Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

De va dap an khao sat mon hoa lop 12 vinh phuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.03 KB, 3 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 434

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016-2017 - MÔN HÓA HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….Số báo danh:……………………………………
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H=1;He=4;Li=7;Be=9;C=12;N=14;O=16;Na=23;Mg=24;Al=27;P=31;S=32;Cl=35,5;K=39;Ca=40;
Fe=56;Cu=64;Zn=65;A=108;Ba=137.
Câu 1: Hợp chất sắt (III) sunfat có công thức là
A. FeSO4.
B. Fe(OH)3.
C. Fe2O3.
D. Fe2(SO4)3.
Câu 2: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không
phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. fructozơ.
B. amilopectin.
C. xenlulozơ.
D. saccarozơ.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) amin X no, đơn chức, bậc một trong O2 dư, thu được 8,8 gam
CO2. Công thức của X là
A. CH3NH2.
B. C2H5NH2.
C. C2H5NHC2H5.
D. CH3NHCH3.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
B. Metylamin làm xanh quỳ tím ẩm.


C. Peptit bị thủy phân trong môi trường axit và kiềm.
D. Tripeptit hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh.
Câu 5: Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản
ứng được với dung dịch NaOH là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm metyl fomat, axit axetic trong O2. Hấp thụ hết sản phẩm
cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy tạo ra 19,7 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 6,2.
Câu 7: Hỗn hợp hai chất (có tỉ lệ mol 1:1) nào sau đây tan hoàn toàn trong nước?
A. Na và Zn.
B. BaO và Al2O3.
C. Na và ZnO.
D. Na và Mg.
Câu 8: Chất được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là
A. HCl.
B. Na2CO3.
C. Ca(OH)2.
D. NaCl.
Câu 9: Tính chất hóa học chung của kim loại là
A. tính oxi hóa.
B. tính dẫn điện.
C. tính khử.
D. tính dẻo.
Câu 10: Trong quá trình điện phân dung dịch KCl, ở cực dương (anot) xảy ra

A. sự khử ion Cl−.
B. sự khử ion K+.
C. sự oxi hóa ion K+.
D. sự oxi hóa ion Cl−.
Câu 11: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Bông.
B. Tơ visco.
C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 12: Thủy phân hoàn toàn tristearin [(C17H35COO)3C3H5] trong môi trường kiềm, thu được
A. glixerol và axit stearic.
B. etylen glycol và muối của axit stearic.
C. etylen glicol và axit stearic.
D. glixerol và muối của axit stearic.
Câu 13: Cho hỗn hợp các kim loại K và Al vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc) và còn lại 5,4 gam
chất rắn không tan. Khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
A. 7,8 gam.
B. 5,4 gam.
C. 10,8 gam.
D. 8,1 gam.
Câu 14: Trong hợp chất, natri chỉ có số oxi hóa
A. +4.
B. +1.
C. +2.
D. +3.
Câu 15: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được
A. lipit.
B. amin.
C. amino axit.
D. este.
Câu 16: Chất nào sau đây là este?

A. Anilin.
B. Phenylamoni clorua. C. Axit benzoic.
D. Phenyl axetat.
Câu 17: Polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
Trang 1/3 - Mã đề thi 434


A. Tơ nilon-6,6.
B. Cao su buna.
C. Nhựa poli(vinyl clorua).
D. Tơ visco.
Câu 18: Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa có khả năng tham gia phản ứng
tráng bạc?
A. CH2=CHCOOH.
B. HOCH2CH2OH.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3COOCH3.
Câu 19: Nung FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn X. X là
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. Fe.
Câu 20: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
A. nhiệt phân CaCl2.
B. điện phân nóng chảy CaCl2.
C. điện phân dung dịch CaCl2.
D. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
Câu 21: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ chứa lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2O3 (ở
nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng
dư dung dịch Ca(OH)2, thu được 2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 0,896.
B. 1,120.
C. 0,224.
D. 0,448.
Câu 22: Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,28.
B. 8,56.
C. 8,20.
D. 10,40.
Câu 23: Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch gồm các chất tan là
A. HNO3; Fe(NO3)2.
B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.
C. Fe(NO3)3.
D. Fe(NO3)2.
Câu 24: Phương trình phản ứng nào sau đây sai?
A. Cu + 4HNO3 (đặc, nguội) → Cu(NO 3)2 + 2NO2 + 2H2O.
B. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3.
C. 3Zn + 2FeCl 3(dư) → 2Fe + 3ZnCl2.
D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
Câu 25: X, Y là hai hữu cơ axit mạch hở. Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không nhánh tạo bởi
X, Y, Z. Đun 29,145 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 300 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được
ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư, thấy khối lượng
bình tăng 14,43 gam và thu được 4,368 lít H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F cần 11,76 lít O 2
(đktc), thu được khí CO2, Na2CO3 và 5,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của T trong E là
A. 50,82%.
B. 13,90%.
C. 26,40%.
D. 8,88%.
Câu 26: Số este thuần chức của etylen glicol (mạch hở) có công thức phân tử C 8H12O4, không tham gia

