Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

MA THỊ HUYỀN NGA

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

MA THỊ HUYỀN NGA

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NƠNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI ĐỨC THỌ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân và không sao
chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác để làm sản phẩm của riêng mình.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả trình bày
trong luận văn đƣợc thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực chƣa từng
đƣợc ai công bố trƣớc đây. Tác giả hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực
và nguyên bản của luận văn.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2015
Tác giả luận văn

Ma Thị Huyền Nga

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii


LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh. Trong quá trình làm luận văn tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ để
hồn tất luận văn.
Trƣớc tiên, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS Bùi Đức Thọ đã
tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tơi trong suốt q trình
thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trƣờng Đại học Kinh tế &
Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, cùng bộ phận Sau Đại học - đã
đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu, hồn
thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên, các cán bộ trong
chi nhánh đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành luận văn này. Đồng thời xin
gửi lời cảm ơn đến các anh, chị đáp viên đã nhiệt tình tham gia trả lời câu hỏi
khảo sát giúp tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót,
tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2015
Tác giả luận văn

Ma Thị Huyền Nga

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .......................................................................... ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
4. Những đóng góp mới của luận văn .................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................. 4
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại và hoạt động tín dụng của ngân
hàng thƣơng mại .......................................................................................... 4
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại ........................................................... 4
1.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại ......................................... 8
1.2. Rủi ro tín dụng .............................................................................................. 10
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................................... 10
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................. 11
1.2.3. Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng ............................................. 12
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại .................................... 15
1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết quản lý rủi ro trong hoạt động tín dụng ........... 15
1.3.2. Các nguyên tắc chung của Ủy ban Giám sát ngân hàng Basel về quản
lý rủi ro trong tín dụng .............................................................................. 16
1.3.3. Cơng cụ quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại ...................... 17

1.3.4. Nội dung quản lý rủi ro tín dụng Ngân hàng Thƣơng mại......................... 19
1.3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý rủi ro tín dụng ................................... 27
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng trong nƣớc và quốc tế ......................... 32
1.4.1. Thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới ........ 32
1.4.2. Thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam .................. 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv

1.4.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng cho Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thôn tỉnh Thái Nguyên .................................... 36
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................ 38
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 39
2.1. Các câu hỏi đặt ra cần nghiên cứu ................................................................ 39
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 39
2.2.1. Phƣơng pháp tiếp cận nghiên cứu .............................................................. 39
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập thông tin ................................................................. 39
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu .......................................................................... 40
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích thơng tin ............................................................... 41
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................ 42
2.3.1. Các tiêu chí phản ảnh kết quả quản lý rủi ro tín dụng ............................... 42
2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động quản lý rủi ro tín dụng ............................ 46
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................ 47
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ............................................................................. 48

3.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...................................................................... 48
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................... 48
3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 - 2014 ............................ 51
3.2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên............................................ 64
3.2.1. Công tác tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay của Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...... 64
3.2.2. Tình hình thực hiện quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay tại
NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên .................................................... 65
3.2.3. Kết quả quản lý rủi ro tín dụng .................................................................. 80
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên............... 84
3.3.1. Các nhân tố bên trong ................................................................................ 85
3.3.2. Các nhân tố bên ngồi ................................................................................ 91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................... 95
3.4.1. Những thành công ...................................................................................... 95
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ................................................................. 97
Kết luận chƣơng 3 .............................................................................................. 102
Chƣơng 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN............................................... 103


4.1. Định hƣớng của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Thái Ngun về cơng tác quản lý rủi ro tín dụng đến năm 2020 ................. 103
4.1.1. Phƣơng hƣớng và mục tiêu phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh Thái nguyên ........................................... 103
4.1.2. Định hƣớng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng nơng nghiệp và
phát triển nông thôn chi nhánh Thái Nguyên .......................................... 105
4.2. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân
hàng nơng nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Thái Nguyên ....... 106
4.2.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng ........................................................................ 106
4.2.2. Đo lƣờng rủi ro tín dụng.......................................................................... 110
4.2.3. Kiểm sốt rủi ro tín dụng ......................................................................... 113
4.2.4. Tài trợ rủi ro tín dụng ............................................................................... 117
4.2.5. Giải pháp về nhân sự ................................................................................ 118
4.3. Kiến nghị ..................................................................................................... 118
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển Việt Nam .............. 118
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................ 121
4.3.3. Kiến nghị với Nhà nƣớc ........................................................................... 122
Kết luận chƣơng 4 .............................................................................................. 123
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 125
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 127

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Ý nghĩa

BĐTV

Bảo đảm tiền vay

CBTD

Cán bộ tín dụng

CN

Chi nhánh

DN

Doanh nghiệp

DPRR

Dự phịng rủi ro

ĐCV

Điều chuyển vốn

GDBĐ


Giao dịch bảo đảm

HĐBĐ

Hợp đồng bảo đảm

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

PDTD

Phê duyệt tín dụng


QLRR

Quản lý rủi ro

QLRRTD

Quản lý rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TPKT

Thành phần kinh tế

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

XHTD


Xếp hạng tín dụng

XLRR

Xử lý rủi ro

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.
Bảng 3.6.
Bảng 3.7.
Bảng 3.8.
Bảng 3.9.
Bảng 3.10.
Bảng 3.11.
Bảng 3.12.
Bảng 3.13.
Bảng 3.14.
Bảng 3.15.

