Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Đề tài tốt nghiệp Phân tích dự án đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn của Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại – Bộ thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.9 KB, 24 trang )

Header Page
1 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó có hoạt động đầu tư được xem xét từ
hai góc độ: nhà đầu tư và nền kinh tế. Trên góc độ nhà đầu tư, mục đích cụ thể
có nhiều nhưng quy tụ lại là yếu tố lợi nhuận. Khả năng sinh lợi của dự án là
thước đo chủ yếu quyết định sự chấp nhận một việc làm mạo hiểm của nhà đầu
tư. Chính vì vậy, xu hướng phổ biến hiệu quả nhất hiện nay là đầu tư theo dự án.
Dự án đầu tư có tầm quan trọng đặc biệt với sự nghiệp phát triển kinh tế nói
chung và đối với từng doanh nghiệp nói riêng. Sự thành bại của một doanh
nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc đầu tư dự án có hiệu quả hay không. Việc
phân tích chính xác các chỉ tiêu kinh tế của dự án sẽ chứng minh được điều này.
Với mong muốn tìm hiểu kĩ hơn công tác phân tích dự án đầu tư bằng thời gian
thực tế tại Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại- Bộ thương mại.
Nhóm em đã chọn đề tài “Phân tích dự án đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất
bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn của Công ty vật liệu xây dựng và
xây lắp thương mại – Bộ thương mại”.
Bài làm gồm 3 phần:
Phần I: Khái quát về đầu tư và dự án đầu tư
Phần II: Phân tích dự án đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm
và bê tông đúc sẵn của Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại - Bộ
thương mại.
Phần III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc phân tích tài chính.

Footer Page


1 of
113.
Life
Believe

Trang 1


Header Page
2 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

CHƯƠNG I:
KHÁI QUÁT VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Đầu tư
a/ Khái niệm về đầu tư: đầu tư là việc sử dụng các nguồn lực tài chính, các
nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong
một thời gian dài nhằm thu về lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội.
b/ Vốn đầu tư: Vốn đầu tư là một khái niệm rộng bao gồm nhiều nguồn lực
tài chính và phi tài chính khác nhau. Để thống nhất trong quá trình đánh giá,
phân tích và sử dụng, người ta thường quy đổi các nguồn lực này về đơn vị tiền
tệ chung. Do đó khi nói đến vốn đầu tư, ta có thể hình dung đó là những nguồn
lực tài chính và phi tài chính đã được quy đổi về đơn vị đo lường tiền tệ phục vụ
cho quá trình sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động kinh tế xã - hội.
c/ Phân loại đầu tư
- Theo chức năng quản lý vốn đầu tư

+ Đầu tư trực tiếp
+ Đầu tư gián tiếp
+ Cho vay (tín dụng).
-

Theo nguồn vốn đầu tư

+ Đầu tư trong nước
+ Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
+ Đầu tư ra nước ngoài
-

Theo mục tiêu đầu tư

+ Đầu tư mới
+ Đầu tư mở rộng
+ Đầu tư cải tạo công trình đang hoạt động

Footer Page
2 of
113.
Life
Believe

Trang 2


Header Page
3 of 113.
TÀI CHÍNH

DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

2. Dự án đầu tư
a/ Khái niện dự án đầu tư:
- Theo điều 3 luật đầu tư: dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung
và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng
thời gian xác định.
- Theo định nghĩa khác: dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với
các nguồn lực và chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với
thời gian và địa điếm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối
tượng nhất định, nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế xã hội nhất định.
b/ Phân loại dự án:
- Theo dự án quan trọng quốc gia: do quốc hội thông qua chủ trương và cho
phép đầu tư. Đây là những dự án lớn mang tầm chiến lược quốc gia và quốc tế,
quyết định những vấn đề thuộc quốc tế, dân sinh.
- Dự án còn lại: căn cứ vào tổng mức đầu tư.
II. NGHIÊN CỨU TÍNH KHẢ THI CỦA DỰ ÁN
1. Tình hình kinh tế xã hội liên quan đến dự án đầu tư: điều kiện địa lý tự
nhiên, dân số và lao động, chính trị môi trường pháp lý, tình hình phát triển kinh
tế xã hội của đất nước của địa phương, tình hình phát triển kinh doanh của
ngành, tình hình ngoại hối, dự trữ ngoại tệ, cán cân thanh toán và nợ nần có ảnh
hưởng đến các dự án phải xuất nhập khẩu hàng hoá.
2. Thị trường: Thị trường là nhân tố quyết định việc lựa chọn mục tiêu và quy
mô dự án. Mục đích nghiên cứu thị trường nhằm xác định các vấn đề:
+

Thị trường cung cầu sản phẩm hoặc dịch vụ hiện tại của dự án, tiềm


năng phát triển của thị trường này trong tương lai.
+ Đánh giá mức độ cạnh tranh, khả năng chiếm lĩnh thị trường của sản
phẩm so với các sản phẩm cùng loại có sẵn hoặc các sản phẩm ra đời sau này.
+ Các chính sách tiếp thị và phân phối cần thiết để có thể giúp việc tiêu
thụ sản phẩm của dự án
+ Ước tính giá bán và chất lượng sản phẩm
Footer Page
3 of
113.
Life
Believe

