Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

Luận văn tốt nghiệp cao học Nghiên cứu động học và đánh giá phương pháp sấy chân không vi sóng một số loại thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.06 MB, 185 trang )

Header Page 1 of 166.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

TRẦN TẤN HẬU

NGHIÊN CỨU ĐỘNG HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ
PHƢƠNG PHÁP SẤY CHÂN KHÔNG – VI SÓNG
MỘT SỐ LOẠI THỰC PHẨM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH

2014

Footer Page 1 of 166.


Header Page 2 of 166.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

TRẦN TẤN HẬU

NGHIÊN CỨU ĐỘNG HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ
PHƢƠNG PHÁP SẤY CHÂN KHÔNG – VI SÓNG
MỘT SỐ LOẠI THỰC PHẨM

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CAO HỌC
NGÀNH CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Ts. NGUYỄN VĂN CƢƠNG

2014

Footer Page 2 of 166.


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 3 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận văn này, với đề tựa là “Nghiên cứu động học và đánh giá phƣơng
pháp sấy chân không – vi sóng một số loại thực phẩm”, do học viên Trần
Tấn Hậu thực hiện theo sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Văn Cƣơng đã báo cáo
và đƣợc hội đồng chấm luận văn thông qua ngày 27/ 11 /2014.

Ủy viên
(ký tên)

Thƣ ký
(ký tên)

Ts. Nguyễn Văn Phong

Ts. Huỳnh Thị Phƣơng Loan


Phản biện 1
(ký tên)

Phản biện 2
(ký tên)

Ts. Bùi Hữu Thuận

PGs. Ts. Võ Tấn Thành

Cán bộ hƣớng dẫn
(ký tên)

Chủ tịch hội đồng
(ký tên)

Ts. Nguyễn Văn Cƣơng

PGs. Ts. Nguyễn Minh Thủy

Footer Page 3 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu hoạch

i


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Trường Đại học Cần Thơ


Header Page 4 of 166.

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tại trƣờng tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan
tâm giúp đỡ của gia đình, thầy cô, các bạn học viên và sinh viên trong trƣờng.
Qua đây tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến gia đình tôi, cha mẹ và
các anh chị em tôi đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
công tác.
Xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn
Văn Cƣơng, Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí, khoa Công nghệ, trƣờng Đại học Cần
Thơ đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành tốt luận văn này.
Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Phạm Phi
Long, thầy Đặng Thành Công, Bộ môn Kỹ thuật Cơ khí, khoa Công nghệ,
trƣờng Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến các thầy cô và cán bộ trong Bộ
môn Công nghệ Sau thu Hoạch, Công nghệ Thực phẩm, khoa Nông nghiệp và
Sinh học Ứng dụng, trƣờng Đại học Cần Thơ đã truyền đạt những kiến thức
quý giá và hỗ trợ giúp tôi trong suốt thời gian học tại trƣờng.
Xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến tất cả các anh chị, các bạn học viên cao học
Ngành Công nghệ Sau thu Hoạch k19 đã đóng góp ý kiến, động viên và giúp
đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Viện lúa ĐBSCL và Bộ môn
Cơ điện – Nông nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luận
văn này.
Sau cùng xin đƣợc gửi lời chúc đến quý thầy cô và các bạn học viên
ngành Công nghệ Sau thu Hoạch lời chúc sức khỏe và thành đạt.
Chân thành cảm ơn!
Cần thơ, ngày 11 tháng 11 năm 2014

Học viên thực hiện

Trần Tấn Hậu

Footer Page 4 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu hoạch

ii


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 5 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

TRẦN TẤN HẬU, 2014. “Nghiên cứu động học và đánh giá phương pháp
sấy chân không – vi sóng một số loại thực phẩm”. Luận văn thạc sĩ khoa học
ngành Công nghệ Sau thu Hoạch. Khoa Nông nghiệp và Sinh học Ứng dụng,
Trƣờng Đại học Cần Thơ. 81 trang. Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: Ts.
NGUYỄN VĂN CƢƠNG.

TÓM TẮT
Nghiên cứu động học và đánh giá phương pháp sấy chân không – vi sóng
một số loại thực phẩm được thực hiện với 4 loại nguyên liệu là khóm Cầu Đúc
(độ ẩm 82±1%, căn bản ướt), xoài cát Chu (độ ẩm 79±1%, căn bản ướt), cà
rốt (độ ẩm 89±1%, căn bản ướt) và tôm (độ ẩm 81±1%, căn bản ướt) với mục
tiêu xác định đường cong động học quá trình sấy; đánh giá chất lượng sản
phẩm sau khi sấy (cảm quan, hàm lượng vitamin C, cấu trúc bên trong sản

phẩm), đồng thời kiểm tra khả năng ngậm nước lại của sản phẩm sấy; xây
dựng mô hình toán để xác định hệ số khuếch tán ẩm (Deff); phân tích, so sánh
phương pháp sấy chân không – vi sóng với các phương pháp sấy đối lưu, sấy
chân không và xác định các điều kiện sấy chân không – vi sóng thích hợp cho
từng loại sản phẩm. Phương pháp thí nghiệm quá trình sấy chân không vi
sóng được bố trí theo thành phần điểm trung tâm với 2 thông số đầu vào là áp
suất chân không và công suất phát vi sóng ứng với các điều kiện sấy ở 60 ÷
120 mbar và 150 ÷ 250 W đối với khóm; 60 ÷ 120 mbar và 600 ÷ 800 W/ 300
÷ 500 W/ 150 ÷ 250 W đối với xoài; 60 ÷ 120 mbar và 250 ÷ 350 W đối với cà
rốt; 60 ÷ 120 mbar và 300 ÷ 500 W đối với tôm. Sản phẩm sau khi sấy được
đánh giá cảm quan theo phương pháp phân tích mô tả định lượng (QDA), hàm
lượng vitamin C của sản phẩm theo phương pháp iot, mô hình Lewis được sử
dụng để xác định hệ số khuếch tán ẩm của quá trình sấy được thực hiện. Kết
quả cho thấy rằng sản phẩm thu được từ quá trình sấy chân không vi sóng cho
chất lượng cảm quan tốt nhất về màu sắc, hình dạng; thời gian sấy ngắn;
thành phần vitamin C bên trong sản phẩm cao hơn so với các phương pháp
sấy khác. Hệ số khuếch tán ẩm của quá trình sấy dao động từ 1,80x10-9 đến
3,88x10-9 (m2/s) đối với khóm, từ 3,61x10-9 đến 5,31x10-9 (m2/s) đối với xoài,
từ 4,00x10-9 đến 6,73x10-9 (m2/s) đối với cà rốt và từ 1,20x10-7 đến 9,69x10-8
(m2/s) đối với tôm.
Từ khóa: sấy chân không vi sóng, mô hình toán, động học quá trình sấy,
sấy chân không, sấy vi sóng.

