Header Page 1 of 146.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––
NGUYỄN THỊ THÚY HÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 1 of 146.
/>
Header Page 2 of 146.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––
NGUYỄN THỊ THÚY HÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN CAO THỊNH
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 2 of 146.
/>
Header Page 3 of 146.
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương Mại cổ phần Công Thuơng Chi Nhánh Phú Thọ” là công trình nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực. Các kết quả
nghiên cứu của luận văn có tính độc lập, số liệu và dữ liệu sử dụng trong luận văn
đƣợc trích dẫn đúng quy định.
Phú Thọ, ngày
tháng năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thúy Hà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 3 of 146.
/>
Header Page 4 of 146.
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Thương Mại cổ phần Công Thuơng Chi Nhánh Phú Thọ” tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin trân trọng gửi
lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu nhà trƣờng, các thầy cô giáo Phòng Đào tạo,
Bộ phận sau Đại học - Trƣờng Đại học kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên và đặc biệt là TS Nguyễn Cao Thịnh ngƣời đã định hƣớng, chỉ bảo
và dìu dắt tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Trung Ngân hàng Thƣơng Mại cổ phần
Công thuơng chi nhánh Phú Thọ, các đồng chí cán bộ đã cung cấp số liệu khách
quan cũng nhƣ có những ý kiến góp quý báu, tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài tại đơn vị.
Cuối cùng tôi xin dành lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình và bè bạn đã giúp đỡ
rất nhiều về vật chất và tinh thần để bản thân tôi hoàn thành chƣơng trình học tập
cũng nhƣ đề tài nghiên cứu./.
Xin trân trọng cảm ơn!
Phú Thọ, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thúy Hà
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 4 of 146.
/>
Header Page 5 of 146.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung ..............................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ...............................................................................3
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......5
1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng................................................5
1.1.1. Ngân hàng thƣơng mại và tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .......................5
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại .....................................................12
1.1.3. Quản trị rủi ro tín dụng....................................................................................18
1.1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng .........................................30
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng .........................................................35
1.2.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số nƣớc trên thế giới ..............35
1.2.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng ở Việt Nam ...........40
1.2.3. Bài học đối với Ngân hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh Phú Thọ ............43
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................44
2.1. Câu hỏi đặt ra cần nghiên cứu ............................................................................44
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................44
2.2.1. Khung phân tích ..............................................................................................45
2.2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ......................................................................46
2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích .............................................................................48
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 5 of 146.
/>
Header Page 6 of 146.
iv
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH PHÚ THỌ ..............................51
3.1. Một số thông tin cơ bản về Ngân hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh Phú Thọ ....51
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................51
3.1.2. Tình hình tổ chức và nguồn nhân lực của Vietinbank Phú Thọ .....................51
3.1.3. Tình hình cơ sở vật chất của ngân hàng Vietinbank Phú Thọ ........................57
3.1.4. Tình hình huy động vốn của của Vietinbank Phú Thọ ...................................58
3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của của Vietinbank Phú Thọ ..........................60
3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Vietinbank Phú Thọ............................................61
3.2.1. Tình hình chung về dƣ nợ tín dụng tại Vietinbank Phú Thọ ..........................61
3.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng của Vietinbank Phú Thọ .......................................63
3.3. Tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank Phú Thọ ................................70
3.3.1. Nhận diện các nguyên nhân gây rủi ro tín dụng .............................................70
3.3.2. Các biện pháp quản lý rủi ro của Vietinbank Phú Thọ ...................................77
3.4. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu
quả quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank Phú Thọ .................................................85
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
CHI NHÁNH PHÚ THỌ ........................................................................................89
4.1. Định hƣớng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng của Vietinbank Phú
Thọ giai đoạn 2012 - 2015 và tầm nhìn 2020 ...........................................................89
4.1.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng ......................................................................89
4.1.2. Định hƣớng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng ......................................90
4.2. Giải pháp tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại
Vietinbank Phú Thọ ..................................................................................................91
4.2.1. Giải pháp chính sách tín dụng và chiến lƣợc quản trị rủi ro tín dụng .............91
4.2.2. Tuân thủ thực hiện quy trình, quy chế cấp giới hạn tín dụng ..........................93
4.2.3. Nâng cao chất lƣợng thẩm định và kiểm tra sử dụng vốn sau khi cho vay...........94
4.2.4. Xây dựng và áp dụng các công cụ cảnh báo, đo lƣờng rủi ro tín dụng
theo thông lệ quốc tế và Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam........................97
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 6 of 146.
/>
Header Page 7 of 146.
v
4.2.5. Giải pháp trực tiếp phòng ngừa rủi ro ...........................................................101
4.2.6. Giải pháp xử lý rủi ro tín dụng ......................................................................103
4.2.7. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ của Ngân hàng và tăng cƣờng trang
thiết bị hiện đại phục vụ tác nghiệp về quản lý rủi ro tín dụng ...............................105
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................108
4.3.1. Đối với Ngân hàng Vietinbank Phú Thọ .......................................................108
4.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ......................................109
4.3.3. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc ........................................................................109
KẾT LUẬN ............................................................................................................111
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................113
PHỤ LỤC ...............................................................................................................114
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 7 of 146.
