BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
******************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG AA – NUTRITM FOCUS SW
TRONG PHÒNG NGỪA HỘI CHỨNG
TIÊU CHẢY TRÊN HEO 1 – 90 NGÀY TUỔI
Sinh viên thực hiện: TRẦN BẢO TOÀN
Lớp: TC05TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2005 – 2010
Tháng 7/2011
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
********************
TRẦN BẢO TOÀN
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG AA – NUTRITM FOCUS SW
TRONG PHÒNG NGỪA HỘI CHỨNG
TIÊU CHẢY TRÊN HEO 1 – 90 NGÀY TUỔI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y
Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN TẤT TOÀN
Tháng 7/2011
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên: Trần Bảo Toàn
Tên đề tài: “Hiệu quả sử dụng AA-NutriTM Focus SW trong phòng ngừa
hội chứng tiêu chảy trên heo 1 – 90 ngày tuổi”
Đã hoàn thành luận văn theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi Thú Y
ngày……tháng……năm 2011.
Giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Tất Toàn
ii
LỜI CẢM ƠN
Con kính dâng lòng biết ơn vô hạn lên Cha Mẹ người đã sinh thành dưỡng
dục cho con có ngày hôm nay. Con vô cùng biết ơn những khó khăn, vất vả mà Cha
Mẹ đã hy sinh để cho con những điều tốt đẹp nhất.
Xin chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
Ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi-Thú Y và toàn thể quý thầy cô đã truyền đạt,
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập.
Ban giám đốc, anh chị của công ty TNHH Dược Phẩm Thế Cường
Ban quản lý, cô Lê Thị Phú và các anh chị trong trại heo Bến Cát đã tạo điều
kiện và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Tất Toàn đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài.
Cám ơn tất cả các bạn lớp TC05TYDT đã chia sẽ, giúp đỡ và hỗ trợ cho tôi
trong suốt quá trình học tập cũng như trong thời gian thực hiện đề tài.
Trong thời gian thực hiện luận văn này chắc chắn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi xin đón nhận sự đóng góp ý kiến quý báu từ các bạn và quý thầy cô.
Xin chân thành cảm ơn!
Trần Bảo Toàn
iii
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Hiệu quả sử dụng AA-NutriTM Focus SW trong phòng
ngừa hội chứng tiêu chảy trên heo 1 – 90 ngày tuổi” được tiến hành tại trại nuôi
heo công nghiệp huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương, thời gian từ 01/01/2011 đến
30/04/2011. Thí nghiệm được tiến hành trên 113 heo con chia làm 2 lô: lô thí
nghiệm 57 con được bổ sung chế phẩm AA-Nutri TM Focus SW12 với liều
0,3g/con/ngày (cho uống) ở giai đoạn 1 – 25 ngày tuổi, còn giai đoạn 26 – 70 ngày
tuổi và 71 – 90 ngày tuổi được bổ sung chế phẩm AA-Nutri TM Focus SW6 với liều
lần lượt là 1kg/tấn TĂ và 1kg/2tấn TĂ, lô đối chứng 56 con sử dụng thức ăn của trại
không bổ sung AA-NutriTM Focus SW cho kết quả như sau:
Nhiệt độ trung bình của 4 tháng khảo sát là (29,04 0C), nhiệt độ trung bình
cao nhất ở tháng 1 (29,6 0C), thấp nhất ở tháng 4 (28,680C). Ẩm độ trung bình của 4
tháng khảo sát là (58,73%), ẩm độ trung bình cao nhất ở tháng 3 (60,71%), thấp
nhất ở tháng 4 (54,73%).
Tổng số E.coli trong phân heo của lô thí nghiệm thấp hơn lô đối chứng ở thời
điểm 7, 25, 70 và 90 ngày tuổi lần lượt là (4,98; 5,29; 4,05; 4,76 CFU/1gam mẫu) và
của lô đối chứng là (5,18; 5,47; 4,30; 4,93 CFU/1gam mẫu), tổng số Clostridium
perfringens trong phân heo của lô thí nghiệm thấp hơn lô đối chứng ở thời điểm 7,
25 và 70 ngày tuổi lần lượt là (1,12; 2,63; 1,65 CFU/1gam mẫu) và của lô đối chứng
là (2,44; 4,15; 2,74 CFU/1gam mẫu).
Tỷ lệ tiêu chảy ở lô thí nghiệm qua các giai đoạn: 1 – 25, 26 – 70 và 71 -90
ngày tuổi lần lượt là (59,65%; 38,77%; 11,11%) thấp hơn lô đối chứng là (66,07%;
70,21%; 19,04%), tỷ lệ ngày con tiêu chảy ở lô thí nghiệm lần lượt là (3,43%;
3,80%; 2,67%) cũng thấp hơn lô đối chứng là (2,48%; 14,79%; 4,64%), tỷ lệ khỏi
bệnh ở lô thí nghiệm lần lượt là (97,05%; 94,73%; 100%) cao hơn lô đối chứng là
(94,59%; 93,93%; 87,5%), thời gian điều trị trung bình ở lô thí nghiệm lần lượt là
iv
(2,85 ngày; 1,84 ngày; 2,33 ngày) thấp hơn lô đối chứng là (3,27 ngày; 2,33 ngày;
2,75 ngày), tỷ lệ tái phát ở lô thí nghiệm lần lượt là (29,41%; 26,31%; 0%) thấp hơn
lô đối chứng là (59,45%; 63,63%; 37,5%), tỷ lệ chết do tiêu chảy ở lô thí nghiệm lần
lượt là (1,75%; 2,04%; 0%) thấp hơn lô đối chứng là (3,57%; 4,25%; 2,38%), tỷ lệ
chết do nguyên nhân khác ở lô thí nghiệm lần lượt là (5,26%; 6,12%; 4,44%) và của
lô đối chứng là (7,14%; 6,38%; 2,38%).
