Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quy trình kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty kiểm toán Công ty TNHH Kiểm toán VACO thực hiện tại Công ty in XYZ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 111 trang )

Header Page 1 of 113.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
--------------------------------------------------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG
KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VACO THỰC HIỆN TẠI CÔNG
TY IN XYZ

Kế Toán.

Ngành:
Chuyên ngành:

Kế Toán – Kiểm Toán.

Giảng viên hướng dẫn

: Ths. CUNG HỮU ĐỨC

Sinh viên thực hiện

:

MSSV: 1054030754


HỒ ĐÌNH ĐẠM
Lớp: 10DKKT04

TP. Hồ Chí Minh, 2014
Footer Page 1 of 113.


Header Page 2 of 113.
LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại Học Công Nghệ
TP Hồ Chí Minh, những người đã trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức
bổ ích, đó là những nền tảng vững chắc, những hành trang vô cùng quý giá cho em
trên bước dường sự nghiệp sau này. Đặc biệt là Thầy Cung Hữu Đức - vị giáo viên
hướng dẫn dành thời gian hỗ trợ, giúp em hiểu rõ nội dung đề tài và phương pháp lý
luận từ những bước đầu hình thành ý tưởng. Nhờ đó em mới có thể hoàn thành bài
khóa luận này.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Giám Đốc cùng các
anh, chị làm việc tại Công ty TNHH Kiểm Toán VACO - Chi nhánh Hồ Chí Minh
đã hỗ trợ rất nhiều trong quá trình thực tập, cũng như giảng giải thêm cho em biết
về phương pháp kiểm toán Tài sản cố định.
Trong quá trình thực tập và thực hiện, vì chưa có kinh nghiệm thực tế, chỉ dựa vào
kiến thức đã học cùng thời gian hạn hẹp nên bài làm chắc chắn sẽ không tránh khỏi
có những sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía Thầy, Cô cũng
như các anh chị trong Công ty TNHH Kiểm toán VACO, để kiến thức của em ngày
càng hoàn thiện hơn và rút ra được những kinh nghiệm bổ ích có thể áp dụng vào
thực tiễn một cách hiệu quả trong tương lai.
Kính chúc mọi người nhiều sức khỏe!

Sinh viên thực hiện


Hồ Đình Đạm

Footer Page 2 of 113.


Header Page 3 of 113.

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán VACO, không sao
chép từ bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về
cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày……tháng…..năm 2014
Tác giả

Footer Page 3 of 113.


Header Page 4 of 113.
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................
.......................................................................................................................

Footer Page 4 of 113.


i

Header Page 5 of 113.
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
0.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
0.2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................ 2
0.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
0.4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 3
0.5. Bố cục của đề tài .............................................................................................. 3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ ....... 4
1.1. Khái niệm và phân loại TSCĐ ......................................................................... 4
1.1.1. TSCĐ hữu hình ......................................................................................... 4

1.1.1.1. Khái niệm ........................................................................................... 4
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận ............................................................................. 4
1.1.2. TSCĐ vô hình ........................................................................................... 5
1.1.2.1. Khái niệm ........................................................................................... 5
1.1.2.2. Điều kiện ghi nhận ............................................................................. 5
1.1.3. TSCĐ thuê tài chính .................................................................................. 5
1.1.3.1. Khái niệm ........................................................................................... 5
1.1.3.2. Điều kiện ghi nhận ............................................................................. 6
1.1.4. Khấu hao ................................................................................................... 6
1.1.4.1. Khái niệm ........................................................................................... 6
1.1.4.2. Các phương pháp khấu hao ................................................................ 7
1.2. Đặc điểm của khoản mục TSCĐ ...................................................................... 8
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ ............................................................ 9
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán.................................................................................... 9
1.3.2. Quy trình kiểm toán TSCĐ ..................................................................... 11
1.3.2.1. Chuẩn bị kiểm toán........................................................................... 11
1.3.2.2. Thực hiện kiểm toán ......................................................................... 20
1.3.2.3. Hoàn thành kiểm toán....................................................................... 33
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TSCĐ TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VACO THỰC HIỆN .............................................................................................. 35
2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH Kiểm toán VACO ................................ 35
2.1.1. Thông tin chung ...................................................................................... 35
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của VACO ........................................... 36
2.1.3. Bộ máy tổ chức của công ty .................................................................... 37
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động và khách hàng của VACO ...................................... 38
2.1.4.1. Các loại hình dịch vụ do Công ty cung cấp ...................................... 38
2.1.4.2. Khách hàng của VACO .................................................................... 39
2.2. Quy trình kiểm toán BCTC tại VACO theo phần mềm AS/2 ......................... 40
2.2.1. Giới thiệu sơ lược về chương trình kiểm toán của VACO ..................... 40

