Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Tăng cường quản lý vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 103 trang )

Header Page 1 of 166.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI THẾ HỌC

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 1 of 166.

/>

Header Page 2 of 166.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI THẾ HỌC

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. VŨ THỊ BẠCH TUYẾT

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Footer Page 2 of 166.

/>

Header Page 3 of 166.

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa
đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn
thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn
đều đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn

Bùi Thế Học

Footer Page 3 of 166.



Header Page 4 of 166.

ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện đề tài: “Tăng cường quản lý vốn ngân sách
nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ”, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá
nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá
nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau
Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị
ạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình

-

học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
PGS.TS. Vũ Thị Bạch Tuyết.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờ

ế và Quản trị Kinh

doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.

Thái Nguyên, tháng 5 năm 2015
Tác giả luận văn

Bùi Thế Học

Footer Page 4 of 166.


Header Page 5 of 166.

iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Đóng góp thực tế của luận văn ...................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN .......... 5
1.1. Cơ sở lý luận về vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản thuộc NSNN .......................................................................... 5
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................... 5

1.1.2. Đặc điểm, phân loại vốn ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản ..................................................................................................... 13
1.1.3. Vai trò của vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản đối với nền kinh tế ............ 16
1.2. Nội dung quản lý vốn NSNN cho đầu tƣ xây dựng cơ bản ..................... 17
1.2.1. Các yếu tố quản lý vốn đầu tƣ ngân sách Nhà nƣớc cho xây
dựng cơ bản ..................................................................................................... 17
1.2.2. Nội dung quản lý vốn ngân sách Nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng
cơ bản .............................................................................................................. 20

Footer Page 5 of 166.


Header Page 6 of 166.

iv

1.2.3. Hệ thống luật pháp, chính sách và các công cụ quản lý vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc .................................................... 32
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN ......................... 34
1.3.1. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng về quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ NSNN tại huyện, tỉnh, thành phố........................................... 34
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Lâm Thao. ........................... 38
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 40
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 41
2.1. Khung nghiên cứu .................................................................................... 41
2.2 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 41
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 41
2.3.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................ 41
2.3.2. Phƣơng pháp xử lý thông tin ............................................................. 42
2.3.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin ...................................................... 42

2.4. Các tiêu chí đánh giá việc quản lý vốn đầu tƣ XDCB thuộc NSNN ....... 43
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 44
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI HUYỆN LÂM
THAO - PHÚ THỌ ....................................................................................... 45
3.1. Tình hình kinh tế xã hội của huyện Lâm Thao ........................................ 45
3.1.1. Đặc điểm địa bàn huyện Lâm Thao .................................................. 45
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Lâm Thao ..................................... 47
3.2. Thực trạng đầu tƣ xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN của
huyện Lâm Thao những năm gần đây ............................................................. 49
3.2.1. Tổng vốn đầu tƣ XDCB .................................................................... 49
3.2.2. Tỷ trọng đầu tƣ XDCB trong tổng vốn ngân sách huyện ................. 50
3.2.3. Tình hình đầu tƣ XDCB bằng vốn NS huyện ................................... 51
3.2.4. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................... 51

Footer Page 6 of 166.


Header Page 7 of 166.

v

3.3. Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ Ngân
sách nhà nƣớc .................................................................................................. 52
3.3.1. Thực trạng công tác quy hoạch, kế hoạch định hƣớng đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc ............................................................... 52
3.3.2. Hệ thống luật pháp, chính sách và các công cụ quản lý vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc .................................................... 55
3.3.3. Quản lý việc triển khai các dự án đối với vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách của Nhà nƣớc.................................................................. 57

3.3.4. Công tác thanh, kiểm tra các dự án đối với vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách của Nhà nƣớc.................................................................. 64
3.4. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách
nhà nƣớc trên địa bàn huyện Lâm Thao từ 2010 - 2014 ................................. 66
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................... 66
3.4.2. Những tồn tại..................................................................................... 67
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại ........................................................ 68
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 70
Chƣơng 4: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC TẠI HUYỆN LÂM THAO - PHÚ THỌ .............................. 71
4.1. Định hƣớng của Đảng bộ, chính quyền tỉnh Phú Thọ và huyện Lâm
Thao trong việc nâng cao hiệu quả đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nƣớc ................................................................................................. 71
4.1.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN trong đầu tƣ XDCB là nghĩa
vụ và trách nhiệm của toàn dân, trực tiếp là các chủ thể có liên quan,
đứng đầu là các cơ quan nhà nƣớc .................................................................. 71
4.1.2. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
nhân dân vừa là cơ sở, nền tảng, vừa là mục đích của nâng cao hiệu quả
sử dụng ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ XDCB........................................... 72

Footer Page 7 of 166.


