Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Đề tài THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẤY BĂNG TẢI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.7 KB, 41 trang )

Header Page 1 of 113.

Đề tài

THIẾT KẾ HỆ THỐNG SẤY
BĂNG TẢI

SV TỐNG THỊ HƯƠNG
GVHD TRỊNH VĂN DỦNG

Footer Page 1 of 113.


Header Page
2 ofTK
113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 2
THUYẾT MINH QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ .......................................... 3
TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT ................................................................. 4
Các thông số sử dụng tính tốn .............................................................. 4
Tính cân bằng vật chất ......................................................................... 7
Thời gian sấy ...................................................................................... 7
HẦM SẤY: .................................................................................................. 8
I.
Băng tải ................................................................................... 8
II.


Kích thước hầm ......................................................................... 10
III
Động cơ băng tải. ...................................................................... 11
CÂN BẰNG NHIỆT ................................................................................... 14
I.
Sấy lí thuyết .............................................................................. 14
II.
Tổn hao nhiệt ............................................................................ 15
III.
Sấy thực. ................................................................................... 23
THIẾT BỊ PHỤ ........................................................................................... 27
I.
Calorifer ................................................................................... 27
II.
Cyclon...................................................................................... 32
III.
Quạt ......................................................................................... 33
IV.
Gầu tải nhập liệu ...................................................................... 36
TÍNH KINH TẾ .......................................................................................... 38
KẾT LUẬN ................................................................................................. 39
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 40

Footer Page
2 ofTống
113.Thị Hương.
SVTH:

2



Header Page
3 ofTK
113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

MỞ ĐẦU
Trà là một thức uống có tính giải khát phổ thông trong nhân dân đặc biệt là nhân dân vùng
châu Á. Trà không những có tác dụng giải khát mà còn có tác dụng chữa bệnh vì trong trà có
những dưỡng chất: vit C, B, PP, cafein, muối.. Trà làm cho tinh thần sảng khối, tỉnh táo, đỡ mệt
mỏi, dễ tiêu hố…
Trà là sản phẩm được chế biến từ là trà non & búp trà (đọt trà) của cây trà. Quá trình chế
biến trà thông qua nhiều công đoạn: làm héo, vò, sàng, lên men, sấy… Trong đó sấy là một công
đoạn hết sức quan trọng. Mục đích của sấy trà: dùng nhiệt độ cao để diệt enzyme, đình chỉ quá
trình lên men nhằm giữ lại tối đa những chất có giá trị trong lá trà giúp hình thành hương vị, màu
sắc của trà. Làm giảm hàm ẩm trong trà bán thành phẩm đến mức tối thiểu, phù hợp yêu cầu bảo
quản chất lượng trà trước khi phân loại.
Trong thời gian sấy khô, lá tràbị biến đổi cả về tính chất vật lí cũng như tính chất hóa học:
 Tổng hàm lượng các chất hồ tan giảm đi so với lá chè xong.
 Hàm lượng cafein giảm đi một ít. Đó là do sự bay hơi một phần và do sự thăng hoa của
các hợp chất này khi sấy khô.
Sự biến đổi của Nitơ hòa tan và Cafein trong khi sấy:
Giai đoạn chế biến
Nitơ hòa tan,mg
Cafein, mg
Nitơ amonic, mg
Lá trà lên men
21,63

2,89
1,19
Bán thành phẩm
20,05
2,60
0,67
 Nhóm chất hydratcacbon có những biến đổi như sau:
Giảm một ít hàm lượng glucose, saccharose, tinh bột.
Giảm mạnh hàm lượng hidropectin (lá trà lên men chứa 2,73% so với 1,74% của trà đen
bán thành phẩm)
Lượng protein cũng giảm đi trong thời gian sấy này
Lượng vitamin C giảm mạnh: từ 2,64 g/kg chất khô trước khi sấy còn lại 1,81 g/kg sau
khi sấy.
Trong khi sấy trà cần chú ý:
 Tốc độ không khí nóng thổi vào buồng sấy quá nhỏ sẽ gây ra tình trạng ứ đọng hơi ẩm làm
giảm chất lượng trà rõ rệt.
 Nhiệt độ sấy quá cao & không khí thổi vào quá lớn sẽ làm cho trà bị cháy vụn, nhiệt độ càng
cao sẽ làm giảm hương thơm của càng mạnh. Nhiệt độ quá cao sẽ gây ra hiện tượng tạo trên bề
mặt lá trà một lớp màng cứng, ngăn cản ẩm từ bên trong thốt ra ngồi, kết quả không tiêu diệt
được men triệt để & trà vẫn chứa nhiều ẩm bên trong làm cho chất lượng của trà nhanh chóng
xuống cấp trong thời gian bảo quản.
Các phương pháp sấy:
- sấy thường
- sấy có bổ sung nhiệt
- sấy có đốt nóng giữa chừng
- sấy tuần hồn khí thải
Trong đồ án này ta chọn phương thức sấy thường vì không yêu cầu phải giảm nhiệt độ của tác
nhân sấy. Mặt khác nếu dùng các phương pháp khác sẽ phức tạp về kết cấu thiết bị dẫn đến
không hiệu quả về mặt kinh tế.


Footer Page
3 ofTống
113.Thị Hương.
SVTH:

3


Header Page
4 ofTK
113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
Thiết bị sấy có nhiều loại: buồng sấy, hầm sấy, máy sấy thùng quay, máy sấy tầng sôi, máy
sấy phun, máy sấy thổi khí…
Ta chọn hầm sấy với thiết bị vận chuyển là băng tải vì phương án này có những ưu điểm như
sau:
 Khi qua một tầng băng tải vật liệu được đảo trộn & sắp xếp lại nên tăng bề mặt tiếp xúc pha
nên tăng tốc độ sấy.
 Có thể đốt nóng giữa chừng, điều khiển dòng khí.
 Phù hợp với vật liệu sấy dạng sợi như trà.
 Hoạt động liên tục.
 Có thể thực hiện sấy cùng chiều, chéo chiều hay ngược chiều.
Bên cạnh những ưu điểm thì phương án này cũng có nhược điểm: cồng kềnh, vận hành phức
tạp.