2.2.2. Khái quát về quy trình kiểm toán BCTC tại VACO ............................... 41

Footer Page 5 of 113.


ii

Header Page 6 of 113.
2.3. Minh hoạ quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ áp dụng tại công ty in
XYZ .......................................................................................................................... 43
2.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ................................................................ 43
2.3.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán tổng quát ..................................................... 43
2.3.1.2. Xác lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán ..................... 47
2.3.1.3. Thiết kế chương trình kiểm toán .................................................... 52
2.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................................... 54
2.3.2.1. Kiểm toán khoản mục TSCĐ hữu hình .......................................... 55
2.3.2.2. Kiểm toán khoản mục TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính ..... 71
2.3.1. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ............................................................ 73
2.3.1.2. Soát xét giấy tờ làm việc ................................................................ 74
2.3.1.3. Xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lập báo cáo...................... 74
2.3.1.4. Thu thập giải trình của Ban giám đốc ............................................ 74
2.3.1.5. Tổng hợp kết quả kiểm toán ........................................................... 75
2.4.

Đánh giá và kiểm soát chất lượng cuộc kiểm toán .................................... 77

CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 79
3.1. Nhận xét chung .......................................................................................... 79
3.1.1. Nhận xét chung về công ty..................................................................... 79
3.1.1. Nhận xét về quy trình thực hiện kiểm toán TSCĐ do VACO ............... 79

3.1.1.1. Ưu điểm .......................................................................................... 79
3.1.1.1. Những vấn đề tồn tại....................................................................... 83
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán TSCĐ tại VACO ....
................................................................................................................... 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3.2.

PHỤ LỤC

Footer Page 6 of 113.


iii

Header Page 7 of 113.

HỆ THỐNG TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG BÀI

 VACO:

CÔNG TY TNHH Kiểm toán VACO

 BCTC:

Báo cáo tài chính

 BCKQHĐKD:

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


 CĐSPS:

Cân đối số phát sinh

 CĐKT:

Cân đối kế toán

 CP:

Cổ phần

 CSDL:

Cơ sở dẫn liệu

 KSNB:

Kiểm soát nội bộ

 KTV:

Kiểm toán viên

 TSCĐ:

Tài sản cố định

Footer Page 7 of 113.



iv

Header Page 8 of 113.
DANH SÁCH BẢNG SỬ DỤNG

Bảng 1.3: Mức độ quan trọng đối với các thủ tục KSNB ................................... 15
Bảng 1.4: Bảng xác định mức trọng yếu tổng thế ................................................ 17
Bảng 1.6: Các thủ tục kiểm soát đối với TSCĐ ................................................... 20
Bảng 1.7 : Khái quát những thủ tục cơ bản đối với TSCĐ................................. 22
Bảng 1.8: Thủ tục kiểm tra chi tiết với nghiệp vụ tăng TSCĐ ........................... 25
Bảng 1.9: Thực hiện kiểm tra chi tiết với chi phí khấu hao TSCĐ ................... 31
Bảng 2.1: Các dịch vụ VACO cung cấp................................................................ 38
Bảng 3.1: Bảng khung khấu hao TSCĐ hữu hình ............................................... 45
Bảng 3.2: Tỷ lệ tính PM theo doanh thu .............................................................. 48
Bảng 3.3: Bảng tính PM, MP Công ty in XYZ ................................................... 49
Bảng 3.5: Tổng hợp chỉ mục kiểm toán TSCĐ .................................................... 54

Footer Page 8 of 113.


v

Header Page 9 of 113.
DANH SÁCH SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG

Sơ đồ 1.1: Thiết kế các thủ tục kiểm toán với khoản mục TSCĐ ...................... 19
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức công ty............................................................................ 37
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán tại VACO ........................................................... 42
Sơ đồ 2.2: Quy trình mua TSCĐ ........................................................................... 46

Sơ đồ 2.3: Quy trình thanh lý TSCĐ .................................................................... 46

Footer Page 9 of 113.