/>
Header Page 8 of 146.
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD
: Cán bộ tín dụng
CIC (Credit info)
: Trung tâm Thông tin tín dụng
NH
: Ngân hàng
NHNN
: Ngân hàng nhà nƣớc
Vietinbank
: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Vietinbank Phú Thọ
: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng chi nhánh Phú Thọ
NHTM
: Ngân hàng thƣơng mại
NHTMCP
: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
NHTW
: Ngân hàng Trung ƣơng
RRTD
: Rủi ro tín dụng
TCTD
: Tổ chức tín dụng
KH
: Khách hàng
DN
: Doanh nghiệp
HGĐ
: Hộ gia đình
CN
: Cá nhân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 8 of 146.
/>
Header Page 9 of 146.
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Hệ thống ký hiệu xếp hạng công cụ nợ dài hạn của Moody's ..................25
Bảng 2.1. Số lƣợng mẫu điều tra về khách hàng ......................................................46
Bảng 3.1. Tình hình lao động của Vietinbank Phú Thọ ............................................56
Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn của Vietinbank Phú Thọ qua 3 năm 2011 - 2013 ....59
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của của Vietinbank Phú Thọ qua 3
năm 2011 - 2013 ......................................................................................60
Bảng 3.4. Tình hình dƣ nợ của Vietinbank Phú Thọ qua 3 năm 2011 - 2013 ..........62
Bảng 3.5. Tình hình nợ theo nhóm của Vietinbank Phú Thọ qua 3 năm 2011 - 2013 ....63
Bảng 3.6. Tình hình nợ quá hạn theo thời gian của Vietinbank Phú Thọ qua 3
năm 2011 - 2013 ......................................................................................64
Bảng 3.7. Tình hình dƣ nợ theo thành phần kinh tế của Vietinbank Phú Thọ qua
3 năm 2011 - 2013 ...................................................................................65
Bảng 3.8. Tình hình nợ quá hạn theo ngành kinh tế của Vietinbank Phú Thọ qua
3 năm 2011 - 2013 ...................................................................................67
Bảng 3.9.Tình hình nợ quá hạn phân theo đối tƣợng cho vay của Vietinbank
Phú Thọ qua 3 năm 2011 - 2013..............................................................68
Bảng 3.10. Các nhóm nguyên nhân tạo ra rủi ro tín dụng ........................................70
Bảng 3.11. Đánh giá rủi ro tín dụng từ phía khách hàng ..........................................72
Bảng 3.12. Rủi ro trong thẩm định hồ sơ của ngân hàng ..........................................73
Bảng 3.13. Rủi ro do cán bộ tín dụng của ngân hàng ...............................................73
Bảng 3.14. Rủi ro do tác động của môi trƣờng bên ngoài ........................................76
Bảng 3.15. Các bƣớc trong quy trình tín dụng tại Vietinbank Phú Thọ ...................80
Bảng 3.16. Tổng hợp phân loại nợ và trích lập dự phòng của Vietinbank Phú
Thọ qua 3 năm năm 2011 - 2013 .............................................................83
Bảng 4.1. Những dấu hiệu cảnh báo sớm rủi ro tín dụng ..........................................99
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 9 of 146.
/>
Header Page 10 of 146.
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tình hình dƣ nợ của ngân hàng Vietinbank Phú Thọ...........................63
Biểu đồ 3.2. Tình hình nợ quá hạn theo nhóm của Vietinbank Phú Thọ ..................64
Biểu đồ 3.3. Tình hình nợ quá hạn theo thời gian của Vietinbank Phú Thọ.............65
Biểu đồ 3.4. Tình hình dƣ nợ theo thành phần kinh tế..............................................67
Biểu đồ 3.5. Tình hình nợ quá hạn theo ngành kinh tế .............................................68
Biểu đồ 3.6. Tình hình nợ quá hạn phân theo đối tƣợng cho vay của Vietinbank
Phú Thọ ....................................................................................................70
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức Vietinbank Phú Thọ ......................................................52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 10 of 146.
/>
Header Page 11 of 146.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế diễn ra mạnh mẽ, xu hƣớng tự do hoá trong
lĩnh vực tài chính đã tạo nhiều cơ hội cho các NHTM mở rộng hoạt động về mặt
không gian địa lý, giúp cho các ngân hàng hạn chế đƣợc những tổn thƣơng do
những thay đổi điều kiện kinh tế trong nƣớc. Cơ hội đến từ sự tăng trƣởng ổn định
của nền kinh tế, cũng nhƣ từ sự phát triển nhanh chóng của tầng lớp trung lƣu trở
lên và khu vực kinh tế tƣ nhân có quy mô vừa và nhỏ đã và đang ngày càng đóng
vai trò quan trọng. Cơ hội còn đến từ xu hƣớng nới lỏng các giới hạn chính sách
tiền tệ của Chính phủ trong thời gian vừa qua với nỗ lực gia nhập vào Tổ chức
Thƣơng mại Thế Giới (WTO). Cụ thể nhƣ việc nới lỏng các điều kiện cho vay, cơ
chế lãi suất, nới lỏng quy chế quản lý ngoại hối… đã tạo điều kiện cho NHTM chủ
động hơn trong việc xây dựng xu hƣớng và chiến lƣợc kinh doanh của riêng mình.