THUYẾT MINH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ:
Ngay khi qúa trình lên men kết thúc, tức là khi các chỉ tiêu chất lượng đã đạt yêu cầu, cần
chấm dứt hoạt động gây lên men của enzym. Muốn vậy trong công nghệ chế biến trà hiện nay

người ta dùng nhiệt độ cao vừa để đạt mục đích này vừa để làm khô trà, đồng thời tạo ra những
chuyển hóa sinh nhiệt cần thiết nhằm hồn thiện chất lượng sản phẩm.
Chè (trà) có độ ẩm đầu 60% nằm trong bồn chứa được gầu tải đưa vào bộ phận nhập liệu. Bộ
phận nhập liệu có tang quay gắn với động cơ giúp trà được đưa vào máy sấy liên tục không bị
nghẽn lại ở đầu băng tải. Sau đó tay gạt điều chỉnh độ dày của chè vào hầm sấy. Khi vào hầm sấy
chè sẽ chuyển động cùng với băng tải đến cuối băng tải thứ nhất chè đổ xuống băng tải thứ hai và

Footer Page
4 ofTống
113.Thị Hương.
SVTH:

4


Header Page
5 ofTK
113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
chuyển động theo chiều ngược lại cứ như thế cho đến băng tải cuối cùng và theo máng tháo liệu
ra ngồi. Sau khi sấy chè có độ ẩm 5%.
Tác nhân sấy(TNS): không khí nhiệt độ 25oC đi vào quạt đẩy qua caloriphe được gia nhiệt
đến 100oC, không khí nóng theo đường ống đi vào hầm sấy. Trong hầm không khí đi qua các
băng tải. Sau cùng không khí được quạt hút ở cuối hầm sấy hút ra ngồi.
Một phần chè bị lôi cuốn bởi TNS sẽ được thu hồi bằng cyclon.
Sở dĩ ta chọn nhiệt độ đầu ra của TNS t2 = 40oC vì nhiệt độ này vừa thích hợp tránh bị tổn
hao nhiệt cũng như đảm bảo trên mặt sản phẩm không bị đọng sương


Footer Page
5 ofTống
113.Thị Hương.
SVTH:

5


Header Page
6 ofTK
113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

PHẦN TÍNH TỐN TÍNH CÂN BẰNG VẬT CHẤT
Các thông số sử dụng tính tốn:
 Vật liệu sấy:
Năng suất G2= 200 kg/h
Độ ẩm đầu theo vật liệu ướt W1=60%
Độ ẩm đầu theo vật liệu khô 1 =

W1
60
=
= 150%
100  W1 100  60

Độ ẩm cuối vật liệu ướt W2 = 5%
Tương tự :

5
= 5,26%
100  5
Khối lượng riêng của vật liệu khô 0 = 24 kg/m3 (suy ra từ T45[2])
Nhiệt dung riêng của vật liệu khô cvlk = 1,5 kJ/kg.độ (chọn vì nhiệt dung riêng của thực phẩm
từ 1,2 đến 1,7 theo tài liệu [1])
 Tác nhân sấy: là không khí nóng với các thông số được tra và chọn như sau:
Không khí vào caloriphe t0 = 25oC, o = 85%
Không khí vào hầm sấy t1 = 100oC
Không khí ra khỏi hầm sấy t2 = 40oC.

Độ ẩm cuối theo vật liệu khô: 2 =

CÁC THÔNG SỐ TÍNH TỐN CỦA KHÔNG KHÍ:
I ( kJ/ kgkk)

I

B
t1

I1

= I
2

C0

t A
2

t0
d0= d1

d2

d ( kg aå
m/ kgkk)

1. Không khí trước khi vào caloriphe (điểm A):
Chọn nhiệt độ không khí trước khi vào caloriphe: to=25oC.
Đây là nhiệt độ thấp nhất trong năm ở Tp. HCM. Chọn như trên đảm bảo thiết bị hoạt động
bình thường quanh năm.
Chọn độ ẩm không khí trước khi vào caloriphe: o= 85%.
Aùp suất hơi bão hòa:
4026,42
Pb  exp(12 
) ,bar
(2.31[1])
235,5  t

Footer Page
6 ofTống
113.Thị Hương.
SVTH:

6


Header Page
7 ofTK

113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

Pbo  exp(12 

4026,42
) = 0,0315 bar
235,5  25

Pb
(2.18[1])
B  Pb
Trong đó B là áp suất khí trời nơi các định độ ẩm, lấy B= 1 atm lấy B=1,013bar.
0.85  0,0315
d o  0,621
= 0,0167 kg ẩm/kg kk khô
1,013  0.85  0,0315
Hàm ẩm: d  0,621

enthalpy Io: I= 1,004t + d(2500 + 1,842t)
(2.25[1])
Io= 1,004x25 + 0,0167(2500 + 1,842x25) = 67,613 kJ/kg kk khô.
vậy do= 0,0167 kg ẩm/ kg kk khô.
Io = 67,613 kJ/kg kk khô.
2. Không khí sau khi đi qua caloriphe (điểm B):
Chọn nhiệt độ không khí sau caloriphe là: t1= 100oC.
Hàm ẩm d1= do = 0,0167 kg ẩm/ kg kk khô.
4026,42

)
Aùp suất hơi bão hồ: Pb  exp(12 
235,5  t
4026,42
Pb1  exp(12 
) = 0,9987 bar.
235,5  100
Độ ẩm của không khí:
Bd

Pb (0,621  d )
1  0,0167
1 
= 0,0266=2,66%
0,9987(0,621  0,0167)
Enthalpy I1:
I= 1,004t + d(2500 + 1,842t)
I1=1,004x100 + 0,0167(2500 + 1,842x100) =145,226 kJ/kg kk khô.

(2.19[1])

(2.25[1])

Vậy:d1=do = 0,0167kg ẩm/kg kk khô.
I1 = 145,226 kJ/kg kk khô.
1 = 2,66%.

3. Không khí ra khỏi hầm sấy (điểm Co):
Nhiệt độ không khí ra khỏi hầm sấy: t2 = 40oC.
Enthalpy I2 = I1 = 146,300 kJ/kg kk khô.