vi

Header Page 10 of 113.
DANH SÁCH GIẤY TỜ LÀM VIỆC SỬ DỤNG

Working paper 1: Biểu chỉ đạo trƣớc kiểm toán ................................................. 56
Working Paper 2: Bảng tổng hợp biến động TSCĐ hữu hình ........................... 57
Working paper 3: Kiểm tra chi tiết tăng TSCĐ hữu hình ................................. 58
Working paper 4: Biên bản kiểm kê TSCĐ hữu hình ........................................ 61
Working paper 5: Kiểm tra chi tiết giảm TSCĐ hữu hình ................................ 62
Working paper 6: Danh sách TSCĐ giảm do không đủ điều kiện ghi nhận .... 65
Working paper 7: Kiểm tra khấu hao TSCĐ hữu hình ...................................... 67
Working paper 8: Danh sách TSCĐ hết khấu hao vẫn còn sử dụng ................. 70
Working paper 9: Biểu chỉ đạo trƣớc kiểm toán TSCĐ vô hình ....................... 71
Working paper 11: Bảng tổng hợp biến động TSCĐ vô hình và thuê tài chính
.................................................................................................................................. 71
Working paper 12:Bảng tổng hợp đối ứng khấu hao phát sinh trong kỳ: ....... 73
Working paper 13: Biểu chỉ đạo sau kiểm toán TSCĐ hữu hình ...................... 76
Working paper 14: Biểu chỉ đạo sau kiểm toán TSCĐ vô hình ......................... 76
Working paper 15: Biểu chỉ đạo sau kiểm toán TSCĐ thuê tài chính ............. 76

Footer Page 10 of 113.


GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Header Page 11 of 113.
LỜI MỞ ĐẦU
0.1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, vai trò của kiểm toán độc lập ngày càng khẳng định vị trí quan trọng
trong nền kinh tế thị trường. Cùng với sự phát triển của thị trường chứng khoán, sự
trung thực và hợp lí của BCTC là mối quan tâm hàng đầu của người sử dụng vì nó
có ảnh hưởng rất lớn đến việc ra quyết định. Chính vì thế hoạt động kiểm toán độc
lập phát triển như một nhu cầu tất yếu nhằm cung cấp các dịch vụ công khai, minh
bạch cho nhà đầu tư, nhà quản trị cũng như công tác quản trị của nhà nước.
TSCĐ là cơ sở vật chất của nền kinh tế quốc dân đồng thời là bộ phận quan trọng
nhất của vốn kinh doanh. Bên cạnh đó, TSCĐ có tầm quan trọng với các doanh
nghiệp, không những phản ánh trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, ứng dụng
khoa học vào sản xuất mà còn phản ánh quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.
TSCĐ xét về mặt tồn tại thì nó là điều kiện cần thiết để tiết kiệm và nâng cao
năng suất lao động. Từ góc độ vi mô, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ sản
xuất chính là yếu tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Từ
góc độ vĩ mô, TSCĐ là tiêu chí để đánh giá cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật
của toàn bộ nền kinh tế quốc dân có vững mạnh hay không. Vì vậy khoản mục
TSCĐ có ý nghĩa quan trọng trên BCTC. Chính vì thế để đảm bảo sự trung thực và
hợp lý của BCTC thì kiểm toán khoản mục TSCĐ đóng vai trò rất quan trọng để từ
đó KTV có thể cung cấp, đưa ra được những thông tin tài chính hữu ích cho người
sử dụng.
Bên cạnh đó, sự ra đời của các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam mới có hiệu lực
từ 01/01/2014 thể hiện nỗ lực của kiểm toán Việt Nam để hài hoà chuẩn mực kiểm
toán Việt Nam và kiểm toán thế giới. Đặc biệt, cùng với sự ra đời của Thông tư
45/2013/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban
hành ngày 25/04/2013 có hiệu lực ngày 10/06/2013 đã làm cho khoản mục TSCĐ

phát sinh nhiều vấn đề mới. Do vậy, với đề tài: “QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VACO” người viết mong đợi sẽ có sự hiểu biết sâu sắc hơn về khoản mục TSCĐ

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Footer Page 11 of 113.

Page 1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

Header Page 12 of 113.
cũng như quy trình kiểm toán khoản mục này trong kiểm toán BCTC, để từ đó có
thể đưa ra những ý kiến của bản thân nhằm góp phần xây dựng nên quy trình kiểm
toán TSCĐ sau này.
Do những hạn chế về thời gian, trình độ, kinh nghiệm thực tế nên khó tránh khỏi
sai sót, do đó người viết rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô và các
anh chị KTV để đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
0.2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu nhằm đưa ra những giải pháp góp phần hoàn thiện quy
trình và phương pháp kiểm toán TSCĐ dựa trên những hiểu biết về lý luận đã được
học ở trường và những nghiên cứu thực trạng kiểm toán phần hành do Công ty
TNHH kiểm toán VACO thực hiện. Mong rằng kết quả nghiên cứu đề tài sẽ giúp
quy trình kiểm toán TSCĐ sẽ hoàn thiện hơn, nâng cao hơn nữa chất lượng kiểm
toán của công ty. Đồng thời qua bài nghiên cứu này sẽ giúp bản thân hiểu biết sâu