Tuy nhiên, sự cạnh tranh gay gắt giữa các tổ chức tài chính trên phạm vi toàn cầu
cũng tạo ra một thị trƣờng tài chính rủi ro; sự cạnh tranh về giá, sự tham gia thị
trƣờng của nhiều đối thủ cạnh tranh; xu hƣớng tự do hoá thị trƣờng luôn tiềm ẩn rủi
ro cao; sự bất cân xứng giữa yêu cầu phát triển và nguồn lực của các NHTM…
Trong bối cảnh đó, để phù hợp yêu cầu phát triển hội nhập, hoạt động kinh doanh
của NHTM ở Việt Nam gặp phải những rủi ro rất đa dạng bởi nhiều nguyên nhân:
khách quan, chủ quan tạo ra những rủi ro bất khả kháng. Rủi ro tuy là sự bất trắc
gây thiệt hại không mong đợi song là hiện tƣợng đồng hành với các hoạt đông kinh
doanh trong cơ chế thị trƣờng. Trong quá trình cạnh tranh, rủi ro vừa là nguyên
nhân vừa là hậu quả của những hoạt động kinh tế không có hiệu quả, nó tạo tiền đề
cho quá trình đào thải tự nhiên của các doanh nghiệp yếu kém, thúc đẩy sự thích
nghi của các doanh nghiệp tạo xu hƣớng phát triển ổn định và có hiệu quả cho nền
kinh tế. Trong hoạt động ngân hàng hầu nhƣ không có nghiệp vụ, dịch vụ nào là
không có rủi ro, do vậy hoạt động kinh doanh của NHTM chứa đựng những rủi ro
“tiềm ẩn” nó có thể sảy ra bất cứ lúc nào và các ngân hàng phải chấp nhận đối mặt
với nó trong nền kinh tế xã hội hiện nay. Do vậy không một ngân hàng hay định chế
tài chính nào có thể tồn tại lâu dài mà không có hệ thống quản trị rủi ro hữu hiệu.
Đối với hoạt động ngân hàng, việc xây dựng một hệ thống quản trị nói chung và
quản trị rủi ro tín dụng nói riêng có vai trò sống còn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 11 of 146.
/>
Header Page 12 of 146.
2
Quản trị RRTD là một vấn đề khó khăn đòi hỏi nhà lãnh đạo, quản lý phải có
tầm nhìn, vậy làm sao để giảm thiểu RRTD trong khi thu nhập từ hoạt động tín
dụng chiếm 60-80% thu nhập của ngân hàng.
Trong thực tế hoạt động cả các NHTM ở Việt Nam, thời gian gần đây hoạt
động quản trị RRTD đã bắt đầu đƣợc chú trọng. Quan tâm nghiên cứu về quản trị
RRTD, đề tài sử dụng kết quả hoạt động thực tiễn của Ngân hàng Thƣơng Mại cổ
phần Công thƣơng chi nhánh Phú Thọ, một NHTMCP đang nỗ lực phát triển làm
đối tƣợng nghiên cứu để phân tích. Việc quan tâm đúng mức đến vấn đề quản trị
RRTD, một loại rủi ro đa dạng và phức tạp, việc quản lý và phòng ngừa cũng rất
khó khăn.Vì vậy quản trị RRTD là vấn đề cần đƣợc quan tâm đặc biệt, là yêu cầu
cần thiết trong hoạt động ngân hàng.
Xuất phát từ nhận thức trên, nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của vấn đề cùng
với việc nghiên cứu về quản trị RRTD thực tế tại Ngân hàng Thƣơng Mại cổ phần
Công thƣơng chi nhánh Phú Thọ, học viên chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thuơng chi nhánh Phú Thọ” để làm đề tài
nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng, nhận diện những nguyên nhân ảnh
hƣởng đến quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng, luận văn sẽ đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị RRTD cho Ngân hàng TMCP
Công thƣơng chi nhánh Phú Thọ.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về tín dụng, rủi ro tín dụng
và quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng, RRTD và quản trị RRTD tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Chi nhánh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị RRTD cho Ngân
hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 12 of 146.
/>
Header Page 13 of 146.
3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu tập trung chủ yếu vào RRTD và hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh Phú Thọ. Ngoài ra trong
một số trƣờng hợp, đề tài sẽ tiếp cận một số khách hàng vay (tổ chức và các nhân)
vốn tín dụng để nghiên cứu, phân tích sâu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trong phạm vi nội dung về thực trạng RRTD
và quản trị RRTD hoạt động tín dụng ngân hàng. Nguyên nhân và giải pháp để nâng
cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng cho Ngân hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh
Phú Thọ.