Aùp suất hơi bão hòa:
4026,42
Pb  exp(12 
) ,bar
235,5  t

Footer Page
7 ofTống
113.Thị Hương.
SVTH:

(2.31[1])

7


Header Page
8 ofTK
113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

Pb 2  exp(12 

4026,42
) = 0,0732 bar
235,5  40

Hàm ẩm d20 :

(2.26[1])

d 20 

I 2  1,004t 2
2500  1,842t 2

145,226  1,004  40
= 0,0408 kg ẩm/kg kk khô.
2500  1,842  40
Độ ẩm không khí:
(2.19[1])
1  0,0408
 20 
= 85,32%
0,0732(0,621  0,0408)
vậy:d2 = 0,0408 kg ẩm/kg kk khô.
I2 = I1 = 145,226 kJ/kg kk khô.
20 = 85,32%
d 20 

BẢNG 1:
Trạng thái
toC
%
d, kgẩm/kgkkkhô
I, kJ/kgkkkhô
, m3/kg

Điểm A (0)

25
85
0,0167
67,613
0,8865

Điểm B (1)
100
2,68
0,0408
145,26
1,1124

Điểm C (2)
40
85,32
0,0408
145,226
0,966

: thể tích riêng của không khí được tra trong bảng Phụ lục 5 tài liệu [1].
II
CÂN BẰNG VẬT CHẤT:
Giả thiết quá trình sấy không có tổn thất vật liệu sấy: G1(1 – W1) = G2 (1 – W2)
1  W2
1  0,05
Khối lượng vật liệu sấy vào thiết bị: G1 = G2
= 200
= 475 (kg/h)
1  0,60

1  W1
Lượng ẩm bốc hơi: W= G2 – G1 = 475 – 200 = 275 kg/h
Cân bằng ẩm:
W = L(d2 – d1) = L (d2 – d0)
Lượng không khí khô cần để bốc hơi 1 kg ẩm vật liệu:
1
L
1
l=
=
=
= 41,494 kg kk khô/kg ẩm
W
0,0408  0,0167
d2  d0
Lượng không khí khô cần: Lo= lxW = 41,494x275 = 11410,85 kg kk khô/h
THỜI GIAN SẤY
Theo tài liệu “ Kĩ thuật chế biến chè” của I.A.Khotrolava. (Ngô Hữu Hợp & Nguyễn Năng
Vinh dịch).

Footer Page
8 ofTống
113.Thị Hương.
SVTH:

8


Header Page
9 ofTK

113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
Độ ẩm đầu, %
U’(vl ướt)
U (vl khô)
63,5
173,97
14,3
16,69
63,5
173,97

Độ ẩm cuối, %
U’
U
20,1
25,16
5,72
6,07
5,72
6,07

Thời gian sấy, h
0,32
0,25
0,52

Gọi Uth: độ ẩm tới hạn, U*: độ ẩm cân bằng.

Thay vào phương trình thời gian sấy:
U o  U th U th  U * U th  U *
=

ln
N
N
U2 U *
Ta được:
173,97  U th U th  U *
U U *
0,32 =

ln th
N
N
25,16  U *
16,69  U th U th  U * U th  U *
0,25 =

ln
N
N
6,07  U *
173,97  U th U th  U * U th  U *
0,52 =

ln
N
N

6,07  U *
Giải hệ 3 phương trình trên ta được:
Uth = 79,57%
U* = 0,38%
N = 5282,52 kg ẩm/(kg vật liệu khôxh)
Muốn tính thời gian sấy từ độ ẩm từ Uo= 150% xuống U2 = 5,26% (vật liệu sấy của đề tài) thì
tốn khoảng thời gian là:
150  U th U th  U * U th  U *
=

ln
N
N
5, 26  U *
150  79,57 79,57  0,38 79,57  0,38

ln
=
582,52
582,52
5,26  0,38
= 0,4997 h = 29,98 ph  30 ph = 0,5h
vậy thời gian sấy là 30 phút.

Footer Page
9 ofTống
113.Thị Hương.
SVTH:

9



Header Page
10 TK
of 113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

TÍNH KÍCH THƯớC THIếT Bị SấY
I
BĂNG TẢI:
1. Số lượng băng tải:
 Khối lượng riêng của chè có W1= 60%:
1 W1 1  W1


1  n
o
khối lượng riêng của nước :n = 998 kg/m3
khối lượng riêng của chè khô:o = 24 kg/m3
thay vào công thức ta được:
1
0,6 1  0,6


1 998
24
 1 = 57,91 kg/m3
 Thể tích vật liệu chứa trong thiết bị:

G
V= V1 = 1 
(6.28[2])
1
V1, G1, 1: thể tích, khối lượng và khối lượng riêng của vật liệu vào thiết bị:

: thời gian sấy.
G
475
 V1= 1 =
= 8,202 m3/h.
1 57,91
 Năng suất của thiết bị sấy băng tải:
BLb
V1 =
(6.29[2])

: chiều dày lớp vật liệu trên băng tải, m
 = 0,03m.
B: chiều rộng băng, m
Lb: chiều dài băng tải, m
Chọn B = 2 m. Thay số vào phương trình trên ta được:
V
8,202  0,5
Lb = 1 =
= 68,35  69 m
B
0,03  2
 Ta chia băng tải thành nhiều băng tải ngắn
Số tầng băng tải chọn là i = 3.

69
Chiều dài của mỗi băng tải là: lb =
= 23 m.
3
2. Tính con lăn đỡ băng:
 Khoảng cách giữa 2 con lăn ở nhánh có tải:
lt = A – 0,625B
(5.8[2])
A: hằng số phụ thuộc khối lượng riêng của vật liệu
 = 57,91< 1000 kg/m3  A= 1750mm
Vậy: lt = 1,75 – 0,625 x 2 = 0,45 m
 Khoảng cách giữa hai con lăn ở nhánh không tải:
lo = 2lt = 2 x 0,45 = 0,9 m

Footer Page
10 of
113.
SVTH:
Tống
Thị Hương.

