Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý đất đai tại phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 77 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------------------------

NGUYỄN TIẾN DŨNG

XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH SỐ
PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TẠI
PHƯỜNG ĐỒNG NGUYÊN, THỊ XÃ TỪ SƠN,
TỈNH BẮC NINH
NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 60.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS.Hoàng Văn Hùng

Thái Nguyên, 2016


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Dũng



ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ tạo điều kiện thuận lợi nhất, những ý kiến đóng góp và những lời chỉ bảo quý
báu của tập thể và cá nhân trong và ngoài Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên. Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc PGS.TS. Hoàng Văn Hùng
là người trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài
và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND phường Đồng
Nguyên, phòng Tài Nguyên và Môi Trường thị xã Từ Sơn, Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký Đất đai thị xã Từ Sơn đã tạo điều kiện cho tôi thu nhập số liệu,
những thông tin cần thiết để thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các đồng chí, đồng nghiệp đang
công tác tại Văn phòng Đăng ký Đất đai tỉnh Bắc Ninh đã gớp ý, giúp đỡ trong
quá trình tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp đỡ tận
tình quý báu đó!
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Tiến Dũng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...............................................................................vii

DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vii
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1

1. Đặt vấn đề....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................................2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................. 3

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài........................................................................................3
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ................................................................................ 3
1.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài ............................................................................... 8
1.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ............................................................................... 9
1.2. Hồ sơ địa chính của một số nước trên thế giới và nghiên cứu trong nước ..........9
1.2.1. Hồ sơ địa chính Thụy Điển ............................................................................ 9
1.2.2. Hồ sơ địa chính của Úc ................................................................................ 10
1.2.3 Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................ 10
1.3. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .........................................................12
1.3.1 Khảo sát, thu thập tài liệu và dữ liệu........................................................... 12
1.3.2. Phân loại, đánh giá tài liệu và dữ liệu ........................................................ 12
1.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .............................................................. 13
1.4. Giới thiệu phần mềm MicroStation, ELIS ...........................................................15


iv
1.4.1. Phần mềm MicroStation............................................................................. 15
1.4.2. Phần mềm Elis............................................................................................ 15
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............ 18


2.1. Đối tượng và pham vi nghiên cứu ........................................................................18
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 18
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 18
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .........................................................................18
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu .................................................................................. 18
2.2.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................. 18
2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................18
2.3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ....................................... 18
2.3.2. Khái quát về công tác quản lý nhà nước về đất đai của phường Đồng
Nguyên ................................................................................................................. 18
2.3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý cơ sở dữ liệu địa chính của phường
Đồng Nguyên. ....................................................................................................... 19
2.3.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính phục vụ công tác quản lý đất đai tại
phường Đồng Nguyên .......................................................................................... 19
2.3.5. Khai thác, ứng dụng cơ sở dữ liệu địa chính trong công tác quản lý đất đai
tại phường Đồng Nguyên ..................................................................................... 19
2.3.6. Phân tích đánh giá và đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác
quản lý nhà nước về đất đai và công tác quản lý cơ sở dữ liệu địa chính tại địa
phương .................................................................................................................. 20
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................20
2.4.1. Phương pháp kế thừa các tài liệu liên quan ............................................... 20
2.4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ........................................................ 20
2.4.3. Phương pháp xây dựng và xử lý số liệu, tổng hợp số liệu ......................... 20


v
2.4.4. Phương pháp chuyên gia ............................................................................ 21
2.4.5. Phương pháp cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính ....................................... 21
2.4.6. Phương pháp kiểm nghiệm thực tế ............................................................ 21

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 22

3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ......................................................22
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................... 22
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................... 24
3.2. Thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn phường Đồng Nguyên .........................26
3.2.1. Thực trạng quản lý đất đai ......................................................................... 26
3.2.2. Thực trạng hệ thống hồ sơ địa chính phường Đồng Nguyên ..................... 27
3.2.3. Thực trạng sử dụng đất của phường Đồng Nguyên .........................................30
3.3. Đánh giá thực trạng công tác quản lý cơ sở dữ liệu địa chính của phường
Đồng Nguyên ................................................................................................................31
3.3.1. Đối với dữ liệu không gian ........................................................................ 31
3.3.2. Đối với dữ liệu thuộc tính .......................................................................... 32
3.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính .........................................................................33
3.4.1. Xây dựng nguồn dữ liệu không gian địa chính .......................................... 33
3.4.2. Xây dựng nguồn dữ liệu thuộc tính địa chính ............................................ 36
3.4.3. Chuyển đổi dữ liệu sang phần mềm ELIS ................................................. 40
3.5. Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ quản lý đất đai.............................47
3.5.1. Tìm kiếm và hiển thị thông tin trong hồ sơ địa chính ................................ 47
3.5.2. Cập nhật, chỉnh sửa thông tin chủ sử dụng đất .......................................... 49
3.5.3. Cấp giấy chứng nhận và hồ sơ kỹ thuật ..................................................... 50
3.5.4. Lập sổ sách địa chính ................................................................................. 56
3.5.5. Khai thác và sử dụng quản lý cơ sử dữ liệu địa chính số ..................................... 60


vi
3.6. Nhận xét và đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý
nhà nước về đất đai và công tác quản lý cơ sở dữ liệu địa chính tại
địa phương ............................................................................................................ 61
3.6.1. Nhận xét ..................................................................................................... 61

