Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

luận văn thạc sĩ cho vay tiêu dung tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vƣợng chi nhánh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (469.28 KB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
............  ............

TRẦN THỊ HỒNG NHUNG

CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
............  ............

TRẦN THỊ HỒNG NHUNG

CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG
CHI NHÁNH THÁI BÌNH

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

MÃ SỐ


: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ HẢI HÀ

Hà Nội – 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu trong luận văn là công khai và trung thực. Những kết luận khoa học trong luận
văn này chưa từng được công bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào.
Học viên

Trần Thị Hồng Nhung


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Cán bộ hướng
dẫn khoa học – TS.Nguyễn Thị Hải Hà đã rất tận tình, quan tâm hướng dẫn tơi
trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các quý thầy cơ giáo trong khoa Tài chính Ngân
hàng và Khoa sau Đại học – Trường Đại học Thương Mại, đã tận tình giúp đỡ,
truyền đạt cho tơi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học

tập, những kiến thức này sẽ là nền tảng cơ bản và góp phần giúp tơi nâng cao
nghiệp vụ trong q trình làm việc của mình.
Đồng thời, tơi xin cảm ơn đến các anh chị, các bạn lớp CH21A – TCNH và
các bạn đồng khóa đã cùng tơi trao đổi, nâng cao kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ,
giúp tơi hồn thiện bản thân cả trong công việc và cuộc sống.
Cuối cùng, tơi xin kính chúc cơ Hải Hà cùng các q thầy cơ, các anh chị và
các bạn ln có một sức khỏe dồi dào, may mắn và thành công.
Hà Nội, tháng 11 năm 2016
Học viên

Trần Thị Hồng Nhung


iii

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1
2.Tổng quan các chương trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài......................2
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài............................................................................4
4.Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu...............................................5
5. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................5
5.1. Phương pháp thu thập tài liệu. ...................................................................5
5.2. Phương pháp xử lý thông tin số liệu:.........................................................6
6. Kết cấu luận văn............................................................................................6
CHƯƠNG 1.......................................................................................................8


SỞ




LUẬN

CHO

VAY

TIÊU

DÙNG

CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..............................................................8
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM8
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng...................................................................8
1.1.3. Các loại hình cho vay tiêu dùng............................................................10
1.1.4. Vai trị của cho vay tiêu dùng................................................................11
1.2. NỘI DUNG, CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NHTM.............................................................................................................13
1.2.1. Nội dung cho vay tiêu dùng của NHTM...............................................13
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay tiêu dùng của NHTM. ..............15
1.2.3. Quy trình cho vay tiêu dùng của NHTM...............................................18

Hình 1.1: Quy trình cho vay tiêu dùng của NHTM...................21
1.3.2. Nhân tố khách quan:..............................................................................25
CHƯƠNG 2.....................................................................................................27
THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG.....................................................27
TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG............................27



iv

CHI NHÁNH THÁI BÌNH.............................................................................27
2.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI
NHÁNH THÁI BÌNH.....................................................................................27
2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh
Thái Bình.........................................................................................................27
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chi nhánh Thái Bình.......................................................................................30

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức VPBank - CN Thái Bình...................30
2.1.3 Kết quả kinh doanh của VPBank - Chi nhánh Thái Bình từ năm 2013
đến tháng 6 năm 2016.....................................................................................33
2.1.3.1 Kết quả kinh doanh chủ yếu của VPBank Thái Bình..........................33

Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh chủ yếu của VPBank Thái Bình
2013 - 6/2016...................................................................................33
2.1.3.2 Nguồn huy động vốn...........................................................................34

Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VPBank Thái Bình
2013 - 6/2016...................................................................................35
2.1.3.3 Hoạt động cho vay...............................................................................37

Bảng 2.3: Tình hình hoạt động cho vay tại VPBank Thái Bình
năm 2013 - 6/2016..........................................................................38
........................................................................................................39
Biểu đồ 2.1: Hoạt động tín dụng giai đoạn 2013 - T6/2016.......39
Biểu đồ 2.2: Tình hình nợ xấu.....................................................41
2.2 THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH THÁI BÌNH.........................42
2.2.1 Khái quát điều kiện và quy trình cho vay tiêu dùng tại VPBank...........42



v

Bảng 2.4: Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại VPBank Thái
Bình
Năm 2013 - 6/2016..........................................................................45
Bảng 2.5: Dư nợ CVTD trong tổng dư nợ cho vay tại VPBank
Thái Bình........................................................................................47
Năm 2013 - 6/2016.........................................................................47
Bảng 2.6: Cơ cấu CVTD theo sản phẩm CVTD tại VPBank
Thái Bình........................................................................................49
Năm 2013 - 6/2016.........................................................................49
Bảng 2.7: Cơ cấu CVTD theo thời hạn tại VPBank Thái Bình
năm 2013 - 6/2016..........................................................................51
Bảng 2.8: Bảng kết quả khảo sát chất lượng dịch vụ CVTD....53
tại VPBank Thái Bình thời gian qua...........................................53
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD trên tổng dư nợ CVTD.....54
tại VPBank Thái Bình năm 2013 - 6/2016..................................54
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu CVTD trên tổng dư nợ CVTD
tại VPBank Thái Bình năm 2013 - 6/2016...................................54
Bảng 2.11: Tỷ trọng thu lãi từ CVTD và mức sinh lời CVTD
tại VPBank Thái Bình năm 2013 - 6/2016...................................55
2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI VPBANK
THÁI BÌNH.....................................................................................................56
2.3.1 Kết quả đạt được....................................................................................56
2.3.2 Hạn chế tồn tại........................................................................................58
2.3.3 Nguyên nhân..........................................................................................59