Footer Page 5 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu hoạch

iii



Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 6 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

TRAN TAN HAU, 2014. “Research on drying kinetics and assess method
microwave vacuum drying some food”. Master Thesis of Science in
Postharvest Technology. College of Agriculture and Applied Biology, Can
Tho University. 81 pages. Science instructor: Dr. Nguyen Van Cuong.

ABSTRACT
Research on drying kinetics and assess method microwave vacuum
drying some food is done with 4 ingredients are “Cầu Đúc” pineapple
(moisture content of 82±1%, wb), “Cát Chu” mango (moisture content of
79±1%, wb), carrots (moisture content of 89±1%, wb) and shrimp (moisture
content of 81±1%, wb) with the objective of determining the kinetic curves of
drying; undervest the quality of the product after drying (organoleptic,
vitamin C, texture), also examine the possibility of re-hydrated dried product,
constructed of mathematical model, determined the moisture diffusion
coefficient (Deff); analyzed, compare microwave vacuum drying method with
hot-air drying, vacuum drying and determined the conditions, microwave
vacuum drying process suitable for each type of product. Experimental
methods of drying vacuum microwave components are arranged according to
the center point with two input parameters is vacuum pressure and and
microwave power with drying conditions at 60 ÷ 120 mbar and 150 ÷ 250 W
for pineapples; 60 ÷ 120 mbar and 600 ÷ 800 W/ 300 ÷ 500 W/ 150 ÷ 250 W
for mango; 60 ÷ 120 mbar and 250 ÷ 350 W for carrots; 60 ÷ 120 mbar và
300 ÷ 500 W for shrimp. Product drying assessed organoleptic by the method
quantitative descriptive analysis (QDA), vitamin C by the method Iot, Lewis

model was used to determine the moisture diffusion coefficient of the drying
process was done. The results showed that the product obtained by the process
of microwave vacuum drying for best organoleptic quality of color, shape;
short drying time; vitamin C in the higher side compared to other drying
methods. The moisture diffusion coefficient of the drying process ranged from
1,80x10-9 to 3,88x10-9 (m2/s) for pineapple, from 3,61x10-9 to 5,31x10-9 (m2/s)
for mango, from 4,00x10-9 to 6,73x10-9 (m2/s) for carrot and from 1,20x10-7 to
9,69x10-8 (m2/s) for the shrimp.
Keywords: microwave vacuum drying, mathematical model, drying kinetic,
vacuum drying, microwave drying.

Footer Page 6 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu hoạch

iv


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 7 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này đƣợc hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chƣa đƣợc dùng cho bất
cứ luận văn cùng cấp nào khác.
Giáo viên hƣớng dẫn


Học viên thực hiện

Ký tên

Ký tên

Ts. Nguyễn Văn Cƣơng

Footer Page 7 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu hoạch

Trần Tấn Hậu

v


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 8 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

MỤC LỤC
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
TÓM TẮT......................................................................................................... iii
ABSTRACT .............................................................................................................. iv
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. v
MỤC LỤC ........................................................................................................ vi

DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................... iix
DANH SÁCH HÌNH ........................................................................................ xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ xiii
CHƢƠNG I ....................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể .................................................................................. 2
CHƢƠNG II ...................................................................................................... 3
LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................................ 3
2.1 Tổng quan về nguyên liệu ......................................................................... 3
2.1.1 Xoài cát Chu ...................................................................................... 3
2.1.2 Khóm Cầu Đúc.................................................................................. 5
2.1.3 Cà rốt ................................................................................................. 7
2.1.4 Tôm sú ............................................................................................... 9
2.2 Cơ sở quá trình sấy .................................................................................. 11
2.2.1 Các thông số của không khí ẩm ...................................................... 11
2.2.2 Quan hệ giữa vật liệu ẩm và không khí chung quanh ......................... 12
2.2.3 Các dạng liên kết ẩm ........................................................................ 13
2.2.4 Quá trình truyền nhiệt và truyền ẩm ............................................... 14
2.2.5 Động học quá trình sấy ................................................................... 16
2.3 Các phƣơng pháp sấy ............................................................................... 18
2.3.1 Sấy đối lƣu ...................................................................................... 18
2.3.2 Sấy chân không ............................................................................... 19
2.4 Năng lƣợng vi sóng và môi trƣờng chân không ......................................... 19
2.4.1 Năng lƣợng vi sóng ........................................................................... 19
2.4.2 Môi trƣờng chân không ..................................................................... 21
2.4.3 Sấy chân không kết hợp với vi sóng ............................................... 22
CHƢƠNG III .................................................................................................. 23

PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................. 23

Footer Page 8 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu hoạch

vi


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 9 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

3.1 Phƣơng tiện nghiên cứu........................................................................... 23
3.1.1 Thời gian và địa điểm ..................................................................... 23
3.1.2 Nguyên liệu ..................................................................................... 23
3.1.3 Hóa chất sử dụng............................................................................. 23
3.1.4 Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm ........................................................ 23
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 27
3.2.1 Phƣơng pháp chuẩn bị mẫu ............................................................. 27
3.2.2 Phƣơng pháp phân tích.................................................................... 28
3.2.3 Phƣơng pháp xử lý số liệu............................................................... 29
3.3 Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm ................................................................ 29
3.3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm tổng quát ................................................... 29
3.3.2 Bố trí thí nghiệm ............................................................................. 30
3.3.3 Xây dựng mô hình toán để xác định hệ số khuếch tán (Deff) của quá
trình sấy chân không – vi sóng ......................................................................... 39
3.3.4 So sánh các phƣơng pháp sấy ......................................................... 42