Trang 3


Header Page
4 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

+ Dự kiến thị trường thay thế khi cần thiết.
3. Phương tiện kỹ thuật:
 Sản phẩm của dự án
 Lựa chọn công suất và hình thức đầu tư
 Nguồn và khả năng cung cấp nguyên liệu đầu vào
 Công nghệ và phương pháp sản xuất
 Địa điểm và mặt bằng
 Cơ sở hạ tầng

 Lao động và trợ giúp nước ngoài
 Xử lý ô nhiễm môi trường.
III. CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH
Để phân tích đánh giá một chủ thể, hoặc đối tượng nào đó, người ta phải áp
dụng các phương pháp, các tiêu chuẩn cụ thể nhằm rút ra những kết luận xác
đáng. Có nhiều cách khác nhau để đánh giá phương diện tài chính của một dự án
đầu tư, nhưng hiện nay người ta thường sử dụng những phương pháp cơ bản
sau:
1. Phương pháp giá trị hiện tại ròng(NPV)
n

CFt

NPV = ∑
t=1

- CFo
(1 + r)t

Trong đó:
NPV: giá trị hiện tại thuần của dự án đầu tư.
CFt: dòng tiền thuần của đầu tư năm t.
CFo : dòng tiền thuần của đầu tư đầu năm.
r là suất chiết khấu của dự án, và n là tuổi thọ của dự án.
• Với cùng một suất chiết khấu, dự án nào có NPV lớn chứng tỏ dự án đó có
hiệu quả hơn vì nó tạo ra được giá trị cho công ty.

Footer Page
4 of
113.

Life
Believe

Trang 4


Header Page
5 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

• Một dự án có NPV > 0 có nghĩa là dự án có suất sinh lời cao hơn chi phí
cơ hội của vốn (suất sinh lời cao hơn suất chiết khấu).
• Một dự án có NPV = 0 có nghĩa là dự án có suất sinh lời bằng với chi phí
cơ hội của vốn (suất sinh lời của dự án bằng với suất chiết khấu).
• Một dự án có NPV < 0 có nghĩa là dự án có suất sinh lời thấp hơn chi phí
cơ hội của vốn (suất sinh lời của dự án < suất chiết khấu).
Phương pháp giá trị hiện tại cho biết quy mô của dòng tiền (quy đổi về
gía trị hiện tại) có thể thu được từ dự án, một chỉ tiêu mà các nhà đầu tư rất quan
tâm (hiện tại là thời điểm ban đầu khi mà dự án được xuất vốn đầu tư).
2. Suất sinh lời nội bộ (IRR)
IRR là tỉ suất chiết khấu mà tại đó NPV = 0, và được tính theo công thức sau:

NPV1
IRR = r1 + (r2 – r1) x
NPV1 + NPV2
Trong đó:
r1 là tỉ suất chiết khấu sao cho NPV1 < 0 (càng gần 0 càng tốt)

r2 là tỉ suất chiết khấu sao cho NPV2 > 0 (càng gần 0 càng tốt)
NPV1: Giá trị hiện tại ròng ứng với tỉ suất chiết khấu r1
NPV2: Giá trị hiện tại ròng ứng với tỉ suất chiết khấu r2
Phương pháp IRR có ý nghĩa rất quan trọng. Nó cho biết mức độ sinh lợi
mà dự án có thể đạt được, đem so với chi phí sử dụng vốn để thấy việc đầu tư lợi
nhiều hay ít. Nó phản ánh mức độ an toàn của dự án trong trường hợp thị trường
có nhiều biến động. Theo tiêu chuẩn IRR, dự án được chấp nhận là dự án có IRR
≥ Suất sinh lời yêu cầu.
4. Phương pháp thời gian hoàn vốn (PP)
Trong thực tế người ta thường tính thời gian thu hồi vốn đầu tư từ lợi
nhuận thuần và khấu hao. Khi tính chỉ tiêu này người đầu tư phải quan tâm lựa
chọn phương pháp khấu hao hàng năm làm sao vừa để không làm cho giá thành
Footer Page
5 of
113.
Life
Believe

Trang 5


Header Page
6 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

cao quá, vừa để kịp thu hồi vốn đầu tư trước khi kết thúc đời kinh tế của dự án
hoặc trước khi máy móc lạc hậu kỹ thuật.

IV. HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI
Lợi ích kinh tế xã hội của dự án là chênh lệch giữa các lợi ích mà nền kinh
tế và xã hội được so với các chi phí mà nền kinh tế và xã hội đã phải bỏ ra khi
thực hiện dự án.
Lợi ích kinh tế xã hội của dự án được đánh giá thông qua những chỉ tiêu
sau:
- Giá trị gia tăng của dự án.
- Đóng góp cho ngân sách nhà nước.
- Việc làm và thu nhập cho người lao động.