3.6.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai và công
tác quản lý cơ sở dữ liệu địa chính tại địa phương .............................................. 62
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................ 64
1. Kết luận ...................................................................................................................... 64
2. Kiến nghị .................................................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 66


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

BĐĐC

Bản đồ địa chính

CNTT

Công nghệ thông tin

CSDL

Cơ sở dữ liệu


CSDLĐC

Cơ sở dữ liệu địa chính

ĐVHC

Đơn vị hành chính

ELIS

Environment and Land Information System
– Hệ thống thông tin đất đai và môi trường

GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HSKT

Hồ sơ kỹ thuật

HTX

Hợp tác xã


KT-XH

Kinh tế - Xã hội

LRC

Land Registration and Changing – Đăng ký
cấp giấy và chỉnh lý biến động đất đai.

UBND

Ủy ban nhân dân

THCS

Trung học cơ sở


vii
DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1 : Hiện trạng hệ thống bản đồ địa chính phường Đồng Nguyên ........... 27
Bảng 3.2: Hiện trạng sử dụng đất 2015 ............................................................... 30
Bảng 3.3: Biến động diện tích sử dụng đất giai đoạn 2012-2015........................ 31
Bảng 3.4: Hệ thống hồ sơ địa chính phường Đồng Nguyên ................................ 32
Bảng 3.5: Kết quả thống kê các dạng biến động đất đai phường Đồng Nguyên
giai đoạn 2012 – 2015 .......................................................................................... 33
Bảng 3.6: Bảng tổng hợp thông tin về đất đai trên bản đồ địa chính phường
Đồng Nguyên ....................................................................................................... 44
Bảng 3.7: Kết quả xây dựng các loại tài liệu về hồ sơ địa chính từ cơ sở dữ liệu

địa chính dạng số phường Đồng Nguyên ............................................................. 47


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Bản đồ địa giới hành chính phường Đồng Nguyên ............................. 22
Hình 3.2: Biểu đồ cơ cấu sử dụng đất năm 2015 của phường Đồng Nguyên ..... 31
Hình 3.3: Màn hình đăng nhập ............................................................................. 41
Hình 3.4: Giao diện chọn đơn vị hành chính quản lý .......................................... 42
Hình 3.5: Giao diện hộp thoại Bảng mã Tờ bản đồ ............................................. 42
Hình 3.6: Giao diện trang tìm kiếm ..................................................................... 47
Hình 3.7: Giao diện trang bản đồ ......................................................................... 48
Hình 3.8 : Giao diện tìm kiếm theo tên chủ sử dụng đất ..................................... 48
Hình 3.9: Giao diện tìm kiếm theo số thửa đất .................................................... 49
Hình 3.10: Giao diện nhập thông tin quyền sử dụng đất ..................................... 50
Hình 3.11: Giao diện chỉnh lý biến động thửa đất ............................................... 51
Hình 3.12: Giao diện tìm kiếm chủ sử dụng đăng ký biến động mới .................. 52
Hình 3.13: Giao diện nhập thông tin đăng ký biến động ..................................... 52
Hình 3.14: Giao diện nhập thông tin thửa đất ...................................................... 53
Hình 3.15: Giao diện nhập thông tin GCN .......................................................... 54
Hình 3.16: Giao diện hiển thị trang 1 – 4 trên GCN ............................................ 54
Hình 3.17: Giao diện hiển thị trang 2-3 trên GCN .............................................. 55
Hình 3.18: Giao diện hiển thị thông tin thửa đất ................................................. 55
Hình 3.19: Giao diện hiển thị hồ sơ kỹ thuật thửa đất........................................... 56
Hình 3.20: Giao diện tổng hợp sổ địa chính ........................................................ 57
Hình 3.21: Kết quả hiển thị trang sổ địa chính .................................................... 57
Hình 3.22: Giao diện tổng hợp sổ mục kê ........................................................... 58
Hình 3.23: Kết quả hiển thị trang sổ mục kê ....................................................... 58
Hình 3.24: Giao diện tổng hợp sổ cấp GCN ........................................................ 59