CHƢƠNG IV ................................................................................................... 44
KẾT QUẢ THẢO LUẬN ............................................................................... 44
4.1 Khóm Cầu Đúc ........................................................................................ 44
4.1.1 Quá trình sấy chân không vi sóng tìm giá trị biên .......................... 44
4.1.2 Quá trình sấy chân không vi sóng của khóm .................................. 44
4.1.3 Hệ số khuếch tán của quá trình sấy khóm....................................... 48
4.1.4 So sánh các phƣơng pháp sấy ......................................................... 50
4.2 Xoài cát Chu ............................................................................................ 53
4.2.1 Quá trình sấy chân không vi sóng tìm giá trị biên .......................... 53
4.2.2 Quá trình sấy chân không vi sóng của xoài .................................... 53
4.2.3 Hệ số khuếch tán của quá trình sấy xoài ......................................... 57
4.2.4 So sánh các phƣơng pháp sấy ......................................................... 59
4.3 Cà rốt ....................................................................................................... 61
4.3.1 Quá trình sấy chân không vi sóng tìm giá trị biên .......................... 61
4.3.2 Quá trình sấy chân không vi sóng cà rốt ........................................ 62
4.3.3 Hệ số khuếch tán của quá trình sấy cà rốt ....................................... 65
4.3.4 So sánh các phƣơng pháp sấy ......................................................... 67
4.4 Tôm ......................................................................................................... 70
4.4.1 Quá trình sấy chân không vi sóng tìm giá trị biên .......................... 70
4.4.2 Quá trình sấy chân không vi sóng của tôm .................................... 71
4.4.3 Hệ số khuếch tán của quá trình sấy tôm ......................................... 74
4.4.4 So sánh các phƣơng pháp sấy ......................................................... 75
4.5 Cấu trúc bên trong của các sản phẩm sấy ............................................... 78
CHƢƠNG V .................................................................................................... 79

Footer Page 9 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu hoạch

vii



Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 10 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................ 79
5.1 Kết luận ................................................................................................... 79
5.2 Đề nghị .................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 81
PHỤ LỤC A: CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ................................... 85
PHỤ LỤC B: SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM SẤY KHÓM ................................. 92
PHỤ LỤC C: SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM SẤY XOÀI ................................. 111
PHỤ LỤC D: SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM SẤY CÀ RỐT ............................ 132
PHỤ LỤC E: SỐ LIỆU THÍ NGHIỆM SẤY TÔM .................................. 150

Footer Page 10 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu hoạch

viii


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 11 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần dinh dƣỡng của xoài trong 100 g ăn đƣợc....................... 4
Bảng 2.2 Thành phần dinh dƣỡng của khóm trong 100 g ăn đƣợc .................... 6
Bảng 2.3 Thành phần dinh dƣỡng của cà rốt trong 100 g ăn đƣợc .................... 8
Bảng 2.4 Thành phần hóa học của tôm ............................................................ 10
Bảng 3.1 Các phƣơng pháp phân tích ............................................................... 28
Bảng 3.2 Xác định điều kiện giới hạn sấy chân không vi sóng trên từng loại
nguyên liệu (công suất phát vi sóng) thí nghiệm 1a ......................................... 30
Bảng 3.3 Xác định điều kiện giới hạn sấy chân không vi sóng trên từng loại
nguyên liệu (áp suất chân không) thí nghiệm 1b .............................................. 31
Bảng 3.4 Xác định điều kiện giới hạn sấy chân không vi sóng của khóm (công
suất phát vi sóng) thí nghiệm 1a ....................................................................... 31
Bảng 3.5 Xác định điều kiện giới hạn sấy chân không vi sóng của khóm (áp
suất chân không) thí nghiệm 1b ........................................................................ 31
Bảng 3.6 Xác định điều kiện giới hạn sấy chân không vi sóng của xoài (công
suất phát vi sóng) thí nghiệm 1a ....................................................................... 32
Bảng 3.7 Xác định điều kiện giới hạn sấy chân không vi sóng của xoài (áp suất
chân không) thí nghiệm 1b ............................................................................... 32
Bảng 3.8 Xác định điều kiện giới hạn sấy chân không vi sóng của cà rốt (công
suất phát vi sóng) thí nghiệm 1a ....................................................................... 33
Bảng 3.9 Xác định điều kiện giới hạn sấy chân không vi sóng của cà rốt (áp
suất chân không) thí nghiệm 1b ........................................................................ 33
Bảng 3.10 Xác định các điều kiện giới hạn sấy chân không vi sóng của quá
trình sấy tôm ..................................................................................................... 33
Bảng 3.11 Các giá trị biên của bố trí thí nghiệm sấy khóm với 2 thông số (Pck,
MW) .................................................................................................................. 35
Bảng 3.12 Các giá trị biên của bố trí thí nghiệm sấy khóm với 2 thông số (Pck,
MW) theo code và thông số thật ....................................................................... 35
Bảng 3.13 Các giá trị biên của bố trí thí nghiệm sấy xoài với 2 thông số (Pck,

MW) .................................................................................................................. 36
Bảng 3.14 Các giá trị biên của bố trí thí nghiệm sấy xoài giai đoạn 1 với 2
thông số (Pck, MW) theo code và thông số thật ................................................ 36
Bảng 3.15 Các giá trị biên của bố trí thí nghiệm sấy xoài giai đoạn 2 với 2
thông số (Pck, MW) theo code và thông số thật ................................................ 37
Bảng 3.16 Các giá trị biên của bố trí thí nghiệm sấy xoài giai đoạn 3 với 2
thông số (Pck, MW) theo code và thông số thật ................................................ 37
Bảng 3.17 Các giá trị biên của bố trí thí nghiệm sấy cà rốt với 2 thông số (Pck,
MW) .................................................................................................................. 38

Footer Page 11 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu hoạch

ix


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 12 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

Bảng 3.18 Các giá trị biên của bố trí thí nghiệm sấy cà rốt với 2 thông số (Pck,
MW) theo code và thông số thật ....................................................................... 38
Bảng 3.19 Các giá trị biên của bố trí thí nghiệm sấy tôm với 2 thông số (Pck,
MW) .................................................................................................................. 39
Bảng 3.20 Các giá trị biên của bố trí thí nghiệm sấy tôm với 2 thông số (Pck,
MW) theo code và thông số thật ....................................................................... 39
Bảng 3.21 Một số mô hình thƣờng đƣợc sử dụng trong quá trình sấy ............. 40