10


Header Page
11 TK
of 113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng



Số con lăn bằng:

lb
23
=
= 25,6 chọn 26
0,9
lo
l
23
Nhánh có tải:
n2 = b =
= 51,1 chọn 52
0,45
lt
 tổng số con lăn cần dùng là:
n = (n1 + n2 ) x i
= (26 + 52) x 3 = 234 con.
 Kích thước con lăn:
Đường kính 120mm
Chiều dài 2000mm
Làm bằng thép CT3
 Kích thước bánh lăn:
Đường kính 300mm = 2
Chiều dài 2000mm
Làm bằng thép CT3
Nhánh không tải: n1=


II

KÍCH THƯớC THÂN THIếT Bị
Chiều dài: Lh = lb + 2 Lbs = 23 + 2.0,5 = 24 m
Chiều cao: chọn khoảng cách giữa 2 băng là 0,9 m
Hh = i dbăng + (i-1)d + 2dbs = 3x0,3 + 2x0,9 + 2x0,9= 4,5 m
Chiều rộng: Bh = B + 2Bbs = 2 + 2x0,3 = 2,6 m
 Kích thước phủ bì:
- tường xây bằng gạch, bề dày tường 1= 250 mm.
Tường được phủ lớp cách nhiệt
2 = 50 mm.
- trần đổ bêtong dày
3 = 100 mm
có lớp cách nhiệt
4 = 50 mm
Chiều dài hầm: L = 24 + 2x(0,1+0,25) = 24,7m
Chiều rộng hầm: B = 2,6 + 2x(0,05+ 0,25) = 3,2m
Chiều cao hầm: H = 4,5 + 0,1 + 0,05 = 4,65 m
 Tính vận tốc dòng khí trong quá trình sấy lí thuyết:
V
k  0
Ftd
với k: vận tốc TNS trong hầm sấy.
Vo: lưu lượng thể tích TNS
Ftd: tiết diện tự do giữa hai tầng băng tải:
Ftd= Bhd = 2,6x0,9 = 2,34 m2
Lưu lượng thể tích tại điểm B và Co
VB = LoB = 11410,85x 1,1124 = 12693,43 m3/h
VC0 = LoB = 11410,85x 0,966 = 11022,88 m3/h
Lưu lượng thể tích trung bình:

Vo = ½( VB + VCo) = ½ (12693,43 + 11022,88) = 11858,15 m3/h
 vận tốc dòng khí:

Footer Page
11 of
113.
SVTH:
Tống
Thị Hương.

11


Header Page
12 TK
of 113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

11858,15
= 1,41 m/s
2,34  3600
Tác nhân sấy trong quá trình sấy thực sẽ có tốc độ lớn hơn ta giả sử k = 1,5 m/s

k 

III

ĐỘNG CƠ BĂNG TẢI


Vì băng tải di chuyển với vận tốc thấp (số vòng quay của tang nhỏ).
 Vận tốc băng tải:
Lb
69
v

 0,038 m/s
3600 0,5  3600
 Vận tốc của tang:
60v 60  0,038
n tang 

 2,42 v/ph
D
  0,3
 cần chọn nhiều bộ truyền để có tỉ số truyền lớn.
Ñoä
ng cô

a) Chọn động cơ điện:
Để chọn động cơ điện, tính công suất cần thiết:
N
N ct 

 N: công suất trên băng tải
Pv
N
1000
P: lực kéo băng tải.

P = (mbăng + mvl )g
Tính mbăng ta chọn băng là thép không rỉ có  = 7900 kg/m3, bề dày  = 1 mm.
mbăng = LbB
= 69 x 0,001 x 2 x 7900 = 1090,2 kg.
mvl = G1 = 475 x 0,5 = 237,5 kg.
 P = (1090,2 + 237,5)x 9,81 = 13024,737 N
13024,737  0,038
N 
 0,495 kW
1000

Footer Page
12 of
113.
SVTH:
Tống
Thị Hương.

12


Header Page
13 TK
of 113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng


: hiệu suất chung

= 12233
= 0,97 hiệu suất bộ truyền bánh răng
 = 0,995: hiệu suất của một cặp ổ lăn.
= 1: hiệu suất của khớp nối.
= 0,972x 0,9953x1 = 0,927.
Để đảm bảo cho băng tải trên cùng quay đúng vận tốc đặt ra ta phải nhân thêm 0,942 vào hiệu
suất chung (hiệu suất của bộ truyền đai) (vì cơ cấu truyền động giữa các băng tải).
0,495
N ct 
 0,604 kW
0,927  0,94 2
 ta chọn động cơ loại A02-41-8, bảng 28[9] T323 ta có các thông số sau:
công suất động cơ: Nđc = 2,2 kW.
Số vòng quay động cơ: nđc = 720 v/ph.
b) Phân phối tỉ số truyền:
n
720
Tỉ số truyền động chung i  ñc 
 297,52
n tang 2,42
i = ibnibt
ibn: tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng cấp nhanh.
ibt: tỉ số truyền của bộ truyền bánh răng cấp chậm.
Chọn ibn = 16,65.
Để tạo điều kiện bôi trơn hộp giảm tốc bằng phương pháp ngâm dầu:
ibn = (1,21,3)ibt
i
297,52
i bt 


 17,87
i bn
16,65
Bảng hệ thống:
Trục Trục động cơ I
Thông số
i
ibn = 16,65
n (v/ph)
720
42,24
N (kW)
0,604
0,583

II
ibt = 17,87
2,42
0,560

1. Cơ cấu truyền động bằng đai giữa 2 tầng băng tải: tính theo tài liệu [9]
 Chọn loại đai vải cao su.
 Đường kính bánh đai dẫn.
N
(5-6[9])
D1  (1100  1300)3 1 ,mm
n1
1,025
 826 mm
2,42

Theo bảng 5.1[9], ta chọn D1 = 900 mm
n D
2,42  3,14  900
Vận tốc vòng: v  1 1 
 0,114m / s
60  1000
60  1000
Nằm trong phạm vi cho phép <30 m/s
D1  11003

Footer Page
13 of
113.
SVTH:
Tống
Thị Hương.