phản ứng tráng bạc là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 27: Hòa tan 13,68 gam muối MSO 4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ,
cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được m gam kim loại M duy nhất ở catot và
0,784 lít khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện
cực là 2,7888 lít. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 4,480.
B. 4,788.
C. 3,920.
D. 1,680.
Câu 28: Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một
nhóm -NH2. Phần trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam
hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1:1) trong môi trường axit, thu được 0,945 gam M, 4,62 gam đipeptit và 3,75
gam X. Giá trị của m là
A. 8,389.
B. 58,725.
C. 5,580.
D. 9,315.
Câu 29: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO 3)3.
(b) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO 3)2.
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl 3.
Số thí nghiệm sau phản ứng còn lại dung dịch chứa một muối tan là
A. 2.
B. 1.
C. 4.

D. 3.
Câu 30: Cho một lượng kim loại Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm a mol HCl, 0,05 mol NaNO 3 và 0,1
mol KNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối, b gam kim loại
Trang 2/3 - Mã đề thi 434


và 0,125 mol hỗn hợp khí Y (gồm 2 khí không màu trong đó có 1 khí hoá nâu ngoài không khí). Tỉ khối
của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là
A. 27,275.
B. 46,425.
C. 33,375.
D. 43,500.
Câu 31: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl 3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 4,32 gam.
B. 2,88 gam.
C. 2,16 gam.
D. 5,04 gam.
Câu 32: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: KCl 
→ X 
→ K2CO3 
→ Y 
→ KCl (với X, Y là các hợp
chất của kali). X và Y lần lượt là
A. KOH và K2O.
B. K2SO4 và K2O.
C. KOH và K2SO4.
D. KHCO3 và KNO3.
Câu 33: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol
valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly,

Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Trật tự cấu tạo các amino axit trong pentapeptit X là
A. Gly-Gly-Val-Gly-Ala.
B. Val-Gly-Gly-Gly-Ala.
C. Ala-Gly-Val-Gly-Gly.
D. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
Câu 34: Cho tất cả các đồng phân mạch hở, bền, có cùng công thức phân tử C 2H4O2 lần lượt tác dụng với
Na, NaOH, CH3OH, AgNO3/NH3 (ở điều kiện thích hợp). Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 5.
B. 7.
C. 8.
D. 6.
Câu 35: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO 3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m2 gam chất rắn X. Cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl,
thu được 0,336 lít khí (đktc). Giá trị của m1 và m2 là
A. 1,08 và 5,16.
B. 8,10 và 5,43.
C. 1,08 và 5,43.
D. 0,54 và 5,16.
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa
0,61 mol HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe 3+ và
1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y
trong điều kiện không có không khí, thu được 24,44 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi
có trong X là
A. 15,92%.
B. 26,32%.
C. 24,14%.
D. 25,75%.
Câu 37: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.

(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 38: Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra
đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05 g/ml), thu được dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối
có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là
A. 150.
B. 90.
C. 180.
D. 120.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 15,4 lít không khí (đktc), thu được
hỗn hợp B gồm CO2, H2O và N2. Dẫn hỗn hợp B vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được 10 gam
kết tủa. Sau thí nghiệm, khối lượng bình nước vôi tăng 7,55 gam và thấy thoát ra 12,88 lít khí (đktc). Biết
phân tử khối của A nhỏ hơn 150 và A được điều chế trực tiếp từ hai chất hữu cơ khác nhau, không khí
chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích. Cho 7,7 gam A tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn
dung dịch sản phẩm, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 10,6.
B. 6,8.
C. 10,8.
D. 12,2.
Câu 40: Cho các chất: Cu, Mg, FeCl2, Fe3O4. Số chất trong các chất trên tác dụng được với dung dịch hỗn
hợp Mg(NO3)2 và H2SO4 là
A. 2.
B. 4.

C. 3.
D. 1.
---------HẾT--------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 3/3 - Mã đề thi 434



×