Bảng 4.1 Các giá trị biên của quá trình sấy khóm ............................................ 44
Bảng 4.2 Giá trị K, Deff, R2 của 13 mẫu khóm sấy ........................................... 49
Bảng 4.3 Các giá trị biên của quá trình sấy xoài .............................................. 53
Bảng 4.4 Giá trị K, Deff, R2 của 13 mẫu xoài sấy ............................................. 57
Bảng 4.5 Các giá trị biên của quá trình sấy cà rốt ............................................ 62
Bảng 4.6 Giá trị K, Deff, R2 của 13 mẫu cà rốt sấy ........................................... 66
Bảng 4.7 Các giá trị biên của quá trình sấy tôm ............................................... 70
Bảng 4.8 Giá trị K, Deff, R2 của 13 mẫu tôm sấy .............................................. 74

Footer Page 12 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu hoạch

x


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 13 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Xoài cát Chu ........................................................................................ 3
Hình 2.2 Một số sản phẩm từ xoài sấy ............................................................... 5
Hình 2.3 Khóm Cầu Đúc ở Hậu Giang............................................................... 5
Hình 2.4 Một số sản phẩm từ khóm sấy ............................................................. 7
Hình 2.5 Củ cà rốt ............................................................................................... 7
Hình 2.6 Một số sản phẩm từ cà rốt sấy ............................................................. 9
Hình 2.7 Tôm sú (Penaeus monodon) ................................................................ 9

Hình 2.8 Một số sản phẩm từ tôm sấy .............................................................. 11
Hình 2.9 Đƣờng cong hấp thụ và thải ẩm đẳng nhiệt ......................................... 12
Hình 2.10 Trạng thái tƣơng tác giữa ẩm và môi trƣờng ................................... 13
Hình 2.11 Đƣờng cong sấy ................................................................................ 17
Hình 2.12 Đƣờng cong tốc độ sấy ..................................................................... 18
Hình 2.13 Sóng điện từ....................................................................................... 20
Hình 2.14 Phân tử nƣớc .................................................................................... 21
Hình 3.1 Thiết bị sấy chân không vi sóng ........................................................ 24
Hình 3.2 Sơ đồ cấu tạo của hệ thống thiết bị sấy chân không vi sóng
WaveVac0150-lc ............................................................................................ 25
Hình 3.3 Cân điện tử ......................................................................................... 26
Hình 3.4 Cân phân tích ẩm ............................................................................... 26
Hình 3.5 Tủ sấy đối lƣu không khí nóng .......................................................... 27
Hình 3.6 Thiết bị sấy chân không ..................................................................... 27
Hình 3.7 Các nguyên liệu dùng làm thí nghiệm ............................................... 28
Hình 3.8 Sơ đồ quy trình thí nghiệm tổng quát ................................................ 29
Hình 3.9 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ...................................................................... 34
Hình 3.10 Sơ đồ xây dựng mô hình toán xác định hệ số khuếch tán ẩm (Deff) 40
Hình 4.1 Đƣờng cong sấy của các mẫu khóm có cùng Pck ............................... 45
Hình 4.2 Đƣờng cong sấy của các mẫu khóm có cùng MW ............................ 45
Hình 4.3 Đƣờng cong tốc độ sấy của các mẫu khóm có cùng Pck .................. 46
Hình 4.4 Đƣờng cong tốc độ sấy của các mẫu khóm có cùng MW ................. 47
Hình 4.5 Giá trị cảm quan của các mẫu khóm.................................................. 47
Hình 4.6 Các mẫu khóm sấy bằng phƣơng pháp chân không vi sóng ............. 48
Hình 4.7 Quan hệ giữa các giá trị Thời gian - Pck – MW của khóm sấy .......... 50
Hình 4.8 Đƣờng cong sấy của khóm ứng với 3 phƣơng pháp sấy ................... 50
Hình 4.9 Giá trị cảm quan của các mẫu khóm ứng với 3 phƣơng pháp sấy..... 51
Hình 4.10 Các mẫu khóm sấy của 3 phƣơng pháp sấy..................................... 51
Hình 4.11 Giá trị vitamin C của khóm ứng với 3 phƣơng pháp sấy ................ 52
Hình 4.12 Đƣờng cong ngậm nƣớc lại của 3 phƣơng pháp sấy khóm ............. 52


Footer Page 13 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu hoạch

xi


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 14 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

Hình 4.13 Đƣờng cong sấy của các mẫu xoài có cùng Pck ............................... 54
Hình 4.14 Đƣờng cong sấy của các mẫu xoài có cùng MW ............................ 55
Hình 4.15 Đƣờng cong tốc độ sấy của các mẫu xoài có cùng Pck .................... 55
Hình 4.16 Đƣờng cong tốc độ sấy của các mẫu xoài có cùng MW ................. 56
Hình 4.17 Giá trị cảm quan của các mẫu xoài .................................................. 56
Hình 4.18 Các mẫu xoài sấy của giai đoạn 3.................................................... 57
Hình 4.19 Quan hệ giữa các giá trị Thời gian - Pck – MW của xoài ................ 58
Hình 4.20 Đƣờng cong sấy của xoài ứng với 3 phƣơng pháp sấy.................... 59
Hình 4.21 Giá trị cảm quan của các mẫu xoài ứng với 3 phƣơng pháp sấy ..... 60
Hình 4.22 Các mẫu xoài sấy ứng với 3 phƣơng pháp sấy ................................ 60
Hình 4.23 Giá trị vitamin C của xoài ứng với 3 phƣơng pháp sấy ................... 60
Hình 4.24 Đƣờng cong ngậm nƣớc lại của 3 phƣơng pháp sấy xoài ............... 61
Hình 4.25 Đƣờng cong sấy của các mẫu cà rốt có cùng Pck ............................. 62
Hình 4.26 Đƣờng cong sấy của các mẫu cà rốt có cùng MW .......................... 63
Hình 4.27 Đƣờng cong tốc độ sấy của các mẫu cà rốt có cùng Pck .................. 64
Hình 4.28 Đƣờng cong tốc độ sấy của các mẫu cà rốt có cùng MW ............... 64