vi

CHƯƠNG 3.....................................................................................................63
GIẢI

PHÁP

PHÁT

TRIỂN

CHO

VAY

TIÊU

DÙNG

TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG - CHI NHÁNH THÁI
BÌNH...............................................................................................................63
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VPBANK THÁI BÌNH.................63
3.1.1. Định hướng hoạt động của VPBank Thái Bình.....................................63
3.1.2. Định hướng tăng cường cho vay tiêu dùng tại VPBank Thái Bình......64
3.1.3 Đánh giá nhu cầu cho vay tiêu dùng và mật độ cạnh tranh đối với ngân
hàng khác.........................................................................................................65
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
VPBANK THÁI BÌNH ..................................................................................66
3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh cụ thể cho hoạt động cho vay tiêu
dùng.................................................................................................................66

3.2.2. Áp dụng linh hoạt sản phẩm, gói sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp
với đặc thù của thị trường................................................................................66
3.2.6Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ CVTD.......................................70
3.2.9 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên.....................................73
3.3 KIẾN NGHỊ..............................................................................................74
3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước.................................................74
3.3.2. Kiến nghị vói VPBank Hội sở...............................................................75


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
VPBank: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
TMCP: Thương mại cổ phần
NHTM: Ngân hàng thương mại
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
NH: Ngân hàng
KH: Khách hàng
KHDN: Khách hàng doanh nghiệp
CVTD: Cho vay tiêu dung
DVKH: Dịch vụ khách hàng.
DNCV: Dư nợ cho vay
DSTN: Doanh số thu nợ
DSCV: Doanh số cho vay
CBTD: Cán bộ tín dụng
CBNV: Cán bộ nhân viên
HKD: Hộ kinh doanh
NQHCVTD: Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng
NQH: Nợ quá hạn



viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 1.1: Quy trình cho vay tiêu dùng của NHTM............................................................21
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức VPBank - CN Thái Bình.............................................................30
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh chủ yếu của VPBank Thái Bình 2013 - 6/2016..................33
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VPBank Thái Bình 2013 - 6/2016..................35
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động cho vay tại VPBank Thái Bình năm 2013 - 6/2016...........38
Biểu đồ 2.1: Hoạt động tín dụng giai đoạn 2013 - T6/2016.............................................39
Biểu đồ 2.2: Tình hình nợ xấu..........................................................................................41
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại VPBank Thái Bình
Năm 2013 - 6/2016..........................................................................................................45
Bảng 2.5: Dư nợ CVTD trong tổng dư nợ cho vay tại VPBank Thái Bình..........................47
Năm 2013 - 6/2016..........................................................................................................47
Bảng 2.6: Cơ cấu CVTD theo sản phẩm CVTD tại VPBank Thái Bình.................................49
Năm 2013 - 6/2016..........................................................................................................49
Bảng 2.7: Cơ cấu CVTD theo thời hạn tại VPBank Thái Bình năm 2013 - 6/2016.............51
Bảng 2.8: Bảng kết quả khảo sát chất lượng dịch vụ CVTD..............................................53
tại VPBank Thái Bình thời gian qua..................................................................................53
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD trên tổng dư nợ CVTD................................................54
tại VPBank Thái Bình năm 2013 - 6/2016.........................................................................54
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu CVTD trên tổng dư nợ CVTD
tại VPBank Thái Bình năm 2013 - 6/2016.........................................................................54
Bảng 2.11: Tỷ trọng thu lãi từ CVTD và mức sinh lời CVTD
tại VPBank Thái Bình năm 2013 - 6/2016.........................................................................55


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Quy trình cho vay tiêu dùng của NHTM............................................................21
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức VPBank - CN Thái Bình.............................................................30
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh chủ yếu của VPBank Thái Bình 2013 - 6/2016..................33
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn huy động của VPBank Thái Bình 2013 - 6/2016..................35
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động cho vay tại VPBank Thái Bình năm 2013 - 6/2016...........38
Biểu đồ 2.1: Hoạt động tín dụng giai đoạn 2013 - T6/2016.............................................39
Biểu đồ 2.2: Tình hình nợ xấu..........................................................................................41
Bảng 2.4: Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại VPBank Thái Bình
Năm 2013 - 6/2016..........................................................................................................45
Bảng 2.5: Dư nợ CVTD trong tổng dư nợ cho vay tại VPBank Thái Bình..........................47
Năm 2013 - 6/2016..........................................................................................................47
Bảng 2.6: Cơ cấu CVTD theo sản phẩm CVTD tại VPBank Thái Bình.................................49
Năm 2013 - 6/2016..........................................................................................................49
Bảng 2.7: Cơ cấu CVTD theo thời hạn tại VPBank Thái Bình năm 2013 - 6/2016.............51
Bảng 2.8: Bảng kết quả khảo sát chất lượng dịch vụ CVTD..............................................53
tại VPBank Thái Bình thời gian qua..................................................................................53
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD trên tổng dư nợ CVTD................................................54
tại VPBank Thái Bình năm 2013 - 6/2016.........................................................................54
Bảng 2.10: Tỷ lệ nợ xấu CVTD trên tổng dư nợ CVTD
tại VPBank Thái Bình năm 2013 - 6/2016.........................................................................54
Bảng 2.11: Tỷ trọng thu lãi từ CVTD và mức sinh lời CVTD
tại VPBank Thái Bình năm 2013 - 6/2016.........................................................................55