Header Page 8 of 166.

vi

4.1.3. Huy động sức mạnh tổng hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng
ngân sách nhà nƣớc trong đầu tƣ xây dựng cơ bản ......................................... 73

4.2. Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện Lâm Thao đến 2020 ................ 74
4.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................. 74
4.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 75
4.3. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn
vốn ngân sách Nhà nƣớc trên địa bàn huyện Lâm Thao ................................. 77
4.3.1. Giải pháp về quản lý và sử dụng ....................................................... 77
4.3.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện ......................................................... 80
4.3.3. Giải pháp về nguồn nhân lực ............................................................ 86
4.3.4. Giải pháp về tăng cƣờng huy động các nguồn vốn khác cho đầu
tƣ XDCB trên địa bàn huyện Lâm Thao ......................................................... 87
Kết luận chƣơng 4 ........................................................................................... 89
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91

Footer Page 8 of 166.


Header Page 9 of 166.

vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQLDA

:

Ban quản lý dự án

GPMB


:

Giải phóng mặt bằng

GTVT

:

Giao thông vận tải

HĐND

:

Hội đồng nhân dân

KBNN

:

Kho bạc nhà nƣớc

KTXH

:

Kinh tế xã hội

NS


:

Ngân sách

NSNN

:

Ngân sách nhà nƣớc

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XDCB

:

Xây dựng cơ bản

Footer Page 9 of 166.


Header Page 10 of 166.

viii
DANH MỤC BẢNG


Bảng 3.1. Tổng vốn đầu tƣ XDCB của huyện Lâm Thao 5 năm gần đây ...... 49
Bảng 3.2. Tỷ trọng đầu tƣ XDCB trong tổng chi NS huyện Lâm Thao ......... 50
Bảng 3.3. Tình hình đầu tƣ XDCB bằng nguồn vốn NS huyện Lâm Thao .... 51
Bảng 3.4. Tỷ lệ giải ngân qua từng năm ......................................................... 52
Bảng 3.5: Tình hình tạm ứng vốn đầu tƣ XDCB giai đoạn năm 2010 2014............................................................................................... 59
Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu tăng trƣởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh
tế trên địa bàn huyện Lâm Thao đến năm 2020 ........................... 75
Bảng 4.2. Một số chỉ tiêu về phát triển xã hội của Huyện đến năm 2020 ...... 76

Footer Page 10 of 166.


Header Page 11 of 166.

ix
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Quy trình quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN .............................. 18
Hình 1.2. Quy trình thực hiện dự án đầu tƣ XDCB ........................................ 19
Hình 3.1: Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN qua KBNN ............... 62

Footer Page 11 of 166.


Header Page 12 of 166.

1
MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Đầu tƣ xây dựng cơ bản là một hoạt động đầu tƣ vô cùng quan trọng,
tạo ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội, là tiền đề
cơ bản để thực hiện quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc. Quản
lý đầu tƣ xây dựng cơ bản là một hoạt động quản lý kinh tế đặc thù, phức tạp
và luôn luôn biến động nhất là trong điều kiện môi trƣờng pháp lý, các cơ chế
chính sách quản lý kinh tế còn chƣa hoàn chỉnh, hay thay đổi và mới đang dần
đồng bộ nhƣ hiện nay.
Huyện Lâm Thao nằm ở phía Đông của tỉnh Phú Thọ, phía Bắc giáp thị
xã Phú Thọ và huyện Phù Ninh, phía Đông giáp thành phố Việt Trì và huyện
Ba Vì (Hà Nội), phía Tây và phía Nam giáp huyện Tam Nông. Lâm Thao có
tổng diện tích đất tự nhiên là 9.769,11 ha với 99.700 nhân khẩu, có 2 thị trấn
(Lâm Thao và Hùng Sơn) và 12 xã: Xuân Huy, Thạch Sơn, Tiên Kiên, Sơn
Vi, Hợp Hải, Kinh Kệ, Bản Nguyên, Vĩnh Lại, Tứ Xã, Sơn Dƣơng, Xuân
Lũng và Cao Xá.
Lâm Thao là huyện trọng điểm sản xuất lƣơng thực của tỉnh Phú Thọ,
có ruộng đồng bằng phẳng, đất đai màu mỡ. Sát di tích lịch sử văn hoá Đền
Hùng cùng mạng lƣới giao thông đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng thuỷ nối các
tỉnh Tây Bắc với Thủ đô Hà Nội, Lâm Thao nằm trong tam giác công nghiệp
của tỉnh Phú Thọ (Việt Trì - Bãi Bằng - Lâm Thao) đã đem lại cho huyện
những tiềm năng và lợi thế để phát triển kinh tế - xã hội.
Lâm Thao hiện đang là vùng kinh tế động lực của tỉnh (cùng với thành
phố Việt Trì, huyện Phù Ninh và thị xã Phú Thọ), đồng thời cũng là huyện đi
đầu trong công cuộc thực hiện Chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về Nông thôn
mới, đóng góp rất lớn vào sự nghiệp đổi mới kinh tế của tỉnh. Trong những
năm qua, tốc độ tăng trƣởng kinh tế của huyện khá cao; các lĩnh vực văn hóa xã hội cũng đã đạt đƣợc những thành tựu đáng khích lệ. Đầu tƣ xây dựng trên

