Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 112 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH THỊ THU HIỀN

HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH:QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRỊNH THỊ THU HIỀN

HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ THÚY PHƯƠNG

THÁI NGUYÊN - 2016



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2016

Tác giả luận văn

Trịnh Thị Thu Hiền


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhâ ̣n được sự giúp đỡ của nhiề u tập thể
và cá nhân. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào
tạo trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ của các Thầy, Cô giáo
trong quá trình giảng dạy, đã trang bị cho tôi những kiến thức khoa học. Đặc
biệt là cô giáo PGS. TS. Đỗ Thị Thúy Phương người trực tiếp hướng dẫn giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và học tập.
Tôi xin chân thành cám ơn các cơ quan nơi tôi công tác và nghiên cứu
luận văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp, học viên lớp cao học quản lý kinh tế
khóa 11, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi hoàn thành
chương trình học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế
sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày


tháng năm 2016

Tác giả luận văn

Trịnh Thị Thu Hiền


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................. x
MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... 2
4. Đóng góp của đề tài............................................................................... 3
5. Bố cục của đề tài ................................................................................... 3
Chương 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN
XUẤTKINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .... 4
1.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp....... 4
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ................................ 9
1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ............................................................................................. 9
1.1.4. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................... 10

1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ........................................................................................... 12
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN 21
1.2.1. Bài học kinh nghiệm của công ty TNHH khoáng sản và luyện
kim Việt Trung ........................................................................................ 21
1.2.2. Bài học kinh nghiệm của công ty cổ phần Thép Cửu Long Vinashin .................................................................................................. 21


iv
1.2.3. Bài học kinh nghiệm của công ty TNHH thép Pomina ........... 22
1.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty Cổ phần Gang thép Thái
Nguyên .................................................................................................... 24
Chương 2:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................... 26
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 26
2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu .............................................................. 26
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ................................................ 26
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .................................................. 29
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu......................................................... 30
2.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích ................................................. 31
Chương 3:THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANHCỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI
NGUYÊN................................................................................................ 35
3.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Gang Thép Thái Nguyên ............... 35
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................ 35
3.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Gang thép
Thái Nguyên ............................................................................................ 37
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty ...................................................... 38
3.1.4. Tình hình lao động tại công ty .................................................. 39
3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Gang thép

Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015........................................................ 41
3.2. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Gang
Thép Thái Nguyên................................................................................... 49
3.2.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp ................................... 49
3.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động bộ phận ...................................... 54
3.3. Phân tích sự ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên ............................. 60


v
3.3.1. Các yếu tố thuộc về môi trường bên trong................................ 61
3.3.2. Các yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài ............................... 66
3.4. Đánh giá về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Gang
thép Thái Nguyên .................................................................................... 71
3.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................ 71
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................... 72
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI
NGUYÊN........................................................................................................ 78
4.1. Bối cảnh nghiên cứu và định hướng phát triển của Công ty Cổ phần
Gang thép Thái Nguyên trong giai đoạn 2016-2020 .............................. 78
4.1.1. Bối cảnh nghiên cứu.................................................................. 78
4.1.2. Định hướng phát triển ............................................................... 80
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Gang thép Thái Nguyên ................................................................. 81
4.2.1. Giải pháp chung ........................................................................ 82
4.2.2. Giải pháp cụ thể ........................................................................ 84
4.2.2.1. Đẩy nhanh việc tiêu thụ sản phẩm, thực hiện giảm dự trữ hàng
tồn kho trong doanh nghiệp..................................................................... 84
4.2.2.2. Nhanh chóng thu hồi các khoản phải thu ............................... 84