3.2.2. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu tại tỉnh Phú Thọ.
3.2.3. Phạm vi về thời gian
Nội dung các vấn đề nghiên cứu trong luận văn đƣợc sử dụng thu thập tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Chi Nhánh Phú Thọ từ năm 2011 đến năm 2013.
Một số trƣờng hợp có thể cập nhật số liệu năm 2014 hoặc lấy trong phạm vi thời
gian xa hơn (từ năm 2008 và 2009, 2010).
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
Về phƣơng diện lý luận, Luận án đã tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề
lý thuyết cơ bản về RRTD và quản trị RRTD, vai trò của nó đối với; hoạt động
Ngân hàng các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản trị rủi trong ngân hàng; Đề tài
cũng đề cập và rút ra những bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro tín
dụng ở một số ngân hàng trong và ngoài nƣớc có thể tham khảo, vận dụng cho
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Phú Thọ .
Về mặt thực tiễn, đề tài sẽ cung cấp cơ sở khoa học cho nhà quản trị ngân
hàng nhất là Ngân hàng TMCP Công thƣơng chi nhánh Phú Thọ các thông tin một
cách sát thực về vấn đề RRTD và quản trị RRTD trong hoạt động cho vay. Đồng
thời đề xuất một số các giải pháp để những ngƣời có trách nhiệm tham khảo góp
phần nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 13 of 146.
/>
Header Page 14 of 146.
4
Kết quả thực hiện của Đề tài không chỉ cung cấp cho các ngân hàng những
thông tin quan trọng về lý thuyết, kỹ năng quản trị mà còn là tài liệu tham khảo cho
các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học… liên quan đến RRTD và quản trị RRTD
tại các ngân hàng ở Việt Nam.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,… luận văn có kết
cấu gồm 04 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro trong hoạt động tín
dụng tại ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công thuơng chi nhánh Phú Thọ.
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng chi nhánh Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 14 of 146.
/>
Header Page 15 of 146.
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng
1.1.1. Ngân hàng thương mại và tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Ngân hàng thương mại
a) Khái niệm về ngân hàng thương mại
Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh doanh tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền
này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán và các hoạt động kinh doanh khác
có liên quan.
Ngân hàng thƣơng mại là nơi trực tiếp giao dịch với công chúng để nhận ký
thác, cho vay và cung ứng những dịch vụ tài chính.
Ngân hàng thƣơng mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn
liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thƣơng
mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế
hàng hoá, ngƣợc lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là
nền kinh tế thị trƣờng thì NHTM cũng ngày càng đƣợc hoàn thiện và trở thành
những định chế tài chính không thể thiếu đƣợc.
Cho đến thời điểm hiện nay có rất nhiều khái niệm về NHTM:
Ở Mỹ: Ngân hàng thƣơng mại là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung
cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính
(Dƣơng Hữu Hạnh,1973).
Đạo Luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “Ngân hàng thƣơng
mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là nhận tiền bạc
của công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác và sử dụng tài
nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính”.
Ở Việt Nam, Ngân hàng thƣơng mại đƣợc hiểu là tổ chức kinh doanh tiền
tệ mà hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền ký gửi từ khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết
khấu và làm phƣơng tiện thanh toán (Trần Huy Hoàng, 2007)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 15 of 146.
/>
Header Page 16 of 146.
6
Từ những nhận định trên có thể thấy: NHTM là tổ chức tín dụng kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng với hoạt động thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử
dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Trong mọi thời kỳ, ngân hàng luôn giữ vai trò là một trong những tổ chức tài
chính quan trọng nhất trong nền kinh tế để có thể duy trì khả năng cạnh tranh và đáp
ứng nhu cầu của xã hội (Nguyễn Văn Tiến, 2009).
b) Hoạt động của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại cũng nhƣ các trung gian tài chính khác đóng vai trò là
kênh dẫn vốn cho nền kinh tế, là trung gian giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay.
NHTM có hai hoạt động cơ bản là huy động vốn và sử dụng vốn, ngoài ra còn có
một số hoạt động khác cũng là nguồn mang lại thu nhập cho ngân hàng. Ngân hàng
thƣơng mại hoạt động chủ yếu là chuyển tài chính thành đầu tƣ.
Ngân hàng là một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tài chính tín dụng. Phạm vi
hoạt động của ngân hàng rất rộng, ngân hàng tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào
tất cả các ngành nghề trong nền kinh tế với vai trò là trung gian tài chính, đầu tƣ vào
các hoạt động sản xuất kinh doanh… Hoạt động chủ yếu của ngân hàng thƣơng mại
bao gồm nhƣ sau (Nguyễn Văn Tiến):
- Hoạt động huy động vốn: NHTM đƣợc huy động vốn dƣới các hình thức
sau: (i) Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dƣới hình
thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. (ii) Phát
hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ
chức, cá nhân trong, ngoài nƣớc. (iii) Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt
động tại Việt Nam và của tổ chức tín dụng nƣớc ngoài. (iv) Vay vốn ngắn hạn của
Ngân hàng Nhà nƣớc. (v) Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân
hàng Nhà nƣớc.