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Hội nhập quốc tế quốc tế hiện là xu thế tất yếu của hầu hết các nền kinh tế

trên thế giới. Đối với Việt Nam, nền kinh tế đang ngày càng hội nhập sâu rộng hơn
với nền kinh tế thới giới. Việc trở thành thành viên của ASEAN, APEC, ASEM,
WTO và TTP đã mở ra rất nhiều cơ hội nhưng cũng đồng thời đặt ra khơng ít thách
thức đối với Việt Nam nói chung và các tổ chức cung ứng dịch vụ ngân hàng nói
riêng. Chính vì thế mà sự cạnh tranh trong lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng ngày
càng gay gắt, từ đó tạo cơ hội cho các ngân hàng thương mại Việt Nam phát triển và
tự khẳng định song cũng tạo ra những thách thức lớn mà các ngân hàng phải đối
đầu trong sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
Kinh doanh có hiệu quả và từng bước phát triển là mục tiêu chiến lược
của mỗi ngân hàng trong hoạt động kinh doanh của mình. Trong đó, tín dụng là
hoạt động cơ bản của ngân hàng Thương mại. Tuy nhiên, các ngân hàng mới
chỉ quan tâm đến cho vay sản xuất kinh doanh hàng hóa mà chưa thực sự chú ý
tới nhu cầu vay tiêu dùng của người dân. Mặt khác, hoạt động cho vay sản xuất
kinh doanh thời gian qua bị tác động tiêu cực bởi những diễn biến không thuận
lợi của nền kinh tế dẫn tới việc nhu cầu vay vốn sản xuất kinh doanh giảm, nợ
xấu, nợ quá hạn tăng mạnh.
Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì mức sống của người
dân cũng ngày càng được nâng cao, nhu cầu mua sắm, sinh hoạt cũng tăng theo.
Tuy nhiên, với mức thu nhập hiện nay của đại đa số người dân không thể chi trả cho
tất cả các nhu cầu về mua sắm, sinh hoạt cùng một lúc. Do đó, nếu người tiêu dùng
có thể vay được tiền tử ngân hàng thì họ có thể thỏa mãn nhu cầu của mình ngay
trong thời điểm hiện tại. Điều đó làm tăng tiêu dùng hàng hóa, thúc đẩy sản xuất
kinh doanh cả vể số lượng và chất lượng, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế
chung của toàn xã hộ một cách nhanh chóng, tạo cơng ăn việc làm cho người lao
động trong xã hội.
Nắm bắt được nhu cầu trên, các chương trình cho vay tiêu dùng ngày càng
được các ngân hàng thương mại mở rộng cả về số lượng và chất lượng. Hệ thống


2


ngân hàng đã thực hiện chiến lược đổi mới mạnh mẽ của mình, tăng cường huy
động vốn từ nhiều nguồn, chú trọng hiện đại hóa ngân hàng. Do đó, thực hiện hoạt
động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại, một mặt giúp ngân hàng
Thương mại có thể tạo nên sự hòa hợp giữa cung và cầu tiêu dùng, một mặt khác có
thể giải quyết tốt được nhiệm vụ kích cầu tiêu dùng của nhà kinh tế.
Xuất phát từ thực tiễn đó, cùng với mục đích nghiên cứu sâu hơn về thực
trạng cho vay tiêu dùng, nghiên cứu các cơ hội cũng như thách thức để phát triển
dịch vụ cho vay tiêu dùngvà những kiến thức thực tiễn thu được qua quá trình làm
việc tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Thái Bình” để từ đó
đóng góp những giải pháp nhằm triển khai, phát triển thành công hơn trong hoạt
động cho vay tiêu dùng đã giúp tôi lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp: “Cho vay
tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Thái Bình”
2. Tổng quan các chương trình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài
Hoạt động ngân hàng bán lẻ trong đó cho vay tiêu dùng đã và đang là chiến
lược lâu dài và là mục tiêu kinh doanh của tất cả các ngân hàng hiện nay. Chính vì
vậy trên thị trường ngân hàng ln ln có sự cạnh tranh gay gắt về loại hình cho
vay này, đòi hỏi mỗi ngân hàng phải nâng cao nội lực để tạo chỗ đứng và có vị thế
vững chắc. Phát triển cho vay tiêu dùng sẽ góp phần thúc đẩy nhanh và bền vững
chiến lược ngân hàng bán lẻ. Hoạt động cho vay tiêu dùng là một hoạt động nhỏ của
hoạt động tín dụng nói chung của ngân hàng nhưng cũng không kém phần quan
trọng mà các ngân hàng đang hướng đến. Hoạt động này đã được nhiều tác giả
nghiên cứu và xuất bản nhiều giáo trình, nội dung những giáo trình này mang tính
chất cơ sở lý luận về tài chính ngân hàng nói chung và lĩnh vực cho vay tiêu dùng
nói riêng. Để có kiến thức nền tảng và có cơ sở hình thành nên phần cơ sở lý luận
chung cho đề tài của mình, tác giả đã tham khảo, tổng hợp, đúc kết và kế thừa một
số tài liệu của các tác giả sau:
- Luận văn “Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn thành phố Đà Nẵng” của tác giả Đỗ Thị Thùy
Trang - Đại học Đà Nẵng - 2011, luận văn đã phân tích được các chỉ tiêu đánh giá