Footer Page
6 of
113.
Life
Believe

Trang 6


Header Page
7 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TỔ HỢP
SẢN XUẤT BÊ TÔNG THƯƠNG PHẨM VÀ BÊ TÔNG
ĐÚC SẴN CỦA CÔNG TY VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ

XÂY LẮP THƯƠNG MẠI - BỘ THƯƠNG MẠI.
A- DỰ ÁN ĐẦU TƯ:
I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN ĐẦU TƯ.
1. Giới thiệu Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại- Bộ thương mại.
Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại - Bộ thương mại có tên
giao dịch quốc tế là: Building Material and Contruction Company. Viết tắt là
BMC.
Thành lập ngày 22-10-1957. Nguyên trước đây là Cục quản lý công trình
thuộc Bộ Nội thương, sau chuyển thành Tổng Công ty vật liệu xây dựng và xây
lắp Nội thương và nay là Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại.
Có trụ sở chính tại 108 - 110 Nguyễn Trãi - Quận I - thành phố Hồ Chí
Minh. Với nhiều năm kinh nghiệm, Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp
thương mại là một trong những Công ty xây dựng hàng đầu, có uy tín tại Việt
Nam.
Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại là doanh nghiệp Nhà
nước bao gồm 17 đơn vị thành viên là các xí nghiệp, các chi nhánh nằm trên
toàn quốc. Các đơn vị này có quan hệ gắn bó với nhau về lợi ích kinh tế, tài
chính, công nghệ, thông tin, đào tạo, nghiên cứu, hoạt động trong ngành xây
dựng.
Hiện nay, Công ty Vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại với bề dày kinh
nghiệm và trình độ của đội ngũ cán bộ, kỹ sư, công nhân, Công ty đã thực hiện
xây dựng nhiều công trình lớn trên khắp cả nước như: Khách sạn quốc tế
Footer Page
7 of
113.
Life
Believe

Trang 7



Header Page
8 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

ASEAN Hà Nội, khách sạn du lịch công đoàn, trùng tu tháp Chàm PONAGA,
Nha Trang… Đi đôi với việc đổi mới, cải tiến trang thiết bị, Công ty còn đầu tư
hàng trăm tỉ đồng để mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu của
thị trường đối với những công trình lớn đòi hỏi kỹ thuật tiên tiến và hiện đại.
II. TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án: Đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và
bê tông đúc sẵn.
2. Chủ đầu tư: Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại.
3. Mục tiêu của dự án:
a/ Sản phẩm của dự án: Bê tông thương phẩm được sản xuất tại trạm trộn,
sau đó cung cấp tới chân công trình và một phần sản xuất đúc cấu kiện bê tông
đúc sẵn.
b/ Chất lượng sản phẩm: Đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng và của công
trình.
c/ Thị trường tiêu thụ: Các công trình xây dựng lớn trong thành phố Hà Nội
và các vùng phụ cận.
4. Hình thức đầu tư: Xây dựng tổ hợp sản xuất mới
5. Lựa chọn địa điểm:
Tại vị trí thuộc Km 18-19 quốc lộ 32 thuộc xã Đức Thượng-huyện Hoài
Đức - tỉnh Hà Tây
6. Lựa chọn công nghệ và đặc tính kỹ thuật của tổ hợp sản xuất bê tông

thương phẩm và bê tông đúc sẵn.
Tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn bao gồm các loại
máy móc, thiết bị như sau:
- Tổng diện tích mặt bằng dự án sử dụng: Thuê quyền sử dụng đất với diện
tích hơn 10.000m2.
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: Hệ thống trạm biến áp cấp điện, máy phát
điện dự phòng, trạm bơm cấp nước, dàn xử lý nước, bể xử lý nước thải.
- Xây mới:
Footer Page
8 of
113.
Life
Believe

Trang 8


Header Page
9 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

+ Nhà bảo vệ

+ Tường rào bảo vệ, biển quảng cáo

+ Đường giao thông nội bộ


+ Kho chứa vật liệu

+ Bãi tập kết vật liệu, cát, đá

+ Xưởng gia công cốt thép

+ Bãi đúc cấu kiện bê tông

+ Bãi chứa cấu kiện bê tông

+ Phòng thí nghiệm

+ Phòng điều khiển trung tâm

+ Văn phòng điều hành

+ Cầu rửa xe

+ Nhà nghỉ công nhân, nhà ăn ca, vệ sinh
7. Tổng mức đầu tư: 18.810.000.000 đồng
8. Nguồn vốn:
Vay các ngân hàng: 5.643.000.000 đồng
Vốn chủ sở hữu: 13.167.000.000 đồng
Thời hạn vay:

05 năm

Lãi suất cố định: 7,8%/năm
Phương thức thanh toán: Mỗi năm trả nợ gốc và lãi 1 lần
9. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế do dự án mang lại:

- Doanh thu hàng năm: 26.810.506.000đ
- Thời gian hoàn vốn: 5 năm
10. Tiến độ thực hiện: Năm 2004
11. Tổ chức và thực hiện quản lý:
Công ty vật liệu xây dựng và xây lắp thương mại tự tổ chức thực hiện dự án
"Đầu tư xây dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn".
Việc xây dựng và mua máy móc, thiết bị sẽ được thực hiện theo đúng các quy
chế quy định hiện hành của Công ty và Bộ Xây dựng.
III. ĐỊA ĐIỂM CỦA DỰ ÁN.
Sau khi khảo sát kỹ lưỡng, Công ty lựa chọn vị trí đầu tư tại Km số 18-19
quốc lộ 32 thuộc xã Đức Thượng - Hoài Đức -Hà Tây, cách Cầu Giấy khoảng
8km, cách đường Láng - Hoà Lạc 8km. Đây là một vị trí tốt, khu vực đất rộng
và nằm gần các công trình trọng điểm của thành phố Hà Nội, giao thông thuận