Bảng 3.16.
Bảng 3.17.
Bảng 3.18.
Bảng 3.19.
Bảng 3.20.
Bảng 3.21.
Bảng 3.22.
Bảng 3.23.

Nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên
2011 - 2014 ....................................................................................... 52
Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên
2011 - 2014 ....................................................................................... 54
Hoạt động thanh toán quốc tế của NHNo&PTNT chi nhánh Thái
Nguyên 2011 - 2014 ......................................................................... 57
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của NHNo&PTNT chi nhánh
Thái Nguyên 2011 - 2014 ................................................................. 58
Hoạt động bảo lãnh của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên
2011 - 2014 ....................................................................................... 60
Số lƣợng thẻ NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên tính đến
ngày 31/12/2014 ............................................................................... 61
Tổng doanh thu thẻ NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên ........... 62
Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên
2011 - 2014 ....................................................................................... 63
Bảng chấm điểm quy mô doanh nghiệp ........................................... 67
Bảng thang điểm xếp loại theo quy mô doanh nghiệp ..................... 68
Thang điểm xếp loại doanh nghiệp .................................................. 68
Bảng xếp hạng mức độ rủi ro khách hàng là doanh nghiệp ............. 69
Bảng chỉ tiêu xác định cấp tín dụng ................................................. 70
Bảng xếp hạng khách hàng cá nhân ................................................. 71

Tổng điểm xếp hạng tín nhiệm khách hàng cá nhân ........................ 71
Kết quả xếp hạng khách hàng vay vốn (2011-2014) ........................ 72
Kết quả công tác thẩm định hồ sơ vay vốn của NHNo&PTNT
chi nhánh Thái Nguyên 2011-2014 .................................................. 73
Cơ cấu dƣ nợ của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014 .. 80
Tỷ lệ nợ xấu của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014 ... 81
Thực trạng nợ xấu phân theo thành phần kinh tế ............................. 82
Tình hình trích lập dự phịng RRTD của NHNo&PTNT chi nhánh
Thái Nguyên 2011 - 2014 ............................................................................ 83
Tình hình xóa nợ rịng của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Ngun
2011 - 2014.................................................................................................... 84
Thông tin về đối tƣợng điều tra thuộc Ngân hàng............................ 85

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

Bảng 3.24. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Chính sách, quy trình, quy mơ tín
dụng đối với cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên ................. 86
Bảng 3.25. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Cơ cấu tổ chức và quản lý đội ngũ
cán bộ đối với công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên ................. 87
Bảng 3.26. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Trình độ, năng lực và phẩm chất
đạo đức của cán bộ tín dụng đối với cơng tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh
Thái Nguyên ..................................................................................... 89

Bảng 3.27. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Cơ sở vật chất, thông tin phục vụ
cho công tác quản lý rủi ro tín dụng đối với cơng tác quản lý rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn
tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 90
Bảng 3.28. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Năng lực kinh doanh của khách
hàng đối với công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thôn tỉnh Thái Nguyên ................. 91
Bảng 3.29. Đánh giá mức độ ảnh hƣở
ối với
cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn tỉnh Thái Nguyên ........................................... 92
Bảng 3.30. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Yếu tố môi trƣờng đối với công tác
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 93
Bảng 3.31. Đánh giá mức độ ảnh hƣởng Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng
đối với công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thơn tỉnh Thái Ngun ........................... 94

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1.

Nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên

2011 - 2014 .........................................................................................................53

Biểu đồ 3.2.

Hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên
2011 - 2014 chi nhánh Thái Nguyên 2011 - 2014................................. 59

Biểu đồ 3.4.

Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên
2011 - 2014............................................................................................... 64

Biểu đồ 3.5.

Tình hình nợ xấu phân theo thành phần kinh tế ........................... 82

Biểu đồ 3.6.

Kết quả trích dự phịng rủi ro của NHNo&PTNT chi nhánh
Thái Nguyên 2011 - 2014 ............................................................ 83

Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1.

Mô hình rủi ro tín dụng của Ngân hàng ................................................. 11

Sơ đồ 3.1.

Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên................ 49


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, cùng với xu hƣớng hội nhập quốc tế, các ngân hàng đã và đang mở
rộng danh mục các hoạt động đầu tƣ kinh doanh của mình, đem lại các khoản lợi
nhuận khơng nhỏ. Nhƣng khơng vì thế mà các hoạt động truyền thống của ngân
hàng không đƣợc chú trọng, ngƣợc lại nó vẫn chiếm tỷ trọng lớn và là nguồn thu
chủ yếu cho các ngân hàng, trong đó khơng thể thiếu hoạt động cho vay. Tuy nhiên,
với việc đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì đây cũng là lĩnh vực tiềm ẩn
rủi ro lớn nhất. Do nhiều nguyên nhân khác nhau nhƣ hệ thống thông tin thiếu minh
bạch và khơng đầy đủ, trình độ quản lý rủi ro cịn nhiều hạn chế, tính chun nghiệp
của cán bộ tín dụng chƣa cao… mà hoạt động kinh doanh Ngân hàng nói chung, và
hoạt động tín dụng nói riêng, ln tiềm ẩn những rủi ro cao.
Hậu quả của rủi ro tín dụng là rất lớn ảnh hƣởng đến tình hình tài chính, uy
tín và vị thế của ngân hàng; Thậm chí tác động trực tiếp đến sự sống còn của các
ngân hàng. Mặc dù khơng thể loại bỏ hồn tồn rủi ro tín dụng nhƣng ngân hàng có
thể áp dụng những biện pháp để phòng ngừa và giảm thiểu những thiệt hại khi rủi ro
xảy ra. Chính vì vậy, đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng Ngân
hàng, hƣớng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản lý rủi ro và phù hợp với môi
trƣờng hội nhập đang là một đòi hỏi cấp thiết đặt ra đối với các Ngân hàng thƣơng
mại nói chung và Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn nói riêng.
Xét riêng trong bối cảnh của NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thái Nguyên,
trải qua nhiều năm tăng trƣởng mạnh mẽ, liên tục và những cải cách toàn diện, sâu
sắc về thực hành tổ chức, quản lý, công nghệ cũng nhƣ nhân lực, Chi nhánh đã đạt