Hình 4.29 Giá trị cảm quan của các mẫu cà rốt ................................................ 65
Hình 4.30 Các mẫu cà rốt sấy bằng phƣơng pháp chân không vi sóng............ 65
Hình 4.31 Quan hệ giữa các giá trị Thời gian - Pck – MW của cà rốt .............. 67
Hình 4.32 Đƣờng cong sấy của cà rốt ứng với 3 phƣơng pháp sấy ................. 68
Hình 4.33 Giá trị cảm quan các mẫu cà rốt ứng với 3 phƣơng pháp sấy ......... 68
Hình 4.34 Các mẫu sấy cà rốt của 3 phƣơng pháp sấy ..................................... 69
Hình 4.35 Giá trị vitamin C của cà rốt ứng với 3 phƣơng pháp sấy................. 69
Hình 4.36 Đƣờng cong ngậm nƣớc lại của 3 phƣơng pháp sấy cà rốt ............. 70
Hình 4.37 Đƣờng cong sấy của các mẫu tôm có cùng Pck................................ 71
Hình 4.38 Đƣờng cong sấy của các mẫu tôm có cùng MW ............................. 71
Hình 4.39 Đƣờng cong tốc độ sấy của các mẫu tôm có cùng Pck ..................... 72
Hình 4.40 Đƣờng cong tốc độ sấy của các mẫu tôm có cùng MW .................. 73
Hình 4.41 Giá trị cảm quan của các mẫu tôm .................................................. 73
Hình 4.42 Các mẫu tôm sấy bằng phƣơng pháp chân không vi sóng .............. 74
Hình 4.43 Quan hệ giữa các giá trị Thời gian - Pck – MW của tôm ................. 75
Hình 4.44 Đƣờng cong sấy của tôm ứng với 3 phƣơng pháp sấy .................... 76
Hình 4.45 Giá trị cảm quan các mẫu tôm ứng với 3 phƣơng pháp sấy ............ 76
Hình 4.46 Các mẫu tôm sấy của 3 phƣơng pháp sấy........................................ 77
Hình 4.47 Đƣờng cong ngậm nƣớc lại của 3 phƣơng pháp sấy tôm ................ 77
Hình 4.48 Các mẫu của xoài chụp lại qua KHV ViewPoint650/ VT1 ............. 78
Hình 4.49 Các mẫu của cà rốt chụp lại qua KHV ViewPoint650/ VT1 ........... 78

Footer Page 14 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu hoạch

xii


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19


Header Page 15 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐBSCL
USDA
Deff
RH
STT
PTNT
VLA
VLK
VLS
TNS
PTN
LT – TP
ĐGA
TĐTA
KL

CKVS
KHV
Pck
MW
ck
vs
cbƣ
cbk


Footer Page 15 of 166.

Đồng bằng sông Cửu Long
Agricultural Research Service United States Department
of Agriculture
Effective diffusivity
Relative humidity
Số thứ tự
Phát triển nông thôn
Vật liệu ẩm
Vật liệu khô
Vật liệu sấy
Tác nhân sấy
Phòng thí nghiệm
Lƣơng thực – Thực phẩm
Độ giảm ẩm
Tốc độ thoát ẩm
Khối lƣợng
Ẩm độ
Chân không vi sóng
Kính hiển vi
Áp suất chân không
Công suất phát vi sóng
Chân không
Vi sóng
Căn bản ƣớt
Căn bản khô

Ngành Công nghệ Sau thu hoạch


xiii


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 16 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

CHƢƠNG I
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Đồng bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) là nơi có nhiều sản phẩm nông
nghiệp có giá trị kinh tế cao, việc thu hoạch và chế biến cũng nhƣ bảo quản
sản phẩm còn nhiều vấn đề liên quan đến thời vụ, các sản phẩm trong vùng
không chỉ gắn liền với địa danh quen thuộc mà còn mang lại nguồn thu nhập
đáng kể cho bà con nông dân nhƣ xoài cát Chu ở Cao Lãnh thuộc tỉnh Đồng
Tháp, khóm Cầu Đúc ở Vị Thanh thuộc tỉnh Hậu Giang.
Cùng với sự phát triển kinh tế ngày càng cao, mức sống ngƣời dân từng
bƣớc đƣợc nâng cao, nhu cầu tiêu dùng của xã hội về sản phẩm hàng hóa ngày
càng đa dạng và phong phú. Trong đó đặc biệt là các sản phẩm nông sản sấy
khô đã và đang rất đƣợc ƣa chuộng trên thị trƣờng hiện nay.
Những phƣơng pháp sấy sản phẩm hiện nay ở nƣớc ta đa phần là sấy
bằng không khí nóng, sấy chân không, sấy lạnh, sấy năng lƣợng mặt trời và
các phƣơng pháp sấy khác đã thể hiện đƣợc những ƣu điểm nhất định ứng với
từng loại sản phẩm nông sản. Tuy nhiên, còn một số hạn chế về màu sắc và
chất lƣợng dinh dƣỡng bên trong của sản phẩm sau khi sấy không đƣợc đảm
bảo, thời gian sấy tăng, chi phí năng lƣợng tăng.
Công nghệ sấy chân không là một công nghệ sấy tiên tiến, giải quyết

đƣợc những nhƣợc điểm của những phƣơng pháp sấy khác trong việc đảm bảo
chất lƣợng sản phẩm cả về mặt cảm quan và giá trị dinh dƣỡng bên trong sản
phẩm. Hiện nay công nghệ này đã đƣợc áp dụng rộng rãi ở nhiều nƣớc phƣơng
Tây và một số nƣớc Châu Á với ƣu điểm vƣợt trội so với các công nghệ sấy
khác, thời gian sấy ngắn, nhiệt độ sấy thấp, chất lƣợng sản phẩm sau khi sấy
luôn giữ đƣợc gần nhƣ đầy đủ các tính chất đặc trƣng ban đầu.
Công nghệ sấy chân không – vi sóng ra đời đã cho thêm một sự chọn lựa
về phƣơng pháp, công nghệ sấy với mục tiêu giữ đƣợc chất lƣợng sản phẩm
sau khi sấy tăng giá trị kinh tế, tăng thu nhập.
Với những lý do và tình hình đặt ra trên đây, đề tài “Nghiên cứu động
học và đánh giá phương pháp sấy chân không – vi sóng một số loại thực
phẩm” đƣợc chọn và thực hiện nhằm mục tiêu nghiên cứu khả năng ứng dụng
và đánh giá công nghệ sấy chân không – vi sóng, đánh giá so sánh với các
công nghệ sấy truyền thống khác.