Footer Page
9 of
113.
Life
Believe

Trang 9


Header Page
10 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương


tiện. Mặt bằng sử dụng hơn 10.000m2, chiều rộng giáp mặt đường 50m, chiều
dài 200m.
IV. CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU HẠ TẦNG.
1. Nước cho sản xuất:
- Tổng số nước sản xuất và sinh hoạt: 16m3/h
+ Nhu cầu cho trạm trộn bê tông: 15m3/h
+ Nhu cầu nước dùng trong sinh hoạt: 1m3/h
- Phương án cấp nước: Khoan giếng, dùng máy bơm cấp nước cho trạm.
- Nước cứu hoả: Dùng nước ở bể chứa và các họng cứu hoả.
2. Phương án cấp điện:
Tổng công suất các thiết bị của trạm trộn, nhà xưởng, khu sinh hoạt, chiếu
sáng bảo vệ… đạt công suất 200KW/h. Để đảm bảo phục vụ sản xuất và phát
triển sau này, Công ty sẽ đặt 1 trạm điện 360KVA-6KV. Hệ thống điện đặt chìm
kín, đầu tư thêm một máy phát điện dự phòng có công suất 250KVA để dự
phòng mất điện khi máy trộn bê tông đang hoạt động.
3. Hệ thống phòng chống cháy nổ: Các hạng mục công trình hầu hết được
xây dựng bằng những vật liệu khó cháy.
4.Hệ thống chiếu sáng, bảo vệ:
Sử dụng hệ thống đèn cao áp thuỷ ngân, pha đèn Halozen được lắp trên cột
điện li tâm, cáp dẫn điện chôn ngầm dưới đất.
5.Phân tích ảnh hưởng xã hội.
- Trên mương chính của mạng lưới thoát nước chính, xây các hố ga lớn để
xử lý chất thải trước khi thải nước ra ngoài, như vậy sẽ không ảnh hưởng tới đời
sống dân cư và môi trường sinh thái.
- Độ bụi và tiếng ồn của trạm hầu như không có, do vậy đảm bảo các chỉ
tiêu, yêu cầu môi trường của địa phương.
V. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN:
- Do lắp đặt trạm trộn trong địa bàn gần thành phố, các biện pháp đảm bảo
môi sinh, an toàn thi công đều phải tuân thủ theo quy định của tỉnh, thành phố,
Footer Page

10Believe
of 113.
Life

Trang 10


Header Page
11 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

Nhà nước và ngành như: chống bụi, chống ồn, xử lý nước thải, rửa xe, vận
chuyển bê tông…
- Chống bụi: Tổ chức sử dụng quạt gió, lọc và bao kín xi lô xi măng khi xả
xi măng từ xe vận chuyển vào xi lô.
- Xử lý nước thải qua hố ga, lọc lắng bùn trước khi xả ra hệ thống thoát
nước chung.
- An toàn điện: Tổ chức chống sét tiếp đất đầy đủ cho trạm trộn và các công
trình trong trạm.
- Phòng chống cháy nổ.
VI. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN.
Sau khi dự án được duyệt và tạo được nguồn vốn đầu tư, tiến độ triển khai
dự án được thực hiện như sau:
* Quý đầu tiên:
- Tổ chức ký kết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, với diện tích 10.000m2
- Tổ chức ký kết hợp đồng mua máy móc thiết bị cho công trình
- Quy hoạch tổng thể mặt bằng công trình

- Tiến hành công tác xây dựng cơ sở hạ tầng
* Quý thứ hai:
- Lắp đặt trạm trộn
- Hoàn thiện xây dựng cơ sở vật chất, nhà kho, xưởng, trạm điện
- Đào tạo công nhân vận hành thiết bị chính.
- Đưa trạm vào hoạt động thử và kết thúc quá trình đầu tư.

Footer Page
11Believe
of 113.
Life

Trang 11


Header Page
12 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

B- PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH:
1.Vốn đầu tư :
1.1 Vốn đầu tư xây lắp cơ bản.
Tổng nhu cầu vốn xây lắp là: 859.156.000 đồng. Bao gồm chi phí xây dựng
nhà xưởng và các công trình phụ trợ như sau:
BẢNG 1: BẢNG DỰ TRÙ NGUỒN VỐN XÂY LẮP CHO DỰ ÁN
Đơn vị:( 1000 đồng)
STT


LOẠI TÀI SẢN

ĐƠN VỊ
TÍNH

SỐ
LƯỢNG

ĐƠN
GIÁ

THÀNH
TIỀN

NHÀ CỦA VẬT LIỆU
KIẾN TRÚC
1

Nhà bảo vệ công trường 1 cái

m2

9

600

5.400

2


Nhà điều khiển trạm trộn
- 1 cái

m2

20

1.000

30.000

3

Nhà bếp, nhà ăn ca, nhà
nghỉ
công nhân - 2 cái

m2

180

800

144.000

4

Nhà vệ sinh công trường 1cái


m2

30

300

9.000

5

Nhà kho chứa phụ gia,
vật liệu
phụ, dụng cụ nhỏ - 1 cái

m2

150

800

120.000

6

Trạm biến áp - 1trạm

m2

25


600

15.000

7

Đường giao thông nội bộ,
sân gia công vật liệu, hệ
thống nước

m2

7.246

61

442.006

8

Hàng rào bảo vệ

m2

450

175

78.750


9

Cổng ra vào công trường

T.bộ

Tổng cộng

Footer Page
12Believe
of 113.
Life

15.000
859.156

Trang 12


Header Page
13 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

1.2 Dự trù vốn thiết bị cho dự án.
Tổng giá trị đầu tư cho thiết bị là: 12.125.000.000 đồng. Thể hiện bảng
sau:
BẢNG 2: BẢNG DỰ TRÙ VỐN CHO DỰ ÁN