đƣợc những kết quả tiến bộ vƣợt bậc trong mọi mặt kinh doanh. Thế nhƣng,
những bài học lịch sử trong quá khứ và những biến động bất lợi lớn lao về kinh
tế vĩ mơ nói chung và ngành ngân hàng nói riêng trong năm vừa qua và có thể cả
trong một vài năm tới luôn nhắc nhở rằng, nguy cơ sụt giảm chất lƣợng tín dụng
ln ln hiện hữu và có khả năng đe dọa lớn tới sự phát triển bền vững của Ngân
hàng. Thực tiễn hoạt động của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên thời gian qua
cũng cho thấy rủi ro tín dụng của chi nhánh chƣa đƣợc kiểm sốt một cách hiệu quả
và đang có xu hƣớng ngày càng gia tăng. Chính vì vậy, u cầu cấp bách đặt ra là
rủi ro tín dụng phải đƣợc quản lý một cách bài bản và có hiệu quả, đảm bảo tín dụng
hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận đƣợc; Từ đó, hỗ trợ việc phân bổ vốn hiệu
quả hơn trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín
dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng, góp phần nâng cao uy tín
và tạo ra lợi thế của ngân hàng trong cạnh tranh.


2

Một ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính
mạnh và quản lý đƣợc rủi ro trong giới hạn cho phép sẽ tạo đƣợc niềm tin của khách
hàng và nâng cao đƣợc vị thế, uy tín đối với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng
trong và ngồi nƣớc. Đây là điều vơ cùng quan trọng giúp ngân hàng đạt đƣợc mục
tiêu tăng trƣởng và phát triển bền vững cũng nhƣ thực hiện thành công các hoạt
động hợp tác, liên doanh liên kết trong xu thế hội nhập.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc quản lý rủi ro tín dụng đối với sự phát
triển của ngân hàng, kết hợp với thực tế thu nhận từ NHNo&PTNT chi nhánh Thái
Nguyên, tôi chọn đề tài: “Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài
luận văn thạc sĩ với mong muốn góp phần đẩy mạnh quản lý rủi ro tín dụng nói riêng
cũng nhƣ sự phát triển của chi nhánh Ngân hàng nói chung trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT
chi nhánh Thái Nguyên; từ đó đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý
rủi ro tín dụng của chi nhánh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về quản lý rủi ro tín
dụng trong cho vay của ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng của NHNo&PTNT
chi nhánh Thái Nguyên những năm qua.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng của
NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh
trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu các vấn đề cơ bản của cơng tác quản lý rủi ro tín dụng
tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về quản lý rủi ro tín
dụng trong thời gian từ năm 2011 đến năm 2014 tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh


3

Thái Nguyên; Các nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý rủi ro tín dụng; Các giải
pháp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu này sử dụng nguồn số liệu đƣợc công bố
và điều tra từ 2011 đến 2014; các giải pháp đƣợc đề xuất áp dụng đến năm 2020.
- Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên.

4. Những đóng góp mới của luận văn
Trên cơ sở nghiên cứu khoa học, hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực
tiễn về RRTD, QLRRTD của hệ thống NHNo&PTNT trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên, kết quả của nó sẽ góp phần cung cấp kiến thức liên quan đến việc nhằm
hạn chế RRTD của hệ thống NHNo&PTNT trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nói riêng
và các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung. Do đó, đề tài sẽ đóng góp vào
các tài liệu RRTD và QLRRTD của các NHTM cả về mặt lý thuyết và thực tế. Cụ
thể kết quả nghiên cứu của đề tài này đem lại một số ý nghĩa nhƣ sau:
- Đánh giá và chỉ rõ những mặt đƣợc và chƣa đƣợc trong quản lý rủi ro tín
dụng của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên những năm qua. Từ đó, đƣa ra
hệ thống giải pháp phù hợp với điều kiện của NHNo&PTNT chi nhánh Thái
Nguyên, nhằm thực hiện tốt hơn cơng tác quản lý rủi ro tín dụng của chi nhánh.
- Cung cấp thông tin thực tế về các yếu tố có thể tác động đến cơng tác QLRRTD
của NHNo&PTNT chi nhánh Thái Nguyên.
- Làm cơ sở cho các NHTM tham khảo, hiểu biết sâu hơn về RRTD và công
tác quản lý rủi ro tín dụng.
- Ngồi ra, nghiên cứu này có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho sinh viên
nghiên cứu các vấn đề liên quan đến lĩnh vực RRTD, góp một phần cơ sở lý luận
cho các nghiên cứu tiếp theo về lĩnh vực này.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
bố cục Luận văn gồm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của Ngân
hàng Thƣơng mại.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - Chi nhánh Thái Nguyên.