Footer Page 12 of 166.


Header Page 13 of 166.


2

địa bàn huyện diễn ra hết sức mạnh mẽ, tuy nhiên, việc quản lý nhà nƣớc nói
chung và của huyện Lâm Thao nói riêng còn nhiều hạn chế, bất cập: Luật Đầu
tƣ công mới có hiệu lực, vẫn còn mới mẻ, một số luật pháp, chính sách, cơ
chế vẫn còn hiệu lực nhƣng lại không còn phù hợp, chồng chéo, thiếu và chƣa
đồng bộ; tình trạng buông lỏng quản lý dẫn đến lãng phí, thất thoát, tham
nhũng vốn của Nhà nƣớc, làm suy giảm chất lƣợng các công trình, dự án có
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc, bên cạnh đó các nguồn
vốn đầu tƣ cho xây dựng cơ bản hết sức đa dạng từ nguồn vốn ngân sách
huyện xã, nguồn vốn đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện, nguồn
vốn ngân sách tỉnh đến nguồn vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung
ƣơng và các nguồn vốn khác, đòi hỏi phải có sự quản lý, phối hợp chặt chẽ,
hiệu quả để ngăn chặn đƣợc tình trạng trên. Huyện Lâm Thao cần phải đổi
mới quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản, tránh thất thoát, lãng phí, đầu tƣ dàn trải
gây nợ đọng xây dựng cơ bản. Đây thực sự là vấn đề quan trọng cần đƣợc
nghiên cứu làm rõ cả về lý luận lẫn thực tiễn.
Vì vậy tác giả đã lựa chọn đề tài “Tăng cường quản lý vốn ngân sách
nhà nước cho đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ” để làm luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cƣờng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc, xử lý có hiệu quả tình trạng thất thoát lãng phí
vốn ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn huyện Lâm Thao.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn NSNN cho
đầu tƣ XDCB.
- Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách

nhà nƣớc trên địa bàn huyện Lâm Thao.

Footer Page 13 of 166.


Header Page 14 of 166.

3

- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý
vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ NSNN trên địa bàn huyện Lâm Thao.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu là quản lý vốn của NSNN cho đầu tƣ XDCB.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu lý luận và thực tiễn vấn đề đầu tƣ XDCB từ
vốn NSNN do UBND cấp huyện quản lý.
- Về không gian: Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, học viên tiến hành
điều tra nghiên cứu việc quản lý các công trình đầu tƣ xây dựng trên địa bàn
huyện Lâm Thao.
- Về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: sử dụng các báo cáo về quản lý vốn NSNN trong đầu
tƣ XDCB và các báo cáo có liên quan từ năm 2010-2014.
+ Số liệu sơ cấp: Điều tra các công trình đang xây dựng tại huyện Lâm
Thao có sử dụng vốn NSNN.
4. Đóng góp thực tế của luận văn
Phân tích, đánh giá một cách toàn diện vấn đề quản lý vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nƣớc của huyện Lâm Thao từ đó để rút
ra những thành công, hạn chế và nguyên nhân của nó. Trên cơ sở đó đề xuất
những phƣơng hƣớng, giải pháp nhằm quản lý tốt hơn nữa vốn đầu tƣ xây

dựng cơ bản từ ngân sách nhà nƣớc của huyện Lâm Thao.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, nội dung chính của
luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng, cụ thể:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn ngân sách nhà
nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu

Footer Page 14 of 166.


Header Page 15 of 166.

4

Chƣơng 3: Thực trạng quản lý vốn ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ xây
dựng cơ bản tại huyện Lâm Thao - Phú Thọ.
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp tăng cƣờng quản lý vốn ngân sách
nhà nƣớc cho đầu tƣ xây dựng cơ bản tại huyện Lâm Thao.

Footer Page 15 of 166.


Header Page 16 of 166.