4.2.2.3. Cải thiện khả năng thanh toán trong công ty: ........................ 85
4.2.2.4. Thực hiện giảm các chi phí như lãi vay, chi phí bán hàng và
quản lý doanh nghiệp .............................................................................. 86
4.2.2.5.Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn
kinh doanh ............................................................................................... 86
4.2.2.6. Đào tạo và đào tạo lại lực lượng lao động cho phù hợp với trình
độ công nghệ hiện đại ............................................................................. 88


vi
4.2.2.7. Nâng cao hệ thống thiết bị, thực hiện bảo toàn máy móc đáp
ứng nhu cầu kinh doanh của công ty trong giai đoạn tới ........................ 89
4.2.2.8. Đẩy mạnh hoạt động Marketing và mở rộng thị trường ........ 89
4.3. Kiến nghị .......................................................................................... 91
4.3.1. Đối với Nhà nước ...................................................................... 91
4.3.2. Đối với Ngân hàng thương mại................................................. 92
4.3.3. Đối với tổng công ty thép Việt Nam ......................................... 93
KẾT LUẬN ............................................................................................ 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 97
PHỤ LỤC ............................................................................................... 98


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC

:

Báo cáo tài chính


CP

:

Cổ phần

DN

:

Doanh nghiệp

LĐBQ

:

Lao động bình quân

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn



viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nội dung phỏng vấn ............................................................... 28
Bảng 3.1. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2013-2015 ............ 40
Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Gang thép Thái Nguyêngiai đoạn 2013 - 2015 ....................... 42
Bảng 3.3: Bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Gang Thép Thái
Nguyên giai đoạn 2013-2015 .................................................. 46
Bảng 3.4: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản của Công tyCổ phần
Gang thép Thái Nguyên giai đoạn 2013- 2015 ....................... 49
Bảng 3.5: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữucủa công ty cổ
phần Gang thép Thái Nguyên giai đoạn 2013- 2015 .............. 50
Bảng 3.6: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thucủa công ty cổ phần
Gang thép Thái Nguyên giai đoạn 2013- 2015 ....................... 51
Bảng 3.7: Hệ số khả năng thanh toán hiện hành của công ty cổ phầnGang
thép Thái Nguyên giai đoạn 2013- 2015 ................................ 52
Bảng 3.8: Hệ số khả năng thanh toán nhanh của Công ty Cổ phầnGang
thép Thái Nguyên giai đoạn 2013- 2015 ................................ 52
Bảng 3.9: Hệ số khả năng thanh toán tức thời của Công ty Cổ phầnGang
thép Thái Nguyên giai đoạn 2013- 2015 ................................ 53
Bảng 3.10. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định tại Công ty Cổ
phần Gang thép Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 ............... 54
Bảng 3.11. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
Cổ phần Gang thép Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 ......... 57
Bảng 3.12. Hệ số vòng quay hàng tồn kho giai đoạn 2013-2015 ........... 58
Bảng 3.13. Chỉ tiêu năng suất lao động của Công ty giai đoạn 2013 2015 ......................................................................................... 59



ix
Bảng 3.14: Đánh giá của nhân viên về nhân tố con ngườitại công ty cổ
phần Gang thép Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 ............... 61
Bảng 3.15: Đánh giá của nhân viên về nhà quản lý tại Công ty Cổ phần
Gang thép Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 ........................ 63
Bảng 3.16: Đánh giá của nhân viên về nhân tố vốntại Công ty Cổ phần
Gang thép Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 ........................ 65
Bảng 3.17: Đánh giá của nhân viên về nhân tố kỹ thuậttại Công ty Cổ phần
Gang thép Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 ........................ 66


x
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên...........38


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế đã đặt nền kinh tế Việt Nam trước những
cơ hội và thách thức mới. Để tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh
và hội nhập quốc tế, mỗi doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện chính
mình nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu vô cùng quan trọng
và cần thiết đối với các doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích hiệu quả sản
xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ đánh giá được tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, xác định được nguyên nhân, nguồn gốc của vấn đề phát
sinh, tìm kiếm các nguồn lực tiềm năng và có biện pháp để khắc phục những
hạn chế, khó khăn, đồng thời đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp giúp doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tiếp tục phát triển. Thực tế đã

