Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp giảm chi phí gia nhập thị trường nhằm cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HỒNG KỲ

GIẢI PHÁP GIẢM CHI PHÍ GIA NHẬP
THỊ TRƢỜNG NHẰM CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN HỒNG KỲ

GIẢI PHÁP GIẢM CHI PHÍ GIA NHẬP
THỊ TRƢỜNG NHẰM CẢI THIỆN MÔI TRƢỜNG ĐẦU TƢ
CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản trị

n do n

Mã số: 60.34.01.02



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣờ

ƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI NGỌC ANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và
mọi trích dẫn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 06 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Hồng Kỳ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành bản luận văn, tôi

luôn nhận được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức và cá nhân.
Nhân dịp này tôi xin trân trọng cảm ơn tới Ban Giám hiệu Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Kinh tế
và Quản trị Kinh đã tạo điều kiện cho tôi được theo học chương trình đào tạo
Thạc sĩ tại trường.
Tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể, cán bộ thầy cô giáo Phòng Đào tạo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh đã nhiệt tình giúp đỡ tạo điều
kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các thầy cô giáo - Trường Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh; Tập thể và Lãnh đạo: Sở Công Thương,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và xã hội; Ban quản lý
Các khu Công nghiệp; Chi cục Thống kê; các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp;
các cá nhân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ, cung cấp thông tin,
chia sẻ ý kiến quý báu để tôi hoàn thiện đề tài nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo hướng
dẫn khoa học là PGS.TS. Mai Ngọc Anh - Giảng viên Trường Đại học Kinh
tế Quốc dân Hà Nội đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tôi trong quá trình thực
hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi luôn biết ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và các học viên cao học,
đã đóng góp công sức, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 6 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Hồng Kỳ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết lựa chọn đề tài ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................... 3
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................. 3
C ƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ GIA NHẬP
THỊ TRƢỜNG TRONG HỆ THỐNG CHỈ SỐ PCI ................... 4
1.1 PCI - chỉ số đo lường năng lực điều hành của chính quyền tỉnh nhằm
phát triển khu vực kinh tế tư nhân ................................................................ 4
1.1.1 Khu vực kinh tế tư nhân ................................................................... 4
1.1.2 Khái niệm và vai trò của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)7
1.1.3 Các bộ phận hợp thành chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ........... 9
1.1.4 Vị trí của chỉ số chi phí gia nhập thị trường trong hệ thống chỉ số PCI....11
1.2 Chi phí gia nhập thị trường đối với khu vực tư nhân trong hệ thống chỉ
số PCI .......................................................................................................... 13
1.2.1 Các tiêu chí đánh giá chi phí gia nhập thị trường đối với khu vực tư
nhân theo hệ thống chỉ số PCI ................................................................ 13
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí gia nhập thị trường đối với khu
vực tư nhân theo hệ thống chỉ số PCI ..................................................... 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv
1.2.3 Cách tính chỉ tiêu thành phần “Gia nhập thị trường” .................... 18
1.3 Kinh nghiệm về giảm chi phí gia nhập thị trường cho khu vực tư nhân
của một số tỉnh và bài học cho chính quyền tỉnh Thái Nguyên .................. 18
1.3.1 Kinh nghiệm của tỉnh Bình Định trong giảm chi phí gia nhập thị
trường cho khu vực tư nhân .................................................................... 18
1.3.2 Kinh nghiệm cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh Đà Nẵng ........ 21
1.3.3 Bài học cho chính quyền tỉnh Thái Nguyên .................................. 22
C ƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 25
2.1 Khung nghiên cứu về chi phí gia nhập thị trường trong hệ thống chỉ số
PCI tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 25
2.1.1 Mô hình nghiên cứu ....................................................................... 25
2.1.2 Quy trình nghiên cứu ..................................................................... 27
2.2 Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 27
2.2.1 Phương pháp nghiên cứu định tính ................................................ 27
2.2.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ............................................. 28
2.2.3 Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu ........................................ 28
2.3 Hệ thống chỉ tiêu phân tích ................................................................... 28
C ƣơng 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHI PHÍ GIA NHẬP THỊ
TRƢỜNG CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN .................................... 29
3.1 Tổng quan về PCI tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014 ................ 29
3.1.1 Giới thiệu tỉnh Thái Nguyên .......................................................... 29
3.1.2 Thực trạng phát triển khu vực kinh tế tư nhân của tỉnh Thái Nguyên . 33
3.1.3 PCI của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011 - 2014 ......................... 35
3.2 Chi phí gia nhập thị trường tại tỉnh Thái Nguyên ................................. 37
3.2.1 Thực trạng chi phí gia nhập thị trường tại tỉnh Thái Nguyên ........ 37
3.2.2 So sánh chỉ số Chi phí gia nhập thị trường của Thái Nguyên với
các tỉnh trong vùng .................................................................................. 39
3.3 Đánh giá Chi phí gia nhập thị trường tại tỉnh Thái Nguyên ................. 41