Trọng lượng bình quân lúc 25, 70 và 90 ngày tuổi ở lô thí nghiệm lần lượt là
(6,48 kg/con; 21,84 kg/con; 32,15 kg/con) cao hơn lô đối chứng là (6,32 kg/con;
19,94 kg/con; 30,12 kg/con). Tăng trọng tuyệt đối ở lô thí nghiệm qua các giai đoạn
1 – 25 ngày tuổi, 26 – 70 ngày tuổi và 71 – 90 ngày tuổi lần lượt là (193 g/con/ngày;
341 g/con/ngày; 516 g/con/ngày) cao hơn lô đối chứng là (187 g/con/ngày; 303
g/con/ngày; 509 g/con/ngày). Hệ số chuyển hóa thức ăn của lô thí nghiệm qua các
giai đoạn 26 – 70 ngày tuổi và 71 – 90 ngày tuổi lần lượt là (1,59 kg TĂ/kgTT; 1,43
kg TĂ/kg TT) thấp hơn lô đối chứng là (1,63 kg TĂ/kg TT; 1,49 kg TĂ/kg TT).
Hiệu quả kinh tế từ việc bổ sung chế phẩm AA-Nutri TM Focus SW vào trong
thức ăn đã mang lại lợi nhuận tăng 6,03% cho lô thí nghiệm so với lô đối chứng.
v
MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa .......................................................................................................................i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn...............................................................................ii
Lời cảm ơn...................................................................................................................iii
Tóm tắt luận văn...........................................................................................................iv
Mục lục.........................................................................................................................vi
Danh sách các chữ viết tắt.............................................................................................x
Danh sách các bảng......................................................................................................xi
Chương 1 MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề................................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu...............................................................................................2
1.2.1 Mục đích...............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu.................................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN............................................................................................3
2.1 Tổng quan về trại nuôi heo công nghiệp huyện Bến Cát tỉnh Bình Dương...........3
2.1.1 Vị trí địa lý...........................................................................................................3
2.1.2 Thời tiết và khí hậu..............................................................................................3
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của trại...................................................................3
2.1.4 Cơ cấu đàn............................................................................................................3
2.1.5 Hệ thống chuồng trại............................................................................................4
2.1.6 Qui trình chăm sóc và nuôi dưỡng.......................................................................5
2.1.6.1 Thức ăn..............................................................................................................5
2.1.6.2 Nước uống.........................................................................................................6
2.1.6.3 Chăm sóc và quản lý.........................................................................................7
2.1.7 Quy trình vệ sinh thú y.........................................................................................9
2.1.7.1 Vệ sinh sát trùng..............................................................................................9
2.1.7.2 Quy trình tiêm phòng thú y...............................................................................9
2.2 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa trên heo.......................................................................10
vi
2.2.1 Heo sơ sinh.........................................................................................................10
2.2.2 Heo cai sữa.........................................................................................................11
2.3 Bệnh tiêu chảy heo con.........................................................................................11
2.3.1 Khái niệm bệnh tiêu chảy..................................................................................11
2.3.2 Nguyên nhân gây tiêu chảy................................................................................11
2.3.2.1 Nguyên nhân không do vi sinh vật.................................................................11
2.3.2.2 Nguyên nhân do vi sinh vật............................................................................13
2.3.2.3 Cơ chế của tiêu chảy.......................................................................................15
2.4 Một số bệnh tiêu chảy trên heo con......................................................................15
2.4.1 Bệnh do E.coli....................................................................................................15
2.4.1.1 Đặc điểm của vi khuẩn E.coli.........................................................................15
2.4.1.2 Độc tố..............................................................................................................16
2.4.1.3 Chất chứa căn bệnh.........................................................................................16
2.4.1.4 Triệu chứng.....................................................................................................16
2.4.1.5 Bệnh tích.........................................................................................................17
2.4.1.6 Chẩn đoán........................................................................................................17
2.4.1.7 Phòng bệnh......................................................................................................17
2.4.2 Bệnh do Clostridium perfringens......................................................................18
2.4.2.1 Đặc điểm của Clostridium perfringens..........................................................18
2.4.2.2 Phương thức truyền lây...................................................................................18
2.4.2.3 Triệu chứng.....................................................................................................18
2.4.2.4 Bệnh tích.........................................................................................................19
2.4.2.5 Phòng bệnh......................................................................................................19
2.4.2.6 Điều trị bệnh....................................................................................................19
2.4.3 Bệnh do Rotavirus gây ra...................................................................................19
2.4.3.1 Đặc điểm của Rotavirus .................................................................................19
2.4.3.2 Dịch tễ học......................................................................................................20
2.4.3.3 Cơ chế gây bệnh..............................................................................................20
2.4.3.4 Triệu chứng.....................................................................................................20
vii
2.4.3.5 Bệnh tích.........................................................................................................20
2.4.3.6 Chẩn đoán........................................................................................................20
2.4.3.7 Điều trị và phòng bệnh....................................................................................21
2.4.4 Bệnh tiêu chảy do Coronavirus.........................................................................21
2.4.4.1 Tiêu chảy do viêm dạ dày – ruột truyền nhiễm TGE.....................................21
2.4.4.2 Dịch tiêu chảy ở heo (FED)............................................................................23
2.5 Giới thiệu sơ lược về chế phẩm AA-NutriTM Focus SW......................................26
2.5.1 Khái niệm...........................................................................................................26
2.5.2 Kháng thể thụ động............................................................................................26
2.5.3 Lợi ích của chế phẩm AA-NutriTM Focus SW..................................................27
2.6 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu liên quan............................................27
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................29