chỉ ra rằng nếu các doanh nghiệp không chú trọng đến việc nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh (hiệu quả kinh doanh), tất yếu sẽ dẫn đến sự thất bại, bất
kể đó là doanh nghiệp vừa, nhỏ hay các tập đoàn lớn.
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta, sản xuất thép
và các doanh nghiệp luyện kim luôn được đánh giá là một lực lượng chủ lực,
có vai trò to lớn, quan trọng của nền kinh tế, nên việc nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của những đơn vị này để tạo ra sự thay đổi nhanh chóng cơ
cấu kinh tế là rất cấp thiết. Là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong
ngành luyện kim, Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên - (gọi tắt là Công
ty) đã có nhiều cố gắng cải tiến công nghệ, kỹ thuật sản xuất, nâng cao năng
suất lao động, chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí sản xuất để nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Tuy nhiên, hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty vẫn còn
nhiều hạn chế.
Xuất phát từ ý nghĩa, tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và thực tế của Công ty, tác giả chọn nghiên cứu


2
đề tài “Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gang thép Thái
Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp cao học của mình, với hy vọng thông qua
luận văn đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu về thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Gang
thép thái Nguyên, từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến kinh doanh
và hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.

- Phân tích thực trạng hiệu quản sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Gang thép Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty Cổ phần Gang Thép Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng sản xuất kinh doanh của Công
ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian:
Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty Cổ phần Gang Thép Thái Nguyên.
Về thời gian:
- Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được tiến hành khảo sát cán bộ và nhân
viên của Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên về các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động kinh doanh của Công ty.


3
- Số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được tác giả tiến hành thu thập trong
vòng 3 năm giai đoạn 2013-2015. Số liệu thứ cấp bao gồm bảng cân đối kế
toán, báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Gang
thép Thái Nguyên.
Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên
4. Đóng góp của đề tài
- Về mặt lý luận: Luận văn cung cấp cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất
kinh doanh trong các doanh nghiệp
- Về mặt thực tiễn: Luận văn phản ánh thực trạng, cũng như thành tựu,
hạn chế trong thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Gang thép Thái Nguyên.

Trên cơ sở phân tích nguyên nhân, luận văn đề xuất một số giải pháp phù
hợp với điều kiện thực tiễn của chi nhánh để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên trong thời gian tới.
Mặt khác, luận văn có thể là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho Ban
Giám đốc Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Hải Dư Công
ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên cũng như những nghiên cứu tiếp theo về
chủ đề này.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần
Gang thép Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1.Một số khái niệm
1.1.1.1.Khái niệm và phân loại doanh nghiệp
Khái niệm
Hiện nay trên phương diện lý thuyết đã có khá nhiều định nghĩa thế nào
là một doanh nghiệp, mỗi định nghĩa đều mang trong nó có một nội dung nhất
định với một giá trị nhất định, cụ thể:
Xét theo quan điểm luật pháp: Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tư

cách pháp nhân, có con dấu, có tài sản, có quyền và nghĩa vụ dân sự hoạt động
kinh tế theo chế độ hạch toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động
kinh tế trong phạm vi vốn đầu tư do doanh nghiệp quản lý và chịu sự quản lý
của nhà nước thông qua luật pháp và chính sách thuế.
Xét theo quan điểm chức năng: Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản
xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của
các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên
thị trường những sản phẩm hàng hoá hay dịch vụ để nhận được khoản tiền
chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy (M.Francois
Peroux).
Xét theo quan điểm phát triển: Doanh nghiệp là một cộng đồng người
sản xuất ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những
thành công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải
ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua
được [13].
Xét theo quan điểm hệ thống: Doanh nghiệp bao gồm một tập hợp các
bộ phận được tổ chức, có tác động qua lại và theo đuổi cùng một mục tiêu. Các


5
bộ phận tập hợp trong doanh nghiệp bao gồm 4 phân hệ: sản xuất, thương mại,
tổ chức và nhân sự.
Từ cách nhìn nhận như trên có thể phát biểu về định nghĩa doanh nghiệp
như sau: “Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các
phương tiện về tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động
sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hoá lợi
ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa hoá lợi nhuận của chủ sở hữu,
đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội” [5].
Phân loại doanh nghiệp
Căn cứ vào tính chất sở hữu tài sản trong doanh nghiệp