kiểm toán BCTC sắc hơn về lý luận cũng như thực tiễn quy trình kiểm toán TSCĐ
nói riêng cũng như nói chung.
0.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Tham khảo tài liệu: Các chuẩn mực kế toán, kiểm toán, chế độ kế toán, thông
tư và các quy định của công ty, thu thập quy trình kiểm toán thông qua đọc các
hồ sơ kiểm toán các năm trước tại công ty.
- Quan sát: Thông qua việc tham gia phần hành trong quá trình kiểm toán
BCTC tại công ty khách hàng.
- Đối chiếu: Thu thập số liệu từ BCTC của khách hàng.
- Phỏng vấn: Thu thập thông tin qua các KTV trong công ty thực tập, kế toán
công ty khách hàng.
- Phân tích: Thông qua các số liệu thu thập được phân tích đồng thời xem xét
những biến động bất thường, mối liên quan với những khoản mục khác.
- Đánh giá và đưa ra kết luận.

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Footer Page 12 of 113.

Page 2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

Header Page 13 of 113.
0.4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu quy trình kiểm toán TSCĐ do công ty kiểm toán
VACO thực hiện tập trung chủ yếu vào TSCĐ hữu hình và những kiến thức liên

quan đến kiểm toán khoản mục này.
0.5. Bố cục của đề tài
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục TSCĐ.
Chƣơng 2: Thực trạng quy trình kiểm toán TSCĐ tại VACO.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Footer Page 13 of 113.

Page 3


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

Header Page 14 of 113.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ
1.1. Khái niệm và phân loại TSCĐ
TSCĐ được trình bày trên bảng CĐKT tại phần B, Tài sản dài hạn, chủ yếu bao
gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính và bất động sản đầu tư.
1.1.1. TSCĐ hữu hình
1.1.1.1. Khái niệm
TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất (từng đơn vị tài
sản có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với
nhau để thực hiện một hay một số chức năng nhất định), có giá trị lớn và thời gian
sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình
thái vật chất ban đầu.
TSCĐ hữu hình thường được phân loại thành các chi tiết như: Nhà xưởng - vật

kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, Thiết bị công
cụ quản lý, cây lâu năm,…
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC thì tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình như sau:
Tư liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ
thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một
hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ
thống không thể hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba (3) tiêu chuẩn dưới
đây thì được coi là TSCĐ:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
- Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
- Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.1

1

Đây là điểm mới của Thông tư 45/2013/TT-BTC so với Thông tư 203/2009/TT-BTC quy định nguyên giá
tài sản phải có giá trị là 10.000.000 trở lên.

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Footer Page 14 of 113.

Page 4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC


Header Page 15 of 113.
1.1.2. TSCĐ vô hình
1.1.2.1. Khái niệm
TSCĐ vô hình là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng
giá trị được đầu tư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp. TSCĐ vô hình bao gồm: Quyền sử dụng đất có thời hạn, nhãn hiệu hàng
hoá, quyền phát hành, phần mềm máy ví tính,…
1.1.2.2. Điều kiện ghi nhận
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC thì tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình như sau:
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả ba
tiêu chuẩn quy định điều kiện để ghi nhận TSCĐ, mà không hình thành TSCĐ hữu
hình thì được coi là TSCĐ vô hình.
Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là TSCĐ vô
hình tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp nếu thỏa mãn đồng thời bảy điều kiện sau:
- Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản vô
hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
- Doanh nghiệp dự định hoàn thành tài sản vô hình để sử dụng hoặc để bán;
- Doanh nghiệp có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vô hình đó;
- Tài sản vô hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;
- Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để hoàn
tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vô hình đó;
- Có khả năng xác định một cách chắc chắn toàn bộ chi phí trong giai đoạn triển
khai để tạo ra tài sản vô hình đó;
- Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho
TSCĐ vô hình.
1.1.3. TSCĐ thuê tài chính
1.1.3.1. Khái niệm
TSCĐ thuê tài chính là những TSCĐ đã được bên cho thuê chuyển giao phần lớn
lợi ích và rủi ro gắn với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM


Footer Page 15 of 113.