3.1 Thời gian và địa điểm nghiên cứu........................................................................29
3.2 Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................29
3.3 Nội dung nghiên cứu.............................................................................................29
3.4 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................29
3.4.1 Bố trí thí nghiệm................................................................................................29
3.4.2 Khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi (nhiệt độ và ẩm độ)....................................30
3.4.2.1 Dụng cụ khảo sát.............................................................................................30
3.4.2.2 Phương pháp tiến hành...................................................................................30
3.4.2.3 Công thức tính và các chỉ tiêu theo dõi..........................................................30
3.4.3 Kiểm tra tổng số E.coli và Clostridium perfringens.........................................31
3.4.3.1 Dụng cụ khảo sát.............................................................................................31
3.4.3.2 Phương pháp tiến hành...................................................................................31
3.4.3.3 Chỉ tiêu khảo sát..............................................................................................31
3.4.4 Khảo sát tình hình tiêu chảy và hiệu quả điều trị..............................................31
3.4.4.1 Khảo sát tình hình tiêu chảy...........................................................................31
3.4.4.2 Hiệu quả điều trị..............................................................................................32
3.4.5 Khảo sát các chỉ tiêu tăng trưởng......................................................................32
viii
3.4.5.1 Dụng cụ khảo sát.............................................................................................32
3.4.5.2 Phương pháp tiến hành...................................................................................33
3.4.5.3 Chỉ tiêu theo dõi và công thức tính.................................................................33
3.4.6 Hiệu quả kinh tế.................................................................................................33
3.5 Xử lý số liệu..........................................................................................................33
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................34
4.1 Khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi (nhiệt độ và ẩm độ).......................................34
4.2 Kiểm tra tổng số E.coli và Clostridium perfringens trong phân heo...................35
4.3 Theo dõi tình hình bệnh và hiệu quả điều trị........................................................37
4.3.1 Theo dõi tình hình bệnh.....................................................................................37
4.3.1.1 Tỷ lệ heo tiêu chảy theo giai đoạn..................................................................37
4.3.1.2 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy theo giai đoạn.........................................................38
4.3.2 Kết quả điều trị...................................................................................................39
4.3.2.1 Tỷ lệ khỏi bệnh theo giai đoạn.......................................................................39
4.3.2.2 Thời gian điều trị trung bình theo giai đoạn...................................................39
4.3.2.3 Tỷ lệ tái phát theo giai đoạn...........................................................................40
4.3.2.4 Tỷ lệ chết do tiêu chảy và do nguyên nhân khác theo giai đoạn...................40
4.3.2.5 TLHC và TLHLT theo giai đoạn....................................................................41
4.4 Kết quả tăng trọng.................................................................................................43
4.4.1 Trong lượng bình quân heo con ở từng thời điểm.............................................43
4.4.2 Tăng trọng tuyệt đối theo giai đoạn...................................................................44
4.4.3 Chỉ số biến chuyển thức ăn (FCR)....................................................................45
4.5 Hiệu quả kinh tế....................................................................................................46
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.....................................................................47
5.1 Kết luận.................................................................................................................47
5.2 Đề nghị..................................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................48
PHỤ LỤC...................................................................................................................50
ix
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TN
: Thí nghiệm
ĐC
: Đối chứng
KS
: Khảo sát
TB
: Trung bình
TĂ:
: Thức ăn
TT
: Tăng trọng
HSBCTĂ
: Hệ số chuyển biến thức ăn
TLTC
: Tỷ lệ tiêu chảy
TLNCTC
: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy
TLKB
: Tỷ lệ khỏi bệnh
TLTP
: Tỷ lệ tái phát
TLCDTC
: Tỷ lệ chết do tiêu chảy
SCCDTC
: Số con chết do tiêu chảy
SCCDNNK : Số con chết do nguyên nhân khác
TLCDNNK : Tỷ lệ chết do nguyên nhân khác
TGĐTTB
: Thời gian điều trị trung bình
TLBQLSS
: Trọng lượng bình quân lúc sơ sinh
TLBQLCS
: Trọng lượng bình quân lúc cai sữa
TTTĐ
: Tăng trọng tuyệt đối
TLBQC
: Trọng lượng bình quân cuối
TLBQĐ
: Trọng lượng bình quân đầu
x
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn.....................................................................................................4
Bảng 2.2 Định mức thức ăn cho nái trong thời gian mang thai...................................6
Bang 2.3 Định mức thức ăn cho nái trước trong và sau khi đẻ...................................6
Bảng 2.4 Định mức thức ăn cho heo cai sữa đến xuất chuồng....................................6
Bảng 2.5 Quy trình tiêm phòng cho nái hậu bị............................................................9
Bảng 2.6 Quy trình tiêm phòng cho nái mang thai....................................................10
Bảng 2.7 Quy trình tiêm phòng heo con theo mẹ và cai sữa.....................................10
Bảng 2.8 Một số mầm bệnh gây nhiễm trùng đường tiêu hóa...................................14
Bảng 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm...............................................................................30
Bảng 4.1 Nhiệt - ẩm độ trung bình chuồng nuôi........................................................34
Bảng 4.2 Tổng số E.coli và Clostridium perfrigens trong phân heo.........................36
Bảng 4.3 Tỷ lệ heo tiêu chảy theo giai đoạn..............................................................37
Bảng 4.4 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy theo giai đoạn.....................................................38
Bảng 4.5 Tỷ lệ khỏi bệnh theo giai đoạn...................................................................39
Bảng 4.6 TGĐTTB theo giai đoạn.............................................................................40
Bảng 4.7 Tỷ lệ tái phát theo giai đoạn........................................................................41
Bảng 4.8 Tỷ lệ chết do tiêu chảy và do nguyên nhân khác.......................................42
Bảng 4. 9 Trọng lượng bình quân heo con từng thời điểm........................................43
Bảng 4.10 Tăng trong tuyệt đối của heo con theo giai đoạn.....................................44
Bảng 4.11 Chỉ số biến chuyển thức ăn (FCR)...........................................................45
Bảng 4.12 HIệu quả kinh tế của thí nghiệm...............................................................46
xi
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Nền kinh tế nước ta phát triển chủ yếu về nông nghiệp. Chăn nuôi heo là một
trong những ngành sản xuất có vị trí quan trọng trong ngành nông nghiệp của đất
nước. Chăn nuôi heo nước ta hiện nay phát triển từ hộ chăn nuôi với quy mô công
nghiệp hiện đại. Theo Vũ Đình Tôn (2005), số lượng heo năm 1990 đạt 12,6 triệu
con đến năm 2003 tổng đàn heo đã phát triển khá nhanh lên đến 25,1 triệu con. Gần
đây nhất theo thống kê của viện chăn nuôi Việt Nam – Bộ Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn năm 2008, tổng đàn heo cả nước đạt 25,58 triệu con. Bên cạnh sự
phát triển nhanh chóng về số đầu con thì ngành chăn nuôi phải đối đầu với nhiều
nổi lo về bệnh tật sẽ làm giảm năng suất và thiệt hại kinh tế nặng nề cho nhà chăn
nuôi cũng như nền kinh tế nước nhà.