5
Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƢỚC CHO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN

1.1. Cơ sở lý luận về vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tƣ
xây dựng cơ bản thuộc NSNN
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Vốn và vốn đầu tư
* Vốn đƣợc hiểu là các của cải vật chất do con ngƣời tạo ra và tích lũy
lại. Nó có thể tồn tại dƣới dạng vật thể hoặc vốn tài chính.
Theo Bách khoa toàn thƣ Việt Nam thì từ “vốn” đƣợc sử dụng với nhiều
nghĩa khác nhau, nên có nhiều hình thức vốn khác nhau. Trƣớc hết, vốn đƣợc
xem là toàn bộ những yếu tố đƣợc sử dụng vào việc sản xuất ra các của cải;
vốn tạo nên sự đóng góp quan trọng đối với sự tăng trƣởng của nền kinh tế.
Theo nghĩa hẹp thì: vốn là tiềm lực tài chính của mỗi cá nhân, mỗi
doanh nghiệp, mỗi quốc gia.
Theo nghĩa rộng thì: vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế đƣợc bố
trí để sản xuất hàng hoá, dịch vụ nhƣ tài sản hữu hình, tài sản vô hình, các
kiến thức kinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp đƣợc tích luỹ, sự khéo léo về
trình độ quản lý và tác nghiệp của các cán bộ điều hành, cùng đội ngũ cán bộ
công nhân viên trong doanh nghiệp, uy tín của doanh nghiệp. Quan điểm này
có ý nghĩa quan trọng trong việc khai thác đầy đủ hiệu quả của vốn trong nền
kinh tế thị trƣờng. Tuy nhiên, việc xác định vốn theo quan điểm này rất khó
khăn phức tạp nhất là khi nƣớc ta trình độ quản lý kinh tế còn chƣa cao và
pháp luật chƣa hoàn chỉnh.
Theo quan điểm của Mác thì: vốn (tƣ bản) không phải là vật, là tƣ
liệu sản xuất, không phải là phạm trù vĩnh viễn. Tƣ bản là giá trị mang lại
giá trị thặng dƣ bằng cách bóc lột lao động làm thuê. Để tiến hành sản xuất,
nhà tƣ bản ứng tiền ra mua tƣ liệu sản xuất và sức lao động, nghĩa là tạo ra

Footer Page 16 of 166.


Header Page 17 of 166.


6

các yếu tố của quá trình sản xuất. Các yếu tố này có vai trò khác nhau trong
việc tạo ra giá trị thặng dƣ. Mác chia tƣ bản thành tƣ bản bất biến và tƣ bản
khả biến. Tƣ bản bất biến là bộ phận tƣ bản tồn tại dƣới hình thức tƣ liệu
sản xuất (máy móc, thiết bị, nhà xƣởng) mà giá trị của nó đƣợc chuyển
nguyên vẹn vào sản phẩm. Còn tƣ bản khả biến là bộ phận tƣ bản tồn tại
dƣới hình thức lao động, trong quá trình sản xuất thay đổi về lƣợng, tăng
lên do sức lao động của hàng hoá tăng.
* Vốn đầu tƣ cùng với lao động và đất đai là một trong những yếu tố
đầu vào cơ bản của mọi quá trình sản xuất. Lý thuyết kinh tế hiện đại ngày
nay đề cập vốn đầu tƣ theo quan điểm rộng hơn, đầy đủ hơn, bao gồm cả đầu
tƣ để nâng cao tri thức, thậm chí bao gồm cả đầu tƣ để tạo ra nền tảng, tiêu
chuẩn đạo đức xã hội, môi trƣờng kinh doanh (nguồn vốn xã hội) cũng là
những đầu tƣ quan trọng của quá trình sản xuất.
Vốn đầu tƣ là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt
động đầu tƣ theo hình thức đầu tƣ trực tiếp hoặc đầu tƣ gián tiếp. Vốn đầu tƣ
là nguồn lực tích luỹ đƣợc của xã hội, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, tiết
kiệm của dân, huy động từ nƣớc ngoài đƣợc biểu hiện dƣới các dạng tiền tệ
các loại hoặc hàng hoá hữu hình, hàng hoá vô hình và hàng hoá đặc biệt khác.
Vốn đầu tƣ trong nền kinh tế thị trƣờng, việc tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định là điều kiện quyết định đến sự tồn tại
của mọi chủ thể kinh tế, để thực hiện đƣợc điều này , các tác nhân trong nền
kinh tế phải dự trữ tích luỹ các nguồn lực. Khi các nguồn lực này đƣợc sử
dụng vào quá trình sản xuất để tái sản xuất ra các tài sản cố định của nền kinh
tế thì nó trở thành vốn đầu tƣ.
Vốn đầu tƣ: là số vốn đƣợc sử dụng để thực hiện mục đích đầu tƣ đã dự
định, là yếu tố tiền đề của mọi quá trình đầu tƣ.
Vốn đầu tƣ có những đặc trƣng cơ bản sau:

Một là, vốn đƣợc biểu hiện bằng giá trị của nguồn tài sản. Có nghĩa là vốn
phải đại diện cho một lƣợng giá trị thực của tài sản hữu hình và tài sản vô hình.