4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại và hoạt động tín dụng của ngân hàng
thƣơng mại
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của
NHTM nêu rõ: NHTM là tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của
Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật (Khoản 1, Điều 5).
Theo Luật Ngân hàng Nhà nƣớc thì hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên là nhận tiền gửi và
sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh tốn.
Nhƣ vậy, có thể định nghĩa Ngân hàng thƣơng mại: “Ngân hàng Thương mại
là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, là một tổ chức tín dụng thực hiện huy động
vốn nhàn rỗi từ các chủ thể trong nền kinh tế để tạo lập nguồn vốn tín dụng và cho
vay phát triển kinh tế, tiêu dùng cho xã hội” (Phan Thị Cúc, 2010, tr.11).
Có thể nói NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc
nhất trong nền kinh tế thị trƣờng. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn
nhàn rỗi sẽ đƣợc huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát
triển kinh tế.
Từ đó có thể nói bản chất của ngân hàng thƣơng mại đƣợc thể hiện qua các
điểm sau:
- Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh tế.
- Ngân hàng thƣơng mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng
và dịch vụ ngân hàng.

1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại thực hiện các chức năng chủ yếu sau:
* Chức năng làm trung gian tín dụng
Với vai trị của mình, NHTM đứng ra làm trung gian tập trung huy động các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể có vốn chƣa sử dụng đến để cho các
chủ thể thiếu vốn vay. Nhƣ vậy, NHTM vừa là ngƣời nhận tín dụng (ngƣời đi vay)
và vừa là ngƣời cấp tín dụng (ngƣời cho vay).


5

Chức năng trung gian tín dụng của NHTM có tác dụng rất lớn đối với tồn bộ
nền kinh tế, nó làm cho nguồn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi đƣợc sử dụng triệt để, tăng
nhanh tốc độ luân chuyển vốn của tồn xã hội, q trình tái sản xuất nhờ vậy đƣợc
tiến hành liên tục, khẩn trƣơng và mở rộng.
* Chức năng làm trung gian thanh toán
Thực hiện chức năng này, NHTM thay mặt cho khách hàng tiến hành các
nghiệp vụ có tính chất kỹ thuật liên quan đến sự vận động của vốn tiền tệ của khách
hàng. Nghiệp vụ này bao gồm: Bảo quản tiền tệ, tiến hành thanh toán theo ủy nhiệm
của khách hàng, nhập tiền vào tài khoản, theo dõi sổ sách… Nghĩa là ngân hàng
đứng ra làm trung gian thanh toán giữa các khách hàng, giúp họ khơng phải trực
tiếp thanh tốn với nhau. Cơng việc này của ngân hàng ngày càng mở rộng về quy
mô và phạm vi. Ngày nay, NHTM thực hiện đại bộ phận các khoản chi trả về hàng
hoá và dịch vụ của các doanh nghiệp và cả một bộ phận chi trả của cá nhân.
Chức năng này tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong quan hệ
thanh toán với nhau, làm giảm đi đáng kể những chi phí có liên quan đến lƣu thông
tiền mặt đối với từng doanh nghiệp cũng nhƣ đối với toàn xã hội.
* Chức năng "tạo tiền"
Hai chức năng làm trung gian tín dụng và trung gian thanh toán là tiền đề
phát sinh chức năng "tạo tiền" của NHTM. Quá trình tạo tiền của hệ thống NHTM là

quá trình mở rộng nhiều lần tiền gửi thơng qua kỳ hạn. Q trình này đƣợc thực hiện
thơng qua hoạt động tín dụng và tổ chức thanh tốn không dùng tiền mặt trong hệ
thống ngân hàng.
Nếu chỉ xét thuần tuý khả năng tạo tiền thì với một khoản dự trữ mới đƣợc cung
cấp thêm, toàn bộ hệ thống NHTM có thể tạo ra đƣợc một lƣợng tiền gửi qua ngân
hàng gấp nhiều lần dự trữ ban đầu mà họ nhận đƣợc. Lƣợng tiền này tỷ lệ nghịch với tỷ
lệ dự trữ bắt buộc và tỷ lệ thuận với lƣợng dự trữ mới đƣợc cung cấp ban đầu.
Tuy nhiên, việc mở rộng tiền gửi nhƣ trên mới chỉ là khả năng mà thôi. Mức
độ mở rộng tiền gửi của NHTM lên bao nhiêu lần còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố
khác nhƣ: Tỷ lệ rút tiền mặt của khách hàng, mức độ sử dụng số vốn khả dụng của
ngân hàng để cho vay,… Chức năng này đã tạo thêm nguồn vốn cho các NHTM để
mở rộng khả năng cho vay.
Các chức năng của NHTM có mối quan hệ bổ sung hỗ trợ lẫn nhau, trong đó
chức năng tín dụng là chức năng cơ bản tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng
khác. Đồng thời thực hiện tốt chức năng trung gian thanh tốn và "tạo tiền" góp
phần mở rộng hoạt động của chức năng trung gian tín dụng.