phát triển cho vay tiêu dùng, từ đó đánh giá, phân tích thực trạng phát triển cho vay
tiêu dùng tại Agribank Đà Nẵng và đưa ra các giải pháp cụ thể, nhìn chung luận văn


3

đã cơ bản giải quyết được những vấn đề lý luận về phát triển cho vay tiêu dùng. Bên
cạnh đó, để có cơ sở đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và tác động trực tiếp đến sự
phát triển cho vay tiêu dùng, tác giả đã tiến hành điều tra, khảo sát nhu cầu và kiến
thức của khách hàng trong lĩnh vực cho vay này. Từ đó làm cơ sở và tiền đề cho
việc phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
Từ thực trạng luận văn đã nêu lên được những hạn chế và nguyên nhân tồn tại để
đưa ra các giải pháp hoàn thiện. Tác giả đã đưa ra các giải pháp cụ thể, đó là: hồn
thiện chính sách chăm sóc khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm, tăng cường quảng
cáo tiếp thị, mở rộng thị trường.
- Luận văn “Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi
nhánh Huế” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Diệu - Đại Học Đà Nẵng - 2014. Trong
luận vay này tác giả đã khái quát khá hoàn chỉnh cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng
tại Ngân hàng thương mại và nội dung, tiêu chí đánh giá sự phát triển của hoạt động
cho vay tiêu dùng. Luận văn cũng đã phân tích khá đầy đủ thực trạng phát triển cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Đông Á - chi nhánh Huế, luận văn đã nêu lên
được những thuận lợi và thành tựu mà chi nhánh đã đạt được trong hoạt động cho
vay tiêu dùng, những mặt còn hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế nêu
trên. Bên cạnh đó, luận văn cũng đã so sánh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Đông Á - chi nhánh Huế với các ngân hàng khác trên địa bàn nhằm có
cái nhìn tổng qt hơn về tiềm năng cũng như vị thế trong lĩnh vực kinh doanh này
của ngân hàng trên địa bàn Huế. Trên các cơ sở đó tác giả cũng đã nghiên cứu đề
xuất ra các giải pháp và các kiến nghị thiết thực để nhằm phát triển hoạt động cho
vay tiêu dùng tại ngân hàng
- Luận văn “Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP

Công thương Việt Nam - chi nhánh Ninh Bình” của tác giả Đinh Mạnh Lương ĐH.Cơng Đồn. Luận văn hệ thống hóa được cở sở lý luận về cho vay tiêu dùng
và phát triển cho vay tiêu dùng của NHTM. Tác giả cũng đã sử dụng các phương
pháp thu thập thông tin từ ngân hàng để từ đó tiến hành đi sâu phân tích phát
triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Ninh
Bình, phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu của hoạt động này trên cơ sở đó đề


4

ra những giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng, đồng thời khắc phục
những mặt cịn yếu kém.
Có thể nhận thấy, các năm qua vấn đề cho vay tiêu dùng đã được nhiều tác
giả nghiên cứu. Các nghiên cứu này đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận
chung về cho vay tiêu dùng, phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng đối
với các đối tượng khác nhau và đưa ra một số giải pháp cũng như kiến nghị với
cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng, giúp tác giả có thể sử dụng tham khảo để xây dựng cơ sở lý luận về cho
vay tiêu dùng của đề tài. Tuy nhiên các đề tài mới chỉ dừng lại nghiên cứu thực
trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại trên cơ sở nghiên cứu thu nhập
các tài liệu thứ cấp mà chưa thu thập và sử dụng các tài liệu sơ cấp. Bên cạnh đó,
cịn có một số đề tài nghiên cứu cho vay tiêu dùng của Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng tại Hội sở và một số chi nhánh lớn tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đằ
Nẵng…. mà chưa có đề tài nghiên cứu cho vay tiêu dùng tại thị trường Thái Bình.
Trong khi thị trường cho vay tiêu dùng tại Thái Bình hiện nay đang bước đầu phát
triển và rất tiềm năng. Bởi lẽ, Thái Bình đang trong quá trình đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa hiện đại hóa, khi số lượng các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư tại Thái
Bình ngày càng gia tăng, trung tâm thương mại được mở rộng……. dẫn tới mức sống
và nhu cầu mua sắm, sinh hoạt của người dân ngày càng được nâng cao.
Từ các nghiên cứu trên, tôi đã nhận định được một số ưu điểm của đề tài
tham khảo. Đồng thời, thấy được những hạn chế từ đó khắc phục nhằm hồn thiện