Footer Page 17 of 166.


Header Page 18 of 166.

7

Hai là, vốn phải gắn với một chủ sở hữu nhất định. Do vậy, nếu ở đâu
không xác định đƣợc đúng chủ sở hữu vốn, thì ở đó việc sử dụng vốn sẽ lãng
phí kém hiệu quả.
Ba là, trong nền kinh tế thị trƣờng, vốn đƣợc coi là hàng hoá đặc biệt.
Vốn là hàng hoá vì: cũng giống nhƣ các hàng hoá khác, nó có giá trị và giá trị
sử dụng. Có chủ sở hữu và là một giá trị đầu vào của quả trình sản xuất. Nó là
hàng hoá đặc biệt vì : Thứ nhất, nó có thể tách rời quyền sở hữu vốn và quyền
sử dụng vốn. Thứ hai, vốn là yếu tố đầu vào phải tính chi phí nhƣ các hàng
hoá khác; nhƣng bản thân nó lại đƣợc cấu thành trong đầu ra của nền kinh tế.
Thứ ba, chí phí vốn phải đƣợc quan niệm nhƣ chi phí khác (vật liệu, nhân
công, máy ...) kế cả trong trƣờng họp vốn tụ’ có bở ra.
Bốn là, vốn có giá trị về mặt thời gian. Tại các thời điếm khác nhau thì
giá trị của đồng vốn cũng khác nhau. Đồng tiền càng dàn trải theo thời gian,
thì nó càng bị mất giá, độ rủi ro càng lớn. Bởi vậy khi thẩm định (hay xác
định) hiệu quả của một dự án đầu tƣ ngƣời ta phải đƣa các khoản thu và chi
về cùng một thời điểm đế đánh giá và so sánh.
Năm là, vốn phải đƣợc tích tụ và tập trung đến một lƣợng nhất định, đủ
sức đế đầu tƣ cho một dự án kinh doanh.
Sáu là, vốn phải vận động trong đầu tƣ kinh doanh và sinh lãi. vốn
đƣợc biểu hiện bằng tiền, nhƣng chƣa hẳn tiền là vốn. Tiền chỉ là dạng tiềm

năng của vốn, đế tiền trở thành vốn, thì đồng tiền đó phải vận động trong môi
trƣờng của hoạt động đầu tƣ, kinh doanh và sinh lãi.
Từ những phân tích trên, ta có thể khái niệm về vốn đầu tƣ nhƣ sau:
Vốn đầu tư là giá trị tài sản xã hội (bao gồm tài sản tài chính, tài sản
hữu hình, tài sản vô hình) được bỏ vào đầu tư nhằm mang lại hiệu quả trong
tương lai.
Trong tác phẩm “Của cải của dân tộc” (1776), Adam Smith, một đại
diện điển hình của trƣờng phái kinh tế học cổ điển đã cho rằng: “Tiết kiệm là

Footer Page 18 of 166.


Header Page 19 of 166.

8

nguyên nhân trực tiếp gia tăng vốn. Lao động tạo ra sản phẩm để tích luỹ cho
quá trình tiết kiệm. Nhƣng dù có tạo ra bao nhiêu chăng nữa, nhƣng không có
tiết kiệm thì vốn không bao giờ tăng lên” của nhà nƣớc và xã hội.
Nhƣ vậy, nguồn vốn đầu tƣ là các kênh tập trung và phân phối cho vốn
đầu tƣ phát triển đáp ứng nhu cầu chung. Xét về bản chất, nguồn hình thành
vốn đầu tƣ chính là phần tiết kiệm hay tích luỹ mà nền kinh tế có thể huy
động đƣợc để đƣa vào quá trình tái sản xuất xã hội.
1.1.1.2. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Theo Luật Đầu tƣ của Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, tại Điều 3 - Giải thích từ
ngữ, khái niệm đầu tƣ đƣợc hiểu:
“Đầu tƣ là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc
vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy định
của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan”.

Đầu tƣ có nhiều loại: Đầu tƣ trực tiếp, đầu tƣ gián tiếp (cho vay); đầu
tƣ ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Đầu tƣ dài hạn thƣờng gắn với đầu tƣ xây
dựng tài sản cố định - gắn với đầu tƣ xây dựng cơ bản. Do vậy, có thể hiểu
nhƣ sau:
Đầu tƣ XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tƣ nói chung, đó là
việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua
các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa
hay khôi phục các tài sản cố định.
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản là toàn bộ những chi phí để đạt đƣợc mục
đích đầu tƣ bao gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng , mua sắm,
lắp đặt máy móc thiết bị và các chi phí khác đƣợc ghi trong tổng dự toán.