(5-7[9])

13


Header Page
14 TK
of 113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng



Đường kính bánh đai bị dẫn.
D2 = iD1 = D1 vì tỉ số truyền bằng 1
n1 = n2 = 2,42 vòng/ph.
 Chiều dài đai
Khoảng cách trục A = 1,26 m
Chiều dài đai:
( D  D1 ) 2

L  2A  (D1  D 2 )  2
2
4A

 2  1,26  (0,9  0,9) = 5,35 m
2
 Gốc ôm:
1 = 2 180o vì D1 = D2
 Định tiết diện đai:

1
Chiều dày đai

bảng 5-2[9] đối với đai vải cao su
D1 40
D
900
Vậy   1 
 22,5mm
40
40
Theo bảng 5-3[9], ta chọn đai có chiều dày 13,5mm.

Lấy ứng suất căng ban đầu  o  1,8 N/mm2

(5-2[9])

D1 900

 66,7 . Tra bảng 5-5[9] tìm được [p]o = 2,35 N/mm2.
 13,5
Các hệ số: Ct = 0,8
(bảng 5-6[9])
C = 1
(bảng 5-7[9])
Cv = 1,03 (bảng 5-8[9])
Cb = 1
(bảng 5-9[9])
Chiều rộng b của bánh đai tính theo công thức:
1000N
1000  0,495
b

 166 mm
v[  p ] o Ct C Cv Cb 0,114  13,5  2,35  0,8  1  1,03  1
tra bảng 5-4[9] ta chọn b = 175mm
Định chiều rộng bánh đai (bảng 5-10[9]) B= 200 mm
Lực căng ban đầu:
So   o b  1,8  13,5  175  4252,5 N = 4,252 KN
(5-16[9])
Lực tác dụng lên trục:

180 o

R  3So sin 1  3  4,2525  sin
 12,757 KN
(5-17[9])
2
2
Tính tốn trục băng tải:
Ta có công thức:
N
d  C3
, mm
(7-2[9])
n
C= 130-110 đối với thép CT5, ta chọn C=110
0,495
d  1103
 64,8 mm
2,42
Theo trị số





2.

Footer Page
14 of
113.
SVTH:
Tống

Thị Hương.

14


Header Page
15 TK
of 113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
vậy ta chọn đường kính trục là 65mm.
Để đảm bảo cho lưới inox không bị trượt trên tang dẫn ta gắn thêm những mấu nhỏ trên tang
dẫn, kích thước của mấu được chọn như sau: dài 20mm, rộng 10mm, cao 10mm.
Trên vòng tang ta sẽ bố trí 6 mấu như trên, suy ra khoảng cách giữa các mấu cũng chính là
khoảng cách giữa các lỗ trên lưới là:
d tan g 3,14  300

 157 mm
6
6

Footer Page
15 of
113.
SVTH:
Tống
Thị Hương.

15



Header Page
16 TK
of 113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

CÂN BẰNG NHIỆT
I

SấY LÍ THUYếT:
Năng lượng tiêu hao cho quá trình sấy lí thuyết:
Qo = Lo (I1 – Io) = 11409,75( 145,226 – 67,613)
= 885630,3011 kJ/h
= 246,008 W
Năng lượng tiêu hao tính cho 1 kg ẩm bay hơi:
qo 

Qo 885630,3011
=
=3220,474 kJ/kg ẩm.
W
275

(7.15[1])

(7.16[1])


II
TổN HAO NHIệT TRONG QUÁ TRÌNH SấY THựC:
1. Tổn thất nhiệt do vật liệu sấy mang ra khỏi hầm:
GC
qvl  2 vl (tvlc  tvlñ )
W
với G2: khối lượng vật liệu đầu ra, kg/h
W: lượng ẩm cần tách, kg/h
Cvl: nhiệt dung riêng của vật liệu ra khỏi hầm sấy, kJ/kg.độ
tvlđ, tvlc : nhiệt độ vật liệu lúc vào và ra khỏi hầm sấy.
tvlđ = to = 25oC
tvlc = t2 = 40oC ( sấy cùng chiều, vật liệu dễ hấp thụ nhiệt)
 Nhiệt dung riêng của khoai mì ra khỏi hầm sấy:
Cvl = Cvlk ( 1-W2) + CaW2
Với
Cvlk: nhiệt dung riêng của vật liệu khô tuyệt đối.
Cvlk = 1,5 kgJ/kgđộ
(theo TL [1] thì đối với vật liệu thực phẩm thì Cvl = 1,2 –1,7 kJ/kgđộ)
Ca : nhiệt dung riêng của nước
Ca = 4,18 kJ/kgđộ.
 Cvl = 1,5(1-0,05) + 4,18 x 0,05
= 1,634 kJ/kgđộ.
Thay số ta được:
200
q vl 
 1,634 (40  25) = 17,825 kJ/kg ẩm
275
2. Tổn thất để đun nóng bộ phận vận chuyển chiếm khoảng 2%qo
 qvc = 2%qo = 0,02 x 3220,474 = 64,409 kJ/kg ẩm.


3. Nhiệt tổn thất ra môi trường:
Nhiệt tổn thất ra môi trường xung quanh bao gồm:
 Nhiệt tổn thất qua tường: qt
 Nhiệt tổn thất qua trần: qtr

Footer Page
16 of
113.
SVTH:
Tống
Thị Hương.

16


Header Page
17 TK
of 113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
 Nhiệt tổn thất qua nền: qn
 Nhiệt tổn thất qua cửa: qc
 Nhiệt tổn thất do mở cửa: qmc
 Nhiệt tổn thất động học: qđh
 qxq = qt + qtr + qn + qc + qmc + qđh
3.1 Tổn thất nhiệt qua tường:
Giả thiết quá trình truyền nhiệt từ TNS ra ngồi không khí là truyền nhiệt biến thiên ổn định,
nghĩa là nhiệt độ TNS thay đổi theo không gian chứ không thay đổi theo thời gian.


t
t1

t2

tT1

tT2

q

t0


1



t0

2

Hệ số truyền nhiệt tính theo công thức:
1
Κτ 
1 δ1 δ 2 1
  
α1 λ1 λ 2 α 2
với:
1: hệ số cấp nhiệt từ TNS vào tường, W/m2.độ

2: hệ số cấp nhiệt từ mặt ngồi hầm sấy ra môi trường, W/m2.độ
i : hệ số dẫn nhiệt của các vật liệu làm tường, W/mđộ.
Tường gồm 2 lớp:
- một lớp gạch 1= 250mm
- một lớp cách nhiệt 2= 50mm (bông thuỷ tinh)
Tra bảng T416, TL [5] ta được: 1 = 0,77 W/m2độ
2 = 0,058 W/m2độ
Tính hệ số cấp nhiệt 1:
1 = A(’1 + ”1)
W/m2độ
(VI-38[3])
với A = 1,2 –1,3 : hệ số tùy thuộc chế độ chuyển động của khí. Ơû chế độ chảy xốy và tường
nhám A= 1,2
’1: hệ số cấp nhiệt của không khí chuyển động cưỡng bức, W/m2độ.
a)

Footer Page
17 of
113.
SVTH:
Tống
Thị Hương.