hơn luận văn của mình và với những đặc thù nhất định tại Thái Bình hiện nay trong
việc phát triển thị trường cho vay tiêu dùng để từ đó góp phần đảm bảo được tính
sâu sát với thực tiễn, các giải pháp đưa ra phù hợp và có ý nghĩa vận dụng vào hoạt
động kin doanh của ngân hàng.
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Về lý luận: Hệ thống hóa và làm rõ thêm một số vấn đề lý luận về hoạt
động cho vay tiêu dùng của NHTM, nội dung cũng như các chỉ tiêu đánh giá kết
quả hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM và phân tích các nhân tố ảnh hưởng.


5

- Đề tài chủ yếu tập trung đánh giá về thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Thái Bình trong giai đoạn từ năm
2013 đến hết tháng 6 năm 2016.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển hoạt động cho vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Thái Bình trong
những năm tiếp theo.
4.Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Cho vay tiêu dùng tại NHTM
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu một số nội dung chủ yếu của việc
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại.
+ Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - chi nhánh Thái Bình
+ Phạm vi thời gian: Phần thực trạng của đề tài nghiên cứu trong giai đoạn từ
năm 2013 đến tháng 6 năm 2016 và các giải pháp đề xuất trong thời gian tới.
+ Góc độ nghiên cứu: Nghiên cứu trên giác độ Ngân hàng Thương mại.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập tài liệu.

− Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp:
Tác giả tìm kiếm tài liệu sách báo chuyên nghành thông qua thư viện, trang
mạng điện tử, các báo cáo, quy định nội bộ, quy trình tín dụng nội bộ, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo thường niên của Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng – chi nhánh Thái Bình và một số tài liệu liên quan khác sau đó phân
loại. Sauk hi phân loại tác giả đã xác định các vấn đề liên quan cần đọc. Khi nghiên
cứu tài liệu, tác giả đánh dấu tồn bộ các thơng tin cần thiết liên quan phục vụ cho
việc tra cứu. Một số thơng tin tác giả đã trích dẫn trực tiếp, một số thông tin được
tác giả tổng hợp và khái quát ý để diễn đạt lại trong luận văn.
− Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp:
Trong quá trình nghiên cứu thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – chi nhánh Thái Bình, tác giả đã ghi chép
những thơng tin khơng có trong tư liệu, sách báo và báo cáo tổng hợp, kết hợp với
các tư liệu thứ cấp tìm được, tác giả tổng hợp thành nguồn dữ liệu cần thiết phục vụ
cho đề tài.


6

Công cụ thu thập dữ liệu là bảng hỏi được thiết kế sẵn với 10 câu hỏi khảo
sát về mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ cho vay tiêu dùng của Ngân
hàng với các mức độ lựa chọn tương ứng với các mức độ hài lòng của khách hàng
và 3 câu hỏi về thông tin chung của khách hàng.
Phương pháp chọn mẫu là phương pháp ngẫu nhiên, được gửi tới khách hàng đến
giao dịch vay tiêu dùng và khách hàng hiện hữu đã vay tiêu dùng tại chi nhánh cho
tới khi thu về đủ 100 phiếu khảo sát.
5.2. Phương pháp xử lý thông tin số liệu:
− Phương pháp thống kê mô tả:
Thống kê mô tả được sử dụng để mơ tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu
thu thập được. Các kỹ thuật phân tích được sử dụng là phương pháp so sánh,

phương pháp phân tích chi tiết, được dùng để phân tích dữ liệu đầu vào.
+ Số liệu đầu vào được xử lý bằng phần mềm excel
+ Phương pháp biểu diễn dữ liệu đầu ra:
 Biểu diễn dữ liệu bằng các đồ thị, mô tả dữ liệu hoặc so sánh dữ liệu
giữa các năm
 Biểu diễn dữ liệu bằng các bảng dữ liệu.
 Thống kê tóm tắt mơ tả dữ liệu
Từ những số liệu và các thông tin thu thập được, tác giả dùng phương pháp
thống kê mô tả để đưa ra những biểu đồ về tỷ trọng, tăng trưởng hay những bảng số
liệu phục vụ cho đề tài.
− Phương pháp so sánh:
Phương pháp só sánh giúp tác giả đánh giá xu hướng vận động tăng giảm với
số tuyệt đối và tỷ lệ % của các tiêu chí qua các thời kỳ, các năm hoặc giữa các chỉ
tiêu khác nhau của ngân hàng như tình hình lợi nhuận, các chỉ tiêu huy động vốn,
dư nợ tín dụng tiêu dùng, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ nợ quá hạn…. qua các năm tăng giảm
bao nhiêu, có xu hướng tăng giảm thế nào.