- Doanh nghiệp Nhà nước: Là tổ chức kinh tế do Nhà nước đầu tư vốn.
Nhà nước - người đại diện toàn dân - tổ chức thực hiện chức năng quản lý trên
mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi thành lập cho đến khi giải thể.
Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, có các quyền và nghĩa vụ dân
sự trong phạm vi số vốn do doanh nghiệp quản lý.
- Doanh nghiệp hùn vốn: Là một tổ chức kinh tế mà vốn được đầu tư do
các thành viên tham gia góp vào. Họ cùng chia lời và cùng chịu lỗ tương ứng
với phần vốn đóng góp. Trách nhiệm pháp lý của từng hình thức có những đặc
trưng khác nhau. Theo Luật doanh nghiệp, về loại hình công ty có các loại công
ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
- Doanh nghiệp tư nhân: Theo hình thức này thì vốn đầu tư vào doanh
nghiệp do một người bỏ ra. Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp thuộc quyền sở
hữu của tư nhân. Người quản lý doanh nghiệp do chủ sở hữu đảm nhận hoặc
có thể thuê mướn, tuy nhiên người chủ doanh nghiệp là người phải hoàn toàn
chịu trách nhiệm toàn bộ các khoản nợ cũng như các vi phạm trên các mặt hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trước pháp luật.


6
Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc
dân
- Doanh nghiệp nông nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp, hướng vào việc sản xuất ra những sản phẩm nông sản.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của những doanh nghiệp này phụ thuộc rất
nhiều vào điều kiện tự nhiên.
- Doanh nghiệp công nghiệp: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực công nghiệp, nhằm tạo ra những sản phẩm thiết bị máy móc để khai thác hoặc
chế biến nguyên vật liệu thành thành phẩm. Trong công nghiệp có thể chia ra:
công nghiệp xây dựng, công nghiệp chế tạo, công nghiệp điện tử v.v
- Doanh nghiệp thương mại: là những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh

vực thương mại, hướng vào việc khai thác các dịch vụ trong khâu phân phối hàng
hoá cho người tiêu dùng, tức là thực hiện những dịch vụ mua vào và bán ra để
kiếm lời. Doanh nghiệp thương mại có thể tổ chức dưới hình thức buôn bán sỉ
hoặc buôn bán lẻ và hoạt động của nó có thể hướng vào xuất nhập khẩu.
- Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ: Cùng với sự phát triển
của nền kinh tế, lĩnh vực dịch vụ càng được phát triển đa dạng, những doanh
nghiệp trong ngành dịch vụ đã không ngừng phát triển nhanh chóng về mặt số
lượng và doanh thu mà còn ở tính đa dạng và phong phú của lĩnh vực này như:
ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, vận tải, du lịch, khách
sạn, y tế, v.v..
- Doanh nghiệp xây dựng: Là những doanh nghiệp hoạt động sản xuất
kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng công trình: Xây dựng cơ sở hạ tầng vật
chất, kinh doanh đấu thấu xây dựng, đầu tư theo các phương thức BOT, BTO,
BT, và thực hiện các dịch vụ xây dựng.
- Doanh nghiệp hỗn hợp: sản xuất, kinh doanh thương mại và dịch vụ.
Ngoài ra, theo tính chất sản phẩm và dịch vụ còn chia ra doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh và doanh nghiệp công ích.


7
1.1.2. Khái niệm sản xuất kinh doanh
Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm sản xuất kinh
doanh hay hoạt động kinh doanh. Nhưng dưới góc độ pháp lý thì kinh doanh
được hiểu là: " Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn
của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ
trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi" (Theo khoản 2 Điều 4 Luật Doanh
nghiệp 2005).
Hoạt động kinh doanh trong một số trường hợp được hiểu như hoạt động
thương mại, khoản 1 Điều 3 Luật Thương mại 2005 giải thích: Hoạt động
thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá,

cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích
sinh lợi khác.
1.1.1.3.Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Có thể nói: Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế tham gia các hoạt động
sản xuất kinh doanh, nhằm cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ thoả mãn nhu cầu
của thị trường, đồng thời thu lợi nhuận cho chính họ. Như vậy, dù doanh nghiệp
được thành lập theo hình thức nào (Công ty Cổ phần, Công ty tư nhân, Công ty
TNHH, Công ty hợp danh) thì mục đích hoạt động của doanh nghiệp chính là
lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này mọi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình
một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến
động của thị trường, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh,
các phương án kinh doanh…từ đó giúp doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
Để hiểu rõ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các nhà kinh tế đã
đưa ra các khái niệm, cụ thể như sau:
Theo P. Samerelson và W. Nordhaus thì: "Hiệu quả sản xuất diễn ra khi
xã hội không thể tăng sản lượng một loạt hàng hoá mà không cắt giảm một loạt
sản lượng hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả
năng sản xuất của nó"(P. Samueleson và W. Nordhaus-1991). Như vậy, thực


8
chất của quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn
lực của nền sản xuất xã hội. Việc phân bổ và sử dụng các nguồn lực sản xuất
trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả cao.
Có thể nói mức hiệu quả ở đây mà tác giả đưa ra là cao nhất, là lý tưởng và
không thể có mức hiệu quảnào cao hơn nữa.
Trong khi đó, Manfred Kuhn lại định nghĩa: "Tính hiệu quả được xác định
bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh".
Đây là quan điểm được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng
vào tính hiệu quả kinh tế của các quá trình kinh tế.

Trong khi đó, nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nước đều sử dụng khái
niệm là: “Hiệu quả kinh tế của một số hiện tượng (hoặc một quá trình) kinh tế
là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được
mục tiêu đã xác định”. Đây là khái niệm tương đối đầy đủ phản ánh được tính
hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, một số tác giả lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi
quan hệ tỷ lệ giữa sự tăng lên của hai đại lượng kết quả và chi phí. Hay nói cách
khác hiệu quả là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh quá trình sử dụng
các yếu tố trong quá trình sản xuất.Các quan điểm này mới chỉ đề cập đến hiệu
quả của phần tăng thêm chứ không phải của toàn bộ phần tham gia vào quy
trình kinh tế.
Như vậy, nhìn chung, các nhà kinh tế học cổ điển và kinh tế học hiện đại
đã nghiên cứu và đưa ra khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp. Từ những hiểu biết về hiệu quả, theo quan điểm của mình, tác giả xin
đưa ra khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như sau:
“Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực (lao động, cơ sở vật chất, kỹ thuật, vốn và các yếu tố khác)
nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra”.
Như vậy, do hoạt động cạnh tranh nên các doanh nghiệp có hiệu quả kinh


9
doanh thấp sẽ bị loại khỏi thị trường, và ngược lại. Chính vì vậy, để sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được bền vững thì cần nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh bằng cách tăng năng xuất lao động. Đây cũng chính là điều kiện
tiên quyết, cần thiết cho các nhà quản trị doanh nghiệp.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh cần phân
biệt rõ hai phạm trù hiệu quả và kết quả:
- Kết quả: là phạm trù phản ánh cái thu được sau một quá trình sản xuất

kinh doanh hay một khoảng thời gian sản xuất kinh doanh nào đó. Kết quả là
mục tiêu của doanh nghiệp có thể được biểu hiện bằng đơn vị hiện vật hoặc
đơn vị giá trị. Kết quả cũng có thể phản ánh mặt chất lượng của sản xuất kinh
doanh mang tính định tính như uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, chất lượng
sản phẩm…
- Hiệu quả: Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản
xuất. Trình độ lợi dụng các nguồn lực không thể đo được bằng các đơn vị hiện
vật hay giá trị mà là một phạm trù tương đối (tỉ số giữa kết quả và hao phí
nguồn lực). Nếu kết quả là mục tiêu của quá trình sản xuất kinh doanh thì hiệu
quả là phương tiện để có thể đạt được các mục tiêu đó.
Như vậy, bản chất của hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh là
phản ánh mặt chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh và trình độ sử dụng
các nguồn lực để đạt mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Qua khái niệm trên có thể thấy: bản chất của hiệu quả sản xuất kinh
doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Như
vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ tận dụng các
nguồn lực sản xuất hay phản ánh mặt chất lượng của quá trình kinh doanh. Hiệu
quả kinh doanh không phải là số tuyệt đối mà là một số tương đối, là tỷ số giữa


10
kết quả và hao phí nguồn lực để có kết quả đó.
Chính vì vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đo giúp nhà quản trị
doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh của mình. Khi tiến hành
bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào, các doanh nghiệp đều phải huy
động sử dụng tối đa các nguồn lực sẵn có nhằm đạt được mục tiêu là tối đa hoá
lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh là một trong những công cụ, phương pháp để
doanh nghiệp đạt được mục tiêu đó.