17


Header Page
18 TK
of 113.
ĐAMH

Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
”1: hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiện, W/m2độ
Như vậy không khí nóng được vận chuyển bằng quạt thì hệ số cấp nhiệt sẽ bao gồm ảnh
hưởng của đối lưu tự nhiên & đối lưu cưỡng bức.
 Tính hệ số cấp nhiệt của không khí nóng chuyển động cưỡng bức:
Công thức tổng quát cho khí chảy dọc theo tường phẳng:
Nu 1' λ t
’1=
, W/m2độ
(VI-39[3])
Lh
với:
t : hệ số dẫn nhiệt của không khí ở nhiệt độ trung bình, W/mđộ
40  100
ttb =
= 70oC
2
t = 0,0297 , W/m2độ
Nu1’= c Ren
(VI- 41[3])
c, n: hệ số phụ thuộc vào chế độ chuyển động của khí.
Chuẩn số Re được tính theo công thức:
d ω
Re= tñ t t
(VI-42[3])
μt
Với: t = 1,5 m/s : vận tốc dòng khí trong hầm
t = 1,029 kg/m3: khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ trung bình
t = 20,6.10-6 Pa.s: độ nhớt của khí ở nhiệt độ trung bình

Các thông số của khí tra ở T.318 tài liệu [4]
dtđ : đường kính tương đương của hầm sấy.
2B h H h
dtđ =
(VI-43[3])
Bh  H h
2  2,6  4,5
=
=2m
2,6  4,5
2  1,5  1,029
 Re=
= 149854
20,6.10-6
Re > 4.104 thì c= 0,032 và n = 0,8
 Nu1’= 0,032 x (149854)0,8 = 442,27
442,27  0,0297
 ’1=
= 0,547 W/m2độ.
24
 Tính hệ số cấp nhiệt của không khí nóng chuyển động tự nhiên:
Nu 1'' λ t
, W/m2độ
(VI-44[3])
Hh
với Nu1’’=  (Gr.Pr)m
(VI-45[3])
, m: hệ số phụ thuộc vào tích số (Gr.Pr). Công thức này được dùng khi Pr>0,7
Công thức tính Grassholf (Gr)
’’1=


Footer Page
18 of
113.
SVTH:
Tống
Thị Hương.

18


Header Page
19 TK
of 113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
gH 3h ΔTρ 2t
(VI-46[3])
μ 3tTtb
Ttb= 70+ 273 = 343K, nhiệt độ trung bình của TNS, K
g = 9,81 m2/s : gia tốc trọng trường.
T= ttb – tT1, K
ttb : nhiệt độ trung bình của TNS
tT1: nhiệt độ tường tiếp xúc với TNS.
Các thông số sử dụng trong công thức tính Gr lấy theo nhiệt độ của màng tm
t t
tm = tb T1
2
chọn tT1 = 69,45 oC

T = 70- 69,45 = 0,55oC
70  69,5
tm =
= 69,725oC
2
t = 1,029 kg/m3
t = 20,6.10-6 Pa.s
9,81  4,5 3  0,5  1,029 2
 Gr =
= 1,73622.1014
6 3
(20,6  10 )  343
Công thức tính chuẩn số Pr:
C μ
Pr = T T
(VI-47[3])
λT
CT: nhiệt dung riêng đẳng áp, J/kgđộ
CT = 1010 J/kgđộ
1010  20,6.10 6
Pr =
= 0,7005 > 0,7 dùng công thức (VI-44) được
0,0297
 Gr.Pr =1,73622.1014x0,7005 = 1,21622.1014.
Theo bảng T.173- [3], ta có  = 0,135 và m= 1/3
 Nu1’’= 0,135(1,12622.1014)1/3 = 6688,641
6688,641  0,0297
 ’’1=
= 44,145 W/m2độ
4,5

 1 =1,2(0,547 +44,145) = 53,630 W/m2độ
Nhiệt tải riêng truyền từ tác nhân sấy vào tường sấy:
q1= 1T= 53,630x 0,55 = 29,497 W/m2
Gr=

Tính hệ số cấp nhiệt 2:
2 = 2’ + 2”
2’: hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiên
2”: hệ số cấp nhiệt do bức xạ nhiệt từ tường ngồi của hầm sấy ra môi trường.
 Tính 2 ’:
Không khí chuyển động tự do bên ngồi tường hầm sấy thẳng đứng thì:
2’= 1,98 4 t 2
Với:
b)

Footer Page
19 of
113.
SVTH:
Tống
Thị Hương.