Trong đó, tiêu chảy trên heo con theo mẹ và heo cai sữa là một trong những
vấn đề đáng lo ngại cho nhà chăn nuôi. Bệnh này xuất hiện với tỷ lệ mắc khá cao,
khó điều trị và có thể tử vong nhanh, bệnh còn làm cho trọng lượng cai sữa thấp,
heo con bị còi cọc, chi phí phòng trị bệnh tăng,… Theo Phan Trung Nghĩa (2009),
bệnh dễ gây chết trên nhóm heo con sơ sinh dưới 10 ngày tuổi (khoảng 10% nhóm
heo con theo mẹ) do tiêu chảy mất nước nặng và không được bù nước kịp thời. Có
rất nhiều nguyên nhân gây tiêu chảy trên heo như: vi sinh vật, chăm sóc và quản lý,
tiểu khí hậu chuồng nuôi, do cấu tạo bộ máy tiêu hóa và thân nhiệt heo con chưa
hoàn thiện,… Bệnh xảy ra trên mọi lứa tuổi, trong thời gian gần đây bệnh nổ ra trên
diện rộng gây chết hàng loạt trên heo con theo mẹ. Chính vì vậy, việc tìm ra biện
pháp phòng và trị bệnh này đang được các nhà nuôi heo quan tâm.
Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của bộ môn Nội Dược, khoa
Chăn nuôi Thú y Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, dưới sự
1
hướng dẫn của TS. Nguyễn Tất Toàn, cùng với sự giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
của ban lãnh đạo trại nuôi heo công nghiệp huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương, chúng
tôi tiến hành đề tài: “Hiệu quả sử dụng AA- Nutri TM Focus SW trong phòng
ngừa hội chứng tiêu chảy trên heo 1 – 90 ngày tuổi”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá hiệu quả tăng trưởng và phòng ngừa hội chứng tiêu chảy ở heo từ 1
– 90 ngày tuổi khi sử dụng kháng thể thụ động chứa lòng đỏ trứng gà, từ đó đưa ra
biện pháp phòng trị bệnh hữu hiệu làm giảm tổn thất cho nhà chăn nuôi.
1.2.2 Yêu cầu
- Khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi (nhiệt độ và ẩm độ)
- Kiểm tra tổng số E.coli và Clostridium perfringens
- Theo dõi tình hình bệnh và hiệu quả điều trị
- Khảo sát các chỉ tiêu tăng trọng
- Đánh giá hiệu quả kinh tế
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về trại nuôi heo công nghiệp huyện Bến Cát tỉnh Bình Dương
2.1.1 Vị trí địa lý
Trại nằm ở ấp Bưng Thuốc, xã Long Nguyên, huyện Bến Cát, tỉnh Bình
Dương. Cách thị xã Thủ Dầu Một 20km, cách thị trấn Mỹ Phước 3km về phía Đông
Tây. Chuồng heo được thiết kế theo hướng Đông Bắc-Tây Nam, với diện tích
khoảng 7,5hecta, có tường rào cao 2m bao bọc xung quanh. Trại nằm cập trên
đường Long Nguyên, cách Quốc Lộ 13 khoảng 5km, xe tải vào được tận trại rất
thuận lợi cho việc chăn nuôi vận chuyển.
2.1.2 Thời tiết và khí hậu
Trong thời gian khảo sát hiệu quả sử dụng chế phẩm AA-Nutri TM Focus SW
là vào tháng 1 đến cuối tháng 4 năm 2011, lúc này là vào mùa nắng nóng thời tiết
rất oi bức có thể làm ảnh hưởng đến sự phát triển của đàn heo.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của trại
Bao gồm 1 giám đốc, 1 quản lý, 1 kế toán, 1 thủ kho, mỗi tổ đều có 1 kỷ
thuật viên thú y, 8 bảo vệ, có 28 công nhân, nhiệm vụ chính của trại là cung cấp heo
thịt thương phẩm cho thị trường, ngoài ra trại còn nuôi 2 chuồng cá sấu và 1 chuồng
đà điểu.
2.1.4 Cơ cấu đàn
Số lượng heo chúng tôi thống kê theo bảng 2.1 tính đến ngày 22/4/2011
3
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn
Loại heo
Số lượng heo (con)
Đực giống
Nái sinh sản
Heo con theo mẹ
Heo cai sữa
Heo thịt
Heo đực thí tình
13
528
809
1138
1935
2
Tổng
4425
(Phòng kỹ thuật trại nuôi heo công nghiệp huyện Bến Cát, 2010)
2.1.5 Hệ thống chuồng trại
Toàn bộ các dãy chuồng được lợp bằng tole dạng hai mái, các dãy chuồng
được thiết kế theo hướng Đông Bắc-Tây Nam nằm song song và so le nhau.
Trại gồm 2 khu riêng biệt, khu 1 có 6 dãy chuồng và khu 2 có 9 dãy chuồng.
Chuồng nọc được bố trí giữa chuồng nái khô chữa 1 và 2. Ở đầu mỗi dãy chuồng
đều có hố sát trùng riêng biệt. Ngoài ra còn có 2 chuồng nuôi cá sấu và 1 chuồng
nuôi đà điểu ở phía cuối trại.
Dãy nuôi nái đẻ và heo con theo mẹ được thiết kế theo kiểu chuồng kín,
thông khí và điều hòa nhiệt độ bằng hệ thống quạt hút, trên mái tole có hệ thống
giảm nhiệt bằng vòi phun để giảm nhiệt khi trời nóng (chủ yếu vào buổi trưa từ
10giờ - 14giờ), ngoài ra còn có đèn úm. Chuồng đẻ là loại chuồng sàn cách nền
chuồng khoảng 0,5m, kích thước mỗi ô chuồng là 3,6m2 (trong đó diện tích dành
cho heo mẹ là 1,1m2 được lót bằng đan bê tong có những rãnh nhỏ song song để
thoáng khí, tránh đọng nước, khung sắt hạn chế heo mẹ đè con và 2,5m 2 giành cho
heo con, nền được lót bằng tấm nhựa cứng dẻo kích thước 0,4m x 0,5m, mỗi tấm
điều có vạch để thoáng khí và phân heo con có thể rơi xuống gằm sàn).