6

1.1.1.3. Các nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại
Nghiệp vụ tài sản nợ (Nghiệp vụ hình thành nguồn vốn của NHTM):
Đây là nghiệp vụ hình thành nguồn vốn của NHTM. Nguồn vốn của NHTM
gồm có:
* Vốn tự có và coi nhƣ tự có gồm:
- Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu phải có khi thành lập ngân hàng, nó
đƣợc hình thành tuỳ theo tính chất sở hữu của các ngân hàng.
- Quỹ dự trữ: Gồm hai loại là Quỹ dự trữ để bổ sung vốn điều lệ và Quỹ dự
trữ đặc biệt để bù đắp rủi ro.
- Vốn coi nhƣ tự có gồm: Lợi nhuận chƣa chia hoặc các quỹ chƣa sử dụng

nhƣ quỹ phát triển kỹ thuật nghiệp vụ ngân hàng, quỹ khen thƣởng, quỹ phúc lợi,
khấu hao tài sản cố định.
* Vốn huy động: Ngân hàng huy động tiền gửi với các hình thức:
- Tiền gửi khơng kỳ hạn: Là khoản tiền gửi mà ngƣời gửi có thể rút ra sử dụng
bất kỳ lúc nào. Bộ phận tiền gửi này bao gồm: tiền gửi thanh toán đƣợc bảo quản trên
hai tài khoản là tài khoản séc và tài khoản vãng lai. Ngồi ra cịn có tiền gửi khơng kỳ
hạn để đảm bảo an tồn tài sản của khách hàng và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của
các tầng lớp dân cƣ với tính chất là các khoản tiền để dành.
- Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi có quy định cụ thể về thời gian rút tiền
của khách hàng.
Cùng với việc huy động tiền gửi, ngân hàng cịn huy động vốn bằng các hình
thức khác nhƣ: phát hành chứng chỉ tiền gửi, phát hành trái phiếu.
- Vốn đi vay: Gồm có:
+ Vay NHTM và các tổ chức tín dụng trên thị trƣờng liên ngân hàng.
+ Vay ngân hàng trung ƣơng mà cụ thể là xin tái cấp vốn tại ngân hàng
trung ƣơng.
+ Vay nƣớc ngồi và các tổ chức tín dụng khác.
* Các nguồn vốn khác: Vốn thanh toán và vốn phát sinh từ các nghiệp vụ đại lý.
Trong cơ cấu nguồn vốn của NHTM, vốn tự có và coi nhƣ tự có chiếm tỷ
trọng nhỏ nhƣng mang tính chất ổn định và là cơ sở cho việc thu hút các nguồn vốn
khác. Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhƣng thƣờng xuyên biến động, nhất là bộ
phận tiền gửi không kỳ hạn, nhƣng nó lại là bộ phận vốn quan trọng trong hoạt động
của ngân hàng, do đó, ngân hàng phải thƣờng xuyên tìm mọi biện pháp để mở rộng
phần vốn này.


7

Nghiệp vụ tài sản có (Nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM):
Trên cơ sở hình thành các nguồn vốn, NHTM sử dụng vốn vào các nghiệp vụ sau:

* Nghiệp vụ ngân quỹ
- Duy trì một mức tiền mặt tại quỹ để đáp ứng yêu cầu chi trả tiền mặt thƣờng
xuyên cho khách hàng.
- Tiền gửi của NHTM tại ngân hàng trung ƣơng (NHTW) gồm tiền gửi dự trữ
bắt buộc và tiền gửi thanh toán để phục vụ các khoản thanh tốn giữa các ngân hàng
qua vai trị trung gian thanh tốn của NHTM.
- Tiền gửi tại các NHTM để có thể thực hiện nghiệp vụ thanh toán, chuyển
tiền cho khách hàng.
* Nghiệp vụ cho vay của NHTM
- Nghiệp vụ chiết khấu: Thực chất đây là nghiệp vụ cho vay ngắn hạn nhƣng
khoản cho vay mang tính chất đặc biệt vì ngƣời vay chuyển quyền đòi nợ trên
thƣơng phiếu sang ngân hàng.
- Cho vay ứng trƣớc: Thực hiện trên cơ sở hợp đồng tín dụng trong đó khách
hàng đƣợc sử dụng tiền vay trong một thời hạn nhất định.
- Cho vƣợt chi trên tài khoản vãng lai: là hình thức cấp tín dụng đặc biệt,
trong đó khách hàng đƣợc phép dƣ nợ trên tài khoản vãng lai theo một hạn mức tín
dụng trên cơ sở hợp đồng tín dụng.
- Tín dụng ngân quỹ.
- Tín dụng bằng chữ ký.
- Tín dụng thuê mua.
- Tín dụng trả góp.
Trong các nghiệp vụ tài sản có thì nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ sinh lời
chủ yếu đối với NHTM nhƣng cũng là nghiệp vụ có khả năng gặp rủi ro nên ngân
hàng phải hết sức chú ý khi thực hiện nghiệp vụ này. Nghiệp vụ ngân quỹ khơng có
khả năng sinh lời nhƣng lại đảm bảo duy trì khả năng thanh tốn.
* Nghiệp vụ đầu tƣ
- Đầu tƣ theo dự án ngân hàng.
- Đầu tƣ vào lĩnh vực chứng khoán: chứng khoán nhà nƣớc, cổ phiếu, trái
phiếu công ty.
Các nghiệp vụ khác của NHTM (Nghiệp vụ trung gian):

* Nghiệp vụ thu chi chuyển tiền cho khách hàng.
* Nghiệp vụ đại lý về chứng khoán: phát hành, mua bán, bảo quản chứng
khoán cho khách hàng.