Đơn vị: (1000 đồng)
STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
II
1
2
3

Chủng loại máy
Tính năng
móc thiết bị
kỹ thuật
THIẾT BỊ PHỤC
VỤ SẢN XUẤT
Trạm trộn bê tông
60m3/h
công suất 60m3/h
Máy bơm ôtô công
60- 90m3/h
suất từ 60-90m3/h
Xe ôtô vận chuyển
6m /xe

bê tông 6m3/xe
Máy xúc lật 2,5m3
Nhật
Xe téc chở nước
7m3
Máy phát điện dự
phòng DCA 165K
Trạm
biến
áp
250KVA
Cổng trục
THIẾT BỊ VĂN
PHÒNG
Máy vi tính
Máy In HP
Điện thoại: 4 Cố
định, 2di động
TỔNG CỘNG

Footer Page
13Believe
of 113.
Life

SL

Đơn
vị


Đơn giá

Thành
tiền

1

Trạm

3.300.000

3.300.000

1

Chiếc

1.800.000

1.800.000

4

Chiếc

830.000

3.320.000

1


Chiếc

2.200.000

2.200.000

1

Chiếc

450.000

450.000

1

Chiếc

370.000

370.000

1

Trạm

150.000

150.000


2

Chiếc

250.000

500.000

2
1

Chiếc
Chiếc

10.000
5.000

20.000
5.000

T.bộ

Chiếc

10.000
12.125.000

Trang 13



Header Page
14 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

Tổng giá trị đầu tư thiết bị là: 12.125.000.000 đồng.
2. Cơ cấu nguồn vốn:
Căn cứ vào tình hình, khả năng tài chính của Công ty vật liệu xây dựng và
xây lắp thương mại hiện nay, nguồn vốn để đầu tư cho tổ hợp sản xuất bê tông
thương phẩm và bê tông đúc sẵn hoàn toàn là vốn vay dài hạn.
Tổng nguồn vốn: 18.810.000.000 đồng.
Lãi suất vay là: 7,8% năm
Thời hạn vay: 5 năm
Trong đó:
Vay các ngân hàng: 5.643.000.000 đồng , chiếm tỉ lệ 30% tổng nguồn vốn
Vốn chủ sở hữu: 13.167.000.000 đồng , chiếm tỉ lệ 70% tổng nguồn vốn
Thông số dự án:
* Mức khấu hao hàng năm của nhà xưởng, vật kiến trúc là: 18%
* Mức khấu hao hàng năm máy móc thiết bị của dự án: 15%
* Tỷ lệ chi phí chung là 60% doanh thu
* Tỷ lệ chi phí vật liệu là 65% chi phí chung
* Tỷ lệ khoản phải trả là 15% chi phí vật liệu
* Tỷ lệ khoản phải thu là 12% doanh thu
* Tỷ lệ tồn quỹ tiền mặt là 10% chi phí vật liệu
* Chi phí sử dụng VCSH là 13%
* Chi phí thuê đất 5.825.844.000 đ
3. Dự tính kế hoạch trả nợ:

Nợ gốc dài hạn phải trả hàng năm = Tổng vốn vay / Số kỳ thanh toán
- Căn cứ vào đặc điểm của dự án, kế hoạch khấu hao tài sản cố định, phần
thiết bị, phần nhà cửa, vật kiến trúc.
- Căn cứ nhu cầu vay vốn đầu tư, lãi suất vay 7,8% năm, thời hạn 05 năm,
phương thức thanh toán mỗi năm trả nợ gốc và lãi, ta có biểu xác định chi phí trả
lãi như sau:

Footer Page
14Believe
of 113.
Life

Trang 14


Header Page
15 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

BẢNG 3: BIỂU XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TRẢ LÃI + GỐC
Đơn vị:1000 đồng
Kế hoạch trả nợ gốc và lãi
Lãi suất
7,8%
Khoản mục
Năm 0
Năm 1

Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Dư nợ đầu năm 5643000
1128600 1128600 1128600 1128600 1128600
Tiền gốc
440154 352123 264092 176062 88030.8
Lãi phải trả
1568754 1480723 1392692 1304662 1216631
Gốc và lãi
Dư nợ cuối
5643000 4514400 3385800 2257200 1128600
0
năm
4. Kế hoạch khấu hao:
* Mức khấu hao hàng năm của nhà xưởng, vật kiến trúc là: 18%
* Mức khấu hao hàng năm máy móc thiết bị của dự án: 15%
BẢNG 4: KHẤU HAO
Đơn vị : 1000 đồng
Khoản
mục
I/Nhà
xưởng
NG