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
3.3.1 Những thành tựu của chính quyền tỉnh trong giảm chi phí gia
nhập thị trường ....................................................................................... 41
3.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân trong giảm chi phí gia nhập thị
trường của chính quyền tỉnh ................................................................... 47
C ƣơng 4. GIẢI PHÁP GIẢM CHI PHÍ GIA NHẬP THỊ TRƢỜNG
TRONG HỆ THỐNG CHỈ SỐ PCI TẠI TỈNH THÁI NGUYÊN
ĐẾN NĂM 2020 ............................................................................. 55
4.1 Quan điểm, mục tiêu của chính quyền tỉnh Thái Nguyên đối với chỉ
số PCI .......................................................................................................... 55
4.1.1 Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế tư nhân tỉnh thái Nguyên
đến năm 2020 ......................................................................................... 55
4.1.2 Phương hướng của chính quyền tỉnh Thái Nguyên trong giảm Chi
phí gia nhập thị trường đến năm 2020 ................................................... 68
4.2 Giải pháp giảm chi phí gia nhập thị trường của tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2020 ..................................................................................................... 69
4.2.1 Các giải pháp chung ....................................................................... 69
4.2.2 Các giải pháp cụ thể ....................................................................... 73
4.3 Một số kiến nghị .................................................................................... 76
4.3.1. Với Trung ương ............................................................................ 76
4.3.2. Với chính quyền tỉnh..................................................................... 77
KẾT LUẬN .................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 81
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 82


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
CCHC

: Cải cách hành chính

CCN

: Cụm công nghiệp

CNTT

: Công nghệ thông tin

ĐKKD

: Đăng ký kinh doanh

DN

: Doanh nghiệp

HTX

: Hợp tác xã


KCN

: Khu công nghiệp

PCI

: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh



: Quyết định

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TB&XH

: Thương binh và xã hội

TP

: Thành phố

TTHC

: Thủ tục hành chính

TX


: Thị xã

UBND

: Ủy ban nhân dân

VCCI

: Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam

VLXD

: Vật liệu xây dựng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Diện tích và dân số Thái Nguyên năm 2011 ................................ 31
Bảng 3.2: Sự phát triển của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ......34
Bảng 3.3: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá
thực tế phân theo thành phần kinh tế .............................................. 34
Bảng 3.4: Số lao động trong các doanh nghiệpđang hoạt động phân theo loại
hình doanh nghiệp ........................................................................... 35
Bảng 3.5: Tổng hợp các chỉ số PCI của tỉnh Thái Nguyên năm 2011 - 2014 ...... 36
Bảng 3.6: Chỉ số gia nhập thị trường tronghệ thống chỉ số CPI tỉnh Thái

Nguyên giai đoạn 2011-2014 .......................................................... 37
Bảng 3.7: Đánh giá từ các chủ DN về một số hợp phần trong chỉ số CPI ở
Thái Nguyên ........................................................................... 38
Bảng 3.8: Đánh giá của doanh nghiệp về thủ tục hành chính, thái độ của đội
ngũ công chức và khả năng ứng dụng CNTT trong hỗ trợ đăng ký
kinh doanh trên địa bàn Thái Nguyên............................................. 39
Bảng 3.9: Đánh giá về môi trường pháp lý cho phát triển kinh tế tư nhân trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên................................................................ 42
Bảng 3.10: Đánh giá của nhóm đối tượng được điều tra về cải cách thủ tục hành
chính nhằm giảm chi phí gia nhập thị trường ở Thái Nguyên ..............45
Bảng 3.11: Đánh giá của nhóm đối tượng được điều tra về việc ứng dụng
CNTT vào lĩnh vực đăng ký kinh doanh ở Thái Nguyên .............. 46
Bảng 3.12: Đánh giá của nhóm đối tượng được điều tra về thái độ của cán
bộ phụ trách đăng ký kinh doanh khi thụ lý hồ sơ doanh nghiệp
ở Thái Nguyên ....................................................................... 47
Bảng 3.13: Đánh giá của doanh nghiệp, chính quyền tỉnh về sự rõ ràng trong
hướng dẫn của các văn bản khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh ... 49
Bảng 3.14: Đánh giá của doanh nghiệp, chính quyền tỉnh về thủ tục hành
chính khi thực hiện đăng ký kinh doanh ......................................... 51

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii
DANH MỤC HÌNH
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu tổng sản phẩm trong tỉnh năm 2011 phân Theo 3 khu vực
kinh tế.............................................................................................. 32


HÌNH
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu về Chi phí gia nhập thị trường trong hệ thống
chỉ số PCI của tỉnh Thái Nguyên .................................................... 26
Hình 3.1: So sánh điểm số chỉ số Tính minh bạch của Thái Nguyên và các
tỉnh thuộc khu vực miền núi phía Bắc năm 2011 ........................... 40
Hình 3.2: So sánh điểm số chỉ số Tính minh bạch của Thái Nguyên và các
tỉnh thuộc khu vực miền núi phía Bắc năm 2014 ........................... 41

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết lựa chọn đề tài
Sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân đóng vai trò quan trọng trong
quá trình phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, mỗi địa phương. Sự phát triển
của kinh tế tư nhân một mặt dựa vào năng lực của các chủ doanh nghiệp,
nhưng mặt khác lại phụ thuộc vào môi trường đầu tư mà chính quyền trung
ương, chính quyền địa phương đem đến cho họ. Môi trường đầu tư đối với sự
phát triển của khu vực kinh tế tư nhân cao hay thấy được đánh giá thông qua
chỉ số PCI. Trong hệ thống chỉ số PCI thì chỉ số Chi phí gia nhập thị trường
đứng ở vị trí hàng đầu. Nói cách khác, có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định đầu tư phát triển của doanh nghiệp từ môi trường đầu tư, tuy
nhiên, vấn đề chi phí gia nhập thị trường là yếu tố đầu tiên mà các doanh
nghiệp tư nhận nhận thấy và đưa ra những quyết định quan trọng đến việc
tham gia vào thị trường của địa phương đó hay không.
Thái Nguyên là một trong những tỉnh nằm trong vùng kinh tế miền núi