Footer Page 16 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu Hoạch

1


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 17 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung

Nghiên cứu động học quá trình sấy xoài, khóm, cà rốt và tôm bằng
phƣơng pháp sấy chân không – vi sóng, đánh giá khả năng ứng dụng của công
nghệ sấy chân không – vi sóng; xây dựng mô hình toán để xác định hệ số
khuếch tán ẩm của quá trình sấy chân không – vi sóng.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Căn cứ vào mục tiêu chung của đề tài, những nhiệm vụ cần phải thực
hiện đƣợc trong quá trình nghiên cứu gồm:
- Xây dựng đƣờng cong động học quá trình sấy đối với các sản phẩm sấy:
xoài, khóm, cà rốt và tôm.
- Đánh giá chất lƣợng sản phẩm sau khi sấy bằng chân không – vi sóng:
cảm quan, hàm lƣợng vitamin C, cấu trúc bên trong sản phẩm.
- Kiểm tra khả năng ngậm nƣớc lại của sản phẩm sấy (rehydration).
- Xây dựng mô hình toán, xác định hệ số khuếch tán ẩm (Deff) của quá
trình sấy chân không – vi sóng.
- Phân tích, so sánh phƣơng pháp sấy chân không – vi sóng với các
phƣơng pháp sấy đối lƣu, sấy chân không.
- Xác định các điều kiện, quy trình sấy chân không – vi sóng thích hợp
cho từng loại sản phẩm sấy.

Footer Page 17 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu Hoạch

2


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 18 of 166.


Trường Đại học Cần Thơ

CHƢƠNG II
LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về nguyên liệu
2.1.1 Xoài cát Chu
2.1.1.1 Nguồn gốc, đặc điểm và quá trình phát triển
Xoài cát Chu (tên khoa học là Mangifera indica) là giống xoài truyền
thống của địa phƣơng từ lâu đời (Hình 2.1). Xoài cát Chu đƣợc nông dân chọn
trồng nhiều bởi đặc tính dễ ra hoa, đậu quả và cho năng suất cao. Xoài cát Chu
có chất lƣợng trái ngon, khi chín vỏ quả có màu vàng tƣơi, thịt quả mịn màu
vàng nhạt, ít xơ, có độ ngọt vừa phải (độ Brix 14,4%), tỷ lệ ăn đƣợc cao
76,5%, mùi thơm khá đặc trƣng (Nguyễn Bảo Vệ và Lê Thanh Phong, 2011).
Hiện nay xoài cát Chu đƣợc trồng khá phổ biến ở ĐBSCL, tập trung ở
các tỉnh Đồng Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ và các tỉnh Đông Nam
Bộ, nhƣng trồng nhiều nhất vẫn là ở vƣơng quốc xoài Cao Lãnh, Đồng Tháp
(Trần Văn Hâu và Lê Thanh Điền, 2011).

.
Hình 2.1 Xoài cát Chu
2.1.1.2 Thành phần hóa học
Xoài đƣợc xem là vua của tất cả các loại trái cây vì hƣơng vị ngọt ngào,
thơm ngon và mang lại giá trị dinh dƣỡng cao. Theo các chuyên gia phân tích
thì quả xoài chứa nhiều vitamin A, C và các khoáng chất nhƣ sắt, phốt pho,
natri, canxi, magiê, kẽm, đồng, mangan, kali, acid pantothenic. Vỏ đƣợc sử
dụng nhƣ một nguồn pectin trong khi đó hạch quả chứa nhiều tinh bột, chất
béo và tannin (Watt and Merril, 1963; Malik et al., 1994). Các thành phần hóa
học khác của xoài đƣợc thể hiện trong Bảng 2.1.

Footer Page 18 of 166.


Ngành Công nghệ Sau thu Hoạch

3


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Trường Đại học Cần Thơ

Header Page 19 of 166.

Bảng 2.1. Thành phần dinh dƣỡng của xoài trong 100 g ăn đƣợc
Thành phần
Năng lƣợng
Protein
Chất béo
Cacbohydrat
Vitamin A
Vitamin B1
Vitamin B2
Vitamin B3
Vitamin C
Canxi
Phospho
Kali
Magie
Natri

Đơn vị

kcal
g
g
g
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg

Giá trị dinh dƣỡng
60,0
0,82
0,38
15,0
0,05
0,03
0,04
0,67
36,4
11,0
14,0
168
10,0
1,00


(Nguồn: USDA Nutrient Database, 2013)

2.1.1.3 Một số sản phẩm chế biến từ xoài
Xoài là một loại nông sản rất đƣợc ƣa chuộng ở nƣớc ta và các nƣớc trên
thế giới với phẩm chất thơm ngon và giàu chất dinh dƣỡng phần lớn xoài đƣợc
tiêu thụ ở dạng tƣơi và khoảng 1 - 2% sản lƣợng đƣợc xử lý để chế biến ra các
sản phẩm sấy (Berardini et al., 2005; Jedele et al., 2003) (Hình 2.2).
Ngày nay xoài sấy rất đƣợc ƣa chuộng và xuất hiện rộng rãi trên thị
trƣờng thực phẩm. Theo Akpinar and Bicer (2004) mục đích sấy là loại bỏ
nƣớc đến mức mà tại đó sự hƣ hỏng và sự suy thoái của các phản ứng vi sinh
đƣợc giảm đi đáng kể. Abdelgader and Ismail (2011) cho rằng tỉ lệ khô của
xoài sấy theo phƣơng pháp chân không cao hơn so với phƣơng pháp sấy thông
thƣờng và chỉ số màu nâu cũng thấp hơn đáng kể. Ngoài ra sấy còn giúp cho
sản phẩm đƣợc bảo quản lâu hơn, không gian nhỏ hơn để lƣu trữ và trọng
lƣợng nhẹ hơn trong việc vận chuyển (Ertekin and Yaldiz, 2004).