Năm 0

Năm 1


Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

859156

Mức KH

154648,08 154648,08 154648,08 154648,08

154648

KHLK

154648,08 309296,16 463944,24 618592,32

773240

GTCL

704507,92 549859,84 395211,76 240563,68

85915,6


85915,6

II/
TBSX
NG

12125000

Mức KH

1818750

1818750

1818750

1818750 1818750

KHLK

1818750

3637500

5456250

7275000 9093750

GTCL


10306250

8487500

6668750

4850000 3031250

3031250

III/
TSCD
NG

12984156

Mức KH

1973398,1 1973398,1 1973398,1 1973398,1 1973398

KHLK

1973398,1 3946796,2 5920194,2 7893592,3 9866990

GTCL

11010758 9037359,8 7063961,8 5090563,7 3117166 3117165,6

Footer Page
15Believe

of 113.
Life

Trang 15


Header Page
16 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

5. Giá trị doanh thu của công ty:
BẢNG 5: BIỂU XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH THU
Đơn vị:1000 đồng
Chủng
TT

loại sản
phẩm

I

Năm 1

Năm 2

Năm 3


Năm 4

Năm 5

Bê tông thương phẩm vận chuyển đến chân công trình
Khối
lượng
Đơn giá
Thành
tiền

II

Năm vận hành

24.611

29.885

34.455

35.158

35.158

520

520

520


520

520

12.797.664 15.540.020 17.916.729 18.282.377 18.282.377

Bê tông thương phẩm vận chuyển đến chân công trình và dùng bơm
Khối
lượng
Đơn giá
Thành
tiền

8.790

10.673

12.305

12.557

12.557

570

570

570


570

570

5.010.074

6.083.662

7.014.104

7.157.249

7.157.249

Cấu kiện bê tông đúc sẵn vận chuyển đến chân công trình

III

Khối
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Tổng

Footer Page
16Believe
of 113.
Life


1.758

2.135

2.461

2.511

2.520

544

544

544

544

544

1.160.79

1.338.33

1.365.64

8

2


5

955.951

1.370.880

18.763.689 22.784.480 26.269.165 26.805.270 26.810.506

Trang 16


Header Page
17 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

* Kế hoạch khoản phải thu:
Khoản phải thu = Tỷ lệ KPT x DT

Ta có:

BẢNG 6: KẾ HOẠCH KHOẢN PHẢI THU
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản
mục
Doanh
thu
Tỷ lệ

KPT
Khoản
phải thu
∆ KPT

Năm 1
18.763.689
12% DT

Năm 2

Năm 3

22.784.480 26.269.165
12% DT

12% DT

2.251.642,8

2.734.137,6 3.152.2998

-2.251.642,68

-482.494,92 -418.162,2

Năm 4

Năm 5


Năm 6

26.805.270 26.810.506
12% DT

12% DT

3.216.632,4 3.217.260,2
-64.332,6

-628,32 3.217.260,2

* Kế hoạch khoản phải trả:
khoản phải trả = CP NVL x 15%

Ta có:

BẢNG 7: KẾ HOẠCH KHOẢN PHẢI TRẢ
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản
mục
D.Thu
Tỷ lệ
CP
Chung
CP
Chung
Tỷ lệ
CP
NVL

CP
NVL
KPTrả
∆KPTrả

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm4

Năm 5

18.763.689

22.784.480

26.269.165

26.805.270

26.810.506

60% DT

60% DT

60% DT


60% DT

60% DT

11.258.213,4

13.670.688

15.761.499

16.083.162 16.086.303,6

65% CPC

65% CPC

65% CPC

65% CPC

65% CPC

7.317.838,71 8.885.947,2 10.244.974,35 10.454.055,3

10.456.097

Năm 6

1.097.675,8 1.332.892,08 1.536.746,1 1.568.108,3 1.568,414,52

-1.097.675,8 -235.216,3 -203.854,02
-31.362,2
-306,2 +1.568..414,52

Footer Page
17Believe
of 113.
Life

Trang 17


Header Page
18 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

6. Dự trù quỹ tiền mặt:
∆VLĐ = ∆KPThu + ∆Tồn quỹ - ∆KPTrả
BẢNG 8: DỰ TRÙ QUỸ TIỀN MẶT
Đơn vị: 1000 đồng
Kế hoạch KPTh – KPTr - Tồn QTM
Khoản mục

Năm 1

Năm 2


Năm 3

Năm 4

Năm 5

Doanh thu

18763689

22784480

26269165

26805270

26810506

CPC

11258213

13670688

15761499

16083162

16086304


CP NVL

7317839

8885947

10244974

10454055

10456097

2251643

2734138

3152300

3216632

3217261

-2251643

-482495

-418162

-64333


-628

1097676

1332892

1536746

1568108

1568415

-1097676

-235216

-203854

-31362

-306

731784

888595

1024497

1045406


1045610

731784

156811

135903

20908

204

-422183

-90468

-78405

-12062

-118

Khoản phải
thu
Chênh lệch
KPTh
Khoản phải
trả
Chênh lệch
KPTr

Tồn quỷ tiền
mặt
Chênh lệch
QTM
Dự trù
QTM

Năm 6

3217261

1568415

1045610

7. Lãi và lỗ theo quan điểm vốn đầu tư:
LNTThuế = Dthu – CPC – K.Hao – Lãi vay
LNST = LNTThuế - Thuế TNDN

Footer Page
18Believe
of 113.
Life

Trang 18


Header Page
19 of 113.
TÀI CHÍNH

DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

BẢNG 9: XÁC ĐỊNH LÃI, LỖ
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản mục
Năm 1
Doanh thu 18763689
CPC
11258213
KH
1973398
CPLV
440154
LNTT
5091924
Thuế TNDN 1272981
LNST
3818943