phía Bắc. Báo cáo kết quả nghiên cứu về Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cho thấy sự phát triển
của khu vực kinh tế tư nhân ở Thái Nguyên thời gian vừa qua có nhiều biến
động. Có nhiều nguyên nhân để giải thích cho vấn đề này, trong đó sự bất ổn
từ môi trường kinh doanh được biến đến như một trong những nguyên nhân
của tình trạng này. Nghiên cứu chỉ số PCI nói chung và đặc biệt lựa chọn đi
sâu nghiên cứu chỉ số Chi phí gia nhập thị trường không chỉ có ý nghĩa về mặt
lý thuyết mà còn mang nhiều ý nghĩa thực tiễn nhằm thúc đẩy môi trường
cạnh tranh của tỉnh Thái Nguyên. Về mặt lý thuyết, chỉ số này được VCCI
nghiên cứu và đánh giá với trọng số cao (chiếm 20% so với các chỉ số khác)
nên hầu hết các tỉnh thành trên cả nước đều nhận thức được sự quan trọng của
nó và nỗ lực thực hiện các biện pháp để nâng cao điểm số hai chỉ số này nhằm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




2
cải môi trường đầu tư kinh doanh của mình. Về thực tiễn của tỉnh Thái
Nguyên, điểm số của chỉ số này qua các năm được công bố thực sự chưa có
sự cải thiện rõ rệt mới chỉ đạt 7,44 điểm; trong khi các tỉnh thành khác đều có
sự cải thiện mạnh. Chính vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng chỉ số này ở Thái
Nguyên để đưa ra những giải pháp nhằm góp phần thu hút các nhà đầu tư tư
nhân vào Thái Nguyên trong thời gian tới là cần thiết.
Xuất phát từ các vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp giảm chi
phí gia nhập thị trường nhằm cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh Thái
Nguyên đến năm 2020” cho việc thực hiện luận văn Thạc sĩ. Luận văn tập
trung đi sâu vào giải pháp cụ thể về Chi phí gia nhập thị trường nhằm hướng
tới góp phần cải thiện môi trường đầu tư của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Mục tiêu chung: Đưa ra những giải pháp nhằm góp phần thu hút các
nhà đầu tư tư nhân vào Thái Nguyên trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Xác định được vị trí của Chi phí gia nhập thị trường trong hệ thống
chỉ số PCI; chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số này
+ Làm rõ thực trạng Chi phí gia nhập thị trường trong hệ thống chỉ số
PCI của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014.
+ Chỉ ra được các nguyên nhân của các hạn chế đối với Chi phí gia
nhập thị trường trong hệ thống chỉ số PCI của tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2011-2014.
+ Đề xuất được các giải pháp phù hợp nhằm giảm chi phí gia nhập thị
trường trong hệ thống chỉ số PCI của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
3. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Về đối tượng nghiên cứu: Chi phí gia nhập thị trường trong hệ thống
chỉ số PCI của tỉnh Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
- Phạm vi nghiên cứu: Chi phí gia nhập thị trường đối với khu vực tư
nhân trong hệ thống chỉ số PCI tại tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập qua các tài liệu, báo cáo
của chính quyền tỉnh về khu vực kinh tế tư nhân và chỉ số PCI giai đoạn
2012-2014; số liệu sơ cấp được thu thập qua điều tra vào tháng 8, đến tháng 9
năm 2014. Từ đó đề xuất các giải pháp cho giai đoạn đến năm 2020.
4. Ý ng ĩ


o

ọc và thực tiễn củ đề tài nghiên cứu

-Ý nghĩa khoa học: Từ kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần bổ
sung cơ sở lý luận về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. Đồng thời luận văn
còn làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, học tập.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Từ xếp hạng chỉ số chi phí gia nhập thị trường giai đoạn 2011-2014,
khẳng định những thành tựu và chỉ ra những hạn chế, bất cập của chính quyền
tỉnh trong việc giảm chi phí gia nhập thị trường.
+ Đề xuất giải pháp cụ thể về giảm chi phí gia nhập thị trường nhằm cải
thiện môi trường đầu tư tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
bao gồm 4 chương:
Chương 1: Chi phí gia nhập thị trường trong hệ thống chỉ số PCI
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu về chỉ số chi phí gia nhập thị
trường trong hệ thống chỉ số PCI của Tỉnh Thái Nguyên
Chương 3: Phân tích thực trạng chỉ số Chi phí gia nhập thị trường tại
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2014
Chương 4: Giải pháp giảm chi phí gia nhập thị trường trong hệ thống
chỉ số PCI của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

C ƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHI PHÍ GIA NHẬP THỊ
TRƢỜNG TRONG HỆ THỐNG CHỈ SỐ PCI
1.1 PCI - chỉ số đo lƣờng năng lực đ ều hành của chính quyền tỉnh nhằm
phát triển khu vực kinh tế tƣ n ân
1.1.1 Khu vực kinh tế tư nhân
1.1.1.1 Vị trí và vai trò của khu vực kinh tế tư nhân
Nền kinh tế của một đất nước bao gồm hai khu vực kinh tế chủ yếu, (i)
kinh tế nhà nước và (ii) kinh tế tư nhân (trong đó chủ yếu là các doanh nghiệp
nhân doanh). Hai khu vực kinh tế này có vai trò, vị trí khác nhau và có quan
hệ tương hỗ hợp tác, bở trợ cho nhau để thúc đẩy sự phát triển của nước nhà.
Trong đó, kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ những ngành, lĩnh
vực chủ yếu mà tư nhân không muốn hoặc không đủ sức làm, còn những lĩnh
vực khác sẽ do khu vực tư nhân đảm nhiệm. Hơn nữa khu vực tư nhân có vai
trò quyết định trong việc hình thành và thực thi cơ chế điều tiết tự nhiên của
nền kinh tế thị trường. Không thể có một nền kinh tế thị trường thực thụ với
một khu vực kinh tế tư nhân yếu.
Khu vực kinh tế tư nhân là khu vực bao gồm toàn bộ các các nhân và
các đơn vị sản xuất kinh doanh hoặc dịch vụ dựa vào cơ sở sở hữu về tư liệu
sản xuất. Khu vực kinh tế tư nhân do đó rất rộng cả về hình thức sở hữu và
ngành nghề mà các chủ thể đó tham gia vào sản xuất kinh doanh. Khu vực
kinh tế tư nhân không chỉ khẳng định sự phát triển mạnh mẽ mà còn khẳng định
được vai trò, vị trí của mình trong nền kinh tế. Hiện nay ở Việt Nam, khu vực
kinh tế tư nhân đóng góp 40-50% tổng sản phẩm trong nước và là khu vực chủ
yếu tạo ra công ăn việc làm cho xã hội.
Trong khu vực tư nhân, hộ kinh doanh cá thể có số lượng đông đảo, sử
dụng nhiều lao động xã hội, huy động nhiều vốn đầu tư. Hộ kinh doanh cá thể
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





5
là tiền đề, là bước tập dượt và bước tích lũy cho phát triển cao hơn về hoạt
động sản xuất kinh doanh là hình thức doanh nghiệp tư nhân. Còn các doanh
nghiệp tư nhân đã góp phần sản xuất hàng hóa có chất lượng cao, tham gia
tích cực vào xuất khẩu, nhất là hàng hóa nông sản. Sự hoạt động sôi động của
các doanh nghiệp tư nhân đã thúc đẩy nâng cao năng lực cạnh tranh của nền
kinh tế.
Sự phát triển mọi mặt của khu vực kinh tế tư nhân qua các năm đã
khẳng định rõ hơn vai trò quan trọng của khu vực này trong việc tạo ra một
nền kinh tế năng động và hiệu quả.
1.1.1.2 Ảnh hưởng của môi trường đầu tư cấp tỉnh đến sự phát triển của khu
vực kinh tế tư nhân
Môi trường đầu tư cấp tỉnh là tổng hợp các yếu tố về chính trị, chính
sách-pháp luật, vị trí-điều kiện tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế, văn hóaxã hội, lao động mang những đặc điểm riêng của từng tỉnh. Mỗi tỉnh có những
chính sách thu hút đầu tư riêng và giữa các tỉnh với nhau có một một mức độ
cạnh tranh nhất định trong việc cải thiện môi trường đầu tư, thu hút các dự án
trong và ngoài nước
Môi trường đầu tư cấp tỉnh có vai trò rất quan trọng trong việc góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội của địa phương. Bởi môi trường đầu tư
tuy không trực tiếp tác động đến tăng trưởng kinh tế nhưng lại ảnh hưởng tới
quyết định đầu tư của các nhà đầu tư, từ đó tạo ra động lực cho mở rộng sản
xuất kinh doanh. Trên ý nghĩa đó, môi trường đầu tư cấp tỉnh có vai trò thúc
đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh đó. Cụ thể:
- Môi trường đầu tư tốt sẽ là động lực thu hút đầu tư vào các ngành, các
lĩnh vực kinh tế để phát triển kinh tế địa phương. Ngay trên cùng một địa bàn
thì những điều kiện như nhau vẫn có thể ảnh hưởng không giống nhau đến
các doanh nghiệp, đầu tư căn cứ vào những kỳ vọng về tương lai, chứ không
chỉ là các điều kiện hiện tại. Sự đóng góp vốn của các nhà đầu tư cho xã hội

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
chủ yếu là do môi trường đầu tư quyết định - các yếu tố đặc thù của địa
phương sẽ định hình cơ hội và động lực để doanh nghiệp đầu tư có hiệu quả.
Chính sách và hành vi của chính quyền tỉnh đóng vai trò chủ chốt trong việc
hình thành môi trường đầu tư, môi trường đầu tư tốt làm tăng động cơ để nền
kinh tế địa phương hòa nhập với nền kinh tế quốc gia và thế giới. Việc tạo lập
môi trường đầu tư thông qua hình thành các chính sách ưu đãi, chính sách
khuyến khích đầu tư sẽ góp phần giải quyết những vấn đề kinh tế - xã hội ở
những vùng khó khăn, góp phần phát triển cân đối nền kinh tế ở mỗi tỉnh.
Môi trường đầu tư thuận lợi sẽ tạo ra cơ hội và động lực để các doanh nghiệp
khai thác hết các tiềm năng, lợi thế của các vùng, ngành, lĩnh vực kinh tế, tạo
ra sự liên kết, hỗ trợ lẫn nhau để phát triển cân đối, đồng đều nền kinh tế.
- Môi trường đầu tư thuận lợi sẽ góp phần tạo lập nguồn nhân lực chất
lượng cao, có khả năng tiếp thu và sử dụng thành thạo các thành tựu của khoa
học - công nghệ hiện đại mà các nhà đầu tư mang lại và có tác động mạnh mẽ
đến quá trình cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp phải
không ngừng đổi mới công nghệ để cạnh tranh. Đây chính là nhân tố quan
trọng để công nghiệp hoá, hiện đại hoá mỗi địa phương nói riêng,và cả nước
nói chung.
- Môi trường đầu tư thuận lợi sẽ thúc đẩy các nhà đầu tư tăng cường
mở rộng sản xuất kinh doanh thu hút lao động, tăng thu nhập, góp phần xoá
đói giảm nghèo. Khi nền kinh tế cả nước chuyển đổi cơ chế sang nền kinh tế
thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, môi trường đầu tư cả nước nói chung
và mỗi địa phương nói riêng cũng có nhiều thay đổi và biến động liên tục
buộc các doanh nghiệp phải thực sự quan tâm đến việc phân tích môi trường