Chuồng bầu là loại chuồng sàn cách nền chuồng khoảng 30-40cm, sàn được
lót bằng tấm đan xi măng có những rãnh nhỏ dài để thoáng khí và tránh đọng nước,
mỗi con được nuôi riêng trong lòng bằng sắt có máng ăn và vòi uống riêng biệt (hai
4
heo đực thí tình cũng được nuôi ở đây, mỗi con nuôi một khu để phát hiện nái lên
giống). Dãy chuồng được xây kín với hệ thống điều hòa nhiệt độ và hệ thống phun
sương riêng biệt.
Dãy chuồng nuôi heo cai sữa được thiết kế kín, sàn được lót bằng tấm nhựa
dẻo kích thước 0,4m x 0,5m cách nền chuồng khoảng 50cm, mỗi ô có diện tích là
5,76m2 nhốt khoảng 10 – 12 con được bố trí 2 núm uống và một máng ăn tự động.
Chuồng heo nọc được thiết kế kín, sàn được lót bằng những tấm đan có rãnh
song song để thoáng khí và không đọng nước cách nền chuồng khoảng 1m, mỗi con
một ô được ngăn cách bằng những song sắt lớn, diện tích mỗi ô khoảng 4m 2,
chuồng được làm mát bằng hệ thống dàng lạnh và hệ thống quạt hút.
Chuồng heo thịt được xây dựng theo kiểu chuồng hở, mỗi ô có diện tích
30m2 nhốt từ 20 – 25 con/một ô, một máng ăn tự động được đặc giữa 2 ô, mỗi ô có
4 núm uống và một bể cho heo tắm, cuối mỗi ô có rãnh để thoát nước thải.
Riêng chuồng heo cai sữa và chuồng heo thịt có giành riêng hoặc xây thêm 1
số ô giành cho heo bệnh có kích thước nhỏ hơn.
2.1.6 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.1.6.1 Thức ăn
Trại sử dụng thức ăn của công ty Thức ăn gia súc Long Châu Đồng Nai, cho
ăn theo từng lứa tuổi, giai đoạn mang thai. Riêng heo con từ tập ăn đến cai sữa và 1
tuần sau cai sữa ăn cám Right - Track Red của công ty Cargill. Tuần thứ 2 sau cai
sữa ăn cám Right – Track Red của công ty Cargill + cám A19 của công ty Long
châu Đồng Nai (tỷ lệ 50:50)
Định mức thức ăn của từng loại thức ăn được phân theo từng giai đoạn phát
triển của heo, được trình bày chi tiết ở Bảng 2.2, 2.3 và 2.4
5
Bảng 2.2 Định mức thức ăn cho nái trong thời gian mang thai
Ngày mang thai
0 – 42
42 – 70
70 – 104
Loại thức ăn
A 69
A 69
A 69
Định mức thức ăn (kg/con/ngày)
1,8 – 2
2 – 2,2
2,2 – 2,5
(Phòng kỹ thuật trại nuôi heo công nghiệp huyện Bến Cát, 2010)
Bảng 2.3 Định mức thức ăn cho nái trước trong và sau khi đẻ
Giai đoạn
Trước khi đẻ
Ngày đẻ
Sau khi đẻ
Ngày
5–3
2–1
0
1–2
3–4
Loại thức ăn
A 89
A 89
Định mức thức ăn (kg/con/ngày)
1,5 – 2
1 – 1,5
0,5 hoặc không cho ăn
1,5 – 2
2,5 – 3,5
A 89
5 – cai sữa
Ăn tự do
(Phòng kỹ thuật trại nuôi heo công nghiệp huyện Bến Cát, 2010)
Bảng 2.4 Định mức thức ăn cho heo cai sữa đến xuất chuồng
Giai đoạn
Loại thức ăn
Định mức thức ăn (kg/con/ngày)
Ngày cai sữa
Chỉ cho uống nước
1 – 7 ngày tuổi
RT – Red 1012
Tự do
7 – 14 ngày tuổi
RT – Red 1012 + A 19
Tự do
14 – 45 ngày tuổi
A 19 + A 29
Tự do
45 – 70 ngày tuổi
A 29
Tự do
70 ngày – xuất chuồng
A 39
Tự do
(Phòng kỹ thuật trại nuôi heo công nghiệp huyện Bến Cát, 2010)
2.1.6.2 Nước uống
Nước uống được lấy từ giếng khoan bơm lên bể lắng sau đó được bơm lên
bồn chứa cao khoảng 10 m, từ đó nước theo hệ thống ống dẫn đến các dãy chuồng
cho heo uống bằng núm uống tự động.
6
2.1.6.3 Chăm sóc và quản lý
Nái khô chữa
Nái khô chữa được cho ăn hai lần trong ngày, buổi sáng vào lúc 7 giờ 15 và
buổi chiều lúc 15 giờ, sau khi cho ăn xong công nhân cào gom phân đóng vào bao
chuyển ra khỏi chuồng, rửa sạch máng ăn và nền chuồng, nái mang thai được tắm 1
lần/tuần vào 10 giờ ngày thứ hai. Nái mới cai sữa chuyển về được nhốt riêng và tắm
mỗi ngày.
Buổi sáng kỹ thuật viên thú y vào chuồng kiểm tra phát hiện heo bệnh, bỏ ăn,
viêm đường sinh dục, nghi không đậu thai hoặc không đậu thai, viêm khớp, đau
móng.... để điều trị kịp thời, phát hiện đánh dấu những nái lên giống chuyển ra
chuồng phối để tiến hành phối giống, heo được phối lại lần 2 vào lúc 4 giờ chiều.
Nái mang thai trước khi sinh 7 – 10 ngày so với dự kiến được chuyển từ dãy
chuồng nái mang thai sang dãy chuồng nái đẻ, chuồng trống phải được rữa sạch và
rãi vôi sát trùng cẩn thận.