Page 5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

Header Page 16 of 113.
thể được chuyển giao vào cuối thời hạn thuê. Như vậy, dù chưa thuộc quyền sở hữu
của bên thuê, nhưng do đặc điểm trên, tài sản thuê tài chính vẫn được ghi nhận là tài
sản của bên thuê.
1.1.3.2. Điều kiện ghi nhận
Theo Thông tư 161/2007/TT-BTC chỉ ra một số điều kiện thường dẫn đến hợp
đồng thuê tài chính như sau:
- Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn
thuê.
- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản
thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê.
- Thời hạn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế
của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu.
- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê.
- Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng
không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.
Hợp đồng thuê tài sản cũng được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu hợp đồng
thoả mãn ít nhất một trong ba (3) trường hợp sau:
- Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan đến việc

huỷ hợp đồng cho bên cho thuê;
- Thu nhập hoặc tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của giá trị còn lại của tài
sản thuê gắn với bên thuê;
- Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp đồng thuê
với tiền thuê thấp hơn giá thuê thị trường.
1.1.4. Khấu hao
1.1.4.1. Khái niệm
TSCĐ cần được phản ánh trên BCTC theo giá trị thuần, nghĩa là giá trị còn lại.
Tuy nhiên chuẩn mực và chế độ kế toán yêu cầu phải phản ánh đồng thời nguyên

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Footer Page 16 of 113.

Page 6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

Header Page 17 of 113.
giá và giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản. Vì vậy quá trình kiểm toán TSCĐ gắn liền
với việc kiểm tra chi phí khấu hao.
Theo VAS số 03: “Khấu hao là sự phân bổ có hệ thống đối với giá trị phải khấu
hao của tài sản số định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ”.
Giá trị khấu hao = Nguyên giá – giá trị thanh lý ước tính2
1.1.4.2. Các phương pháp khấu hao
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC: “Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp
dụng quy định cho từng phương pháp trích khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa

chọn các phương pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh
nghiệp”.
Có những phương pháp trích khấu hao như sau:
a. Phương pháp khấu hao đường thẳng
Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức
tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp của TSCĐ
tham gia vào hoạt động kinh doanh.
b. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với
các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển
nhanh.
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng);
- Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
c. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm

2

Theo VAS 03 đoạn 05: “Giá trị thanh lý ước tính: Là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản, sau khi trừ (-) chi phí thanh lý ước tính”.

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Footer Page 17 of 113.

Page 7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

Header Page 18 of 113.
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất
thiết kế của TSCĐ;
- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp
hơn 100% công suất thiết kế.
1.2. Đặc điểm của khoản mục TSCĐ
TSCĐ là một khoản mục có giá trị lớn, thường chiếm tỷ trọng đáng kể so với
tổng tài sản trên Bảng CĐKT, đặc biệt trong các doanh nghiệp sản xuất thuộc lĩnh
vực công nghiệp nặng, dầu khí… giá trị khoản mục này chiếm tỷ trọng rất cao trong
tổng tài sản. Tuy nhiên, việc kiểm toán TSCĐ thường không chiếm nhiều thời gian
vì:
- Số lượng TSCĐ thường không nhiều và đối tượng thường có giá trị lớn.
- Số lượng nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm thường không nhiều.
- Vấn đề khoá sổ cuối năm không phức tạp như là tài sản ngắn hạn do khả năng
xảy ra nhầm lẫn trong ghi nhận các nghiệp vụ về TSCĐ giữa các niên độ
thường không cao.
Đối với khoản mục chi phí khấu hao, khác với chi phí thông thường khác, việc
kiểm toán có hai đặc điểm riêng như sau:
- Trước hết, chi phí khấu hao là một khoản ước tính kế toán, chứ không phải là
chi phí thực tế phát sinh. Bởi vì mức khấu hao phụ thuộc vào ba nhân tố là
nguyên giá, giá trị thanh lý ước tính, và thời gian sử dụng hữu ích. Trong đó,
nguyên giá là yếu tố khách quan, còn giá trị thanh lý ước tính và số năm sử
dụng hữu ích lại căn cứ theo ước tính của đơn vị. Vì vậy, việc kiểm toán chi
phí khấu hao mang tính chất kiểm tra một khoản ước tính kế toán hơn là một

chi phí phát sinh thực tế, nghĩa là không thể dựa vào các chứng từ, tài liệu để
tính toán chính xác được.

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Footer Page 18 of 113.

Page 8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

Header Page 19 of 113.
- Thứ hai, chi phi khấu hao còn phụ thuộc vào phương pháp khấu hao được sử
dụng nên kiểm toán chi phí khấu hao còn mang tính chất của sự kiểm tra về
việc áp dụng phương pháp kế toán.
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán
Theo VSA 200 định nghĩa:
Mục tiêu tổng thể của KTV và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc
kiểm toán BCTC là:
Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có
còn sai sót trọng yếu3 do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp KTV đưa ra
ý kiến về việc liệu BCTC có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày
BCTC được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không.
Lập báo cáo kiểm toán về BCTC và trao đổi thông tin theo quy định của chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của KTV.
Trong trường hợp không thể đạt được sự đảm bảo hợp lý và ý kiến kiểm toán

dạng ngoại trừ là chưa đủ để cung cấp thông tin cho người sử dụng BCTC dự kiến
thì chuẩn mực kiểm toán Việt Nam yêu cầu KTV phải từ chối đưa ra ý kiến hoặc rút
khỏi cuộc kiểm toán theo pháp luật và các quy định có liên quan.
Do vậy, đối với kiểm toán khoản mục TSCĐ thì KTV phải đảm bảo được những
CSDL sau:

3

Theo VSA 320, đoạn 9 định nghĩa: “Trọng yếu là thuật ngữ dùng để thể hiện tầm quan trọng của một
thông tin (một số liệu kế toán) trong BCTC. Thông tin được coi là trọng yếu có nghĩa là nếu thiếu thông tin
đó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin đó sẽ ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng
BCTC”.

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Footer Page 19 of 113.

Page 9


GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Header Page 20 of 113.
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ
MỤC TIÊU
CSDL

KIỂM

TOÁN

MỤC TIÊU KIỂM TOÁN ĐẶC THÙ

CHUNG
Các TSCĐ được ghi vào sổ là có thật.
Hiện hữu

Các nghiệp vụ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ trong kỳ
đều có căn cứ ghi sổ hợp lý.

Quyền,
Đơn vị thực sự sở hữu các TSCĐ được phản ánh trên

Hiện hữu,

bảng CĐKT vào thời điểm kết thúc niên độ.

Phát sinh
Quyền

Các TSCĐ nhận giữ hộ, không thuộc sở hữu của doanh
nghiệp đều được theo dõi ngoài bảng CĐKT trên Tài
khoản 002.
Các nghiệp vụ mua sắm, thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
phát sinh trong kỳ đều được ghi sổ.

Đầy Đủ

Đầy đủ


Khấu hao TSCĐ trong kỳ được tính toán và ghi sổ đầy
đủ.
Chi phí và thu nhập từ hoạt động thanh lý, nhượng bán
TSCĐ đều được hạch toán và ghi sổ đầy đủ.
Nguyên giá, giá trị còn lại của TSCĐ được tính giá
đúng theo các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán.

Đánh giá

Đánh giá

Khấu hao TSCĐ được tính toán đúng, nhất quán giữa
các kỳ.
Phân bổ khấu hao TSCĐ hợp lý vào các chi phí trong
kỳ, phù hợp với quy định hiện hành.

Trình bày

Trình bày và

và công bố công bố

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Footer Page 20 of 113.

Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ phải được xác định
và phân loại đúng đắn trên BCTC;


Page 10


GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Header Page 21 of 113.
Phân loại đúng đắn TSCĐ dùng cho các mục đích khác
nhau thì được trích khấu hao hay chỉ phản ánh hao
mòn;
Phân loại đúng TSCĐ thành TSCĐ hữu hình, TSCĐ
vô hình, TSCĐ thuê tài chính, Bất động sản đầu tư.
Đảm bảo sự đúng đắn tuyệt đối qua các con số cộng sổ
Ghi

chép Ghi chép

Chính xác

Chính xác

và chuyển sổ; các chi tiết trong số dư (cộng số phát
sinh) của tài khoản TSCĐ trên sổ cái phải trùng khớp
với số liệu trên các sổ chi tiết TSCĐ; các con số
chuyển sổ, sang trang phải thống nhất…

1.3.2. Quy trình kiểm toán TSCĐ
Một quy trình kiểm toán phù hợp là yếu tố quan trọng quyết định cuộc kiểm toán
có được thực hiện hiệu quả hay không. Để toàn bộ cuộc kiểm toán diễn ra thống

nhất, kiểm toán TSCĐ phải tuân theo quy trình chung cho mọi cuộc kiểm toán
BCTC bao gồm ba (3) giai đoạn:

- Chuẩn bị kiểm toán
- Thực hiện kiểm toán
- Hoàn thành kiểm toán.
1.3.2.1. Chuẩn bị kiểm toán
Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn đầu tiên mà các KTV cần phải thực hiện
trong mỗi cuộc kiểm toán, nhằm tạo ra các điều kiện pháp lý cũng như các điều kiện
cần thiết khác cho kiểm toán. Việc lập kế hoạch kiểm toán đã được quy định rõ
trong các chuẩn mực hiện hành.
Theo như đoạn số 7 VSA 300 quy định: “KTV phải xây dựng chiến lược kiểm
toán tổng thể để xác định phạm vi, lịch trình, định hướng của cuộc kiểm toán và để
làm cơ sở lập kế hoạch kiểm toán.”
a. Tìm hiểu sơ bộ về khách hàng
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Footer Page 21 of 113.