đầu tư, tìm cách điều chỉnh hoạt động của mình cho phù hợp với yêu cầu của
môi trường đầu tư để tồn tại và phát triển.Về phía chính quyền địa phương
đều nhận thấy tầm quan trọng của việc nghiên cứu môi trường đầu tư trong
quản lý kinh tế, nên đã chủ động tạo dựng môi trường đầu tư thuận lợi cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Về phía các doanh nghiệp cũng phải
phân tích môi trường đầu tư cụ thể rõ ràng chi tiết hơn trước khi đưa ra quyết
định đầu tư có lợi nhất cho mình và mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cao. Các
doanh nghiệp một mặt tìm kiếm cơ hội đầu tư, khai thác các yếu tố thuận lợi
của môi trường đầu tư, mặt khác phát hiện ra những nguy cơ, mối đe doạ đến
sự tồn tại của doanh nghiệp để chủ động tìm biện pháp đối phó kịp thời, đảm
bảo sự phát triển bền vững trên thị trường. Có thể nói môi trường đầu tư có
tác động lớn đến sự phát triển của các doanh nghiệp. Môi trường đầu tư thuận
lợi được coi là bệ phóng, là điểm tựa vững chắc cho sự vươn lên của doanh
nghiệp. Môi trường đầu tư không thuận lợi không những kìm hãm, cản trở mà
đôi khi còn làm cho doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản hàng loạt.
Tóm lại, môi trường đầu tư ngày càng thể hiện vai trò quan trọng của
mình và cần được cải thiện liên tục đáp ứng những thay đổi, biến động hàng
ngày của nền kinh tế. Có thể nói, thước đo khả năng tồn tại và phát triển của
các doanh nghiệp trong cạnh tranh là mức độ nhận biết và khả năng tận dụng
những cơ hội đầu tư trên thị trường. Hầu hết các doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển trên thị trường phải đánh giá đúng vai trò của môi trường đầu tư,
địa bàn mà mình đầu tư nhằm nhận biết ra cơ hội đầu tư kinh doanh, cũng như
nguy cơ đặt ra cho doanh nghiệp.
1.1.2 Khái niệm và vai trò của chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) là chỉ số đánh giá và xếp
hạng chất lượng điều hành kinh tế của chính quyền cấp tỉnh trong việc tạo lập
môi trường chính sách thuận lợi ở mức độ như thế nào cho sự phát triển của
doanh nghiệp.
Chỉ số PCI gồm 10 chỉ số thành phần, phản ánh các lĩnh vực điều hành
kinh tế có tác động đến sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân. Một địa
phương được coi là có chất lượng điều hành tốt khi có: 1) chi phí gia nhập thị
trường thấp; 2) tiếp cận đất đai dễ dàng và sử dụng đất ổn định; 3) môi trường
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




8
kinh doanh minh bạch và thông tin kinh doanh công khai; 4) chi phí không
chính thức thấp; 5) thời gian thanh tra, kiểm tra và thực hiện các quy định, thủ
tục hành chính nhanh chóng; 6) môi trường cạnh tranh bình đẳng; 7) lãnh đạo
tỉnh năng động, sáng tạo trong giải quyết vấn đề cho doanh nghiệp; 8) dịch vụ
hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, chất lượng cao; 9) chính sách đào tạo lao động
tốt; và 10) thủ tục giải quyết tranh chấp công bằng, hiệu quả.
Chỉ số PCI cho điểm theo thang điểm 100, được thực hiện thông qua
việc điều tra đối với doanh nghiệp dân doanh để tìm hiểu về những đánh giá
của doanh nghiệp đối với môi trường kinh doanh ở địa phương, và kết hợp dữ
liệu điều tra với các số liệu so sánh thu thập được từ các nguồn chính thức về
điều kiện ở địa phương. Cần lưu ý, chỉ số PCI đo lường chất lượng điều hành
chứ không đánh giá mức độ phát triển của địa phương.
Vai trò của PCI là giúp các tỉnh xác định điểm mạnh trong công tác
điều hành nền kinh tế cũng như những lĩnh vực cần cải thiện để làm thay
đổi diện mạo môi trường đầu tư, kinh doanh, thúc đẩy sự phát triển kinh tế
- xã hội.