Nái đẻ và nái nuôi con
Trước khi đẻ 7 – 10 ngày nái được đưa lên chuồng đẻ và được cho ăn cám A
89. Giảm dần lượng thức ăn trên nái xuống còn khoảng 2 kg/con/ngày vào 3 ngày
trước khi sinh và 1,0 – 1,5 kg/con/ngày vào 1 – 2 ngày trước sinh. Khi thấy nái có
dấu hiệu sắp sinh: ăn ít hoặc bỏ ăn, cắn phá chuồng, bầu vú căng lúc nặng có sữa
bắn ra thành tia… công nhân vệ sinh sạch sẽ vùng mông, bầu vú, chuẩn bị bao bố
mềm để lót phía sau âm hộ, chuẩn bị lồng úm, đèn úm, kháng sinh, thuốc trợ sức và
các dụng cụ cần thiết khác,…
Khi nái đẻ được 1 – 2 con tiến hành tiêm Multibio (thành phần ampicilin,
colistin, dexamethasone) liều 1 ml/10 kg thể trọng kết hợp với 4 – 5 ml Bio –
oxytocin, trợ sức cho nái khoảng 500 ml Glucose 5 % kết hợp với 20 ml Bio – Cevit
và 20 ml Bio – Calcium. Nái sau khi sinh được tiêm Multibio và Bio – oxytoxin liên
tục 3 ngày, nếu nái có biểu hiện sốt có thể hạ sốt bằng Bio – Anazin hay Bio –
Cevit. Chỉ tiến hành can thiệp bằng tay đối với những nái đẻ khó, heo con quá to
hoặc con mẹ quá già rặn không nổi để tránh làm xây sát tử cung dẫn đến viêm
nhiễm. Ngày nái đẻ cho ăn 0,5 kg/con/ngày, từ ngày thứ hai, ba, tư tăng dần lượng
7
thức ăn đến ngày thứ năm thì cho nái ăn tự do. Nái nuôi con được cho ăn 3 lần trong
ngày vào lúc 7 giờ 15, 12 giờ và 16 giờ. Trước khi cai sữa heo mẹ được chích
vitamine ADE và tiêm phòng vaccine đầy đủ theo qui trình của trại để chuẩn bị
chuyển qua chuồng nái khô. Trước cai sữa 3 ngày giảm dần lượng thức ăn, ngày cai
sữa cho nái nhịn ăn.
Heo con theo mẹ
Heo con sau khi được sinh ra dùng khăn lau sạch nhớt trong mũi và miệng,
rắc bột Mistrans lên mình heo để giữ ấm và giúp heo con mau khô, sau đó cho heo
con vào chuồng úm, phải cho heo con được bú sữa đầu trong thời gian sớm nhất có
thể. Sau 24 giờ bấm răng, bấm đuôi, bấm tai, tiêm sắt với liều 3 ml/con, tiêm
tulavitril (tulathromycin) liều 0,25 ml/con để phòng bệnh trên đường hô hấp. Heo
con được tập ăn vào ngày thứ 5 bằng cám Right – Track Red 1012 của công ty
Cargill, sau 7 – 10 ngày thiến heo đực và tiêm vaccine phòng Mycoplasma (M +
Pac) cho heo con lúc 10 ngày tuổi.
Trong trường hợp heo con sơ sinh nhiều, kỹ thuật viên thú y phải luân phiên
cho heo bú để đảm bảo tất cả heo con đều được bú sữa đầu từ mẹ sau đó tiến hành
ghép bầy, khi ghép phải chọn những heo có trọng lượng tương đương với heo con
của nái đẻ ít và khoảng cách tối đa của hai lứa đẻ không quá 1 ngày.
Trong thời gian heo con theo mẹ phải thường xuyên theo dõi để phát hiện
heo bệnh, còi cọc để điều trị kịp thời và định kỳ tiêm thuốc bổ cho heo. Heo con
được cai sữa vào lúc 24 – 26 ngày tuổi, ngày cai sữa tiêm Tulavitril (tulathromycin)
liều 0,25 ml/con phòng bệnh trên đường hô hấp.
Heo con cai sữa
Hai tuần đầu khi mới chuyển qua chuồng cai sữa heo con được cho ăn cám
Ringt – Track Red 1012 của công ty Cargill, từ tuần thứ 3 đến chuyển thịt cho ăn
cám A 19, A 29 của công ty Long Châu Đồng Nai. Heo con được cho ăn tự do bằng
máng ăn tự động, sàn chuồng được xịt rửa một lần vào lúc 10 giờ sáng. Chủng ngừa
vaccine theo lịch định kỳ: 35 ngày chích dịch tả lần 1, 42 ngày chích Aftopor để
phòng bệnh lở mồm long móng, 55 ngày chích dịch tả lần 2.
8
2.1.7 Qui trình vệ sinh thú y
2.1.7.1 Vệ sinh sát trùng
Công nhân, khách tham quan và các phương tiện khác
Công nhân trước khi xuống trại phải mang ủng, mặc đồ bảo hộ lao động do
trại trang bị, trước khi vào chuồng phải giẫm lên hố sát trùng đặt ở đầu mỗi dãy
chuồng, công nhân chỉ nên di chuyển trong khu vực được phân công hạn chế đi qua
các dãy chuồng khác nếu không cần thiết.
Khách tham quan trước khi xuống trại phải thay đồ, mang ủng do trại phát,
khi đi tham quan các dãy chuồng phải có người hướng dẫn, trước khi vào chuồng
phải giẫm vào hố sát trùng ở cửa chuồng, xe ra vào trại được phun thuốc sát trùng
cẩn thận ngay cổng trại.
Chuồng trại
Định kỳ phun thuốc sát trùng 3 lần/tuần (thứ 3, thứ 5, thứ 7) với các loại
thuốc sát trùng như biodine, bioxide, TH 4,.... với nồng độ thích hợp với từng loại,
thường xuyên thay đổi thuốc sát trùng để tránh sự đề kháng của mầm bệnh đối với
thuốc sát trùng. Thường xuyên vệ sinh hố sát trùng, phát quang bụi rậm xung quanh
khu vực chuồng nuôi.