6. Kết cấu luận văn.
Ngoài phần mở đầu và kết luận và tài liệu tham khảo thì luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của Ngân Hàng Thương Mại.
Chương 2: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng - Chi Nhánh Thái Bình


7

Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng - Chi Nhánh Thái Bình



8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO VAY TIÊU DÙNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng (tín dụng tiêu dùng) là một trong những nghiệp vụ của
ngân hàng thương mại.
“ Cho vay tiêu dùng là một hình thức qua đó ngân hàng chuyển cho khách
hàng (cá nhân, hộ gia đình hay doanh nghiệp vừa và nhỏ) quyền sử dụng một lượng
giá trị (tiền) trong một khoảng thời gian nhất định, với những thỏa thuận mà hai bên
đã ký kết ( về số tiền cấp, thời gian cấp, lãi suất phải trả) nhằm giúp cho khách hàng
có thể sử dụng những hàng hóa và dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều
kiện cho họ có thể hưởng một cuộc sống cao hơn”
Định nghĩa về cho vay tiêu dùng có thể khác nhau nhưng nội dung cơ bản là
giống nhau, cùng đề cập đến mục đích của loại hình cho vay này: cho vay tiêu dùng
là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá
nhân, hộ gia đình, những người có nhu cầu tăng cao mức sống nhưng chưa có khả
năng chi trả trong hiện tại. Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế,
du lịch….cũng có thể được tài trợ bởi cho vay tiêu dùng. Ngân hàng phát triển sản
phẩm cho vay tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và thu được gốc hoàn
trả cũng như lợi nhuận từ khoản vay.
1.1.2 Đối tượng và đặc điểm của cho vay tiêu dùng
• Đối tượng cho vay: Khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình và là những
cá nhân hoặc hộ gia đình đầy đủ năng lực pháp lý, gồm nhiều thành phần như công
nhân, cán bộ công nhân viên chức nhà nước, lao động thuộc các đơn vị không phải
là Nhà nước, những người làm việc tự do……….
• Đặc điểm của khách hàng: Khách hàng thường ít nhạy cảm với lãi suất, ít

quan tâm đến lãi suất ghi trong hợp đồng, mà chủ yếu quan tâm đến số tiền họ phải
thanh toán nhiều hơn.


9

• Mục đích vay: Phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân, hộ gia đình khơng phải
xuất phát từ mục đích kinh doanh, phụ thuộc vào nhu cầu, tính cách của từng đối
tượng và chu kỳ kinh tế của người đi vay.
• Lãi suất: Lãi suất các khoản vay tiêu dùng phần lớn đều cao hơn các
khoản vay khác vì quy mơ khoản vay thường nhỏ nên chi phí vay cao. Mặc khác
nữa là các khoản vay tiêu dùng thường có rủi ro lớn.
• Nguồn trả nợ của khách hàng: trích từ thu nhập, khơng hẳn phải từ kết quả
của việc sử dụng những khoản vay đó. Mức thu nhập ổn định và trình độ học vấn là
những tiêu chí quan trọng để NHTM quyết định cho khách hàng vay.
• Lợi nhuận từ cho vay tiêu dùng: thường thì các khoản chi vay tiêu dùng
được định giá cao để bù chi phí lớn mà Ngân hàng sẽ bỏ ra và bù đắp rủi ro phát
sinh. Măt khác do số lượng các khoản vay tiêu dùng thường khá lớn nên thu nhập từ
hoạt động cho vay tiêu dùng mang lại lợi nhuận khá cao cho Ngân hàng
• Rủi ro trong cho vay tiêu dùng: Cho vay tiêu dùng là hình thức đem lại rủi
ro cao nhất trong các loại hình cho vay của Ngân hàng. Sở dĩ có nhận định trên là
do nguồn thu nhập để trả nợ cho khoản vay hoàn toàn độc lập với việc sử dụng vốn.
Các khoản cho vay tiêu dùng có mục đích là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các
cá nhân chứ không phải là để sản xuất kinh doanh sinh lời. Hơn thế nữa, khách hàng
của các khoản vay tiêu dùng là các khách hàng cá nhân nên khi khách hàng gặp
những rủi ro như đau ốm, mất việc, tại nạn, hay tử vong,…..thì Ngân hàng sẽ phải
đối mặt với rủi ro khơng thu được nợ. Thêm vào đó, khả năng vượt qua khó khăn về
mặt tài chính của cá nhân thường không tốt bằng các doanh nghiệp. Măt khác yếu tố
đạo đức cá nhân người tiêu dùng cũng là nhân tố tác động trực tiếp vào việc trả nợ
cho Ngân hàng hay số lượng các khoản vay tiêu dùng rất lớn mà cán bộ tín dụng

của Ngân hàng lại có hạn cũng sẽ tạo nên rủi ro cho Ngân hàng.