- Đối với địa phương: chỉ số PCI giúp hệ thống chính trị, chính quyền
nhận ra được điểm mạnh, điểm yếu của mình trong công tác điều hành kinh
tế, tạo áp lực thúc đẩy cải cách; chỉ ra những sáng kiến, chính sách tốt của các
tỉnh để tham khảo, học hỏi; tạo động lực cho thu hút đầu tư, phát triển doanh
nghiệp; xem x t đánh giá chất lượng quản lý điều hành của các cơ quan nhà
nước, công tác cải cách hành chính, chất lượng đội ngũ cán bộ nhằm xây
dựng nền công vụ và đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu phát triển.
- Đối với các doanh nghiệp, nhà đầu tư có được môi trường kinh doanh,
đầu tư thuận lợi thông qua cải cách của địa phương, đặc biệt là nhà đầu tư
nước ngoài không có nhiều thông tin về các địa phương sẽ tham khảo PCI
trước khi quyết định đầu tư.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




9
1.1.3 Các bộ phận hợp thành chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Chỉ số CPI bao gồm 10 chỉ số thành phần là: Chi phí gia nhập thị
trường; Tiếp cận đất đai; Tính minh bạch và tiếp cận thông tin; Chi phí về
thời gian và việc thực hiện các quy định của Nhà nước; Chi phí không chính
thức; Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh; Dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh; Đào tạo lao động; Môi trường cạnh tranh; Thiết chế pháp lý. Trong
từng chỉ số thành phần này lại có các chỉ tiêu cụ thể để thu thập số liệu và
đánh giá, so sánh giữa các tỉnh, thành phố trên cả nước.
Chi phí gia nhập thị trƣờng
Chi phí gia nhập thị trường là chỉ số thành phần xác định thời gian một
doanh nghiệp cần để đăng ký kinh doanh, xin cấp đất và mọi giấy phép, hoàn
tất mọi thủ thủ tục cần thiết để bắt đầu tiến hành hoạt động kinh doanh. Chỉ số
này được xây dựng nhằm đánh giá sự khác biệt về chi phí gia nhập thị trường

của các doanh nghiệp mới thành lập giữa các tỉnh với nhau. Các chỉ tiêu cụ
thể (xem chi tiết tại phụ lục số 01).
Tiếp cận đất đ

và sự ổn định trong sử dụng đất

Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất là chỉ số thành phần
xác định khả năng tiếp cận đất đai và mức độ ổn định trong sử dụng đất. Chỉ
số này đo lường về hai khía cạnh của vấn đề đất đai mà doanh nghiệp phải đối
mặt: việc tiếp cận đất đai có dễ dàng không và doanh nghiệp có thấy yên tâm
và được đảm bảo về sự ổn định khi có được mặt bằng kinh doanh hay không.
Các chỉ tiêu cụ thể (xem chi tiết tại phụ lục số 01).
Tính minh bạch và tiếp cận thông tin
Đo lường khả năng tiếp cận các kế hoạch của tỉnh và các văn bản
pháp lý cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liệu doanh
nghiệp có thể tiếp cận một cách công bằng các văn bản này, các chính
sách và quy định mới có được tham khảo ý kiến của doanh nghiệp và khả
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




10
năng tiên liệu trong việc triển khai thực hiện các chính sách quy định đó
và mức độ tiện dụng của trang web tỉnh đối với doanh nghiệp. Các chỉ
tiêu cụ thể (xem chi tiết tại phụ lục số 01)
Chi phí thờ g n để thực hiện các quy định của N à nƣớc
Đo lường thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục hành
chính cũng như mức độ thường xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm dừng
kinh doanh để các cơ quan Nhà nước của địa phương thực hiện việc thanh tra,

kiểm tra. Các chỉ tiêu cụ thể (xem chi tiết tại phụ lục số 01)
Chi phí không chính thức
Đo lường các khoản chi phí không chính thức mà doanh nghiệp phải trả
và các trở ngại do những chi phí không chính thức này gây ra đối với hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, việc trả những khoản chi phí không chính
thức có đem lại kết quả hay “dịch vụ” như mong đợi và liệu các cán bộ Nhà
nước có sử dụng các quy định của địa phương để trục lợi hay không. Các chỉ
tiêu cụ thể (xem chi tiết tại phụ lục số 01)
Tín năng động và tiên phong của lãn đạo tỉnh
Đo lường tính sáng tạo, sáng suốt của lãnh đạo tỉnh trong quá trình thực thi
chính sách Trung ương cũng như trong việc đưa ra các sáng kiến riêng nhằm phát
triển khu vực kinh tế tư nhân, đồng thời đánh giá khả năng hỗ trợ và áp dụng
những chính sách đôi khi chưa rõ ràng của Trung ương theo hướng có lợi cho
doanh nghiệp.Các chỉ tiêu cụ thể (xem chi tiết tại phụ lục số 01)
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
Chỉ số này trước kia có tên gọi là Chính sách phát triển kinh tế tư nhân,
dùng để đo lường các dịch vụ của tỉnh để phát triển khu vực tư nhân như xúc
tiến thương mại, cung cấp thông tin tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp, hỗ trợ
tìm kiếm đối tác kinh doanh, phát triển các khu/cụm công nghiệp tại địa
phương và cung cấp các dịch vụ công nghệ cho doanh nghiệp. Các chỉ tiêu cụ
thể (xem chi tiết tại phụ lục số 01).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