Footer Page 19 of 166.


Header Page 20 of 166.

9

1.1.1.3. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
a) Ngân sách nhà nước
Điều 1 Luật của Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 về ngân sách nhà nƣớc: “Ngân
sách nhà nƣớc là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đã đƣợc cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để bảo
đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc”.
Năm ngân sách (còn đƣợc gọi là niên độ ngân sách hay năm tài chính
hoặc tài khóa), mà trong đó, dự toán thu, chi tài chính của Nhà nƣớc đã đƣợc
phê chuẩn của Quốc hội có hiệu lực thi hành. Hiện nay, ở tất cả các nƣớc, năm

ngân sách đều có thời hạn bằng một năm dƣơng lịch, nhƣng thời điểm bắt đầu
và kết thúc năm ngân sách ở mỗi nƣớc một khác. Đa số các nƣớc, năm ngân
sách trùng với năm dƣơng lịch tức là bắt đầu từ 01/01 kết thúc vào 31/12, nhƣ:
Pháp, Bỉ, Hà Lan, Trung Quốc, Lào, Triều Tiên, Malaisia, Philippin,…
Việc quy định năm ngân sách hoàn toàn là ý định chủ quan của Nhà
nƣớc. Tuy nhiên, ý định này cũng bắt nguồn từ những yếu tố tác động khác
nhau, trong đó có 2 yêu cầu cơ bản là:
- Đặc điểm hoạt động của nền kinh tế có liên quan tới nguồn thu
của NSNN.
- Đặc điểm hoạt động của cơ quan lập pháp (các kỳ họp của Quốc hội
hoặc Nghị viện để phê chuẩn NSNN).
Ở nƣớc ta, năm Ngân sách bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng
năm. Điều này phù hợp với các kỳ họp của Quốc hội.
Sau đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI nền kinh tế nƣớc ta bắt đầu
chuyển từ cơ chế hành chính quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trƣờng có sự
quản lý của Nhà nƣớc thì công cuộc đổi mới lúc này ngày càng đƣợc diễn ra
toàn diện và sâu sắc nhất là những năm gần đây. Vai trò của NSNN trong thời
kỳ này cũng có những chuyển biến tích cực rõ rệt và đóng vai trò quan trọng
của NSNN trong nền kinh tế thị trƣờng, nó có những đặc điểm sau:

Footer Page 20 of 166.


Header Page 21 of 166.

10

+ Nhà nƣớc công nhận sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế phải
coi việc tồn tại của nhiều thành phần kinh tế là hoàn toàn mang tính chất
khách quan. Do đó quyền sở hữu hợp pháp về vốn và tài sản của các doanh

nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế phải đƣợc đảm bảo bằng pháp luật của
Nhà nƣớc. Điều này sẽ khuyến khích các doanh nghiệp phát huy tính năng
động sáng tạo của mình trong việc cạnh tranh giành thắng lợi về mình. Không
có doanh nghiệp độc lập, tự chủ thì không có kinh tế thị trƣờng thực sự. Nhà
nƣớc cho phép và khuyến khích các doanh nghiệp đƣợc tự do sản xuất và
phân phối sản phẩm, tự do liên doanh liên kết, thuê mƣớn công nhân. Tuy
nhiên tất cả các hoạt động này của doanh nghiệp phải tuân thủ khuôn khổ
pháp luật và phải đƣợc pháp luật thừa nhận.
+ Nhà nƣớc từ bỏ can thiệp trực tiếp và kiểm soát vào các hoạt động
kinh tế, xã hội, Nhà nƣớc giảm bớt vai trò làm kinh tế để thực hiện vai trò
ngƣời quản lý trên cơ sở tuân thủ nguyên tắc không can thiệp sâu vào cơ chế
thị trƣờng, có các chính sách đảm bảo cạnh tranh công bằng và giải quyết
những vấn đề còn tồn tại trong nền kinh tế mà cơ chế thị trƣờng không giải
quyết nổi. Trong cơ chế mới “cơ chế thị trƣờng” Nhà nƣớc phải dùng các
công cụ chính sách để điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế đây là đặc trƣng cơ bản
nhất của nền kinh tế thị trƣờng.
+ Sự phát triển đa dạng của thị trƣờng và các yếu tố tích cực của nó
đƣợc Nhà nƣớc tôn trọng và khuyến khích. Cùng với thị trƣờng hàng hóa, cơ
chế thị trƣờng khi phát triển đến một giai đoạn nhất định còn là tiền đề cho sự
ra đời của thị trƣờng tài chính, thị trƣờng sức lao động. Những đặc trƣng cơ
bản của cơ chế thị trƣờng cho thấy những bƣớc phát triển mới, tiến bộ so với
cơ chế bao cấp. Bên cạnh đó, cơ chế thị trƣờng còn bộc lộ nhiều mặt trái tác
động tiêu cực đến sự phát triển của nền kinh tế - xã hội.