10

• Quy mơ và giá trị các khoản vay tiêu dùng:
- Giá trị của các hàng hóa tiêu dùng đa số nhỏ hơn nhiều so với giá trị các
khoản đầu tư sản xuất kinh doanh.
- Để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh, các Ngân hàng thường áp
dụng một định mức nhỏ cho các khoản vay tiêu dùng nên giá trị các khoản cho vay
tiêu dùng thường nhỏ hơn nhưng bù lại số lượng khách hàng phong phú, quy mơ
hơn.
1.1.3. Các loại hình cho vay tiêu dùng.
• Căn cứ vào mục đích vay
+ Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu
mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình.
+ Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Là các khoản cho vay tài trợ cho việc trang
trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí và du
lịch…
- Căn cứ vào phương thức hồn trả
+ Cho vay tiêu dùng trả góp: Cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức cho
vay tiêu dùng trong đó việc trả nợ (gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng được thực
hiện nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định có giá trị lớn hoặc và thu nhập từng
định kỳ của người đi vay khơng đủ khả năng thanh tốn hết một lần số nợ vay.
+ Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phương thức này tiền vay được khách
hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường thì các khoản cho
vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn
khơng dài.
+ Cho vay tiêu dùng tuần hồn: Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành các loại séc được phép

thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn được thỏa
thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng
được Ngân hàng cho phép vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hồn, theo một hạn mức
tín dụng.


11

- Căn cứ vào nguồn gốc cho vay
+ Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua
các khoản nợ phát sinh do những cơng ty bán lẻ đã bán chịu hàng hố hay dịch vụ
cho người tiêu dùng.
Trong trường hợp này công ty bán lẻ và ngân hàng ký kết hợp đồng mua bán
nợ. Trong hợp đồng, ngân hàng đưa ra các điều kiện về đối tượng được bán chịu,
số tiền bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu. Sau đó cơng ty bán
lẻ và người tiêu dùng ký kết hợp đồng mua bán chịu hàng hóa, thông thường người
tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản, công ty bán lẻ sẽ giao tài sản cho
người tiêu dùng và bán bộ chứng từ hàng hóa cho ngân hàng. Ngân hàng dựa trên
bộ chứng từ đó sẽ thanh tốn tiền vay cho cơng ty bán lẻ, cuối cùng người tiêu dùng
thanh tốn tiền trả góp cho ngân hàng.
+ Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Cho vay tiêu dùng trực tiếp là các khoản cho
vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng
như trực tiếp thu nợ từ người vay.
So với cho vay tiêu dùng gián tiếp, cho vay tiêu dùng trực tiếp có những ưu
điểm sau:
 Cho vay tiêu dùng trực tiếp của ngân hàng thường có chất lượng cao hơn
vì nó được quyết định bởi đội ngũ nhân viên tín dụng giàu kinh nghiệm và được đào
tạo chuyên môn tốt của ngân hàng chứ không phải là những nhân viên của công ty
bán lẻ.
 Cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp,

ngân hàng tiếp xúc trực tiếp với khách hàng nên hiểu rõ khách hàng.
 Khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng, có rất nhiều lợi thế có thể
phát sinh, có khả năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả hai phía khách hàng lẫn Ngân hàng.
1.1.4. Vai trò của cho vay tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng khơng chỉ thể hiện rõ vai trị to lớn đối với ngân hàng mà
còn đối với nền kinh tế và đối với người tiêu dung. Có thể nói hình thức cho vay
này đem lại lợi ích cho cả ba đối tượng trên. Cụ thể như sau:
• Đối với nền kinh tế:
+ Tác động tích cực:


12

CVTD giúp khơi thơng luồng chuyển dịch hàng hóa: Nhu cầu về tiêu dùng
của khách hàng ngày càng tăng nhanh kéo theo nền sản xuất, hàng hóa dịch vụ
được đẩy mạnh, lưu thơng hàng hóa cũng được tăng cường. Nhà sản xuất muốn
tiêu thụ nhanh chóng hàng hóa, dịch vụ của mình và hồn thành kế hoạch sản
xuất kinh doanh thì lại phụ thuộc phần lớn vào khả năng tài chính của người tiêu
dùng. Như vậy, nguồn vốn của ngân hàng thơng qua hình thức cho vay tiêu dùng
đã góp phần đẩy mạnh lưu thơng hàng hóa, góp phần thúc đẩy sự phát triển
chung của nền kinh tế.
+ Tác động tiêu cực:
Nếu CVTD được dùng để tài trợ cho các chi tiêu về hàng hóa dịch vụ trong
nước, thì nó có tác dụng rất nhiều đối với việc kích cầu, thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế. Tuy nhiên, nếu không được dùng đúng như vậy thì có khả năng làm giảm khả
năng tiết kiệm trong nước.
• Đối với Ngân hàng
+ Tác động tích cực:
 CVTD giúp ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng với
các Ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác

 CVTD giúp ngân hàng thu hút thêm khách hàng sử dụng các hình thức
dịch vụ khác, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
 CVTD tạo điều kiện mở rộng và đa dạng hóa kinh doanh từ đó nâng cao
thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
+ Tác động tiêu cực
Các khoản vay tiêu dùng thường có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay
nhiều với mục đích phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng và là loại hình cho vay có lãi
suất cao nhất nên bên cạnh có chi phí sẽ cao hơn các khoản vay khác thì đây cũng là
hoạt động chứa rủi ro cao của ngân hàng.