11
Đào tạo l o động
Đo lường các nỗ lực của lãnh đạo tỉnh để thúc đẩy đào tạo nghề và
phát triển kỹ năng nhằm hỗ trợ cho các ngành công nghiệp tại địa phương

và giúp người lao động tìm kiếm việc làm. Các chỉ tiêu cụ thể (xem chi
tiết tại phụ lục số 01).
Mô trƣờng cạnh tranh
Chỉ số này đánh giá cảm nhận của doanh nghiệp tư nhân về sự ưu đãi
của chính quyền đối với các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp nhà nước
đã cổ phần hóa. Các chỉ tiêu cụ thể (xem chi tiết tại phụ lục số 01).
Thiết chế pháp lý
Đo lường lòng tin của doanh nghiệp tư nhân đối với hệ thống tòa án, tư
pháp của tỉnh, liệu các thiết chế pháp lý này có được doanh nghiệp xem là
công cụ hiệu quả để giải quyết tranh chấp hoặc là nơi doanh nghiệp có thể
khiếu nại các hành vi nhũng nhiễu của cán bộ công quyền tại địa phương. Các
chỉ tiêu cụ thể (xem chi tiết tại phụ lục số 01).
1.1.4 Vị trí của chỉ số chi phí gia nhập thị trường trong hệ thống chỉ số PCI
Chỉ số chi phí gia nhập thị trường được xây dựng để đo thời gian một
doanh nghiệp cần để đăng ký kinh doanh, xin cấp đất và nhận được mọi loại
giấy phép, thực hiện tất cả các thủ tục cần thiết để bắt đầu tiến hành hoạt động
kinh doanh. Thông qua chỉ số này có thể đánh giá sự khác biệt về chi phí gia
nhập thị trường của các doanh nghiệp mới thành lập giữa các tỉnh với nhau.
Để xét một môi trường đầu tư của một địa phương có thuận lợi, thông thoáng
cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp hay không thì không thể bỏ qua chỉ số
này. Đó là chỉ số đầu tiên mà các nhà đầu tư quan tâm khi muốn bắt đầu hoạt
động đầu tư kinh doanh của mình.
Ý tưởng xây dựng chỉ số thành phần này bắt nguồn từ cuộc điều tra về
chi phí khởi sự kinh doanh ở các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển và
đang chuyển đổi do Ngân hàng Thế giới tiến hành. Mục đích của việc xây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





12
dựng chỉ số thành phần Chi phí gia nhập thị trường là đánh giá sự khác biệt
giữa các tỉnh về chi phí gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới ở tỉnh.
Theo Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành, trình tự và thủ
tục đăng ký kinh doanh là thống nhất ở các tỉnh, nhưng theo kết quả nghiên
cứu của PCI thì ở các tỉnh vẫn có sự khác biệt lớn trên thực tế. Nghiên cứu
PCI đo lường mức độ khác biệt trong chi phí gia nhập thị trường bằng việc sử
dụng bảy chỉ tiêu cơ bản sau khi đã chuẩn hóa các chỉ tiêu này theo thang
điểm từ 1 đến 10. Việc áp dụng các biện pháp để giảm chi phí gia nhập thị
trường cho doanh nghiệp có tác động tích cực đến việc tạo dựng một môi
trường đầu tư hấp dẫn cho nhà đầu tư và doanh nghiệp. Môi trường đầu tư
hấp dẫn là môi trường đầu tư mà ở đó các doanh nghiệp được tạo những điều
kiện thuận lợi nhất để tiến hành hoạt đầu tư kinh doanh của mình. Ví dụ như
thuận lợi về thủ tục giấy tờ cấp phép khi chi phí gia nhập thị trường thấp,
thuận lợi về tiếp cận thông tin pháp luật khi tính minh bạch và tiếp cận thông
tin cao, thuận lợi về các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, tuyển dụng lao động,
chi phí không chính thức thấp, thiết chế pháp lý thuận lợi, khả năng tiếp cận
đất đai dễ dàng....
Cụ thể, việc giảm chi phí gia nhập thị trường có nghĩa là rút gọn thời
gian, tiết kiệm chi phí đi lại cho doanh nghiệp khi làm các thủ tục trước khi
bắt đầu hoạt động đầu tư sản xuất kinh doanh của mình. Hay nói cách khác đó
là cắt giảm thủ tục hành chính về mặt giấy tờ khi doanh nghiệp muốn khởi sự
kinh doanh. Khi các thủ tục đăng ký kinh doanh nhanh gọn, không rườm rà,
phức tạp, khi thời gian chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận đầu tư hay Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất
giảm đi, khi các hồ sơ giấy tờ liên quan phải chuẩn bị ít đi sẽ giúp các nhà đầu
tư nhanh chóng bắt đầu kế hoạch đầu tư kinh doanh của mình. Sự thuận lợi về
thủ tục ngay từ bước đầu khi gia nhập thị trường sẽ góp phần tạo dựng ấn
tượng tốt cho nhà đầu tư và doanh nghiệp về một môi trường đầu tư thông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