Năm 2
22784480
13670688
1973398
352123
6788271
1697067.75
5091203.25


Năm 3
26269165
15761499
1973398
264092
8270176
2067544
6202632

Năm 4
26805270
16083162
1973398
176062
8572648
2143162
6429486

Năm 5
26810506
16086304
1973398
88030.8
8662774
2165694
6497081

* Dòng ngân lưu:
Dòng ngân lưu = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra
BẢNG 10: DÒNG NGÂN LƯU

Đơn vị: 1000 đồng
Xác định dòng ngân lưu
Khoản mục

Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

Năm 4

Năm 5

Năm 6

I/ Dòng tiền vào

16512046 22301985 25851003 26740937 26182185 17324761

1, Doanh thu

18763689 22784480 26269165 26805270 26810506

2, GT Thanh lý
a, Đất đai

-


-

-

-

-

-

4369383

b, Nhà xưởng

-

-

-

-

-

-

644367

-


-

-

-

-

-

9093750

-2251643

-482495

-418162

-64333

-628.321

3217261

II/Dòng tiền ra

18810000 12165302 16021135 18649686 19240368 19297302

-1045304


1, Đầu tư thuần

18810000

c, MMTB
Chênh lệch
KPTh

2, CPHD
3, Thuế TNDN
4, Chênh lệch
KPTr
5, Chênh lệch
QTM
III/ Dòng tiền
ròng

-

-

-

-

-

11258213 13670688 15761499 16083162 16086304


18810000

Footer Page
19Believe
of 113.
Life

1272981

1697068

2067544

2143162

2165694

-1097676

-235216

-203854

-31362

-306

306

731784


888595

1024497

1045406

1045610

-1045610

4346744

6280850

7201317

7500569

6884883 18370065

Trang 19


Header Page
20 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương


* Xác định giá trị NPV của dự án:
Lãi suất tính toán : k = (70% x 13%) + (30% x 7,8%) x 75% = 10,86%
1
Hệ số chiết khấu =
( 1 + k )n
BẢNG 11: TÍNH GIÁ TRỊ NPV
Đơn vị: 1000 đồng
Khoản
mục

năm 0

Năm 1

năm 2

năm 3

năm 4

năm 5

năm 6

NCF

-18810000

4346744


6280850

7201317

7500569

6884883

18370065

HSCK

1

0.902038607

HG

-18810000

3920931

5110562

5285515

4965863

4111707


9896040

-14889069

-9778507

-4492992

472871

4584578

14480618

TLHGNQ -18810000

0.813673649 0.733965045

0.662064807

0.59720802 0.538704687

Như vậy ta có NPV = 14.480.618.000 đ
* Suất sinh lợi nội bộ (IRR)
Ta có : NPV = 14.480.618.000 đ
r1 = 10,86%
chọn r2 = 30%  NPV = - 185.778.530.000 đ
IRR = 10,86% + ( 30% - 10,86%) x 14.480.618.000 / ( 14.480.618.000
+ 185.778.530.000 ) = 12,24%

* Nhận xét :
Theo tính toán số liệu ta có IRR > r1 , như vậy dự án của công ty được chọn
thực hiện.
8. Thời gian hoàn vốn của dự án :
vốn đầu tư còn phải thu hồi
T = số năm trước khi hoàn vốn +
Thu nhập của dự án trong năm
 T = 3 + 4492992/ 4965863 = 3,9 năm
Footer Page
20Believe
of 113.
Life

Trang 20


Header Page
21 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN TẠI CÔNG TY VẬT
LIỆU XÂY DỰNGVÀ XÂY LẮP THƯƠNG MẠI.
Công ty Vật liệu Xây dựng và Xây lắp thương mại với hơn 50 năm hoạt
động đã xây dựng vào quản lý rất nhiều dự án có tầm cỡ và chất lượng. Hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty cũng có rất nhiều lĩnh vực, đặc biệt với

hoạt động đầu tư, Công ty có dự án đầu tư mới: Xây dựng tổ hợp sản xuất Bê
tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn. Nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của
dự án và việc phân tích tài chính dự án của Công ty, nhóm em xin đưa ra một số
giải pháp sau:
I. GIẢI PHÁP VỀ NGUỒN NHÂN LỰC CHO PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DỰ ÁN.
Vấn đề nguồn nhân lực cho quá trình phân tích tài chính dự án cũng rất
quan trọng. Vì phân tích tài chính dự án khâu quan trọng và được quan tâm hơn
cả trong lập dự án vì nó liên quan đến mục tiêu của doanh nghiệp khi đầu tư đó
là: lợi nhuận. Đội ngũ cán bộ phân tích tài chính phải là những người có chuyên
môn, trình độ, sức khoẻ. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định của quá trình
phân tích tài chính dự án này nên cần có những giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả công tác này:
Cần thường xuyên tổ chức nâng cao bồi dưỡng kiến thức cho đội ngũ cán
bộ lập dự án cũng như của toàn Công ty.
- Đối với đội ngũ lãnh đạo: là những người khả năng, nghiệp vụ, vừa có khả
năng về quản lý, có trình độ và kinh nghiệm. Tuy nhiên để đáp ứng những yêu
cầu ngày càng cao trong phân tích tài chính dự án nói riêng cũng như lập dự án
nói chung thì cần phải xây dựng những tiêu chuẩn có thể đối với lãnh đạo như:
+ Có năng lực điều hành hệ thống tổ chức
Footer Page
21Believe
of 113.
Life

Trang 21


Header Page
22 of 113.

TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

+ Nắm vững những quy trình nghiệp vụ
+ Nắm vững chủ trương chính sách của Đảng và nguồn vốn đầu tư
+ Thường xuyên được đào tạo nâng cao năng lực.
- Đối với đội ngũ phân tích tài chính dự án.
Đây là đội ngũ trực tiếp tham gia quá trình lập dự án, cũng như phân tích tài
chính dự án. Yêu cầu đối với đội ngũ này là phải có năng lực, trình độ và nắm
vững quy trình nghiệp vụ lập dự án. Đồng thời phải có phẩm chất đạo đức
nghiêm túc trong công việc và luôn đặt mục tiêu chất lượng của dự án đầu tư lên
hàng đầu.
II. GIẢI PHÁP VỀ VỐN.
Các giải pháp được đưa ra là:
- Tăng cường tích luỹ: tích luỹ chính là nhằm tái sản xuất mở rộng sau đầu
tư, có được nguồn vốn tích luỹ cho tái đầu tư mở rộng tăng lên thì không những
tổng vốn đầu tư tăng lên mà bản thân vốn tự có của dự án cũng tăng lên.
- Nỗ lực làm việc có hiệu quả nhất để kết quả đầu tư được vận hành một
cách tốt nhất làm tăng nguồn lợi nhuận cho dự án.
III. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SẢN LƯỢNG CỦA DỰ ÁN.
Mục đích của việc nâng cao sản lượng của dự án về số lượng và chất lượng
chính là doanh thu, tăng lợi nhuận. Như đã phân tích ở trên thì mức sản lượng
tăng tỷ lệ thuận với doanh thu do đó khi số lượng bê tông (m2) tăng lên thì
doanh thu sẽ tăng thêm. Vấn đề này phụ thuộc vào:
- Trình độ của công nghệ và thiết bị.
- Tay nghề của công nhân.
Cả hai nhân tố trên đều có ảnh hưởng tỷ lệ thuận tới năng suất lao động do
đó tác động tới mức sản lượng, điều này có nghĩa là cần nâng cao tay nghề công

nhân như thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng những kiến thức nghề nghiệp cần
thiết cho họ, có chế độ lương, thưởng xứng đáng cũng như những chế độ về bảo
hiểm y tế ...

Footer Page
22Believe
of 113.
Life

Trang 22


Header Page
23 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

Về nâng cao chất lượng sản phẩm cũng là nhằm nâng cao doanh thu và lợi
nhuận do khi chất lượng sản phẩm tăng lên dẫn đến doanh thu tăng lên. Muốn
chất lượng sản phẩm tăng lên thì ngoài những yếu tố đã kể trên thì phải kể đến
yếu tố nguyên vật liệu. Nguyên vật liệu càng ngày phải được đáp ứng tốt nhất
nhu cầu của khách hàng.
IV. GIẢI PHÁP VỀ CÁC PHƯƠNG TIỆN KỸ THUẬT:
1. Đối với các phương tiện cho quá trình phân tích tài chính dự án.
Các phương tiện của quá trình này là những phương tiện phục vụ cho cán
bộ lập dự án mà chủ yếu là máy vi tính.
2. Đối với các phương tiện thiết bị công nghệ cho quá trình vận hành đầu
tư. Các máy móc của quá trình vận hành đầu tư đa số được nhập khẩu và đắt tiền

vì vậy việc lựa chọn công nghệ thích hợp và thực sự xứng đáng với giá trị của
nó vô cùng quan trọng. Điều này có liên quan trực tiếp tới năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm và vấn đề khấu hao thiết bị. Nếu nhập khẩu được công
nghệ tiên tiến với giá cả phù hợp thì không những chất lượng sản phẩm tăng lên,
năng suất lao động tăng mà khấu hao vô hình, hữu hình của máy móc sẽ giảm
dẫn đến chi phí sản xuất thực tế của dự án giảm.

Footer Page
23Believe
of 113.
Life

Trang 23


Header Page
24 of 113.
TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP 2

GVHD: Lê Thị Mỹ Phương

KẾT LUẬN
Qua nội dung phân tích và tính toán trong dự án "Đầu tư xây dựng tổ hợp
sản xuất Bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn cho thấy rằng, việc đầu tư xây
dựng tổ hợp sản xuất bê tông thương phẩm và bê tông đúc sẵn nhằm mở rộng
lĩnh vực trong sản xuất kinh doanh của Công ty Vật liệu Xây dựng và Xây lắp
thương mại là thực sự cần thiết, đáp ứng được định hướng phát triển lâu dài của
Công ty. Bên cạnh đó dự án được thực hiện sẽ tạo công ăn, việc làm, có thu
nhập ổn định cho người lao động, tăng thu ngân sách cho quốc gia.


Footer Page
24Believe
of 113.
Life

Trang 24



×