19


Header Page
20 TK
of 113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải

GVHD: Trịnh Văn Dũng
t2 = tT2 – txq : hiệu số giữa nhiệt độ tường và không khí xung quanh, oC
chọn tT2 = 29oC
txq = 25oC
t2 = 29 – 25 = 4oC
 2’= 1,98 4 4 = 2,8 W/m2 độ
 Tính 2”
T
T
C1 2 [( T 2 ) 4  ( t ) 4 ]
100
100
 ''2 
TT 2  T2
với:
TT2 = 29 + 273 = 302K
TT2: nhiệt độ của tường hầm sấy phía tiếp xúc với không khí bên ngồi.
Tt = 25 + 273 = 298 K : nhiệt độ của tường phân xưởng
T2 = 25 + 273 = 298 K : nhiệt độ của không khí bên ngồi.
C1-2 = 4,15 – 4,25 W/m2 K4: hệ số bức xạ chung. Chọn C1-2= 4,15 W/m2 K4

302 4 298 4
) (
) ]
''
100
100
2 
= 4,482
302  298

2 = 2,8 + 4,482 = 7,282
Nhiệt tải riêng truyền từ mặt ngồi tường hầm sấy ra môi trường xung quanh:
q2= 2t2 = 7,282 x 4 = 29,128 W/m2
4,15[(

Vậy hệ số truyền nhiệt Kt là:
1
Kt 
= 0,745 W/m2 độ.
1
0,25 0.05
1



53,024 0,77 0.058 7,282
c) Kiểm tra giả thiết về nhiệt độ:
Bằng cách kiểm tra nhiệt tải riêng q1 và q2:
q1  q 2
29,497  29,128
 100 
 100 = 1,24%< 5% ( chấp nhận)
q1
29,497
Tính nhiệt độ mặt tường hầm sấy rồi so sánh với nhiệt độ tT1= 69,45oC và tT2= 29oC đã giả
thiết ban đầu.
K (t  t )
0,745(70  25)
tT1 = ttb - t tb k = 70 = 69,375oC
53,024

1

K t (t tb  t k )
0,745(70  25)
= 25 +
= 29,602oC
7,282
2
với tk: nhiệt độ không khí trong phân xưởng.
Kiểm tra sai số:
tT2 = tk +

Footer Page
20 of
113.
SVTH:
Tống
Thị Hương.

20


Header Page
21 TK
of 113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng

69,45  69,375

69,45
29  29,602

 100%  0,108% <5%: chấp nhận.

 100%  2,076% <5%: chấp nhận.
29
Vậy giả thiết ban đầu có thể chấp nhận được.
d) Tính nhiệt tổn thất qua tường:
K F t 3600
q t  t t tb
, kJ/kgẩm
W  1000
Ft = 2LhHh = 2x24x4,5 = 216 m2
t  t c
t tb  ñ
: hiệu số nhiệt độ trung bình, oC.
t ñ
ln
t c
tđ = t1 – tk = 100 – 25 = 75oC
tc = t2 – tk = 40 – 25 = 15oC
75  15
t tb 
= 37,28oC
75
ln
15
qt 


(VI-62[3])

(VI-64[4])

0,745  216  37,28  3600
= 78,534 kJ/kgẩm
275  1000

3.2 Nhiệt tổn thất qua trần hầm sấy:
Qúa trình cấp nhiệt cho trần hầm sấy tính tốn giống như tường hầm sấy nhưng lại là tường
nằm ngang:
1
Κ τr 
1 δ1 δ 2
1
 

α1 λ 1 λ 2 α 2
Trần gồm 2 lớp:
Lớp cách nhiệt dày 2 = 50mm, 1 = 0,058W/m2 độ theo T416 TL[5]
Lớp bêtông dày
2 = 100mm, 2 = 1,28 W/m2 độ
a) Tính hệ số cấp nhiệt 1:
Công thức
1 = A(’1 + ”1) , A=1,2

Hệ số cấp nhiệt của không khí nóng cưỡng bức:
'
Nu 1λ t
’1=

= 0,547 W/m2độ (đã tính ở phần trên.)
Lh
 Hệ số cấp nhiệt của không khí nóng chuyển động tự nhiên:giảm 30% so với công thức (VI44)

Footer Page
21 of
113.
SVTH:
Tống
Thị Hương.

21


Header Page
22 TK
of 113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
Nu 1" λ t
0,7 W/m2độ
(VI-65[3])
Bh
b) Tính hệ số cấp nhiệt 2:
 Hệ số cấp nhiệt do đối lưu tự nhiên cũng tính như trên nhưng phải tăng thêm 30%
”1=

2’= 1,98 4 t 2 x1,3 W/m2độ
(VI-66a[3])

Các bước tính còn lại tính tương tự như trên, sau khi tính lặp nhiều lần ta thu được kết quả
sau:
tT1
69.500

tT1
0.500

1
62.83

q1
31.415

tT2
28.8

t2
3.800

2
8.072

q2
30.672

(q1-q2)/q1*100%
2.367

Ta thấy sai số nhỏ hơn 5% nên có thể xem giả thiết ban đầu là đúng:

Vậy hệ số cấp nhiệt Ktr
1

= 0,926 W/m2độ
1
0,05
0,1
1



62,83 0,058 1,28 8,027
Kiểm tra các giả thiết về nhiệt độ:
tT1
tT2
K
Ktra tT1 Sai số tT1 Ktra tT2 Sai số tT2
69.500 28.800 0.926
69.337 0.235% 30.106 4.73%
Κ τr 

Ta thấy các giả thiết về nhiệt độ đều chấp nhận được vì sai số <5%.
Ftr = LhBh = 24x2,6 = 62,4 m2
K F t 3600
q tr  tr tr tb
, kJ/kg ẩm
W  1000
0,926  62,4  37,28  3600

 28,199 kJ/kgẩm.

275  1000
3.3 Nhiệt tổn thất qua nền:
q0 F 3600
qn  n n
kJ/kgẩm
(VI-70[3])
W1000
Diện tích nền Fn
Fn = LhBh = 24x2,6 = 43,2 m2
qno:tổn thất riêng của 1m2 nền, phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình và vị trí hầm sấy trong phân
xưởng.
Nhiệt độ trung bình của tác nhân sấy trong hầm là 70oC, giả sử tường hầm sấy cách tường bao
che của phân xưởng 2m.
Theo bảng 7.1 T142 [1], ta có qn0 = 44,2 W/m2
44,2 * 62,4 * 3600
Vậy q n 
= 36,106 kJ/kg ẩm.
275 * 1000
3.4 Nhiệt tổn thất qua cửa:

Footer Page
22 of
113.
SVTH:
Tống
Thị Hương.