Hình 3.25: Giao diện chọn thửa đất ..................................................................... 60
Hình 3.26: Giao diện lịch sử biến động thửa đất ................................................. 60


1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đối với bất kỳ quốc gia nào thì đất đai là tài sản vô cùng quý giá, nguồn
tư liệu chính của sản xuất đầu vào do đó đất đai là vấn đề được quan tâm hàng
đầu, ở nước ta cũng vậy. “Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng
quý giá đối với mỗi quốc gia, là điều kiện tồn tài và phát triển của con người
cùng các sinh vật khác trên trái đất”[12]. Ngày nay, cùng với sự gia tăng về
quy mô dân số và quá trình đô thị hóa nhanh chóng, công tác quản lý đất đai
lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết[19]. Tốc độ đô thị hóa, phát triển
xã hội mạnh mẽ tạo áp lực cho ngành quản lý đất đai không ngừng hoàn thiện
để quản lý ngày càng tốt hơn, chính xác hơn. Để quản lý đất đai có hiệu quả
thì hệ thống hồ sơ địa chính có một vai trò hết sức quan trọng vì đây là cơ sở
pháp lý để thực hiện các công tác quản lý Nhà nước về đất đai như: đăng ký
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn
liền với đất, đăng ký biến động, quy hoạch sử dụng đất chi tiết...
Trong lĩnh vực quản lý đất đai cũng như vậy, vai trò của công nghệ
thông tin giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai,
giúp cho những thông tin, dữ liệu về địa chính thể hiện một cách chính xác,
đầy đủ cùng với sự tổ chức sắp xếp và quản lý một cách khoa học thuận tiện
trong quá trình lưu trữ và sử dụng[19]. Nó là cơ sở cho việc đề xuất các chính
sách phù hợp và lập ra kế hoạch hợp lý cho các nhà quản lý phân bổ sử dụng đất
cũng như trong việc ra quyết định liên quan đến việc đầu tư và phát triển nhằm
khai thác nguồn tài nguyên đất đạt hiệu quả cao nhất. Xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính trên cơ sở cập nhật, đồng hóa, quy chuẩn các thông tin về hệ quy

chiếu, hệ tọa độ, hệ thống bản đồ, thông tin ranh giới, địa giới hành chính, cập
nhật thông tin, tài liệu, số liệu địa chính trên từng thửa đất. Từ đó giúp cho
việc quản lý, lưu trữ và sử dụng trở nên thuận tiện, đạt hiệu quả cao[6].


2

Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của vấn đề, trong công tác xây
dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ quản lý nhà nước về đất đai. Với mong
muốn góp phần giải quyết vấn đề khó khăn nêu trên, học viên đã đi đến quyết
định lựa chọn đề tài “ Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác
quản lý đất đai tại phường Đồng Nguyên, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu xây dựng hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính nhằm nâng cao
chất lượng và hiệu quả trong công tác quản lý đất đai tại địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý đất đai và xây dựng hồ sơ địa
chính tại phường Đồng Nguyên.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số và khai thác cơ sở dữ liệu địa
chính số phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất đai.
- Khai thác cơ sở dữ liệu địa chính số phục vụ công tác quản lý nhà
nước về đất đai.
- Đề xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả của công tác quản lý cơ
sở dữ liệu địa chính và công tác quản lý đất đai tại địa phương.
3. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Bộ cơ sở dữ liệu được chính giúp cho công tác quản lý đất đai hoạt
động hiệu quả, thông thoáng, lành mạnh hơn, tạo ra sự thuận tiện trong quá
trình khai thác, tra cứu cho cả người dân và cơ quan quản lý.
- Áp dụng triển khai xây dựng với nhiều nguồn dữ liệu khác dụng, đối

với nhiều đối tượng và trên các địa bàn khác nhau.
- Các đề xuất và giải pháp đưa ra được những tồn tài khách quan và
biện pháp hoàn thiện hệ thống quản lý hồ sơ địa chính trong những năm tới.


3

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1.1. Khái niệm về quản lý và quản lý nhà nước về đất đai
Thuật ngữ “Quản lý” có nhiều nghĩa khác nhau nó là đối tượng nghiên
cứu của nhiều ngành khoa học tự nhiên và xã hội vì vậy mỗi ngành khoa học
đều có định nghĩa riêng về thuật ngữ “Quản lý”, nhưng xét về quan niệm
chung nhất thì “Quản lý chính là sự tác động định hướng bất kỳ lên một hệ
thống nào đó nhằm trật tự hóa và hướng nó phát triển phù hợp với những quy
luật định”[6].
1.1.1.2. Tổng quan hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là hệ thống các tài liệu, số liệu, bản đồ, sổ sách v.v... chứa
đựng những thông tin cần thiết về đất đai để Nhà nước thực hiện chức năng quản
lý của mình. Hệ thống tài liệu này được thiết lập trong quá trình đo đạc, thành lập
bản đồ địa chính, đăng ký đất đai ban đầu và đăng ký biến động đất đai, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuỳ thuộc vào tính chất của từng loại tài liệu và
đặc điểm sử dụng của chúng mà hệ thống tài liệu trong hồ sơ địa chính được chia
thành 2 loại[10]:
+ Hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần thiết
+ Hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý.
Hệ thống bản đồ
- Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý

có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xác nhận[19].
Trong hệ thống tài liệu hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên cho quản lý thì
bản đồ địa chính là loại tài liệu quan trọng nhất. Bởi bản đồ địa chính cung cấp các
thông tin không gian đầu tiên của thửa đất như vị trí, hình dạng, ranh giới thửa đất,


4

ranh giới nhà, tứ cận,.. Những thông tin này giúp nhà quản lý hình dung về thửa
đất một cách trực quan. Bên cạnh các thông tin không gian bản đồ địa chính còn
cung cấp các thông tin thuộc tính quan trọng của thửa đất và tài sản gắn liền trên
đất như: loại đất, diện tích pháp lý, số hiệu thửa đất, loại nhà,… Bản đồ địa chính
gồm hai loại: Bản đồ địa chính cơ sở và bản đồ địa chính chính quy.
+ Bản đồ địa chính cơ sở: là bản đồ nền cơ bản để đo vẽ bổ xung thành
bản đồ địa chính. Bản đồ địa chính cơ sở thành lập bằng các phương pháp đo
vẽ có sử dụng ảnh chụp từ máy bay kết hợp với đo vẽ bổ xung ở thực địa. Bản
đồ địa chính cơ sở được đo vẽ kín ranh giới hành chính và kín khung mảnh
bản đồ[19].
Bản đồ địa chính được lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ thống
tọa độ nhà nước. Trong công tác thành lập và quản lý hồ sơ địa chính bản đồ
địa chính là một trong những tài liệu quan trọng, được sử dụng, cập nhật
thông tin một cách thường xuyên. Căn cứ vào bản đồ địa chỉnh để làm cơ sở
giao đất, thực hiện đăng ký đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói
chung và giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và đất ở đô thị nói riêng. Xác
nhận hiện trạng, thể hiện biến động và phục vụ cho chỉnh lý biến động của
từng loại đất trong đơn vị hành chính cấp xã (phường, thị trấn). Làm cơ sở để
thanh tra tình hình sử dụng đất và giải quyết tranh chấp đất đai[12]
+ Bản đồ địa chính gồm các thông tin:
- Thông tin về thửa đất gồm vị trí, kích thước, hình thể, số thứ tự, diện

tích, loại đất;
- Thông tin về hệ thống thuỷ văn, thuỷ lợi gồm sông, ngòi, kênh, rạch,
suối, đê, đập….
- Thông tin về đường giao thông gồm đường bộ, đường sắt, cầu;
- Mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới hành lang an
toàn công trình, điểm toạ độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh.
+ Bản đồ địa chính phải chỉnh lý trong các trường hợp:


5

- Có thay đổi số hiệu thửa đất;
- Tạo thửa đất mới;
- Thửa đất bị sạt lở tự nhiên làm thay đổi ranh giới thửa;
- Thay đổi loại đất;
- Đường giao thông; công trình thuỷ lợi theo tuyến; sông, ngòi, kênh,
rạch suối được tạo lập mới hoặc có thay đổi về ranh giới;
- Có thay đổi về mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, địa
danh và các ghi chú thuyết minh trên bản đồ;
- Có thay đổi về mốc giới hành lang an toàn công trình[3].
Sổ mục kê
Sổ mục kê được gọi là sổ ghi về thửa đất, về đối tượng và các thông tin
liên quan đến quá trình sử dụng đất. Sổ mục kê được lập để quản lý thửa đất,
tra cứu thông tin về thửa đất và phục vụ thống kê, kiểm kê đất đai[2].
+ Sổ mục kê gồm các thông tin:
- Thửa đất gồm mã số, diện tích, loại đất, giá đất, tài sản gắn liền với đất,
tên người sử dụng đất và các ghi chú về việc đo đạc thửa đất.
- Đường giao thông, công trình thuỷ lợi và các công trình khác theo
tuyến mà có sử dụng đất hoặc có hành lang bảo vệ an toàn gồm tên công trình
và diện tích trên tờ bản đồ.

- Sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác theo tuyến
gồm tên đối tượng và diện tích trên tờ bản đồ.
- Sơ đồ thửa đất kèm theo sổ mục kê đất đai
+ Tất cả các trường hợp biến động phải chỉnh lý trên bản đồ địa chính thì
đều phải chỉnh lý trên sổ mục kê để tạo sự thống nhất thông tin
Sổ địa chính:
Sổ địa chính là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi người
sử dụng đất và các thông tin về sử dụng đất của người đó[2].
+ Sổ địa chính gồm các thông tin:


6

- Tên và địa chỉ người sử dụng đất
- Thông tin về thửa đất gồm: số hiệu thửa đất, địa chỉ thửa đất, diện tích
thửa đất phân theo hình thức sử dụng đất (sử dụng riêng hoặc sử dụng chung),
mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất, những hạn chế về quyền sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính về
đất đai chưa thực hiện, số phát hành và số vào sổ cấp GCNQSDĐ.
- Những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất.
+ Sổ địa chính phải chỉnh lý trong các trường hợp sau:
- Có thay đổi người sử dụng đất, người sử dụng đất được phép đổi tên.
- Có thay đổi số hiệu, địa chỉ, diện tích thửa đất, tên đơn vị hành chính nơi
có đất.
- Có thay đổi hình thức, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
- Có thay đổi những hạn chế về quyền của người sử dụng đất.
- Có thay đổi về nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện.
- Người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho; thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.

- Chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang hình thức được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
- Cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Sổ theo dõi biến động đất đai
Sổ theo dõi biến động đất đai là sổ được lập để theo dõi các trường hợp
có thay đổi trong sử dụng đất gồm thay đổi kích thước và hình dạng thửa đất,
người sử dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng đất[2].
+ Sổ theo dõi biến động đất đai gồm các thông tin:
- Tên và địa chỉ của người đăng ký biến động;
- Thời điểm đăng ký biến động;


7

- Số hiệu thửa đất có biến động;
- Nội dung biến động về sử dụng đất.
Đăng ký đất đai
Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và ghi
nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác
gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa
chính[19].
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của
người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác
gắn liền với đất[19].
Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cũng như quản lý giấy chứng

nhận đã cấp. Nội dung sổ bao gồm tên sổ, tên đơn vị hành chính các cấp, số thứ
tự cấp giấy, tên chủ sử dụng, tổng diện tích các thửa đất được cấp [19].
1.1.1.3. Tổng quan cơ sở dữ liệu địa chính
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính là yêu cầu cơ bản để xây dựng hệ
thống quản lý đất đai hiện đại. Trong những năm qua, các địa phương đã quan
tâm, tổ chức triển khai thực hiện ở nhiều địa bàn gắn với đo đạc lập bản đồ địa
chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất. Một số tỉnh và một số quận, thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh khác đã cơ bản xây dựng cở sở dữ liệu địa chính và đã tổ chức
quản lý, vận hành phục vụ yêu cầu khai thác sử dụng rất hiệu quả và được cập
nhật biến động thường xuyên ở các cấp tỉnh, huyện. Tuy nhiên, nhiều địa
phương còn lại việc xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính mới chỉ dừng lại ở việc
lập bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính dạng số cho riêng từng xã ở một số địa


8

bàn mà chưa được kết nối, xây dựng thành cơ sở dữ liệu địa chính hoàn chỉnh
nên chưa được khai thác sử dụng hiệu quả và cập nhật biến động thường
xuyên. Nguyên nhân chủ yếu cảu tình trạng trên đây là do sự nhận thức về cơ
sở dữ liệu địa chính hiện nay chưa đầy đủ; việc đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu
địa chính ở các địa phương chưa đồng bộ và các bước thực hiện chưa phù hợp.
Cơ sở dữ liệu địa chính là tập hợp thông tin có cấu trúc của dữ liệu địa
chính (gồm dữ liệu không gian địa chính, dữ liệu thuộc tính địa chính và các
dữ liệu khác có liên quan) được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác, quản
lý và cập nhật thường xuyên bằng phương tiện điện tử.
1.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
- Luật đất đai 2013 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013.

- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Hồ sơ
địa chính
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về Bản đồ
địa chính
- Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT, ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Bộ

Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 05/2009/TT-BTNMT, ngày 01 tháng 06 năm 2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về Hướng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm
thu công trình, sản phẩm địa chính.
- Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT, ngày 10 tháng 07 năm 2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 102/2008/NĐ-CP, ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc
thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên môi trường.
- Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT, ngày 04 tháng 10 năm 2010 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chuẩn dữ liệu địa chính.