8

* Nghiệp vụ mua bán, bảo quản vàng bạc đá quý và ngoại tệ.
* Nghiệp vụ ủy thác của khách hàng quản lý tài sản theo thƣ, theo hợp đồng.
* Nghiệp vụ tƣ vấn về đầu tƣ.
* Nghiệp vụ thanh lý tài sản khi doanh nghiệp giải thể, phá sản.
Các nghiệp vụ của NHTM có quan hệ là bổ sung hỗ trợ lẫn nhau trong đó
nghiệp vụ tài sản nợ là cơ sở để thực hiện nghiệp vụ tài sản có. Nghiệp vụ tài sản có
làm tăng khả năng sinh lời của các ngân hàng, góp phần làm tăng khả năng huy động
vốn. Thực hiện tốt nghiệp vụ trung gian sẽ tạo điều kiện tăng nguồn vốn và sử dụng
vốn vì nghiệp vụ trung gian vừa và nghiệp vụ tài sản nợ và vừa là nghiệp vụ tài sản có.
1.1.2. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng với tất cả các
cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Tín dụng ngân hàng cũng
mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mƣợn có hồn trả cả
vốn và lãi sau một thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử
dụng vốn và là quan hệ bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi.
Theo Nguyễn Minh Kiều (2009) thì “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất
định với một khoản chi phí nhất định”.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam thơng qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá
nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho

vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác” (Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, Khoản
14 Điều 4).
Có nhiều cách định nghĩa nhƣng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa
đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng.
- Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
1.1.2.2. Phân loại tín dụng
a) Căn cứ vào thời hạn
- Tín dụng ngắn hạn: Có thời hạn dƣới 12 tháng, thƣờng đƣợc sử dụng để bù
đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.


9

- Tín dụng trung hạn: Có hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Loại tín dụng này
chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết
bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mơ
nhỏ. Đây là loại tín dụng có mức rủi ro cao.
- Tín dụng dài hạn: Có thời hạn trên 60 tháng. Loại hình tín dụng này chủ
yếu để đáp ứng nhu cầu dài hạn nhƣ: xây dựng nhà xƣởng, các thiết bị phƣơng tiện
vận tải có quy mơ lớn,… Đây là loại tín dụng có mức rủi ro rất cao.
b) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
- Tín dụng sản xuất và lƣu thơng hàng hóa: Là loại tín dụng cấp cho các hộ
kinh doanh cá thể để tiến hành sản xuất và lƣu thơng hàng hóa.
- Tín dụng tiêu dùng: Là loại tín dụng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân
nhƣ mua sắm nhà cửa, phƣơng tiện đi lại, các loại hàng hóa tiêu dùng.
c) Căn cứ vào


đảm bảo

- Tín dụng có đảm bảo khơng bằng tài sản (tín chấp): Là loại hình khơng có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa
vào uy tín của bản thân khách hàng.
- Tín dụng có đảm bảo: Là loại tín dụng mà khi cho vay địi hỏi ngƣời vay
vốn phải có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Sự bảo đảm
này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn nợ
thứ nhất thiếu chắc chắn.
d) Căn cứ vào hình thái tín dụng
- Tín dụng bằng tiền: là loại hình tín dụng đƣợc cung cấp bằng tiền. Đây là hình
thức cấp tín dụng chủ yếu của ngân hàng và đƣợc thực hiện bằng các kỹ thuật khác
nhau nhƣ: tín dụng ứng trƣớc, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp.
- Tín dụng bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa
dạng, mà điển hình nhất là tài trợ thuê mua. Theo phƣơng thức này ngân hàng hoặc
công ty thuê mua (công ty con của Ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho khách
hàng và theo định kỳ khách hàng hoàn trả nợ vay gồm cả gốc và lãi.
e) Căn cứ vào phƣơng pháp cho vay
- Tín dụng trực tiếp: Là loại tín dụng mà ngƣời vay trực tiếp vay tiền và trực
tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng thƣơng mại.
- Tín dụng gián tiếp: Là loại tín dụng mà quan hệ tín dụng có thơng qua (hay
liên quan đến ngƣời thứ ba).


10

f) Căn cứ vào phƣơng thức hồn trả
- Tín dụng trả góp: Là loại hình tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả lại vốn
gốc và lãi theo định kỳ.

