.1. VỐN ĐẦU TƯ...............................................................................................................................................5
2.2. DANH MỤC NHIÊN LIỆU..........................................................................................................................5
2.3. PHƯƠNG THỨC VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN NHIÊN LIỆU...........................................................5
2.3.2.Quy trình công nghệ...............................................................................................................................5
3.3. Thiết bị......................................................................................................................................................5
2.3.4. Lao động................................................................................................................................................6
CHƯƠNG III..................................................................................................................................................................7

CÁC NGUỒN GÂY Ô NHIỄM...................................................................................................................................7
3.1 NGUỒN GÂY Ô NHIỄM NƯỚC..................................................................................................................7
3.1.1.Nước thải sinh hoạt ...............................................................................................................................7
3.1.2. Nước mưa nhiễm bẩn.............................................................................................................................7
3.2 NGUỒN GÂY Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ.......................................................................................................7
3.2.1 Hơi xăng dầu từ quá trình xuất nhập nhiên liệu....................................................................................8
3.2.2. Khí thải từ các phương tiện vận chuyển ...............................................................................................8
3.2.3 Khí thải đốt nhiên liệu chạy máy phát điện............................................................................................8
3.3. NGUỒN GÂY Ô NHIỄM ĐẤT....................................................................................................................9
3.4. NGUỒN GỐC CHẤT THẢI RẮN................................................................................................................9
3.5. TIẾNG ỒN.....................................................................................................................................................9
3.6 KHẢ NĂNG GÂY CHÁY NỔ.......................................................................................................................9
CHƯƠNG IV................................................................................................................................................................11
CÁC BIỆN PHÁP KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG...........................................................................11
4.1 PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ NƯỚC THẢI...........................................................................................................11

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC

16


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước
4.1.1. Nước thải sinh hoạt ............................................................................................................................11
4.1.2. Nước mưa nhiễm bẩn...........................................................................................................................11
4.2. PHƯƠNG ÁN KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM KHÔNG KHÍ ..........................................................................12
4.2.1. Phương án khống chế hơi xăng dầu....................................................................................................12
4.2.2 Phương án khống chế khói thải máy phát điện....................................................................................12
4.3. PHƯƠNG ÁN KHỐNG CHẾ Ô NHIỄM ĐẤT..........................................................................................12
4.4 PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN..................................................................................................13
4.4.1 Rác thải sinh hoạt.................................................................................................................................13

4.4.2. Dầu cặn...............................................................................................................................................13
4.5 PHƯƠNG ÁN KHỐNG CHẾ TIẾNG ỒN...................................................................................................13
4.6. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ......................................................................13
CHƯƠNG V..................................................................................................................................................................14
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG....................................................................................................14
CAM KẾT.....................................................................................................................................................................15

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC

17


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

PHỤ LỤC
MỘT SỐ TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
TIÊU CHUẨN NƯỚC THẢI SINH HOẠT – GIỚI HẠN Ô NHIỄM CHO PHÉP
TCVN 6772-2000
STT

THÔNG SỐ

ĐƠN VỊ

GIÁ TRỊ GIỚI HẠN
Mức II Mức III Mức IV
5-9
5-9
5-9


-

Mức I
5-9

BOD

mg/l

30

30

40

50

200

3.

Chất rắn lơ lửng

mg/l

50

50

60


100

100

4.

Chất rắn có thể lắng
được

mg/l

0,5

0,5

0,5

0,5

KQĐ

5.

Tổng chất rắn hòa tan

mg/l

500


500

500

500

KQĐ

6.

Sulfua

mg/l

1.0

1.0

3.0

4.0

KQĐ

7.

Dầu mỡ(thực phẩm)

mg/l


20

20

20

20

100

8.

Phosphat(PO43-)

mg/l

6

6

10

10

KQĐ

9.

Tổng Coliforms


MPN/100ml

1000

1000

5000

5000

10000

1.

PH

2.

Mức V
5-9

KQĐ: Không quy định

Ghi chú: Các mức giới hạn I, II, III, IV, V phụ thuộc vài quy mô, diện tích sử dụng của
cơ sở dịch vụ, công cộng…
TIÊU CHUẨN ỒN TỐI ĐA CHO PHÉP TẠI CÁC KHU VỰC ( dBA )
TCVN 5949-1998
Loại khu vực

Từ 06-18h


Từ 18h-22h

Tư22h-06h

Loại I

55

50

45

Loại II

65

60

50

Loại III

70

65

55

Loại IV


75

70

60

Loại V

80

75

65

Ghi chú:
-

Loại I: Những khu vực cần có sự yên tĩnh cao như bệnh viện, viện điều dưỡng, nhà trẻ, lớp
học, thư viện, viện nghiên cứu...

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC

18


Bản cam kết bảo vệ môi trường cây xăng Hoa Lư, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước

-


Loại II: Khu vực khách sạn, cơ quan hành chính, khu du lịch, khu dân cư ven và trong thị
xã, thị trấn.

-

Loại III: Khu vực dân cư, khu thương mại, khu vực tiếp cận trong bán kính 15m các trục lộ
giao thông chính, chợ, bến xe, bến tàu và trong khuôn viên các khu công nghiệp

-

Loại IV: Khu vực quy hoạch sản xuất tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nhẹ.

-

Loại V: Khu công nghiệp naëng.

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ SÀI GÒN BÌNH PHƯỚC

19



×