Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

phúc trình thực tập kỹ thuật điện tử 2 sư phạm cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.01 KB, 4 trang )

BÀI PHÚC TRÌNH
Bài 2: MẠCH KHUẾCH ĐẠI BJT - FET
Nhóm
1.
2.
3.
4.
I. Mạch khuếch đại BJT:

Câu hỏi lý thuyết
1. Tính điện thế và dòng điện ở các cực của mạch khuếch đại cực E chung.
Áp dụng định lý Thevenin
Xét mắc lưới trái IB, IC
VBB = RBB.IB + VBE + RE.IE
= [RBB + (1+).RE].IB + VBE
IC = .IB = 100.0,014 = 1,4Ma
VCC = RC.IC + VC => VC = VCC – RC.IC = 12V – 5,6K.1,4mA = 4,16V
VE = RE.IE
= 100 1 => IC trương đương IE
=> VE = RE.IE = RE.IC = 1,5K.1,4mA = 2,1V
VB = VBE + VE = 0,6V + 2,1V = 2,7V
2. Vẽ mạch tương đương ở chế độ AC và tính độ lợi Av khi CE0 và CE=0
Khi CE 0.


Ta có:

vi = vB = rbiB + rEiE = rBiB + rE(1+ )iB
= [rB + (1+ )rE]iB
vo = vC mà vC = RC(-iC)
Dạng sóng vào biểu thức vo(t) và vi(t)


• K1 đóng, có tụ:
o Trường hợp có tải ( K1 đóng, có tụ; K2 đóng, có tải)
f = 1KHz => = 2f = 2000
VPP = 4K. = 40mV
Vimax = = = 20mV
=> vi(t) = 20sin 2000t (mV)
VPP = 1,8K. = 90mV => vomax = = 45mV
=> vo(t) = 45sin(2000t – ) (mV)
= – 45sin 2000t
(mV)
=> Av = = = – 2,25
Vậy = 2,25 lần
o Trường hợp không tải ( K1 đóng, có tụ; K2 hở, không tải)
VPP = 3,4K. = 170mV => vomax = = 85mV
=> vo(t) = 85sin(2000t – ) (mV)
= – 85sin 2000t
(mV)
=> Av = = = – 4,25
Vậy = 4,25 lần

• K1 hở, không tụ:
VCC = 12V
VC = 7V
VB = 1,3V

VCE = 6V
VE = 1,2V
VBE = 0,6V

o Trường hợp không tải (K1 hở, không tụ; K2 hở, không tải)

f = 1Kz => = 2f = 2000
VPP = 4,4K. = 44mV
Vimax = = = 22mV
=> vi(t) = 22sin 2000t (mV)
VPP = 2,4K. = 48mV => vomax = = 24mV
=> vo(t) = 24sin(2000t – ) (mV)


= – 24sin 2000t
(mV)
=> Av = = = – 1,09
Vậy = 1,09 lần
o Trường hợp có tải (K1 hở, không tụ; K2 đóng, có tải)
VPP = 1,8K. = 36mV => vomax = = 18mV
vo(t) = 18sin(2000t – ) (mV)
= – 18sin 2000t
(mV)
Av = = = – 0,82
Vậy = 0,82 lần
 Nhận xét:
o Ở cả 2 trường hợp K đóng (CE 0) và K hở (CE = 0) đều cho thấy tín
hiệu ra lệch pha vs tín hiệu vào 1 góc .
o Khi CE 0 mạch cho độ lợi lớn hơn khi CE = 0
o Khi có tải mạch cho độ lợi nhỏ hơn khi không tải.


II.

Mạch khuếch đại FET:


Câu hỏi lý thuyết:
Vẽ mạch tương đương ở chế độ AC và tính độ lợi Av khi CS 0 và CS = 0
CS 0
vi = vg = vgs
vo = vD = RD.(-iD)
= -gM.RD.vgs
=> Av = =
Av = -gM.RD < 0



×