Bên cạnh đó, với nền kinh tế trị trường hiện nay với sự cạnh tranh rất cao
từ các đối thủ trong và ngoài ngành, thực hiện nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh là góp phần nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Mỗi
doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường đều gặp rất nhiều đối
thủ cạnh tranh khác nhau trong cùng ngành cũng như là ngoài ngành. Do vậy chỉ
có nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh mới có thể tiết kiệm được chi phí, nâng
cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, ...từ đó mới giúp doanh
nghiệp nâng cao được sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Như vậy,
cần phải tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Đây là một tất yếu khách quan để mỗi doanh nghiệp có thể trụ vững, tồn
tại trong một cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt.
1.1.4. Phân loại hiệu quả sản xuất kinh doanh
Để hiểu rõ hơn bản chất của phạm trù hiệu quả kinh doanh cần xem xét
phạm trù hiệu quả trên từng góc độ. Phân loại hiệu quả là việc chia hiệu quả
thành các loại khác nhau phục vụ mục đích nghiên cứu cụ thể. Căn cứ vào mục
đích nghiên cứu của luận văn có thể phân hiệu quả thành các loại như sau:
1.1.4.1. Căn cứ theo tính chất lợi ích
Bao gồm:
- Hiệu quả kinh tế: là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực (lao động, tư liệu lao động, đối tượng lao động) để đạt được mục
tiêu đề ra, phản ánh mặt chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh


11
nghiệp.
- Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được
các mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi
toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế; giảm số người thất nghiệp; nâng cao trình
độ lành nghề; đảm bảo mức lương tối thiểu, cải thiện đời sống văn hóa - tinh thần
cho người lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân.

- Hiệu quả an ninh quốc phòng: Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực vào sản xuất kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận nhưng vẫn đảm bảo an ninh
chính trị, trật tự xã hội.
- Hiệu quả môi trường: Phản ánh việc khai thác và sử dụng các nguồn lực
trong sản xuất kinh doanh với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nhưng phải xem xét
mức tương quan giữa kết quả đạt được về kinh tế với việc đảm bảo về vệ sinh,
môi trường và điều kiện làm việc của người lao động và khu vực dân cư.
1.1.4.2. Theo phạm vi tính lợi ích và chi phí
- Hiệu quả trực tiếp: Phản ánh khái quát và cho phép kết luận hiệu quả
kinh doanh của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc
của một bộ phận trong doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định. Đây là hiệu
quả phán ánh đầy đủ nhất mối quan hệ giữa lới ích thu được và chi phí sử dụng
các nguồn lực của doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định.
- Hiệu quả gián tiếp: Phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động của
doanh nghiệp. Là hiệu quả chỉ đánh giá ở từng lĩnh vực hoạt động (sử dụng
vốn, lao động..) cụ thể của doanh nghiệp. Đây là hiệu quả phán ánh quan hệ
giữa lợi ích thu được và chi phí sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp xét theo
một mặt cụ thể nào đó của lợi ích hoặc chi phí sử dụng nguồn lực.
1.1.4.3. Theo phạm vi thời gian
- Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xem xét,
đánh giá trong khoảng thời gian ngắn: Tuần, tháng, quý, năm.
-Hiệu quả kinh doanh dài hạn: Là hiệu quả kinh doanh được xem