13

• Đối với người tiêu dùng.
+ Tác động tích cực:
 CVTD giúp người dân nâng cao mức sống thông qua việc hỗ trợ vay vốn
để mua, sửa chữa nhà cửa, mua xe, tiêu dùng, du học……
 CVTD sẽ làm giảm đi các hiện tượng cho vay nặng lãi, giúp người dân
giảm bớt gánh nặng trong việc trả lãi tiền vay mượn.
+ Tác động tiêu cực:
Nếu người đi vay lạm dụng nguồn tiền vay để chi tiêu vượt quá mức cho
phép, giảm khả năng tiếp kiệm hoặc chi tiêu trong tương lai, nghiêm trọng hơn là
người vay mất khả năng chi trả dẫn đến nợ xấu cho ngân hàng.
1.2. NỘI DUNG, CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NHTM
1.2.1. Nội dung cho vay tiêu dùng của NHTM
Hiện nay, khi tiến hành cho vay tiêu dùng thì các Ngân hàng đều đưa ra nội
dung và biện pháp để đạt được những mục tiêu khác nhau. Bao gồm một số nội
dung cụ thể như sau:
• Tăng quy mơ cho vay tiêu dùng: Nội dung này phản ánh sự phát triển
của CVTD theo chiều rộng. Ngân hàng muốn tăng quy mô CVTD thì phải thực

hiện việc sau:
+ Tăng số lượng khách hàng vay tiêu dùng: Số lượng khách hàng bao gồm
lượng khách hàng mà ngân hàng hiện có và những khách hàng có nhu cầu vay tiêu
dùng mà ngân hàng đang hướng tới. Việc tăng quy mô CVTD đồng thời thỏa mãn
tối đa nhu cầu của khách hàng về chất lượng, sự đa dạng hóa các hình thức CVTD
cũng như các dịch vụ kèm theo. Do đó ngân hàng cần duy trì lượng khách hàng đã
và đang giao dịch với ngân hàng đồng thời tìm kiếm, phát triển thêm khách hàng
mới khi khai thác phân khúc thị trường mới. Sự thành công của hoạt động ngân
hàng được quyết định bởi khách hàng.
+ Tăng dư nợ cho CVTD: Để tăng dư nợ cho vay tiêu dùng thì ngân hàng cần
đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng đối với mọi đối tượng khách hàng cá nhân,
hộ gia đình có nhu cầu vay vốn tiêu dùng và thỏa mãn được những yêu cầu cho vay
của ngân hàng. Dư nợ CVTD tăng đồng nghĩa với với việc tăng trưởng cả về quy
mô và khả năng cho vay tiêu dùng của ngân hàng.
+ Mở rộng, phát triển thị trường CVTD: Các NHTM phát triển cho vay tiêu
dùng cần mở rộng phạm vi hoạt động. Việc mở rộng phạm vi hoạt động chứng tỏ


14

tên tuổi của ngân hàng trên thị trường ngày càng tăng do đó lượng khách hàng cũng
gia tăng.
• Đa dạng hóa sản phẩm CVTD: Ngân hàng cần chú trọng đưa ra những sản
phẩm CVTD đa dạng, phong phú, và phù hợp với tình hình nền kinh tế, xu hướng
tiêu dùng, thu nhập của khách hàng. Đồng thời, ngân hàng cần xây dựng cơ cấu dư
nợ CVTD một cách hợp lý, phù hợp với sản phẩm theo thời gian. Có thể thấy rằng
đa dạng hóa sản phẩm cho vay tiêu dùng là một chiến lược marketing hoàn hảo cho
ngân hàng nhằm giảm thiểu rủi ro mang lại lợi nhuận kinh tế cho ngân hàng.
• Nâng cao chất lượng dịch vụ CVTD: Chất lượng dịch vụ đóng một vai trị
quan trọng trong việc tăng quy mô cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Bởi lẽ sự hài

lòng của khách hàng khi sử dụng sản phẩm cho vay tiêu dùng sẽ quyết định tới lòng
trong trung thành của khách hàng đối với ngân hàng.
• Kiểm sốt rủi ro CVTD: Kiểm sốt rủi ro CVTD được đánh giá chủ yếu
thông qua tỷ lệ nợ xấu CVTD của Ngân hàng. Bởi khi tỷ lệ nợ xấu giảm thì trích lập
dự phịng rủi ro giảm, chi phí giảm dẫn đến tăng thu nhập cho ngân hàng. Do đó,
ngân hàng cần tăng cường việc kiểm sốt CVTD trước, trong và sau khi cho vay
một cách chặt chẽ nhất.
• Tăng trưởng thu nhập CVTD: Hoạt động cho vay tiêu dùng có hiệu quả
hay khơng là được đánh giá thông qua chỉ tiêu khả năng sinh lời hay hiệu quả
kinh doanh cho vay tiêu dùng. Nghĩa là cứ 1 đồng dư nợ cho vay tiêu dùng thì
mang về cho ngân hàng bao nhiêu đồng lợi nhuận. Song chỉ tiêu này rất khó để
xác định nên đánh giá hiệu quả tài chính của việc phát triển cho vay tiêu dùng
chỉ có thể đánh giá dựa trên mức thu nhập rịng (lãi gộp) từ cho vay tiêu dùng
của ngân hàng ở mức độ nào.


×