Tải bản đầy đủ (.ppt) (81 trang)

XỬ LÝ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 81 trang )

XỬ


XỬ LÝ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP

KHÍ
THẢI


XỬ


Khí thải là gì?
Nguồn phát sinh khí thải?

KHÍ
THẢI


XỬ


Khí nhà kính gồm những
khí nào?
Thế nào là hiệu ứng nhà
kính?

KHÍ
THẢI



NỘI DUNG

XỬ LÝ KHÍ THẢI BẰNG PP
HẤP PHỤ
XỬ LÝ KHÍ THẢI BẰNG PP
XÚC TÁC VÀ NHIỆT

XỬ LÝ KHÍ THẢI

XỬ LÝ KHÍ THẢI BẰNG PP
HẤP THỤ


XỬ LÝ KHÍ THẢI

I – XỬ LÝ KHÍ THẢI BẰNG
HẤP THỤ


I – XỬ LÝ KHÍ THẢI BẰNG PP
HẤP THỤ
Hấp thụ khí bằng chất lỏng là quá trình hoà tan
chất khí trong chất lỏng khi chúng tiếp xúc với

Cơ cấu của quá trình này có thể chia làm 3 bước:.

XỬ LÝ KHÍ THẢI

nhau.



• Khuếch tán các phân tử chất ô nhiễm thể khí
đến bề mặt chất lỏng hấp thụ.
chất hấp thụ.
• Khuếch tán chất khí đã hoà tan trên bề mặt
ngăn cách vào sâu trong lòng khối chất lỏng hấp
thụ

XỬ LÝ KHÍ THẢI

• Thâm nhập và hoà tan chất khí vào bề mặt của


Yêu cầu đối với dung môi:
XỬ LÝ KHÍ THẢI

• Có tính chất hòa tan chọn lọc;
• Có độ nhớt thấp;
• Không tạo thành kết tủa;
• Không gây ăn mòn thiết bị;
• Không độc hại đối với người.

8


I – XỬ LÝ KHÍ THẢI BẰNG PP
HẤP THỤ
Hiện tượng dẫn nhiệt
của sự chuyển động hỗn
lọan của các phân tử khí,

làm chúng bị xáo trộn và
dẫn tới sự cân bằng năng
lượng giữa các phân tử.

XỬ LÝ KHÍ THẢI

trong chất khí là kết quả


I – XỬ LÝ KHÍ THẢI BẰNG PP
HẤP THỤ
Cường độ trao đổi thực phụ thuộc vào các yếu
tố tác động như: nhiệt độ, áp suất, nồng độ,
XỬ LÝ KHÍ THẢI

độ hoà tan.


Khí ra
G2 ,y2

y

x

dZ

L

Khí vaøo

G1 ,y1

Chaát loûng ra
L1 ,x1

XỬ LÝ KHÍ THẢI

G

ZT

Z

Chaát loûng vaøo
L2 ,x2


Một số chất hấp phụ phổ biến trong xử
lý khí độc hại
Chất hấp thụ

Oxit của nitơ: N2O3,
NO2, N2O5

Dd nước và chất huyền phù: NaOH, Na2CO3, NaHCO3, KOH, K2CO3,
KHCO3, Ca(OH)2, CaCO3, Mg(OH)2, MgCO3, Ba(OH)2, BaCO3,
NH4HCO3

NO


Dd FeCl2, FeSO4, Na2SO3, Na2S2O3, NaHCO3, NaHSO3.

SO2

Nước, dd nước:Na2SO3 (18%÷25%), NH4OH (5÷15%), Ca(OH)2
(15÷20%), NaOH (15÷25%), KOH, (NH4)2SO3 (20÷25%), ZnSO3,
K2CO3, CaCO3, MgO, ZnO, dd xiliđin- nước 1:1, (CH3)2C6H3NH2
÷nước, đimetylanilin C6H5N(CH3)2

H2S

Dd nước Na2CO3 + Na3AsO4 (Na2HASO3); dd nước AsO3 (8÷10g/l) +
NH3(1.2÷1.5g/l) + (NH4)3AsO3 (3.5÷6g/l); dd monoetanolamin (10 ÷
15%); dd K3PO4 (40 ÷ 50%), NH4OH, K2CO3, Na2CO3, CaCN2

CO

Nitơ lỏng, dd [Cu(NH3)]n, COCH

CO2

Dd Na2CO3, K2CO3, NaOH, KOH, Ca(OH)2, NH4(OH), etanolamin RNH2,
R2NH4

Cl2

Dd NaOH, KOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na2S2O3, CCL4

Hơi, sương HCl


Nước, dd NaOH, KOH, Ca(OH) , Na CO , K CO .

XỬ LÝ KHÍ THẢI

Khí độc hại cần khử


 Phân loại thiết bị hấp thụ:
 Thiết bị hấp thụ kiểu sủi bọt.
 Thiết bị sục khí.
 Thiết bị hấp thụ kiểu có lớp đệm bằng vật liệu rỗng.