22



Header Page
23 TK
of 113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
K c Fc t tb 3600
kJ/kgẩm.
W  1000
Cửa gồm 3 lớp:
 Lớp tiếp xúc với không khí xung quanh và tác nhân bằng Al có 1 = 2 = 2mm.
Tra bảng T147[5] ta có 1= 203,5 W/m2độ.
 Lớp giữa cách nhiệt bề dầy 2 = 28mm, 2= 0,058 W/m2độ.
Tính Kc tương tự như tính Kt ta thu được bảng kết quả sau đây sau khi đã tính lặp nhiều lần.
qc 

tT1
68.28





tT1
1.72

1
48.858

q1

84.036

tT2
35.000

t2
10.000

2
8.14

q2
81.401

(q1-q2)/q1*100%
3.136

Vậy hệ số truyền nhiệt Kc bằng:
1
Kc 
=1,597 W/m2độ
1
0,002 0,028
1



48,858 203,5 0,058 8,14
Kiểm tra giả thiết về nhiệt độ:


tT1
68.28

tT2
35.000

K
1.597

Ktra tT1 Sai số tT1 Ktra tT2 Sai số tT2
68.529 0.356% 33.83 3.344%

Vậy giả thiết nhiệt độ là đúng.
 Fc = 2BhHh = 2x,6x4,5 = 23,4 m2
1,597  23,4  37,28  3600
 qc 
= 18,238 kJ/kgẩm.
275  1000
3.5 Nhiệt tổn thất do mở cửa:
Theo kinh nghiệm qmc bằng 10%(qt và qn)
qmc = 0,1(78,543+36,106) = 11,465 kJ/kg ẩm.
3.6 Tổn thất nhiệt động học:
Đây là lượng nhiệt tiêu tốn để làm thay đổi trạng thái của tác nhân sấy ở đầu hầm với
trạng thái (d1, T1) thành (d2, T2).
qđh = A(d2 – d1)(T1+T2) J/kg ẩm
(VI-74[3])
Trong đó:
A: hệ số thực nghiệm, A=0,0055
T1, T2: nhiệt độ tác nhân trước và sau hầm sấy, K
qđh = 0,0055(0,0408-0,0167)(40+273+100+273)

= 0,0909 J/kg ẩm = 0,0909x10-3 nhỏ  bỏ qua.
 Tổng nhiệt lượng tổn thất qua môi trường xung quanh:
qxq = 78,543+28,199+36,106+18,238+11,465
= 172,511 kJ/kg ẩm.
III

TÍNH TỐN QUÁ TRÌNH SẤY THỰC:
Lượng nhiệt cần bổ sung  được tính như sau:

Footer Page
23 of
113.
SVTH:
Tống
Thị Hương.

23


Header Page
24 TK
of 113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
 = Ca.tvlđ – qxq - qvl - qct
= 4,18.25 – 172,511 -17,828 - 64,409 = - 150,285 kJ/ kg ẩm.
I I
Theo định nghĩa: = 2 1 , < 0  I2< I1
d2  d0


I ( kJ/ kgkk)

Như vậy điểm C0 sẽ di chuyển đến điểm C’ và đường BC’ sẽ nằm dưới đường BCo

B
t1

I1

I2

C0
C'

t A
2
t0
d0= d1

d'2

d2

d ( kg aå
m/ kgkk)

Hàm ẩm d2 ’:

d 2'  d 0 


C dx (d 0 )(t1  t 2 )
i2  

trong đó:
Cdx (do) = Cpk + Cpa.d0
= 1,004+ 1,842x0,0167=1,0348 kJ/kg
i2: entalpy mol của 1 kg hơi nước
i2 = 2500 + 1,842t2
= 2500 + 1,842x40 = 2573,68 kJ/kg.

Footer Page
24 of
113.
SVTH:
Tống
Thị Hương.

(7.10[1])

24


Header Page
25 TK
of 113.
ĐAMH
Hệ thống sấy băng tải
GVHD: Trịnh Văn Dũng
 d '2  0,0167 


1,0348(100  40)
 0,0395 kgẩm/kgkkkhô.
2573,68  150,285

Entalpy I2’= Cpk.t2 + d2’.i2
= 1,004x40 + 0,0395x2573,68
= 141,825 kJ/kgkkkhô.
Với
 Cpk: nhiệt dung riêng của không khí khô.
 Cpa: nhiệt dung riêng của hơi nước.
Độ ẩm tương đối:
Bd '2
 '2  '
Pb2 (0,621  d '2 )
Pb' 2  Pb 2 (vì nhiệt độ t2 không đổi)
1,013  0,0395
 '2 
 0,8276  82,76%
0,0732(0,621  0,0395)



Lượng không khí khô cần dùng:
1
1
L’=Wl’=W '
 275
 12061,404 kgkkkhô/h.
d 2  d0

0,0395  0,0167
 Lượng không khí khô cần dùng để bốc hơi 1 kg ẩm.
1
1
l' = '

 43,860 kgkkkhô/kgẩm
d 2  d 0 0,0395  0,0167
 Lượng nhiệt tiêu hao riêng:
q= qo -  = 3320,474 + 150,285 = 3470,759 kJ/kgẩm.
 Lượng nhiệt cần đưa vào hệ thống:
Q= qW = 3470,759 x275 = 954458,725 kJ/h = 265,127 kW
LẬP BẢNG CÂN BẰNG NHIỆT
 Nhiệt lượng tiêu hao riêng:
q= qo -  = 3320,474 + 150,285 = 3470,759 kJ/kgẩm.
 Nhiệt lượng có ích để bốc hơi ẩm:
q1 = i2 – Ca.tvl = (2500 + 1,842 x 40) – 4,18 x 25 = 2469,18 kJ/kgẩm.
 Tổn thất nhiệt do TNS mang đi q2:
q2 = qTNS = l’Cdx(do)(t2 – to) = 43,860x1,0348(40-25) = 680,789 kJ/kgẩm.
 Tổng nhiệt lượng có ích & tổn thất:
q' = qxq + q1 + qVLS + qTNS + qct
= 172,551 + 2469,18 + 17,825 + 680,789 + 64,409
= 3404,754 kJ/kgẩm.
 Sai số tính tốn nhiệt:
q'  q 3404,754  3470,759


 1,9%  5%
q
3470,759

 chấp nhận kết quả tính tốn ở trên.

Footer Page
25 of
113.
SVTH:
Tống
Thị Hương.

25


×