- Tín dụng phi trả góp: Là loại tín dụng đƣợc thanh toán một lần theo kỳ hạn
đã thỏa thuận thƣờng áp dụng cho vay vốn lƣu động.
- Tín dụng hồn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng mà ngƣời vay có thể hồn
trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập. Ngân hàng không ấn định thời hạn nào, áp dụng
cho vay thấu chi.
1.2. Rủi ro tín dụng
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu đƣợc đầy đủ
cả gốc và lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh tốn nợ gốc và lãi khơng đúng kỳ
hạn. Trong trƣờng hợp ngƣời vay tiền bị phá sản, thì việc thu hồi gốc và lãi tín dụng
đầy đủ là khơng chắc chắn, do đó ngân hàng có thể gặp rủi ro tín dụng. Nó là sự tổn
thất, mất mát về tài chính mà ngân hàng phải gánh chịu do khách hàng vay vốn của
ngân hàng không trả nợ đƣợc đúng hạn, khơng thực hiện đúng cam kết với bất kỳ lí
do nào.
Căn cứ Khoản 1 Điều 2 của Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phịng để xử lý rủi ro, theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam thì: “Rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng
của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực
hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết trong hợp đồng tín dụng”.
Với nền kinh tế thị trƣờng, trong môi trƣờng kinh doanh luôn biến động, thì
tính ổn định trong các đơn vị, các tổ chức kinh tế mang tính chất tƣơng đối. Khi
doanh nghiệp vay vốn Ngân hàng để kinh doanh mà gặp phải rủi ro mất khả năng
thanh tốn nợ, đó chính là rủi ro của Ngân hàng.
Rủi ro rất đa dạng, nó có thể là rủi ro bị ứ đọng vốn, rủi ro thiếu vốn khả
dụng, rủi ro khi các vật đảm bảo tín dụng khơng cịn giá trị nhƣ khi đánh giá ban
đầu trƣớc khi cho vay, rủi ro không thu hồi đƣợc nợ. Trong phạm vi của bài viết
này, tác giả chỉ xem xét rủi ro khi ngân hàng không thu hồi đƣợc nợ hay còn gọi là
nợ quá hạn, nợ khó địi.
Rủi ro tín dụng xảy ra khi ngƣời vay không trả đƣợc nợ lãi và nợ gốc đúng

hạn, đầy đủ. Theo phƣơng thức quản lý rủi ro tín dụng hiện nay, ngƣời ta chia rủi ro
tín dụng thành bốn cấp độ theo mức độ rủi ro:


11

Rủi ro tín dụng

Khơng thu đƣợc
lãi đúng hạn

Lãi treo phát sinh

Không thu đƣợc
vốn đúng hạn

Nợ quá hạn
phát sinh

Không thu đủ lãi

Khơng thu đủ vốn
cho vay

1. Lãi treo đóng băng
2. Miễn giảm lãi

1. Nợ khơng khả
năng thu hồi
2. Xóa nợ


Sơ đồ 1.1. Mơ hình rủi ro tín dụng của Ngân hàng
Nguồn: Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER)
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro khác nhau tùy thuộc vào mục đích yêu cầu
nghiên cứu theo tiêu chí phân loại mà ngƣời ta chia rủi ro thành các loại khác nhau.
Rủi ro tồn tại trong hoạt động kinh doanh dƣới các hình thức khác nhau.
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì rủi ro tín dụng đƣợc chia
thành các loại sau:
- Rủi ro giao dịch: phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch và
xét duyệt cho vay đánh giá khách hàng.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phƣơng án vay vốn có hiệu quả để ra quyết
định cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm: phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm nhƣ các điều khoản
trong hợp đồng cho vay các loại tài sản bảo đảm, chủ thể bảo đảm, cách thức đảm
bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo
+ Rủi ro nghiệp vụ: liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và xử lý các khoản cho
vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: phát sinh do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay
của ngân hàng đƣợc phân chia thành 2 loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.


12

+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm mang tính riêng biệt
bên trong quá trình hoạt động hoặc sử dụng vốn của các chủ thể đi vay tùy theo
ngành hoặc lĩnh vực kinh tế.
+ Rủi ro tập trung: là trƣờng hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều

đối với một khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.3. Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng
1.2.3.1. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
a. Ngun nhân khách quan từ mơi trƣờng bên ngoài
Một số nguyên nhân khách quan dẫn đến RRTD xuất phát từ mơi trƣờng bên
ngồi có thể nói đến nhƣ sau:
- Nguyên nhân bất khả kháng: các thiệt hại từ nguyên nhân thiên tai, bão lụt,
hạn hán, động đất.
- Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh tế: các yếu tố nhƣ vấn đề chu kỳ kinh tế,
lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá. Mơi trƣờng kinh tế có ảnh hƣởng lớn đến mơi trƣờng
kinh doanh của khách hàng, vì vậy ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng.
Thực tế chứng minh trong thời kỳ suy thoái, khủng hoảng tỷ lệ nợ xấu của các ngân
hàng thƣờng tăng cao.
- Nguyên nhân do chính sách của Nhà nƣớc: nhƣ chính sách đầu tƣ, chính
sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu, tỷ giá... Nếu chính sách của nhà nƣớc thƣờng
xuyên thay đổi hoặc thay đổi một cách đột ngột, doanh nghiệp sẽ không lƣờng trƣớc
đƣợc khả năng rủi ro xảy ra.
- Môi trƣờng pháp lý, chính trị: cùng với mơi trƣờng kinh tế, mơi trƣờng pháp lý.
- Chính trị tạo nên mơi trƣờng cho vay của các NHTM. Mơi trƣờng cho vay
có thể ảnh hƣởng tích cực hay tiêu cực, có thể làm hạn chế hay tăng thêm rủi ro đối
với hoạt động kinh doanh tín dụng của các NHTM.
b. Nguyên nhân từ phía khách hàng
Nguyên nhân từ phía ngƣời đi vay là một trong những nguyên nhân chính
gây ra rủi ro tín dụng cho các ngân hàng. Nhìn chung, các nguyên nhân này ngân
hàng có thể xác định đƣợc thơng qua q trình tìm hiểu, phân tích trƣớc, trong và
sau khi cho vay, tìm hiểu mục đích của việc sử dụng tiền vay và hiệu quả của
phƣơng án sản xuất kinh doanh.
Rủi ro trong kinh doanh của ngƣời đi vay: đƣợc thể hiện ở việc biến động ít