Footer Page 19 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu Hoạch

4


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 20 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ


Hình 2.2 Một số sản phẩm từ xoài sấy
2.1.2 Khóm Cầu Đúc
2.1.2.1 Nguồn gốc, đặc điểm và quá trình phát triển
Ở Việt Nam, cây khóm “Queen” đƣợc trồng nhiều ở các tỉnh nhƣ Quảng
Nam, Thanh Hóa, Tiền Giang, Long An, Kiên Giang và một số tỉnh khác,
chiếm khoảng 2% tổng sản lƣợng trên toàn thế giới, đứng vị trí thứ 11 về sản
lƣợng khóm trên thế giới (FAO, 2005).
Khóm Cầu Đúc thuộc giống Queen (Nữ hoàng) đƣợc trồng nhiều ở các
tỉnh ĐBSCL, trong đó Hậu Giang là vùng trồng khóm Cầu Đúc với sản lƣợng
lớn. Nét riêng của giống khóm này là trái có hình dáng thanh nhã, cuống ngắn,
lõi nhỏ, mắt lồi, hố mắt hơi sâu, thịt màu vàng sậm, ít xơ, ít nƣớc, ăn giòn và
ngọt. Đặc biệt, trái khóm Cầu Đúc (Hình 2.3) có thể để khoảng 10 - 15 ngày
không bị thối (Sở Nông nghiệp và PTNT Hậu Giang, 2013).

Hình 2.3 Khóm Cầu Đúc ở Hậu Giang

Footer Page 20 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu Hoạch

5


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Trường Đại học Cần Thơ

Header Page 21 of 166.

2.1.2.2 Thành phần hóa học

Khóm là loại quả đƣợc trồng phổ biến từ lâu đời ở vùng nhiệt đới và cận
nhiệt đới bởi hƣơng vị hấp dẫn và hàm lƣợng acid cân bằng trong thành phần
dinh dƣỡng của khóm (Bartolomé et al., 1995). Khóm chứa 12 - 15% đƣờng
trong đó hai phần ba là sucrose và phần còn lại là glucose và fructose. Thành
phần acid trong khóm là 0,6 – 1,2% trong đó 87% là acid citric và 13% là acid
malic (Masniza et al., 2011). Thành phần hóa học của khóm thay đổi theo
giống, độ chín, thời vụ, địa điểm và điều kiện trồng trọt (Quách Đĩnh và ctv.,
1996). Theo nghiên cứu của viện dinh dƣỡng Nông nghiệp Hoa kỳ (USDA),
2013, thành phần dinh dƣỡng của khóm đƣợc thể hiện trong Bảng 2.2.
Bảng 2.2 Thành phần dinh dƣỡng của khóm trong 100 g ăn đƣợc
Thành phần
Năng lƣợng
Protein
Chất xơ
Chất béo
Cacbohydrat
Kali
Canxi
Sắt
Phospho
Magie
Kẽm
Vitamin B1
Vitamin B2
Vitamin B3
Vitamin C

Đơn vị
kcal
g

g
g
g
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg

Giá trị dinh dƣỡng
48,0
0,54
1,40
0,12
12,6
115
13,0
0,28
8,00
12,0
0,10
0,08
0,03
0,49
36,2


(Nguồn: Cơ sở dữ liệu USDA, 2013)

2.1.2.3 Các sản phẩm chế biến từ khóm
Với sản xuất khóm trên thế giới hơn 18 triệu tấn trong năm 2009 (FAO,
2011), trong đó có khoảng 70% khóm sản xuất trên thế giới đƣợc tiêu thụ dạng
tƣơi ở thị trƣờng nội địa (Loeillet, 1997), 30% còn lại đƣợc xuất khẩu hoặc
chế biến thành các sản phẩm có giá trị kinh tế cao đặc biệt là các sản phẩm
sấy. Các sản phẩm sấy khô ngày càng trở nên phổ biến bởi khả năng bảo quản
lâu hơn và dần dần thay thế các sản phẩm tƣơi trên thị trƣờng với chất lƣợng
cao theo xu hƣớng ngày càng tăng trên toàn thế giới (Esper and Mühlbauer,
1996). Mặt khác, khóm sử dụng phƣơng pháp sấy bằng năng lƣợng mặt trời
cho sản phẩm sấy khô hơn, chất lƣợng tốt hơn và giảm đáng kể thời gian sấy
so với phơi nắng (Bala et al., 2001).

Footer Page 21 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu Hoạch

6


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 22 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

Hình 2.4 Một số sản phẩm từ khóm sấy
2.1.3 Cà rốt

2.1.3.1 Nguồn gốc, đặc điểm và quá trình phát triển
Cà rốt (tên khoa học: Daucus carota subsp. sativus) là một loại cây có
củ, thƣờng có màu vàng cam, đỏ, vàng, trắng hay tía (Hình 2.5). Phần ăn đƣợc
của cà rốt là củ, thực chất chính là rễ cái của cà rốt. Hiện nay cà rốt đƣợc trồng
nhiều nơi trên thế giới và phổ biến ở một số tỉnh của Việt Nam nhƣ: Lâm
Đồng, các tỉnh miền Bắc, miền Trung, một số tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ
(Tôn Nữ Minh Nguyệt và ctv., 2009).

Hình 2.5 Củ cà rốt
Cà rốt có nguồn gốc từ Afghanistan cách đây khoảng 5000 năm
(Mackevic, 1929) sau đó đƣợc lan truyền đến các vùng Địa Trung Hải, Bắc
Âu ở thế kỷ 15 và một số nƣớc Châu Á (Trung Quốc ở thế kỷ 14, Nhật Bản
vào thế kỷ 17), ban đầu chỉ sử dụng cà rốt nhƣ là một loại thảo dƣợc (Banga,
1957; 1963). Trên thế giới hiện nay hàng năm sản xuất 27 triệu tấn cà rốt,

Footer Page 22 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu Hoạch

7


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 23 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

trong đó Trung Quốc, Nga và Hoa Kỳ sản xuất 45% sản lƣợng thế giới (FAO,
2008).