12
xét,đánh giá trong khoảng thời gian dài gắn với các chiến lược, kế hoạch dài
hạn hay một dự án đầu tư.
1.1.4.4. Theo quan điểm đánh giá
- Hiệu quả tĩnh: Là hiệu quả trong đó các số liệu tính toán được xem xét
với quan điểm tĩnh, tức là chúng không chịu ảnh hưởng bởi sự biến động của

nhân tố thời gian và những nhân tố ảnh hưởng khác như lãi suất, giá cả…Hiệu
quả tĩnh thường được dùng để tính hiệu quả thực tế của doanh nghiệp trong thời
gian ngắn.
- Hiệu quả động: Là hiệu quả trong đó số liệu tính toán được xem xét
với quan điểm động, tức là chúng có thể chịu ảnh hưởng bởi sự biến động
của nhân tố thời gian và những nhân tố ảnh hưởng khác. Hiệu quả động
thường được dùng để tính hiệu quả kinh tế của đầu tư theo số liệu của một
dự án cho trước.
1.1.4.5. Căn cứ vào nội dung tính toán
Hiệu quả sản xuất kinh doanh được phân thành:
- Hiệu quả dưới dạng thuận: Hiệu quả sản xuất kinh doanh được đo bằng
chỉ tiêu tương đối, biểu hiện quan hệ so sánh giữa chi phí đầu vào với kết quả
đầu ra. Chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi đơn vị đầu vào có khả năng tạo ra được
bao nhiêu đơnvị đầu ra.
- Hiệu quả dưới dạng nghịch: Là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh
nhưng chỉ tiêu cho biết để có được một đơn vị đầu ra cần bao nhiêu đơn vị chi
phí đầu vào.
1.1.4.6. Căn cứ vào phạm vi tính toán
- Hiệu quả toàn phần: Tính chung cho toàn bộ kết quả và toàn bộ chi phí
của từng yếu tố hoặc tính chung cho tổng nguồn lực.
- Hiệu quả đầu tư tăng thêm: Chỉ tính cho phần đầu tư tăng thêm (mới)
và kết quả tăng thêm của thời kỳ tính toán.
1.1.5.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh


13
nghiệp
1.1.5.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên trong
- Nhân tố về con người
Bất kỳ một doanh nghiệp muốn thành công trong kinh doanh thì điều tiên

quyết phải sử dụng hiệu quả hai yếu tố đầu vào đó chính là con người và các tư
liệu lao động, trong đó, con người là yếu tố quan trọng nhất, quyết định sự
thành bại của doanh nghiệp. Hiện nay, mặc dù khoa học kỹ thuật công nghệ
góp phần rất lớn giúp tăng hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp, tuy nhiên
máy móc vẫn phải do con người điều khiển thì mới đạt hiệu quả.
Mặt khác, con người còn sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật và đưa chúng
vào sử dụng tạo ra tiềm năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng
chính lực lượng lao động sáng tạo ra sản phẩm mới và kiểu dáng phù hợp với
yêu cầu của người tiêu dùng làm cho sản phẩm(dịch vụ) của doanh nghiệp có
thể bán được tạo ra cơ sở để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Lực lượng lao động
tác động trực tiếp đến năng suất lao động, đến trình độ sử dụng các nguồn lực
khác (máy móc thiết bị, nguyên vật liệu,...) nên tác động trực tiếp đến hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngày nay, khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển đã thúc đẩy sự phát
triển của nền kinh tế tri thức. Hàm lượng khoa học kết tinh trong sản phẩm
(dịch vụ) rất cao đã đòi hỏi lực lượng lao động phải là đội ngũ được trang bị tốt
các kiến thức khoa học kỹ thuật. Điều này càng khẳng định vai trò ngày càng
quan trọng của lực lượng lao động đối với việc nâng cao kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Nhân tố về nhà quản lý
Có thể nói, nhà quản lý là “đầu tàu” của một doanh nghiệp, doanh nghiệp
có bền vững, phát triển và ổn định thì ngoài yếu tố nhân lực, vốn, cơ sở vật chất
kỹ thuật...thì khả năng lãnh đạo của nhà quản lý cũng là yếu tố then chốt giúp
doanh nghiệp làm ăn phát triển. Bởi lẽ nhà quản lý là nhà lãnh đạo cao nhất


×