- Hoạt động cho vay bao gồm hoạt động tín dụng và kinh doanh: NHTM đƣợc
cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dƣới các hình thức cho vay, chiết khấu thƣơng
phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo
quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc. Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là
hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất. NHTM đƣợc cho các tổ chức, cá
nhân vay vốn dƣới các hình thức sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 16 of 146.
/>
Header Page 17 of 146.
7
(i) Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ và đời sống. (ii) Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tƣ
phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
- Hoạt động thanh toán: Để thực hiện đƣợc các dịch vụ thanh toán giữa các
doanh nghiệp thông qua ngân hàng, NHTM đƣợc mở tài khoản cho khách hàng
trong và ngoài nƣớc. Để thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông
qua Ngân hàng Nhà nƣớc, NHTM phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà
nƣớc nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dƣ tiền gửi dự trữ bắt buộc
theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh của NHTM đƣợc mở tài khoản tiền gửi tại chi
nhánh Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh. Hoạt động
dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của NHTM bao gồm các hoạt động sau: (i) Cung
cấp các phƣơng tiện thanh toán. (ii) Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nƣớc
cho khách hàng. (iii) Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ. (iv) Thực hiện các dịch vụ
thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nƣớc. (v) Thực hiện dịch vụ
thanh toán quốc tế khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc cho phép. (vi) Thực hiện dịch vụ
thu và phát tiền mặt cho khách hàng. (vii) Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và
tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nƣớc. (viii) Tham gia hệ thống
thanh toán quốc tế khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc cho phép.
- Hoạt động khác: Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi,
cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ thanh toán, NHTM còn có thể thực hiện một số
hoạt động khác bao gồm: (i) Bảo lãnh: NHTM đƣợc bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh
toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh
ngân hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với ngƣời
nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một
NHTM không đƣợc vƣợt quá tỷ lệ so với vốn tự có của NHTM. (ii) Ủy thác và nhận
uỷ thác: NHTM đƣợc uỷ thác, nhận uỷ thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan
đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tƣ của tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nƣớc theo hợp đồng uỷ thác, đại lý. (iii) Bảo quản tài sản hộ: NHTM
đƣợc thực hiện các dịch vụ bảo quản vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ
và các dịch vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật. Các ngân hàng thực
hiện việc lƣu giữ vàng và các vật có giá khác cho khách hàng trong kho bảo quản,
khách hàng phải trả phí bảo quản. (iv) Cho thuê tài chính: NHTM đƣợc hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 17 of 146.
/>
Header Page 18 of 146.
8
cho thuê tài chính nhƣng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành
lập, tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định
của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính. (v) Môi giới
đầu tƣ chứng khoán: Ngân hàng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng nên bắt đầu bán
các dịch vụ môi giới chứng khoán, cung cấp cho khách hàng cơ hội mua cổ phiếu,
trái phiếu và các chứng khoán khác mà không phải nhờ đến ngƣời kinh doanh
chứng khoán. Ngoài ra, ngân hàng còn bán bảo hiểm cho khách hàng, điều đó đảm
bảo việc hoàn trả trong trƣờng hợp khách hàng chết hay bị tàn phế, rủi ro trong hoạt
động, mất khả năng thanh toán. (vi) Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: NHTM đƣợc cung
ứng dịch vụ bảo hiểm, đƣợc thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh
doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật (Trần Huy Hoàng, 2007).
1.1.1.2. Tín dụng của ngân hàng thương mại
a) Khái niệm tín dụng
Mặc dù tín dụng ngân hàng ra đời rất lâu nhƣng đến nay, định nghĩa về tín
dụng vẫn chƣa đƣợc thống nhất. Khái niệm tín dụng có nguồn gốc xuất phát từ thuật
ngữ La tinh “Creditium” có nghĩa là tin tƣởng, tín nhiệm, là sự nuôi dƣỡng lòng tin,
là sự hẹn trả và trong tiếng Anh gọi là “Credit”. Có thể hiểu tín dụng là một sự ứng
trƣớc “Giá trị hiện tại” để đổi lấy “Giá trị tƣơng lai” với mong muốn rằng “Giá trị
tƣơng lai” sẽ lớn hơn “Giá trị hiện tại”. Cũng có thể hiểu nôm na “Tín dụng” có
nghĩa là sự vay mƣợn. Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng một
lƣợng giá trị, dƣới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử
dụng, sau đó hoàn trả lại với một lƣợng giá trị lớn hơn.
- Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên giao
tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định đồng thời hai
bên cam kết hoàn trả theo điều kiện đã thoả thuận.
