Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 trường Tiểu học Kỳ Phú, Ninh Bình năm 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.29 KB, 8 trang )

ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT 5

PHÒNG GD&ĐT NHO QUAN
TRƯỜNG TIỂU HỌC KỲ PHÚ

(Thời gian làm bài: 80 phút)

Họ tên học sinh.................................................................Lớp................................
Họ và tên giáo viên coi kiểm tra

Điểm bài KT

Họ và tên giáo viên chấm kiểm tra

Nhận xét của giáo viên chấm bài kiểm tra
.................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................

A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)

I. Đọc thầm ( 7 điểm)

Cho và nhận

Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình
thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà
dẫn tôi đến bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô


đưa cho tôi một cặp kính.
- Em không thể nhận được! Em không có tiền trả đâu thưa cô! – Tôi nói, cảm
thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo.
Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện kể rằng: “ Hồi cô
còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ
trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính
này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng
hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi: “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho
một cô bé khác”.
Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô
tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành
viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt
kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận món quà, mà như người chuyển
tiếp món quà cho người khác với tấm lòng tận tụy.
(Xuân Lương)
Đọc thầm bài đọc và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đặt
trước câu trả lời đúng nhất hoặc hoàn thiện các bài tập theo yêu cầu:
Câu 1: Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt?
A. Vì bạn ấy bị đau mắt.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


B. Vì bạn ấy không có tiền
C. Vì bạn ấy không biết chỗ khám mắt.
D. Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường.
Câu 2: Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính?
A. Nói rằng đó là cặp kính rẻ tiền nên bạn không phải bận tâm.
B. Nói rằng có ai đó nhờ cô mua tặng bạn.
C. Kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là
người được nhận quà mà chỉ là người chuyền tiếp món quà cho người khác.

D. Vì lời ngọt ngào, dễ thương của cô .
Câu 3: Việc làm đó chứng tỏ cô là người thế nào?
A. Cô là người quan tâm đến học sinh.
B. Cô rất giỏi về y học.
C. Cô muốn mọi người biết mình là người có lòng tốt.
D. Nói rằng cô muốn tặng em làm kỉ niệm.
Câu 4: Việc cô thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình cho thấy cô là
người thế nào?
A. Cô là người thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh.
B. Cô là người hiểu rất rõ ý nghĩa của việc cho và nhận.
C. Cô là người luôn sống vì người khác.
D. Cô là người biết làm cho người khác vui lòng.
Câu 5: Câu chuyện muốn nói với em điều
……………………………………………………………………………

gì?
………

…………………………………………………………………………

Câu 6: Trong các từ sau đây, từ nào có tiếng “công” có nghĩa là của chung,
của nhà nước ?
A. công minh

B. công nhân

C. công cộng

D. công lí


Câu 7: Câu nào sau đây là câu ghép:
A. Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận.
B. Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình
thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt.
C. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe.
Câu 8: Các câu trong đoạn văn sau “Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho
tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người
khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống.”
Liên kiết với nhau bằng cách lặp lại từ:
A. Cô

B. Tôi

C. Cô và tôi

Câu 9: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “ trật tự”
A. Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


B. Trạng thái bình yên, không có chiến tranh.
C. Trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào.
Câu 10 : Em hãy đặt một câu ghép có quan hệ tương phản giữa hai vế câu nói
về ý chí vượt khó của bản thân em.
................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………
II. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
HS đọc một đoạn văn thuộc chủ đề đã học và trả lời 01 câu hỏi về nội dung
bài. Nội dung bài đọc và câu hỏi do GV lựa chọn trong các bài Tập đọc từ tuần 19
đến tuần 26, SGK Tiếng Việt 5, tập II. GV thực hiện đánh giá theo yêu cầu kiến

thức, kĩ năng của chương trình. (Phần đọc thành tiếng 2,5 điểm, trả lời câu hỏi 0,5
điểm).
Điểm.............Đọc bài.....................................................................Đoạn.........
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)

I. Chính tả: (5 điểm)
1. Chính tả: Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết bài: “Nghĩa thầy trò” (đoạn
từ đầu đến mang ơn rất nặng) - sách Tiếng Việt 5, Tập II trang 79.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


2. Bài tập: Viết lại các tên riêng sau cho đúng chính tả: Ten-sinh no-rơ-gay, chica-gô
………………………………………………………………………………
II. Tập làm văn :
Đề bài: Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


MA TRẬN CÂU HỎI VỀ ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 5

TT
1
2

Chủ đề
Đọc hiểu
văn bản


Mức 1
TN

Mức 2

TL

TN

Mức 3

TL

TN

TL

Mức 4
TN

TL

Số câu

2

2

1


Câu số

1,2

3,4

5

Kiến thức Số câu
Tiếng Việt Câu số

1

2

1

1

9

6,7

8

10

Tổng số câu

3


2

3

2

Tổng
5
5
10

MA TRẬN NỘI DUNG VỀ ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT LỚP 5
Số câu,
số điểm

MẠCH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

Đọc hiểu văn bản
- Xác định được nhân vật, hình ảnh,
chi tiết trong bài đọc; nêu đúng ý nghĩa
của hình ảnh, chi tiết đó.
- Hiểu đọc ý chính của đoạn, bài.
- Giải thích được những chi tiết đơn
giản trong bài bằng suy luận trực tiếp
hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài
học.
- Nhận xét đơn giản một số hình ảnh,
nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc,
liên hệ chi tiết trong bài với thực tiễn

để rút ra bài học đơn giản.

Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng

Số câu

2

2

1

5

Số điểm

1,0

1,0

1,0

3,0

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Kiến thức tiếng Việt
- Hiểu và sử dụng được một số từ ngữ
thuộc các chủ đề đã học.

Số câu
- Nhận biết được câu ghép, quan hệ
giữa các vế câu trong câu ghép, cách
liên kết các câu, đoạn văn, …...
- Nhận biết và cảm nhận được cái hay
của những câu văn có sử dung các biện
pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa; biết Số điểm
sử dung các biện pháp nghệ thuật so
sánh, nhân hóa trong viết câu văn.
Số câu
Số điểm

Tổng

PHÒNG GD&ĐT NHO QUAN
TRƯỜNG TIỂU HỌC KỲ PHÚ

1

2

1

1

5

0,5

1,5


1,0

1,0

4,0

3
1,5

2
1,5

3
2,0

2
2,0

10
7,0

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GHKII
NĂM HỌC: 2016-2017
MÔN: TIẾNG VIỆT 5

A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) .
Câu


1

2

3

4

6

7

8

9

Đáp án

D

C

A

B

C

B


C

A

Số điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

1,0

1,0

0,5

Câu 5: (1 điểm)
Đáp án: Khuyên chúng ta sống không chỉ biết nhận mà còn phải biết cho.
Lưu ý: Tùy thuộc vào nội dung câu trả lời trong bài làm của học sinh mà
giáo viên cho các mức điểm phù hợp (1,0 – 0,5 – 0)
Câu 10: (1 điểm)
Học sinh đặt đúng thể loại câu ghép có nội dung theo yêu cầu và biết dủ
dụng dấu câu cho đúng (cho 1 điểm)
II. Đọc thành tiếng (3 điểm)

II. Đọc thành tiếng : (3 điểm )
* GV cho HS đọc một đoạn văn (khoảng 115 tiếng/phút) và trả lời 01 câu hỏi
về nội dung đoạn đó, trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26, SGK Tiếng Việt 5,
tập II.
Lưu ý: Tránh trường hợp 2HS được kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống
nhau
* GV thực hiện đánh giá theo yêu cầu kiến thức, kỹ năng của chương trình
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


(Phần đọc thành tiếng 2,5 điểm, trả lời câu hỏi 0,5 điểm)
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào kết quả đọc của HS . Cụ thể :
Tiêu chí
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ
- Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng
- Đọc sai từ 5 tiếng trở lên
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu
- Đọc quá 1 phút đến 2 phút
- Đọc quá 2 phút
+ Trả lời đúng ý câu hỏi
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng
- Trả lời sai hoặc không trả lời được

B. KIỂM TRA VIẾT


Điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0.25 điểm
0,5điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0, 5 điểm
0,25 điểm
0 điểm

I. Chính tả: (3điểm)
1. Bài viết: (2.5 điểm)
- Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,25 điểm

- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 0,5
điểm toàn bài.
Chú ý : Nhiều lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lỗi
2. Bài tập: (0.5 điểm)
Học sinh viết đúng chính tả mỗi từ cho 0,25 điểm:
Ten-sinh No-rơ-gay, Chi-ca-gô
II. Tập làm văn (7 điểm)
Đảm bảo được các yêu cầu sau, được 7 điểm:

 Nội dung: (6,5 điểm)

- Đúng thể loại văn miêu tả (kiểu bài tả đồ vật).
- Bố cục rõ ràng, trình tự hợp lí.
+ Viết được bài văn tả cảnh đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu
cầu đã học; độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
+ Diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chuyển ý, chuyển đoạn,...) trôi chảy rõ ràng;
câu văn có hình ảnh, có cảm xúc.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
* Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết để giáo viên cho điểm.
Điểm cụ thể từng phần:
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Phần mở bài 1,0 điểm
- Phần thân bài: 4,5 điểm.
+ Tả bao quát: 1 điểm.
+ Tả từng bộ phận: 2,5 điểm.
+ Tả cảnh vật, thiên nhiên xung quanh, hoạt động của người và vât
có liên quan: 1 điểm.
- Phần kết luận: 1,0 điểm.
 Hình thức: (0,5 điểm)

- Bài viết đủ 3 phần trình bày đúng các phần , chữ viết rõ ràng, cả bài không
sai quá 5 lỗi chính tả. (0,5 điểm)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




×