2.1.7.2 Quy trình tiêm phòng thú y
Qui trình tiêm phòng được trình bày qua các Bảng 2.5, 2.6, 2.7
Bảng 2.5 Qui trình tiêm phòng cho nái hậu bị
Ngày tuổi
112
115
119
122
126
129
132
135
Loại vaccine
Phòng bệnh
Liều (ml/con)
Đường cấp
Porcilis PRRS
PRRS
2
Tiêm bắp
Farrowsure
Bệnh do Parvo virus
2
Tiêm bắp
Pestiffa
Dịch tả
2
Tiêm bắp
Porcilis Begonia Giả dại
2
Tiêm bắp
Porcilis App
Viêm phổi dính sườn
2
Tiêm bắp
Aftopor
Lỡ mồm long móng
2
Tiêm bắp
Porcilis Porcoli
Bệnh do E. coli
2
Tiêm bắp
Porcilis PRRS
PRRS
2
Tiêm bắp
(Phòng kỹ thuật trại nuôi heo công nghiệp huyện Bến Cát, 2010)
Chú thích: PRRS: hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp trên heo
9
Bảng 2.6 Qui trình tiêm phòng cho nái mang thai
Ngày
mang thai
75
78
82
85
88
92
95
99
Loại vaccine
Liều
(ml/con)
Phòng bệnh
Đường cấp
Aftopor
Lở mồm long móng
2
Tiêm bắp
Porcilis Begonia Giả dại
2
Tiêm bắp
M + Pac
Bệnh do Mycoplasma spp
2
Tiêm bắp
Porcilis Porcoli Bệnh do E.coli
2
Tiêm bắp
Colapest
Dịch tả
2
Tiêm bắp
Porcilis PRRS
PRRS
2
Tiêm bắp
Porcilis Porcoli Bệnh do E.coli
2
Tiêm bắp
Bivermectin
Bệnh do kí sinh trùng
2
Tiêm bắp
(Phòng kỹ thuật trại nuôi heo công nghiệp huyện Bến Cát, 2010)
Bảng 2.7 Qui trình tiêm phòng heo con theo mẹ và cai sữa
Ngày tuổi
10
35
42
55
Loại vaccine
M + Pac
Pestiffa
Aftopor
Pestiffa
Phòng bệnh
Liều (ml/con)
Đường cấp
Bệnh do Mycoplasma spp
Dịch tả lần 1
Lở mồm long móng
Dịch tả lần 2
2
2
2
2
Tiêm bắp
Tiêm bắp
Tiêm bắp
Tiêm bắp
(Phòng kỹ thuật trại nuôi heo công nghiệp huyện Bến Cát, 2010)
2.2 Đặc điểm sinh lý tiêu hóa trên heo
2.2.1 Heo sơ sinh
Khi còn ở giai đoạn bào thai thì mọi hoạt động sống của heo đều phụ thuộc
hoàn toàn vào nguồn dinh dưỡng từ con mẹ. Khi được sinh ra mối quan hệ không
còn nữa, heo sơ sinh tiếp nhận một môi trường mới lạ. Để thích nghi với đời sông
mới độc lập heo con phải phụ thuộc hoàn toàn vào bộ máy tiêu hóa của mình để tiêu
hóa và hấp thu thức ăn. Giai đoạn này bộ máy tiêu hóa của heo phát triển chưa hoàn
chỉnh, thức ăn chính trong giai đoạn này là sữa mẹ. Heo con càng lớn nhu cầu sữa
càng nhiều, trong khi đó số lượng sữa mẹ chỉ tăng dần đạt đỉnh cao khoảng 21 ngày,
sau đó bắt đầu giảm xuống (Trần Cừ, 1975). Như vậy, phải tập cho heo con ăn sớm
để thỏa mãn nhu cầu về các chất dinh dưỡng.
10
2.2.2 Heo cai sữa
Màng nhầy ruột non có những thay đổi khi heo được cai sữa 3 – 4 tuần tuổi.
So với trước khi cai sữa nhung mao (để hấp thu chất dinh dưỡng) ngắn đi 75%
trong vòng 24 giờ sau cai sữa và tình trạng ngắn này vẫn tiếp tục giảm dần cho đến
ngày thứ 5 sau cai sữa (Hampson and Kidder, 1986).
Màng ruột là nơi mà tế bào của chúng sẽ di chuyển dần lên đỉnh nhung mao
để trở thành tế bào ruột trưởng thành với vi nhung mao hấp thu chất dinh dưỡng, và
enzyme tiêu hóa (lactase, glucosidase, protease) bị giảm nhưng maltase lại tăng, do
đó khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của ruột cũng giảm Hamston (1986). Việc ăn
thức ăn giậm trước khi cai sữa có thể là nguyên nhân khơi mào phản ứng viêm ở
giai đoạn sau cai sữa.
Ngoài ra, thức ăn thay sữa mẹ thường khó tiêu hóa hơn sữa. Do đó heo con
giảm khả năng tiêu hóa, vi sinh vật ruột già để lên men nên làm giảm hấp thu nước
ở đường ruột. Hậu quả là heo bị tiêu chảy (Bolduan va ctv 1988).
2.3 Bệnh tiêu chảy heo con
2.3.1 Khái niệm bệnh tiêu chảy
Theo Nguyễn Văn Thành và Đỗ Hiếu Liêm (1998), tiêu chảy là bênh lý xảy
ra trên các loài động vật với đặc điểm: gia tăng lượng phân thải ra hàng ngày, gia
tăng lượng nước trong phân, gia tăng số lần thải phân. Tiêu chảy trên heo con có thể
gọi là hội chứng do nhiều nguyên nhân gây ra
2.3.2 Nguyên nhân gây tiêu chảy
2.3.2.1 Nguyên nhân không do vi sinh vật
Do heo con
Do đặc điểm sinh lý của heo con trong những ngày đầu chưa kịp thích nghi
với môi trường mới. Bộ máy tiêu hóa chưa hoàn thiện về chức năng và cấu trúc, các
men tiêu hóa chưa đầy đủ, thiếu HCl làm cho pH trong dịch đường tiêu hóa cao tạo
điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn độc hại đường tiêu hóa phát triển và gây bệnh
(Nguyễn Như Pho, 1995).