hay nhiều theo chiều hƣớng xấu của kết quả kinh doanh. Rủi ro sẽ xảy ra nếu việc


13

xây dựng và triển khai các phƣơng án, dự án đầu tƣ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp không khoa học, việc dự tốn chi phí và xác định mức sản lƣợng không phù
hợp. Các thiệt hại doanh nghiệp phải gánh chịu do sự biến động của thị trƣờng cung
cấp, thị trƣờng tiêu thụ.
Rủi ro tài chính: thể hiện ở việc các khách hàng không thể thực hiện nghĩa vụ
trả nợ gốc và lãi vay. Rủi ro tài chính diễn ra cùng với mức độ sử dụng nợ, nó gắn
liền với cơ cấu tài chính của khách hàng.
c. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
RRTD xuất phát từ phía ngân hàng có thể kể đến:
- Chính sách tín dụng khơng hợp lý, đề ra mức tăng trƣởng tín dụng quá cao.
- Cán bộ tín dụng khơng tn thủ chính sách tín dụng, khơng chấp hành đúng
quy trình cho vay, vi phạm đạo đức kinh doanh.
- Định giá tài sản đảm bảo khơng chính xác hoặc khơng thực hiện đầy đủ thủ
tục pháp lý cần thiết.
- Do sự cạnh tranh giữa các ngân hàng mong muốn tỷ trọng cho vay nhiều
hơn các ngân hàng khác.
d.Nguyên nhân từ các đảm bảo tín dụng
Do sự biến động giá trị tài sản đảm bảo theo chiều hƣớng bất lợi, biến động
của giá trị tài sản đảm bảo nhiều hay ít phụ thuộc vào đặc tính của tài sản và thị
trƣờng giao dịch các tài sản đó. Có 3 yêu cầu đối với các tài sản đảm bảo là: dễ định
giá, dễ cho ngân hàng quyền sở hữu hợp pháp, dễ chuyển nhƣợng.
1.2.3.2. Hậu quả của rủi ro tín dụng
a. Đối với ngân hàng
Tăng chi phí, giảm lợi nhuận trong hoạt động ngân hàng: Trong hoạt động
ngân hàng, chi phí là một yếu tố quan trọng để thực hiện các nghiệp vụ. Thơng

thƣờng chi phí cho các hoạt động ngân hàng bao gồm: Chi phí trả lãi cho khách
hàng gửi tiền, chi phí mua sắm phƣơng tiện, thiết bị phục vụ hoạt động của ngân
hàng, điện, điện thoại, chi phí quản lý. Khi rủi ro tín dụng xảy ra, để bù đắp đƣợc
những khoản tín dụng gặp rủi ro đòi hỏi ngân hàng phải tăng lãi suất cho vay, làm
giảm lợi nhuận trong kinh doanh của ngân hàng. Khi rủi ro tín dụng xảy ra ngân
hàng không thu đƣợc số vốn nhƣ dự kiến do vậy khơng quay vịng đƣợc vốn, mất
cơ hội đầu tƣ các dự án khả thi, làm giảm lợi nhuận của ngân hàng.
Giảm khả năng thanh toán của ngân hàng: Rủi ro tín dụng xảy ra, làm cho
ngân hàng khơng thu hồi đƣợc gốc và lãi số vốn đã cho vay, do vậy làm giảm khả


14

năng thanh tốn của ngân hàng. Nếu tình trạng này kéo dài có thể làm ngân hàng
mất khả năng thanh tốn và phá sản.
Suy giảm uy tín của ngân hàng: Rủi ro tín dụng xảy ra phản ánh hiệu quả
kinh doanh, quản lý của ngân hàng kém, lòng tin của khách hàng đối với ngân hàng
giảm, chính là làm giảm uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng; nó tác động mạnh
nhất tới nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng làm giảm quy mô hoạt động của
ngân hàng. Uy tín ngân hàng giảm cũng làm giảm lịng tin đối với các tổ chức tài
chính tiền tệ, do vậy ngân hàng khó khăn trong việc quan hệ vay vốn, thiết lập quan
hệ đại lý... với các tổ chức đó.
Nguy cơ phá sản ngân hàng: Nếu rủi ro tín dụng kéo dài, làm thất thốt
lƣợng vốn lớn thì NHTM có thể rơi vào tình trạng mất khả năng thanh tốn và có
thể dẫn đến phá sản. Việc phá sản ngân hàng có thể dẫn đến phản ứng dây chuyền
gây nên phá sản các ngân hàng khác, nó tác động tiêu cực đến tồn bộ nền kinh tế,
chính trị của quốc gia.
b. Đối với khách hàng
Đối với bản thân chủ thể không có khả năng hồn trả vốn (lãi) cho ngân hàng
thì họ gần nhƣ khơng có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả

những nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.

hẹp quy mơ hoạt động.
c. Đối với nền kinh tế xã hội
Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế, là kênh thu hút
và cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền
.
sản xuất kinh doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng bị hạn chế, ảnh hƣởng xấu
đến khả năng tăng trƣởng của nền kinh tế.
Ở mức độ cao hơn, khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn dẫn
đến phá sản, thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống ngân
hàng, gây nên khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hƣởng tiêu cực đến đời
sống xã hội và sự phát triển của đất nƣớc.


×