Page 11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

Header Page 22 of 113.
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tổng quát, KTV cần thu thập thông tin về
các nhân tố ảnh hưởng tới rủi ro tiềm tàng4.
a.1. Trên phương diện BCTC:

- Sự liêm khiết, kinh nghiệm và hiểu biết của Ban giám đốc cũng như sự thay
đổi thành phần Ban quản lý xảy ra trong niên độ kế toán.
- Trình độ và kinh nghiệm chuyên môn của kế toán trưởng, của các nhân viên
kế toán chủ yếu, của KTV nội bộ và sự thay đổi của họ (nếu có).
- Những áp lực bất thường đối với Ban Giám Đốc, đối với kế toán trưởng, nhất
là những hoàn cảnh thúc đẩy Ban Giám Đốc, kế toán trưởng phải trình bày
BCTC không trung thực.
- Đặc điểm hoạt động của đơn vị, như: Quy trình công nghệ, cơ cấu vốn, các
đơn vị phụ thuộc, phạm vi địa lý, hoạt động theo mùa vụ.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lĩnh vực hoạt động của đơn vị, như: các biến động
về kinh tế, về cạnh tranh, sự thay đổi về thị trường mua, thị trường bán và sự
thay đổi của hệ thống kế toán đối với lĩnh vực hoạt động của đơn vị.
a.2. Trên phương diện số dư tài khoản và loại nghiệp vụ:
- BCTC có thể chứa dựng những sai sót như: BCTC có những điều chỉnh liên
quan đến niên độ trước; BCTC có nhiều ước tính kế toán, hoặc trong năm tài
chính có sự thay đổi chính sách kế toán.
- Việc xác định số dư và số phát sinh của các tài khoản và nghiệp vụ kinh tế,
như: số dư các tài khoản dự phòng, nghiệp vụ kinh tế đối với chi phí phát sinh
sau ghi nhận ban đầu TSCĐ tính vào chi phí hay tính tăng nguyên giá TSCĐ.
- Mức độ dễ bị mất mát, biển thủ tài sản, như: Phát sinh nhiều nghiệp vụ thu chi
tiền mặt, tạm ứng tiền với số lượng lớn, thời gian thanh toán dài…
- Mức độ phức tạp của các nghiệp vụ hay sự kiện quan trọng đòi hỏi phải có ý
kiến của chuyên gia, như: xảy ra kiện tụng hoặc trộm cắp…

4

Theo VSA 200: “Rủi ro tiềm tàng: Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có, do khả năng CSDL của một nhóm giao dịch,
số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh có thể chứa đựng sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp
lại, trước khi xem xét đến bất kỳ kiểm soát nào có liên quan.”


SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Footer Page 22 of 113.

Page 12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

Header Page 23 of 113.
- Việc ghi chép các nghiệp vụ bất thường và phức tạp, đặc biệt là gần thời điểm
kết thúc niên độ.
- Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính bất thường khác.
- Những thông tin trên có thể được thu thập thông qua việc trao đổi với KTV
tiền nhiệm, xem xét hồ sơ kiểm toán năm trước, trao đổi với nhân viên hay
Ban Giám Đốc, tham quan nhà xưởng, giấy phép thành lập và điều lệ công ty,
qua tạp chí…sẽ giúp KTV có thể đánh giá sơ bộ về rủi ro tiềm tàng ở đơn vị
khách hàng nói chung và đối với khoản mục TSCĐ nói riêng.
b. Đánh giá rủi ro liên quan đến khoản mục TSCĐ
Theo đoạn 05 VSA 315 yêu cầu: “KTV phải thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro để
có cơ sở xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ BCTC và cấp độ
cơ sở dẫn liệu. Tuy nhiên, nếu chỉ thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro thì chưa cung
cấp đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp để KTV đưa ra ý kiến kiểm toán”.
Bên cạnh đó, đoạn 12 VSA 315 cũng đưa ra yêu cầu: “KTV phải tìm hiểu các
thông tin về KSNB của đơn vị có liên quan đến cuộc kiểm toán. Mặc dù hầu hết các
kiểm soát liên quan tới cuộc kiểm toán thường liên quan tới BCTC nhưng không
phải tất cả các kiểm soát liên quan tới BCTC đều liên quan đến cuộc kiểm toán.
KTV phải sử dụng xét đoán chuyên môn để xác định kiểm soát nào, riêng lẻ hay kết