9

1.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin nó cho phép chúng ta
sử dụng để giải quyết các vấn đề phức tạp trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Trong lĩnh vực quản lý đất đai cũng như vậy, vai trò của công nghệ thông tin giữ
vai trò quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai, giúp cho những
thông tin, dữ liệu về địa chính thể hiện một cách chính xác, đầy đủ cùng với sự
tổ chức sắp xếp và quản lý một cách khoa học thuận tiện trong quá trình lưu trữ
và sử dụng.
Nó là cơ sở cho việc đề xuất các chính sách phù hợp và lập ra kế hoạch
hợp lý cho các nhà quản lý phân bổ sử dụng đất cũng như trong việc ra quyết

định liên quan đến việc đầu tư và phát triển nhằm khai thác nguồn tài nguyên đất
đạt hiệu quả cao nhất.
1.2. Hồ sơ địa chính của một số nước trên thế giới và nghiên cứu trong nước
1.2.1. Hồ sơ địa chính Thụy Điển
Thuỵ Điển xây dựng được ngân hàng dữ liệu đất đai vào năm 1995, trong
ngân hàng này mỗi đơn vị tài sản có các thông tin sau:
- Khu vực hành chính nơi có bất động sản, địa chỉ, vị trí trên trích lục bản
đồ địa chính, toạ độ của bất động sản và các công trình xây dựng;
- Diện tích của bất động sản;
- Giá trị tính thuế;
- Tên, địa chỉ và sổ đăng ký công dân của chủ sở hữu, thông tin về việc có
bất động sản đó khi nào và như thế nào;
- Sơ đồ công trình xây dựng và các quy định được áp dụng cho trường
hợp cụ thể đó;
- Số lượng thế chấp;
- Thông tin về quyền thông hành địa dịch;
- Các biện pháp kỹ thuật và chính thức được thực hiện, số tra cứu đến các
bản đồ và các tài liệu lưu trữ khác.


10

Hơn thế nữa nguyên tắc cơ bản của Chính phủ Thuỵ Điển là tất cả các
thông tin có trong cơ quan Nhà nước (trong đó có cả ngân hàng dữ liệu đất đai)
đều phải được công khai phục vụ cho việc tìm hiểu thông tin miễn phí. Điều này
tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tìm hiểu thông tin về bất động sản mình
muốn mua.
1.2.2. Hồ sơ địa chính của Úc
Hệ thống địa chính của Tây Úc có những ưu điểm sau:
- Công nhận quyền sở hữu đất đai của tư nhân và không tách biệt giữa

nhà và đất.
- Không quy định hạn điền tạo điều kiện cho người sử dụng đất tích tụ đất
đai để mở rộng quy mô sản xuất theo hướng công nghiệp.
- Ngay từ năm 1958 trên toàn liên bang Úc đã áp dụng thống nhất hệ
thống kê khai đăng ký Torren. Việc áp dụng sớm và thống nhất một hình thức kê
khai đăng ký đã giúp cho hệ thống hồ sơ địa chính của Úc đến thời điểm hiện tại
đảm bảo tính thống nhất và hoàn thiện.
- Khi đã được cấp giấy chứng nhận thì chủ sở hữu sẽ được nhà nước bảo
hộ quyền sở hữu vĩnh viễn.
1.2.3 Tình hình nghiên cứu trong nước
Cùng với sự phát triển của việc áp dụng công nghệ thông tin trong
ngành tài nguyên môi trường trên thế giới thì ở Việt Nam việc áp dụng công
nghệ thông tin cũng không ngoại lệ. Nhà nước rất quan tâm chú trọng phát
triển công nghệ thông tin trong ngành Tài nguyên và Môi trường.
Năm 2004, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định 179/2004/QĐ-TTg
về việc phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin
(CNTT) tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm
2020. Trong Quyết định đã đưa ra 4 mục tiêu chủ yếu và 7 nhiệm vụ trọng
tâm. Trong đó việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường nói


11

chung và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai nói riêng là một trong các nhiệm vụ
cơ bản nhất.
Ngày 27 tháng 8 năm 2010 Thủ tướng Chính phủ đã có quyết định số
1065/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 trong
đó giao “Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn xây dựng hệ thống thông tin về tài nguyên và môi

trường tại cơ quan nhà nước các cấp”; Thủ tướng Chính phủ yêu cầu tăng
cường trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trên toàn quốc. Bảo đảm tận
dụng triệt để hạ tầng kỹ thuật được trang bị để trao đổi các văn bản điện tử
giữa các cơ quan nhà nước... giảm văn bản giấy, tăng cường chia sẻ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước, chuẩn hóa thông tin, xây dựng các quy
trình, chuẩn nội dung tích hợp thông tin từ cấp xã, huyện, tỉnh về các Bộ và
Văn phòng Chính phủ.
Trong xu hướng điện tử hóa tất cả các hệ thống quản lý, tiến tới xây dựng
chính phủ điện tử thì xu hướng điện tử hóa hệ thống hồ sơ địa chính là một điều
tất yếu. Tuy nhiên để điện tử hóa toàn bộ hệ thống hồ sơ địa chính trên quy mô
toàn quốc sẽ đòi hỏi một khoản đầu tư rất lớn, bởi vậy sẽ ưu tiên xây dựng cơ sở
dữ liệu địa chính dạng số đối với các khu vực đất đai có giá trị cao và thường
xuyên xảy ra biến động, tiếp đó sẽ đến các khu vực đã sẵn có bản đồ địa chính
dạng số, tiến đến xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số cho toàn quốc.
Song song với quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính số chúng ta cần
hướng đến xây dựng Hệ thống thông tin đất đai quốc gia. Đây là mức độ phát
triển cao của hệ thống quản lý đất đai bởi Hệ thống thông tin đất đai quốc gia
không chỉ cung cấp thông tin quản lý đất đai mà còn cung cấp thông tin để
quản lý nhiều lĩnh vực khác như môi trường, tai biến thiên nhiên, khoáng sản,
khí hậu,…