2.1.3.2 Thành phần hóa học
Cà rốt là một trong những loại rau trồng rộng rãi và lâu đời nhất trên thế
giới. Trong củ cà rốt là một nguồn tuyệt vời của vitamin A (carotenoid), giàu
hàm lƣợng vitamin C, vitamin K, chất xơ, kali, vitamin B1, vitamin B2 và các
thành phần khác. Trong 100 g cà rốt tƣơi thƣờng chứa 88% nƣớc và cung cấp
giá trị năng lƣợng là 48 calorie. Các thành phần quan trọng khác của cà rốt
đƣợc thể hiện trong Bảng 2.3 (Tanumihardjo and Sara, 2010).
Bảng 2.3 Thành phần dinh dƣỡng của cà rốt trong 100 g ăn đƣợc
Thành phần
Năng lƣợng
Cacbohydrat
Đƣờng
Chất xơ
Chất béo
Protein
Vitamin A
Vitamin B1
Vitamin B2
Vitamin B3
Vitamin C
Canxi
Sắt
Magie
Phospho
Kali
Natri

Đơn vị
kcal
g

g
g
g
g
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg

Hàm lƣợng
41,0
9,00
5,00
3,00
0,20
1,00
0,83
0,04
0,05
1,20
7,00
33,0
0,66

18,0
35,0
240
2,40

2.1.3.3 Các sản phẩm chế biến từ cà rốt
Cà rốt là một trong những loại củ rất phổ biến trên thế giới. Cà rốt rất
giàu chất dinh dƣỡng với hàm lƣợng β-carotene cao nhất trong số các thực
phẩm (Eim et al., 2011). Bên cạnh các sản phẩm chế biến từ cà rốt thì các sản
phẩm sấy khô (Hình 2.6) đã và đang rất đƣợc ƣa chuộng (Sharma et al., 2012).
Theo Trung tâm khuyến nông Hải Dƣơng (2009) cà rốt có thể phơi nắng hoặc
sấy khô ở 70 ÷ 75 oC đến độ ẩm cuối cùng là 10% có thể bảo quản trong thời
gian dài bằng túi polyetylen hoặc giấy chống ẩm, để nơi khô ráo, thoáng mát.
Sản phẩm sau khi sấy có thể thay đổi do nguyên liệu đầu vào, độ ẩm ban đầu,
nhiệt độ sấy, độ ẩm không khí và nhiệt độ phòng.

Footer Page 23 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu Hoạch

8


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Header Page 24 of 166.

Trường Đại học Cần Thơ

Hình 2.6 Một số sản phẩm từ cà rốt sấy

2.1.4 Tôm sú
2.1.4.1 Nguồn gốc, đặc điểm và quá trình phát triển
Tôm sú (Penaeus monodon) là loài sống ở nơi đáy bùn pha cát với độ
sâu từ ven bờ đến 40 m nƣớc (Hình 2.7). Khi tôm trƣởng thành thƣờng di
chuyển xa bờ vì chúng thích sống vùng nƣớc sâu hơn (Holthuis, 1980).

Hình 2.7 Tôm sú (Penaeus monodon)
Trong tự nhiên tôm sú nƣớc mặn đến mùa sinh sản sẽ tiến vào gần bờ để
đẻ trứng, trứng nở ra ấu trùng và trải qua năm thời kỳ biến thái: Naupilus,
Zoea, Mysis, Postlarvae, Juvenile. Từ đây ấu trùng theo sóng biển dạt vào cửa
sông nơi nƣớc biển và nƣớc sông pha trộn lẫn nhau nên độ mặn thấp hơn, việc
giảm độ mặn trong thời gian sinh trƣởng của ấu trùng ảnh hƣởng đến sự đa
dạng và phân bố của loài tôm (Vance et al., 1985). Đây chính là điều kiện tốt
cho ấu trùng phát triển. Tôm sú có đặc điểm sinh trƣởng nhanh, trong 3 ÷ 4
tháng có thể đạt cở trung bình 40 ÷ 50 g (Holthuis, 1980).

Footer Page 24 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu Hoạch

9


Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ khóa 19

Trường Đại học Cần Thơ

Header Page 25 of 166.

2.1.4.2 Thành phần hóa học

Thành phần hóa học của tôm sú bao gồm protein, nƣớc, lipid, glucid,
calcium, phosphate, sắt và các thành phần khác. Các thành phần này khác
nhau thay đổi phụ thuộc vào giống, loài, giới tính, độ tuổi, thành phần thức ăn,
điều kiện môi trƣờng sống và những biến đổi sinh lý của tôm (Karakoltsidis et
al., 1995; Yanar et al., 2004).
Đầu tôm, vỏ tôm chứa hàm lƣợng cao các khoáng chất đặc biệt là canxi,
phospho, natri và kẽm. Trong đó, hàm lƣợng acid amin có trong vỏ tôm có giá
trị cao hơn đầu tôm (Ibrahim et al., 1999). Các thành phần hóa học khác của
tôm đƣợc thể hiện trong Bảng 2.4 (Hertrampf and Piedad-Pascual, 2000).
Bảng 2.4 Thành phần hóa học của tôm
Thành phần
Nƣớc
Protein
Chất béo
Chất tro
Canxi
Canxi*
Sắt
Kali
Natri
Mgie
Kẽm
Đồng
Mangan

Đơn vị
%
%
%
%

ppm
ppm
ppm
ppm
ppm
ppm
ppm
ppm
ppm

Hàm lƣợng
75,3
21,1
1,40
1,95
64,3
4.119
16,3
3.293
843
456
1,47
5,15
5,90

Ghi chú : Canxi* là hàm lƣợng canxi của tôm còn nguyên vỏ
(Nguồn : www.vietlinh.vn/library/processing_preservation/ts_thanhphanhoahoctomsu.asp)

.


2.1.4.3 Các sản phẩm chế biến từ tôm

Tôm có giá trị dinh dƣỡng rất cao nên thƣờng đƣợc sử dụng làm thức ăn
hàng ngày nhƣ : tôm luộc, tôm nƣớng và một số sản phẩm chế biến khác. Bên
cạnh đó ngoài việc bảo quản tôm bằng các sản phẩm đông lạnh thì việc sấy
tôm để duy trì chất lƣợng cũng nhƣ kéo dài thời gian tồn trữ cũng là vấn đề
cần đƣợc chú trọng (Hình 2.8).

Footer Page 25 of 166.

Ngành Công nghệ Sau thu Hoạch

10


×