Footer Page 21 of 166.


Header Page 22 of 166.

11


-Về mặt xã hội: Trong cơ chế thị trƣờng Nhà nƣớc đảm bảo đƣợc sự
công bằng xã hội nhƣ các hình thức thuế, phí và lệ phí đảm bảo nhu cầu
chính đáng cho ngƣời lao động kích thích họ đầu tƣ vốn, đầu tƣ chất xám
để tăng năng suất hạ giá thành sản phẩm nâng cao tinh thần trách nhiệm với
ngƣời lao động.
- Về kinh tế: Sự phát triển của nhiều hình thức sở hữu, mở rộng quyền
tự chủ trong sản xuất kinh doanh sẽ dẫn đến cạnh tranh, tạo ra hàng hóa
phong phú đa dạng, đồng thời vì mục đích lợi nhuận mà nhiều nhà sản xuất
cho ra những sản phẩm không đảm bảo chất lƣợng trên thị trƣờng hoặc tạo ra
môi trƣờng cạnh tranh không bình đẳng.
Thu ngân sách nhà nƣớc bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí;
các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nƣớc; các khoản đóng góp của
các tổ chức và cá nhân; các khoản viện trợ; các khoản thu khác theo quy định
của pháp luật.
Chi ngân sách nhà nƣớc bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nƣớc;
chi trả nợ của Nhà nƣớc; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật.
b) Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách nhà nước
Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng của vốn đầu tƣ
trong nền kinh tế quốc dân, đồng thời là một nguồn lực tài chính công rất
quan trọng của quốc gia.
Dƣới giác độ là một nguồn vốn đầu tƣ nói chung, vốn đầu tƣ XDCB từ
NSNN cũng nhƣ các nguồn vốn khác - đó là biểu hiện bằng tiền của giá trị
đầu tƣ, bao gồm các chi phí tiêu hao nguồn lực phục vụ cho hoạt động đầu tƣ,
nghĩa là bao gồm toàn bộ chi phí đầu tƣ. Theo Luật Đầu tƣ (2005) của Việt
Nam: "Vốn đầu tƣ là tiền và tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt động
đầu tƣ theo hình thức đầu tƣ trực tiếp hoặc đầu tƣ gián tiếp".


Footer Page 22 of 166.


Header Page 23 of 166.

12

Dƣới giác độ một nguồn lực tài chính quốc gia, vốn đầu tƣ XDCB
từ NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi đầu tƣ của
NSNN hàng năm đƣợc bố trí cho đầu tƣ vào các công trình, dự án XDCB
của Nhà nƣớc.
Từ khái niệm đầu tƣ XDCB và sự phân tích về NSNN có thể hiểu khái
niệm Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN là: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước là một phần của vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước
được hình thành từ sự huy động của Nhà nước dùng để chi cho đầu tư XDCB
nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân.
Căn cứ theo phân cấp quản lý NSNN, chia nguồn vốn đầu tƣ từ NSNN
thành: Vốn đầu tƣ từ NSNN Trung ƣơng và vốn đầu tƣ từ NSNN địa phƣơng.
- Ngân sách trung ƣơng là ngân sách của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác ở trung ƣơng
- Ngân sách địa phƣơng bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các
cấp có Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân.
1.1.1.5.Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Theo Bách khoa toàn thƣ thì quản lý là chức năng và hoạt động của hệ
thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau (sinh học, kỹ thuật, xã hội), bảo
đảm giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ƣu và bảo
đảm thực hiện những chƣơng trình và mục tiêu của hệ thống đó.
Nhƣ vậy, với những khái niệm đã làm rõ ở trên chúng ta có thể hiểu
việc quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nƣớc là chức năng

và hoạt động của hệ thống tổ chức nhằm quản lý vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản
từ ngân sách Nhà nƣớc một cách có hiệu quả đảm bảo việc xây dựng và phát
triển cơ sở vật chất - kỹ thuật, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế
phát triển.

Footer Page 23 of 166.


Header Page 24 of 166.