Do heo con thiếu sắt (Fe), heo con lại dự trữ Fe ít (30mg), vì màng nhau là
hàng rào hạn chế sự vận chuyển từ mẹ sang bào thai (Nguyễn Như Pho, 1995).
11
Trong khi đó tốc độ sinh trưởng của heo con rất nhanh, lượng máu trong cơ thể
cũng phải tăng lên cho phù hợp, sự thiếu sắt sẽ làm ngưng trệ quá trình thành lập
hemoglobine của hồng cầu dẫn đến thiếu máu và tiêu chảy.
Theo Trần Thị Dân (2002), ở sữa đầu, ngoài các chất thiết yếu còn chứa các
loại kháng thể (globuline) khá cao, loại kháng thể này chủ yếu là IgG. Tuy nhiên vi
sinh vật trong đường tiêu hóa thường hiện diện trên bề mặt màng nhầy ruột, đó là
nơi IgG hiếm xuất hiện và hoạt động không hữu hiệu. Khi sữa đầu bị ngưng sản
xuất, hàm lượng IgG giảm nhanh, IgA được thay thế để trở thành kháng thể chính
trong sữa thường ở heo sơ sinh khả năng hấp thu kháng thể trong sữa đầu chỉ xảy ra
36 – 48 giờ sau khi sinh. Do khả năng điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh nên heo
con rất nhạy cảm với sự thay đổi đột ngột của thời tiết, nhiệt độ quá cao hoặc quá
thấp, ẩm độ chuồng nuôi cao sẽ dẫn đến tiêu chảy (Phù Ứng Lân, 1986).
Do đặc tính heo con liếm nước dọng nên dễ nhiễm vi khuẩn gây bệnh vào
đường ruột hoặc heo con ăn thức ăn của heo mẹ. Bộ máy tiêu hóa không tiêu hóa
được dẫn đến rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy.
Theo Phạm Khắc Hiếu (1997), heo con thiếu các vi tamin A, D, E, làm rối
loạn chức năng nhu động, phân tiết và hấp thu dạ dày ruột đưa đến tiêu chảy.
Do heo mẹ
Chăm sóc nuôi dưỡng heo mẹ chưa phù hợp nhất là giai đoạn trước khi đẻ.
Heo mẹ ăn nhiều thức ăn tinh, dinh dưỡng cao, sau khi đẻ vài ngày lượng sữa tiết
nhiều, con không bú hết, lượng sữa quá thừa so với nhu cầu của bầy con, sữa tồn
đọng ở các bầu sữa bị thay đổi chất lượng, nhiễm khuẩn, heo con bú gây khó tiêu
dẫn đến rối loạn tiêu hóa và gây tiêu chảy, heo mẹ không đủ dinh dưỡng trong thời
gian mang thai, không cung cấp đủ các chất dinh dưỡng như thiếu protein, vitamin
A, Cu, Zn, Fe….. làm rối loạn quá trình trao đổi chất ở bào thai nên heo con sinh ra
yếu ớt, sức đề kháng kém, dễ mất bệnh nhất là bệnh ở đường tiêu hóa.
Theo Nguyễn Như Pho (1995), heo mẹ mất hội chứng MMA (Metritis
Mastitis Agalactia), heo con bú sữa có sản vật viêm hoặc liếm dịch viêm rơi vãi trên
nền chuồng gây viêm ruột tiêu chảy. Theo Võ Văn Ninh (1999), heo mẹ bị nhiễm
12
bệnh trước khi sinh mặc dù đã điều trị và khỏi bệnh nhưng vẫn còn mang mầm bệnh
như thương hàn, xoắn khuẩn,…
Theo Võ Văn Ninh (1985), ở những đàn heo có heo mẹ tốt sữa, sữa mẹ nhiều
và giàu chất dinh dưỡng, heo bú nhiều sữa không tiêu hóa kịp và có nhiều dưỡng
chất khó tiêu bị đẩy xuống ruột già là môi trường thuận lợi cho những sinh vật có
hại nhân lên gây bệnh tiêu chảy trên heo con theo mẹ.
Do chăm sóc nuôi dưỡng
Chăm sóc nuôi dưỡng không đúng kỹ thuật cũng là tiền đề cho vi sinh vật
phụ nhiễm dẫn đến viêm nhiễm.
Thiếu sót đầu tiên là heo con không được bú sữa đầu đầy đủ, sữa đầu ngoài
thành phần dinh dưỡng cao, còn chứa kháng thể mẹ truyền sang giúp cho heo con
phòng chống bệnh trong 3 – 4 tuần tuổi đầu tiên.
Do cắt rốn, cột rốn heo con không đúng kỹ thuật, vệ sinh rốn không tốt heo
con bị viêm rốn sẽ dễ bị tiêu chảy.
Không úm cho heo con, hoặc úm không đúng qui cách, heo con sau khi rời
khỏi bụng mẹ, chịu ảnh hưởng trực tiếp các điều kiện sống luôn biến đổi bên ngoài
nên heo dễ bị nhiễm lạnh. Vệ sinh chuồng trại kém hoặc thức ăn kém phẩm chất, bị
chua, ôi thối, có chứa độc tố vi trùng hoặc nấm mốc, nguồn nước uống không sạch
cũng là nguyên nhân dẫn đến nhiễm trùng đường ruột.
Do môi trường và ngoại cảnh
Theo Võ Văn Ninh (1995), sự thay đổi môi trường sống như: chuyển
chuồng, nhập đàn, tách mẹ… làm heo con bị stress dẫn đến cơ thể suy yếu, nhu
động ruột giảm đột ngột nên thức ăn nằm một chổ, một số vi khuẩn bình thường vô
hại như E.coli phát triển nhanh, gia tăng số lượng, trở nên có sức gây bệnh và sinh
độc tố.
2.3.2.2 Nguyên nhân do vi sinh vật
Theo Đỗ Trung Cứ và cộng tác viên (2000), trong đường tiêu hóa của người
và gia súc luôn chứa một hệ vi sinh vật ở thế cân bằng. Một khi hệ sinh vật này bị
mất cân bằng vì một nguyên nhân nào đó (stress do cai sữa, nhiệt độ môi trường
13