13
thoáng. Đặc biệt là các nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đến địa phương đầu tư
không am hiểu về các giấy tờ thủ tục sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi phải trải
qua nhiều giấy tờ và chờ đợi lâu. Một môi trường đầu tư với phong cách làm
việc chuyên nghiệp của các cán bộ công chức, với các thủ tục hành chính giấy
tờ nhanh gọn thuận tiện, với số thời gian chờ đợi cấp phép ngắn chắc chắn sẽ
thu hút được nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư.
1.2 Chi phí gia nhập thị trƣờng đối với khu vực tƣ n ân trong hệ thống
chỉ số PCI
1.2.1 Các tiêu chí đánh giá chi phí gia nhập thị trường đối với khu vực tư
nhân theo hệ thống chỉ số PCI
Việc đánh giá chi phí gia nhập thị trường được thể hiện qua các tiêu
chí sau:
Một là, thời gian đăng kí kinh doanh- số ngày
Chỉ tiêu này thể hiện thời gian (số ngày) mà doanh nghiệp phải chờ
trong quá trình cơ quan đăng ký kinh doanh tiến hành các thủ tục hành chính
để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho họ. Thời gian này (không)
bao gồm thời gian mà doanh nghiệp phải hoàn thiện kê khai các giấy tờ cần
thiết để hoàn thiện hồ sơ đăng ký kinh doanh trước khi được cấp phép. Thời
gian này càng ngắn thì doanh nghiệp càng nhanh chóng lấy được Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh để đi vào hoạt động.
Hai là, thời gian đăng kí kinh doanh bổ sung
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp
có thể thay đổi, bổ sung về vốn, ngành nghề, người đại diện theo pháp luật,
địa điểm trụ sở chính… Chỉ tiêu thời gian đăng kí kinh doanh bổ sung đo
lường sốngày mà doanh nghiệp phải chờ trong quá trình cơ quan đăng ký kinh


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
doanh thực hiện các thủ tục để bổ sung hay điều chỉnh một số nội dung đối
với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đã cấp cho họ.
Ba là, % doanh nghiệp gặp khó khăn để có đủ các loại giấy phép cần thiết
Chỉ tiêu này thể hiện % các doanh nghiệp gặp vướng mắc khó khăn khi
xin cấp các loại giấy phép cần thiết liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh. % này càng ít thì chứng tỏ thủ tục hành chính càng đơn giản gọn nhẹ
dễ dàng cho doanh nghiệp.
Bốn là, Thời gian chờ đợi để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Chỉ tiêu này thể hiện thời gian doanh nghiệp phải chờ sau khi thực hiện các
thủ tục để được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước khi tiến hành dự
án đầu tư. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp sẽ phải tiến hành các bước tiếp theo về đăng ký
mã số thuế, con dấu, giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trước khi thực hiện dự án đầu tư nào đó. UBND tỉnh sẽ cấp Giấy chứng nhận
Quyền sử dụng đất cho doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp sẽ phải làm việc với Sở
Tài nguyên và Môi trường để chuẩn bị các giấy tờ cần thiết.
Năm là, Số giấy đăng ký và giấy phép cần thiết để chính thức hoạt động
Chỉ tiêu này thể hiện số lượng giấy tờ cần thiết doanh nghiệp cần có
được khi muốn bắt đầu hoạt động kinh doanh của mình. Số lượng giấy tờ
càng ít chứng tỏ thủ tục hành chính càng đơn giản, nhanh gọn và thuận tiện
cho doanh nghiệp.
Sáu là, % doanh nghiệp mất hơn 1 tháng để khởi sự kinh doanh
Chỉ tiêu này thể hiện số lượng doanh nghiệp (tính bằng %) phải mất

hơn 1 tháng để chính thức được bắt đầu hoạt động kinh doanh. Hơn 1 tháng là
thời gian doanh nghiệp phải chờ sau khi thực hiện các thủ tục hành chính để
được cấp các loại giấy ph p trước khi chính thức đi vào hoạt động.
Bảy là, % doanh nghiệp mất hơn 3 tháng để khởi sự kinh doanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15
Chỉ tiêu này thể hiện số lượng doanh nghiệp (tính bằng %) phải mất
hơn 3 tháng để chính thức được bắt đầu hoạt động kinh doanh. Hơn 3 tháng là
thời gian doanh nghiệp phải chờ sau khi thực hiện các thủ tục hành chính để
được cấp các loại giấy ph p trước khi chính thức đi vào hoạt động.
Tám là, % DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký kinh doanh thông qua bộ
phận Một cửa
Chín là, Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai
Mười là Hướng dẫn về thủ tục tại bộ phận Một cửa rõ ràng và đầy đủ
Mười một là Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% đồng ý)
Mười hai là Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý)
Mười ba là Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận Một cửa tốt (%
đồng ý)
Mười bốn là Không có lập luận nào ở trên là đúng (% đồng ý)
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí gia nhập thị trường đối với khu vực
tư nhân theo hệ thống chỉ số PCI
Việc giảm chi phí gia nhập thị trường đối với khu vực tư nhân sẽ thu
hút nguồn vốn và nâng cao hiệu quả của các nhà đầu tư vì các mục tiêu kinh
doanh và phát triển kinh tế. Cải thiện chi phí gia nhập thị trường là sự tác
động có chủ đích của con người vào các yếu tố của môi trường nhằm làm cho

các yếu tố này vận động gây ra tác động tích cực đến quá trình và kết quả đầu
tư. Muốn cải thiện được chi phí gia nhập thị trường cần nắm được nội dung,
bản chất và quy luật vận động của từng yếu tố thuộc môi trường đầu tư, trên
cơ sở đó triển khai các hoạt động cụ thể để cải biến môi trường. Vì thế để
giảm chi phí gia nhập thị trường đối với khu vực tư nhân theo hệ thống chỉ số
PCI được tiến hành trên cơ sở cải thiện từng yếu tố, cụ thể như sau:
1.2.2.1 Môi trường pháp lý
Với tư cách là một chủ thể tiến hành các hoạt động kinh tế, doanh
nghiệp chịu tác động của môi trường pháp lý. Những vấn đề có liên quan đến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×