13

1.1.2. Đặc điểm, phân loại vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư xây
dựng cơ bản
1.1.2.1. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Từ quan niệm về vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN, có thể thấy nguồn vốn
này có hai nhóm đặc điểm cơ bản: gắn với hoạt động đầu tƣ XDCB và gắn
với NSNN.
Gắn với hoạt động đầu tƣ XDCB, nguồn vốn này chủ yếu đƣợc sử
dụng để đầu tƣ phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế. Khác với các loại
đầu tƣ nhƣ đầu tƣ chuyển dịch, đầu tƣ cho dự phòng, đầu tƣ mua sắm công
v.v., đầu tƣ XDCB là hoạt động đầu tƣ vào máy móc, thiết bị, nhà xƣởng, kết
cấu hạ tầng... Đây là hoạt động đầu tƣ phát triển, đầu tƣ cơ bản và chủ yếu có
tính dài hạn.
Gắn với hoạt động NSNN, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc quản lý
và sử dụng đúng luật, theo các quy trình rất chặt chẽ. Khác với đầu tƣ trong
kinh doanh, đầu tƣ từ NSNN chủ yếu nhằm tạo lập môi trƣờng, điều kiện cho
nền kinh tế, trong nhiều trƣờng hợp không mang tính sinh lãi trực tiếp. Từ
những đặc điểm chung đó, có thể đi sâu phân tích một số đặc điểm cụ thể của
vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN nhƣ sau:

Thứ nhất, vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách gắn với hoạt động NSNN nói
chung và hoạt động chi NSNN nói riêng, gắn với quản lý và sử dụng vốn theo
phân cấp về chi NSNN cho đầu tƣ phát triển. Do đó, việc hình thành, phân
phối, sử dụng và thanh quyết toán nguồn vốn này đƣợc thực hiện chặt chẽ,
theo luật định, đƣợc Quốc hội phê chuẩn và các cấp chính quyền (chủ yếu là
Hội đồng Nhân dân tỉnh) phê duyệt hàng năm.
Thứ hai, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN đƣợc sử dụng chủ yếu để đầu tƣ
cho các công trình, dự án không có khả năng thu hồi vốn và công trình hạ
tầng theo đối tƣợng sử dụng theo quy định của Luật NSNN và các luật khác.
Do đó, việc đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn mang tính toàn diện, trên
cơ sở đánh giá tác động cả về kinh tế, xã hội và môi trƣờng.

Footer Page 24 of 166.


Header Page 25 of 166.

14

Thứ ba, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN gắn với các quy trình đầu tƣ và dự
án, chƣơng trình đầu tƣ rất chặt chẽ từ khâu chuẩn bị đầu tƣ, thực hiện dự án
đến khâu kết thúc đầu tƣ, nghiệm thu dự án và đƣa vào sử dụng. Việc sử dụng
nguồn vốn này gắn với quá trình thực hiện và quản lý dự án đầu tƣ với các
khâu liên hoàn với nhau từ khâu quy hoạch, khảo sát thiết kế, chuẩn bị đầu tƣ,
thực hiện dự án, kết thúc dự án. Các dự án này có thể đƣợc hình thành dƣới
nhiều hình thức nhƣ:
- Các dự án về điều tra, khảo sát để lập quy hoạch nhƣ các dự án quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng, lãnh thổ, ngành, quy hoạch xây
dựng đô thị và nông thôn, quy hoạch ngành đƣợc Chính phủ cho phép.
- Dự án đầu tƣ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội

nhƣ đƣờng giao thông, mạng lƣới điện, hệ thống cấp nƣớc v.v..
- Dự án cho vay của Chính phủ để đầu tƣ phát triển một số ngành
nghề, lĩnh vực hay sản phẩm.
- Dự án hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tƣ vào các lĩnh vực cần có sự tham
gia của Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật.
Thứ tư, vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN rất đa dạng. Căn cứ tính chất, nội
dung, đặc điểm của từng giai đoạn trong quá trình đầu tƣ XDCB mà ngƣời ta
phân thành các loại vốn nhƣ: vốn để thực hiện các dự án quy hoạch, vốn để
chuẩn bị đầu tƣ, vốn thực hiện đầu tƣ. Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN có thể
đƣợc sử dụng cho đầu tƣ xây mới hoặc sửa chữa lớn; xây dựng kết cấu hạ
tầng hoặc mua sắm thiết bị.
Thứ năm, nguồn hình thành vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN bao gồm cả
nguồn bên trong quốc gia và bên ngoài quốc gia. Các nguồn bên trong quốc
gia chủ yếu là từ thuế và các nguồn thu khác của Nhà nƣớc nhƣ bán tài
nguyên, cho thuê tài sản quốc gia, thu từ các hoạt động kinh doanh khác.
Nguồn từ bên ngoài chủ yếu từ nguồn vay nƣớc ngoài, hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) và một số nguồn khác.

Footer Page 25 of 166.


×