XỬ LÝ KHÍ THẢI

 Buồng phun, tháp phun.


Buồng phun, tháp phun
XỬ LÝ KHÍ THẢI


Thiết bị sục khí
• Thiết bị sục khí: khí được phân tán dưới dạng
bong bóng đi qua lớp chất lỏng. Quá trình phân
qua tấm xốp hoặc tấm đục lỗ.

XỬ LÝ KHÍ THẢI

tán khí có thể thực hiện bằng cách cho khí đi



Thiết bị hấp thụ kiểu sủi bọt
• Thiết bị hấp thụ kiểu sủi bọt: khí đi qua tấm đục
XỬ LÝ KHÍ THẢI

lỗ bên trên có chứa lớp nước mỏng.


Thiết bị hấp thụ có lớp đệm

XỬ LÝ KHÍ THẢI


Các chất hấp thụ cần dùng để khử
các loại khí độc hại khác nhau
• Trong kỹ thuật xử lý khí thải bằng phương pháp
và thuận tiện nhất.
• Tuy nhiên nước chỉ hấp thụ được một số ít loại
khí độc hại, hơn nữa mức độ hấp thụ vật lý của
nước cũng bị hạn chế.

XỬ LÝ KHÍ THẢI

hấp thụ, nước là loại chất hấp thụ sẵn có, giá rẻ


Một số chất hấp phụ phổ biến trong xử
lý khí độc hại
Chất hấp thụ


Oxit của nitơ: N2O3,
NO2, N2O5

Dd nước và chất huyền phù: NaOH, Na2CO3, NaHCO3, KOH, K2CO3,
KHCO3, Ca(OH)2, CaCO3, Mg(OH)2, MgCO3, Ba(OH)2, BaCO3,
NH4HCO3

NO

Dd FeCl2, FeSO4, Na2SO3, Na2S2O3, NaHCO3, NaHSO3.

SO2

Nước, dd nước:Na2SO3 (18%÷25%), NH4OH (5÷15%), Ca(OH)2
(15÷20%), NaOH (15÷25%), KOH, (NH4)2SO3 (20÷25%), ZnSO3,
K2CO3, CaCO3, MgO, ZnO, dd xiliđin- nước 1:1, (CH3)2C6H3NH2
÷nước, đimetylanilin C6H5N(CH3)2

H2S

Dd nước Na2CO3 + Na3AsO4 (Na2HASO3); dd nước AsO3 (8÷10g/l) +
NH3(1.2÷1.5g/l) + (NH4)3AsO3 (3.5÷6g/l); dd monoetanolamin (10 ÷
15%); dd K3PO4 (40 ÷ 50%), NH4OH, K2CO3, Na2CO3, CaCN2

CO

Nitơ lỏng, dd [Cu(NH3)]n, COCH

CO2


Dd Na2CO3, K2CO3, NaOH, KOH, Ca(OH)2, NH4(OH), etanolamin RNH2,
R2NH4

Cl2

Dd NaOH, KOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na2S2O3, CCL4

Hơi, sương HCl

Nước, dd NaOH, KOH, Ca(OH) , Na CO , K CO .

XỬ LÝ KHÍ THẢI

Khí độc hại cần khử


XỬ LÝ KHÍ THẢI


KẾT LUẬN
Xử lý các chất độc hại có trong khí thải bằng biện pháp hấp thụ
là phổ biến nhất:
XỬ LÝ KHÍ THẢI

- Quá trình có hiệu suất xử lý cao.
- Chi phí đầu tư và vận hành hệ thống ở mức chấp nhận được.
Tuy nhiên cần có một số lưu ý:
- Sử dụng tháp đệm là hiệu quả nhất;
- Dung môi hấp thu nên chọn là nước;


- Trong một số trường hợp có thể bổ sung kiềm, axit hoặc chất
oxy hóa.
21


XỬ LÝ KHÍ THẢI

II – XỬ LÝ KHÍ THẢI BẰNG PP
HẤP PHỤ


GIỚI THIỆU
• Hấp phụ là quá trình phân ly khí dựa trên ái lực của

hỗn hợp khí nói chung và trong khí thải nói riêng.
• Trong quá trình đó các phân tử chất khí ô nhiễm

trong khí thải bị giữ lại trên bề mặt của vật liệu rắn.

XỬ LÝ KHÍ THẢI

một số chất rắn đối với một số loại khí có mặt trong


• Vật liệu rắn sử dụng trong quá trình này gọi là
hấp phụ gọi là chất bị hấp phụ.

XỬ LÝ KHÍ THẢI

chất hấp phụ, còn chất khí bị giữ lại trong chất



GIỚI THIỆU
Quá trình hấp phụ được sử dụng rộng rãi để
khí nói chung, khử khí độc hại và mùi trong khí
thải, thu hồi các loại hơi, khí có giá trị lẫn trong
không khí hoặc trong khí thải.

XỬ LÝ KHÍ THẢI

khử ẩm trong không khí hoặc trong môi trường


×