hợp với kiểm soát khác, có liên quan tới cuộc kiểm toán”.
Do vậy, KTV cần phải tiến hành đánh giá rủi ro thường gặp đối với khoản mục
TSCĐ và các thủ tục kiểm soát liên quan đến khoản mục TSCĐ.
b.1. Tìm hiểu các rủi ro thường gặp đối với khoản mục TSCĐ:
- Liên quan đến nguyên giá TSCĐ: có thể bị phản ánh sai lệch với thực tế. Ghi
nhận không đúng giá trị tài sản tăng giảm, kết chuyển nguồn không đúng.
- Liên quan đến khấu hao TSCĐ: phương pháp tính khấu hao không phù hợp,
cách tính và phân bổ không hợp lý, không phù hợp với quy định hiện hành.
- Liên quan đến sửa chữa nâng cấp TSCĐ: nghiệp vụ sửa chữa có thể bị hiểu
lầm về bản chất với nghiệp vụ nâng cấp và ngược lại. Do đó, việc ghi nhận
tăng TSCĐ không đúng.
SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Footer Page 23 of 113.

Page 13


GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Header Page 24 of 113.
- Liên quan đến hoạt động thanh lý: xác định nhầm giá trị còn lại của tài sản
mang thanh lý. Tài sản đã hết giá trị khấu hao nhưng vẫn tiếp tục trích khấu
hao.
- Đối với hoạt động cho thuê và đi thuê TSCĐ: nhiều nghiệp vụ đi thuê không
được phân loại đúng hình thức thuê cũng như những tài sản cho thuê không
được ghi nhận đúng như nội hợp đồng cho thuê.
- Chưa giảm TSCĐ không còn đủ điều kiện ghi nhận theo Thông tư

45/2013/TT-BTC và những thay đổi khác của thông tư này mà doanh nghiệp
chưa cập nhập kịp thời.
Trong quá trình tiến hành kiểm toán, KTV sử dụng các biện pháp kỹ thuật kiểm
toán để phát hiện những sai sót liên quan đến những rủi ro này.
b.2. Nghiên cứu hệ thống KSNB của khách hàng và đánh giá rủi ro kiểm soát5
Bảng 1.2: Câu hỏi KSNB đối với TSCĐ
Ghi

Trả lời
Câu hỏi

chú

Yếu kém


Không

Quan

Thứ

trọng

yếu

1. Người phê chuẩn việc mua sắm,
thanh lý TSCĐ có khác với người
ghi sổ hay không?
2. Doanh nghiệp có thiết lập kế

hoạch và dự toán ngân sách cho việc
mua sắm TSCĐ hay không?
3. Doanh nghiệp có thường xuyên
đối chiếu giữa sổ chi tiết và sổ cái
hay không?
5

Theo VSA 200: ”Rủi ro kiểm soát: Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, đối
với CSDL của một nhóm giao dịch, số dư tài khoản hay thông tin thuyết minh mà KSNB của đơn vị không thể
ngăn chặn hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.”

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Footer Page 24 of 113.

Page 14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GVHD:ThS. CUNG HỮU ĐỨC

Header Page 25 of 113.
4. Có kiểm kê định kỳ TSCĐ và đối
chiếu với sổ kế toán hay không?
5. Các chênh lệch giữa giá dự toán
và giá thực tế có được xét duyệt và
phê chuẩn hay không?
6. Khi nhượng bán hay thanh lý
TSCĐ, có thành lập hội đồng thanh

lý bao gồm các thành viên theo quy
định hay không?
7. Có chính sách phân biệt giữa các
khoản chi sẽ ghi tăng nguyên giá
TSCĐ hay tính vào chi phí của niên
độ hay không?
8. Có lập báo cáo định kỳ về TSCĐ
không được sử dụng hay không?
Sau khi KTV có được thông tin mô tả và bằng chứng về cách thiết kế cùng quá
trình hoạt động của cơ cấu KSNB, KTV thực hiện đánh giá rủi ro kiểm soát theo
mục tiêu chi tiết:
Bảng 1.3: Mức độ quan trọng đối với các thủ tục KSNB
Các mục tiêu KSNB TSCĐ

Nhận xét

Các hoạt động mua sắm hay thanh lý TSCĐ phải có sự phê chuẩn.

Đặc biệt quan
trọng

Các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ phải được ghi nhận đầy đủ.

Quan trọng

Các khoản khấu hao phải được tính toán chính xác.

Quan trọng

TSCĐ được phân loại chính xác theo quy định.


Quan trọng

Các nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ ghi nhận đúng thời điểm phát sinh.

Quan trọng

Các nghiệp vụ ghi nhận TSCĐ phải được ghi nhận đầy đủ trên sổ
chi tiết và chuyển sang sổ tổng hợp đúng đắn.

SVTH: HỒ ĐÌNH ĐẠM

Footer Page 25 of 113.

Quan trọng

Page 15


×