12

Tóm lại: Hệ thống hồ sơ địa chính là một công cụ quan trọng để quản lý
Nhà nước về đất đai. Tùy theo đặc điểm và tính chất mà hệ thống hồ sơ địa
chính được chia thành hai loại: hồ sơ tài liệu gốc, lưu trữ và tra cứu khi cần
thiết; hồ sơ địa chính phục vụ thường xuyên trong quản lý. Để hoàn thiện hệ
thống hồ sơ địa chính cần kế thừa có chọn lọc kinh nghiệm của các quốc gia
phát triển và xu hướng tin học hóa hệ thống là tất yếu.

1.3. Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.3.1 Khảo sát, thu thập tài liệu và dữ liệu
1.3.1.1. Bản đồ địa chính
Thu thập bản đồ địa chính đã được lập qua các thời kỳ: 1996, thành lập
theo quy phạm đo vẽ bản đồ tỉ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000, 1/10000 ban
hành theo Quyết định số 720/1999/QĐ-ĐC ngày 30/12/1999.
1.3.1.2. Hồ sơ địa chính
Căn cứ vào TT 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 về quy định hồ sơ
địa chính; hồ sơ địa chính bao gồm: Bản đồ địa chính, Sổ địa chính, sổ mục
kê, sổ cấp giấy chứng nhận, sổ đăng ký biến động đất đai, giấy chứng nhận…
1.3.1.3. Hồ sơ đăng ký đất đai
- Hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu;
- Hồ sơ đăng ký biến động đất đai;
- Hồ sơ đăng ký cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận;
- Hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm (đăng ký thế chấp, xóa thế chấp);
- Hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin chủ sử dụng, đính chính sai sót giấy
chứng nhận…
1.3.2. Phân loại, đánh giá tài liệu và dữ liệu
1.3.2.1. Phân loại tài liệu, dữ liệu
Các tài liệu, dữ liệu thu thập được phân loại như sau:
- Bản đồ địa chính số đo mới (tuân theo các quy chuẩn quy định)
- Bản đồ địa chính số đã có (chưa tuân thủ theo các quy định)


13

- Bản đồ giấy
- Hồ sơ đăng ký đất đai
- Cơ sở dữ liệu thuộc tính chưa chuẩn hóa.
1.3.2.2. Đánh giá, tổng hợp khối lượng tài liệu, dữ liệu

- Đánh giá mức độ đầy đủ thông tin trong sổ bộ địa chính: sổ địa chính,
sổ cấp giấy chứng nhận, sổ đăng ký biến động đất đai.
- Đánh giá tình trạng chỉnh lý biến động trong các loại sổ bộ địa chính
so với hồ sơ đăng ký đất đai.
- Đánh giá tình trạng chỉnh lý biến động đồng bộ giữa sổ bộ địa chính
và bản đồ địa chính.
- Đánh giá mức độ sử dụng tài liệu, dữ liệu thu thập được và thông tin
cần điều tra bổ sung so với chuẩn dữ liệu địa chính.
- Tổng hợp số lượng thửa đất, nhà ở và tài sản gắn liền với thửa đất trên
mỗi tờ bản đồ địa chính đưa vào CSDLĐC.
- Tổng hợp số lớp thông tin không gian thuộc nhóm dữ liệu: địa giới,
giao thông, thủy hệ, quy hoạch, địa danh có thể đưa vào CSDLĐC.
- Tổng hợp số lượng thửa đất đã đăng ký cấp giấy chứng nhận lần đầu
tương ứng với các thửa đất không gian được đưa vào cơ sở dữ liệu địa chính.
1.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính
1.3.3.1. Quy trình tổng thể
Dữ liệu địa chính được thể hiện dưới dạng dữ không gian địa chính và
dữ liệu thuộc tính địa chính. Qua quá trình thu thập dữ liệu để chuyển đổi vào
CSDL phục vụ cho quá trình xây dựng, biên tập và khai thác thông tin địa chính.
1.3.3.2. Xây dựng cơ sở dữ liệu không gian địa chính
Dữ liệu không gian địa chính được xây dựng từ các nguồn sau:
a) Dữ liệu không gian từ nguồn bản đồ giấy