- Tín dụng là quan hệ vay mƣợn dƣới dạng tiền tệ có hoàn trả cả gốc và lãi
trong thời gian nhất định.
- Tín dụng là giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp,
các tổ chức xã hội và các tổ chức tín dụng khác) trong đó bên cho vay chuyển giao
tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận. Bên đi
vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 18 of 146.
/>
Header Page 19 of 146.
9
hạn thanh toán.
Nhƣ vậy, tín dụng là việc chuyển giao quyền sử dụng chứ không thay đổi
quyền sở hữu, việc chuyển giao này có thời hạn nhất định và có tính chất hoàn trả
cả gốc lẫn lãi, phần lãi chính là một phần thu nhập của ngƣời sở hữu vốn tín dụng.
Nhƣ vậy, theo các quan điểm nói trên, thì bản chất của tín dụng ngân hàng là
việc ngân hàng cấp một khoản tiền cho khách hàng sử dụng và có nguyên tắc hoàn trả.
b) Phân loại tín dụng
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác
nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên ngƣời ta thƣờng phânloại theo một
số tiêu thức sau:
- Theo thời gian sử dụng vốn: tín dụng đƣợc phân thành 3 loại sau: (i) Tín
dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới 1 năm, thƣờng đƣợc sử dụng vào
nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lƣu động của các
doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân. (ii) Tín
dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, đƣợc dùng để cho vay vốn phục vụ nhu
cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các
công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. (iii) Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng
có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến
và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.Thƣờng thì tín dụng trung và dài hạn đƣợc đầu
tƣ để hình thành vốn cố định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay: tín dụng ngân hàng chia thành 2
loại: (i) Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá: là loại tín dụng đƣợc cung cấp
cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh. (ii) Tín dụng tiêu
dùng: là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia
đình… Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hƣớng tăng.
- Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay: có các loại tín dụng
sau: (i) Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát ra
đều có tài sản tƣơng đƣơng thế chấp, có các hình thức nhƣ: cầm cố, thế chấp, chiết
khấu và bảo lãnh. (ii) Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các
khoản cho vay phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại
hình này thƣờng đƣợc áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 19 of 146.
/>
Header Page 20 of 146.
10
sòng phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và
có uy tín đối với ngân hàng nhƣ trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản
xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ… Trong nền kinh tế thị trƣờng
việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các tiêu thức trên chỉ có ý nghĩa tƣơng đối.
Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách phân loại càng chi tiết. Phân loại
tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại
hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng.
c) Nội dung hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
- Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng với tất cả các
cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ
dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan hệ
dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. Tín
dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay
- mƣợn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển
nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi.
Tóm lại tín dụng ngân hàng đƣợc hiểu ngân hàng đóng vai trò huy động vốn và cho
vay vốn.
- Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dƣới hình thức tiền tệ: cho vay bằng
tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tƣợng trong nền
kinh tế quốc dân.
- Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần
trong xã hội chứ không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình nhƣ tín
dụng nặng lãi hay tín dụng thƣơng mại.
- Hoạt động tín dụng ngân hàng với khách hàng đƣợc thể hiện: Khách
hàng khi vay phải đảm bảo các nguyên tắc: sử dụng vốn đúng mục đích, đảm bảo
thời gian vay đúng nhƣ cam kết. Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo
quy định của Chính phủ và hƣớng dẫn của ngân hàng Nhà nƣớc Việt
Nam. Ngân hàng chỉ cấp tín dụng khi khách hàng có đủ điều kiện nhƣ: có năng lực
pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật,
mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong
thời gian cam kết, dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 20 of 146.
/>
Header Page 21 of 146.
11
có hiệu quả; hoặc có dự án đầu tƣ, phƣơng án phục vụ đời sống khả thi, phù hợp
quy định của pháp luật.
d) Đặc điểm và nguyên tắc của tín dụng ngân hàng
+ Đặc điểm của tín dụng ngân hàng: (i) Tín dụng ngân hàng thực hiện cho
vay dƣới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh
hoạt và đáp ứng mọi đối tƣợng trong nền kinh tế quốc dân. (ii) Tín dụng ngân hàng
cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội mà không phải
hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình nhƣ tín dụng nặng lãi hay tín dụng
thƣơng mại. (iii) Quá trình vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập
tƣơng đối với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những
trƣờng hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhƣng sản xuất và lƣu thông
hàng hoá không tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lƣu
thông hàng hoá bị co hẹp nhƣng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng
phá sản. Ngƣợc lại trong thời kỳ kinh tế hƣng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản
xuất, hàng hoá lƣu chuyển tăng mạnh nhƣng tín dụng ngân hàng lại không đáp ứng
kịp. Đây là một hiện tƣợng rất bình thƣờng của nền kinh tế. (iv) Tín dụng ngân hàng
có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác nhân và thể nhân khác
trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi trong xã hội
dƣới nhiều hình thức và khối lƣợng lớn. (v) Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay
phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều
chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay. (vi) Tín
dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối
tƣợng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tƣợng vay. (vii) Hoạt động
tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mƣợn dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi
giữa chủ thể NHTM (bên cấp tín dụng) với các tổ chức, cá nhân (đi vay) trong nền
kinh tế. (viii) Ngƣời cho vay khi chuyển giao tài sản cho ngƣời đi vay phải có cơ sở
để tin ngƣời vay trả đúng kỳ hạn. (ix) Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị cho vay
(có cả lãi).
- Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng:
+ Nguyên tắc 1: Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 21 of 146.
/>
Header Page 22 of 146.
12
đồng tín dụng: Cho vay đúng mục đích không là những nguyên tắc mà còn là
phƣơng châm hoạt động của tín dụng ngân hàng, đối với ngân hàng bất kỳ một
khoản cho vay nào đối với nền kinh tế cũng luôn hƣớng đến mục tiêu và yêu cầu
phát triển kinh tế theo mục đích đƣợc thỏa thuận với ngân hàng, phù hợp theo luật
hiện hành. Điều này rất quan trọng vì sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không có
ảnh hƣởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ sau này.
+ Nguyên tắc 2: Vốn vay luôn được đảm bảo bằng các nguồn vốn tương
đương: Thực hiện nguyên tắc này đòi hỏi ngay từ khi nhận tiền vay và trong suốt
quá trình sử dụng vốn vay, khách hàng phải có nguồn vốn tƣơng đƣơng (tài sản,
tiền, hàng hóa...) làm đảm bảo cho khoản vay đó.
+ Nguyên tắc 3: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ các gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng:Đây là nguyên tắc không thể thiếu của tín
dụng ngân hàng nó đƣợc đặt trên các cơ sở sau: (i) Xuất phát từ chức năng trung
gian tín dụng ngân hàng thực hiện đi vay để cho vay nhằm đảm bảo khả năng thanh
toán đồng thời tạo thêm nguồn thu để duy trì sự tồn tại và phát triển của ngân hàng
thì việc thực hiện nguyên tắc hoàn trả là rất cần thiết đối với mỗi NHTM. (ii) Trong
nền kinh tế thị trƣờng tín dụng hoạt động trên cơ sở kinh doanh, cho nên ngoài việc
hoàn trả vốn vay đơn vị vay phải trả một số tiền ứng với lãi suất vay. Tuy nhiên,
trên thực tế do tác động của nhiều nguyên nhân khiến cho đơn vị vay vốn không trả
đƣợc nợ vay. Để đảm bảo nguyên tắc này, tổ chức tín dụng buộc đơn vị phải thế
chấp tài sản và tiến hành phát mại tài sản thế chấp để thu hồi vốn trong trƣờng hợp
đơn vị vay không trả đƣợc nợ vay (Trần Huy Hoàng, 2007)
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
RRTD là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng,
biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không
đúng hạn cho ngân hàng.
Cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của ngân hàng. Rủi ro trong ngân hàng
có xu hƣớng tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thƣờng
xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn nghiêm trọng thì
nguyên nhân thƣờng phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Căn cứ vào khoản 01 Điều 02 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 22 of 146.
/>
Header Page 23 of 146.
13
dụng dự phòng để xử lý, RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
(Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nƣớc) thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng” là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo cam kết.
Theo Điều 3 Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN, ngày 21/01/2013 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nƣớc thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây
gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết…”.
Rủi ro trong hoạt động của NHTM có thể hiểu đơn giản là khả năng xảy ra
những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng dẫn đến giảm sút thu nhập.
Rủi ro gắn liền với hoạt động NHTM, phản ánh các tình huống bất thƣờng
xảy ra gây tổn thất cho ngân hàng. Khi tổn thất xảy ra, trƣớc hết thu nhập của ngân
hàng giảm sút. Trong trƣờng hợp tổn thất thấp, ngân hàng sẽ phải giảm vốn, giảm
quĩ dự phòng, có thể là giảm tiền lƣơng, lao động, ảnh hƣởng không tốt về các hoạt
động của ngân hàng.
RRTD là khả năng mà khách hàng vay vốn hoặc bên đối tác không thực hiện
đƣợc các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết.
Rủi ro đƣợc hiểu một cách đúng nhất là rủi ro không thu hồi đƣợc nợ khi các
khoản nợ này đến kỳ hạn thanh toán.
Rủi ro tín dụng đƣợc phản ánh:
- Về mặt định lượng: RRTD đƣợc phản ánh bởi chính số tiền nợ quá hạn, nợ
đọng của mỗi ngân hàng nhƣ: số lƣợng nợ, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu..
- Về mặt định tính: RRTD có quan hệ ngƣợc chiều với chất lƣợng tín dụng.
Theo đó chất lƣợng tín dụng càng cao thì mức độ rủi ro càng thấp và ngƣợc lại, chất
lƣợng tín dụng thấp, nợ quá hạn cao thì rủi ro tín dụng là rất lớn và có tác động ảnh
hƣởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh ngân hàng.
RRTD là khả năng xảy ra những tổn thất ngoài dự kiến cho ngân hàng do
khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả hoặc không trả đầy đủ cả vốn và lãi.
Đối với mỗi khoản vay đƣợc thực hiện với mỗi khách hàng cụ thể, ngân hàng không
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 23 of 146.
/>
Header Page 24 of 146.
14
dự kiến là khoản cho vay đó sẽ bị tổn thất. Tuy nhiên, rủi ro luôn tiềm ẩn trong đó.
Một số ý kiến cho rằng trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, tỉ lệ tổn thất dự
kiến đối với hoạt động tín dụng luôn đƣợc xác định trƣớc trong chiến lƣợc hoạt
động chung. Do vậy, ngân hàng coi đó là một thành công trong quản lý khi có tổn
thất dƣới mức tỷ lệ tổn thất dự kiến.
1.1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng đƣợc phân chia
thành các loại sau:
a) Rủi ro giao dịch
Là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế
trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao
dịch có ba bộ phận:
- Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá, phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn phƣơng án vay vốn chƣa tốt để ra quyết định cho vay.
Phân tích, đánh giá khách hàng thiếu bao quát, còn nhiều sơ hở.
- Rủi ro bảo đảm: là rủi ro các vấn đề liên quan đến bảo đảm tài sản. phát
sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo nhƣ các điều khoản bảo đảm trong hợp đồng cho
vay thiếu chặt chẽ, rõ ràng, danh mục các loại tài sản đảm bảo thiếu tính cụ thể,
cách thức đảm bảo và phƣơng pháp xử lý tài sản còn bất cập, mức cho vay trên trị
giá của tài sản đảm bảo thiếu dứt khoát, rõ ràng.
- Rủi do nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản cho vay có vấn đề.
b) Rủi do danh mục
Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những
hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh mục là loại rủi
ro vừa mang tính chủ quan, lại vừa tác động của các nhân tố khách quan, đƣợc phân
chia thành hai loại: Rủi ro nội tại (intrinsic) và rủi ro tập trung (Concentration risk).
- Rủi ro nội tại: Xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng, mang tính chất
riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất
phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 24 of 146.
/>
Header Page 25 of 146.
15
- Rủi ro tập trung: Là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng
một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
a) Nguyên nhân chủ quan từ phía Ngân hàng
- Do sự yếu kém trong công tác điều hành quản trị và yếu kém về chuyên môn
+ Yếu tố con ngƣời đóng vai trò quyết định trong kinh doanh khi môi trƣờng
kinh doanh ngày càng đƣợc quốc tế hoá và cạnh tranh quyết liệt nhƣ ở nƣớc ta hiện
nay. Nhiều nhà quản trị chƣa đủ các điều kiện để điều hành ngân hàng, chƣa đƣợc
đào tạo một cách cơ bản, không nắm bắt nhanh kịp thời thông tin thay đổi thiếu bản
lĩnh trong điều hành, chƣa am hiểu pháp luật, bố trí nhân sự không phù hợp với
trách nhiệm…
+ Một số ngân hàng áp dụng việc giải quyết cho vay theo kiểu “trực tuyến cá
nhân” từ cán bộ tín dụng đến trƣởng phòng tín dụng đến giám đốc. Thực tế, việc áp
dụng tổ chức cho vay này thì quyền lực tập trung vào giám đốc còn trách nhiệm của
cá nhân bên dƣới thƣờng không rõ ràng, từ đó dẫn đến thiếu tinh thần trách nhiệm,
dễ xảy ra RRTD.
+ Do không nắm vững về chuyên môn nên làm sai quy trình sẽ dẫn đến cho
vay sai, tƣ vấn sai và hƣớng dẫn sai cho khách hàng.
Rủi ro do cán bộ không thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ:
+ Quy trình cho vay ở hầu hết các NHTM hiện nay là tƣơng đối đầy đủ và
phù hợp với cơ chế thị trƣờng và quy định pháp luật nhằm đảm bải an toàn vốn vay
cho tổ chức tín dụng.
+ Quy trình nghiệp vụ cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc: (i) Vốn vay
phải bảo đảm bằng giá trị vật tƣ, hàng hoá tƣơng đƣơng. Cho vay phải hoàn trả vốn,
trả lãi đúng hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích. (ii) Cho vay phải tuân thủ các
điều kiện: lập hồ sơ vay, có tài sản đảm bảo…; (iii) Phải tuân thủ chặt chẽ các bƣớc
kiểm tra , kiểm soát ở các công đoạn trƣớc, trong và sau khi cho vay. Tuy nhiên, khi
thực hiện cho vay vì nhiều lý do khác nhau mà cán bộ tín dụng đã bỏ qua các quy
trình nghiệp vụ, việc kiểm tra, kiểm soát trong nội bộ ngân hàng còn bộc lộ nhiều
hạn chế từ việc thẩm định cho vay đến việc bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh mở L/C…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
Footer Page 25 of 146.
/>