14

- Số hóa bản đồ giấy: Dữ liệu đầu vào là những bản đồ giấy, bước này cho
phép chuyển đổi các lớp thông tin trên giấy về định dạng số để được bản đồ địa
chính chuẩn.
Chuyển đổi bản đồ địa chính đã được cập nhật vào cơ sở dữ liệu không gian.

b) Dữ liệu không gian dạng số chưa chuẩn hóa
Kiểm tra chất lượng dữ liệu bản đồ, chuẩn hóa bản đồ theo quy chuẩn:
lớp màu, biểu tượng,… theo chuẩn địa chính.
Cập nhật biến động lên bản đồ địa chính, chuyển đổi bản đồ địa chính
đã được cập nhật biến động vào cơ sở dữ liệu không gian theo quy trình
chuyển đổi.
c) Dữ liệu không gian đo mới
Bản đồ địa chính được đo vẽ, biên tập lại theo hiện trạng sử dụng. Sau
đó chuyển đổi vào CSDL để biên tập, đăng ký biến động.
1.3.3.3. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính địa chính
a) Dữ liệu thuộc tính từ nguồn hồ sơ giấy
Hồ sơ giấy thể hiện các thông tin thuộc tính, được kiểm tra và khai thác
nhập vào cơ sở dữ liệu địa chính theo chuẩn.
b) Từ các nguồn cơ sở dữ liệu thuộc tính chưa theo chuẩn
Kiểm tra cấu trúc cơ sở dữ liệu đất đai không theo chuẩn, thực hiện
chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu đất đai.
1.3.3.4. Tạo liên kết giữa dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính địa chính
Tạo liên kết giữa dữ liệu không gian địa chính và dữ liệu thuộc tính địa
chính để được cơ sở dữ liệu địa chính hoàn chỉnh, căn cứ để tạo liên kết là mã
đơn vị hành chính, tờ bản đồ, số thửa, tỉ lệ bản đồ.
Bước 1: Kiểm tra dữ liệu thuộc tính đã được chuyển đổi vào CSDL.
Bước 2: Kiểm tra dữ liệu không gian đã được chuyển đổi vào CSDL.
Bước 3: Kiểm tra các thuộc tính liên kết giữa dữ liệu thuộc tính và dữ
liệu không gian là mã đơn vị hành chính, số tờ, tỷ lệ bản đồ, số thửa.


15

Bước 4: Thực hiện xây dựng liên kết
Bước 5: Xử lý lọc bỏ dữ liệu thửa

1.4. Giới thiệu phần mềm MicroStation, ELIS
1.4.1. Phần mềm MicroStation
- Microstation là một phần mềm trợ giúp thiết kế và là môi trường đồ
họa rất mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các
yếu tố bản đồ, về quy phạm thành lập bản đồ, các kiểu đường, các lớp thể
hiện, cell, kí hiệu trên loại đất cũng đều được thống nhât
- Các công cụ của Microstation dùng để số hóa các đối tượng trên nền
ảnh, sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ.
- Microstation còn cung cấp các công cụ nhập xuất dữ liệu đồ họa từ
các phần mềm khác qua các file (.dxf) hoặc (.dwg).
1.4.2. Phần mềm Elis
ELIS được xây dựng như là một giải pháp tổng thể cho thông tin ngành
Tài nguyên và Môi trường.
ELIS là một hệ thống tích hợp rất nhiều phân hệ. Mỗi phân hệ có
những chức năng và mục tiêu riêng nhưng đều chạy trên một nền tảng công
nghệ và được tích hợp trên một cơ sở dữ liệu tập trung thông nhất.
Các phân hệ của hệ thống ELIS:
- ELIS-PMD: Phân hệ Quản lý nghiệp vụ và Luân chuyển hồ sơ
- ELIS-EIM: Phân hệ Quản lý thông tin môi trường
- ELIS-REV: Phân hệ Hỗ trợ định giá bất động sản
- ELIS-LAP: Phân hệ Hỗ trợ quy hoạch
- ELIS - PE: Phân hệ thiết kế quy trình
- ELIS – LRC: Phân hệ đăng ký cấp giấy và chỉnh lý biến động đất đai
LRC là một phân hệ trợ giúp tác nghiệp thuộc hệ thống ELIS, có nhiệm vụ
quản lý và đảm nhiệm toàn bộ các vấn đề liên quan đến thông tin đất đai bao gồm
các đăng ký cấp giấy chứng nhân, chủ sử dụng, biến động, bản đồ địa chính.


×