Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

phúc trình thực tập kỹ thuật điện tử bài 1 sư phạm cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.3 KB, 11 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ 1
NHÓM : 03(chiều thứ 6)
1. Nguyễn Như Huỳnh

B1207989

2. Lê Thu Thảo

B1208017

3. Võ Minh Tâm

B1207955

BÀI 1 : MẠCH CHỈNH LƯU
1/ MẠCH CHỈNH LƯU 1 BÁN KỲ
a/ Mắc mạch điện như hình 1.a :

b/ Dùng OSC quan sát và vẽ dạng sóng vi(t) tại A và v0(t) tại B :


c/ Tính các giá trị của điện thế ra v0(t) :
- Trị đỉnh :

V0 max = −VD = Vmax − 0,7volt = 9 − 0,7 = 8.3V
- Trị trung bình :
T

VDC

V


1
= ∫ V0 (t ) dt = 0 max = 0,318.V0 max = 0,318.8,3 = 2,64(V )
T 0
π
T

- Trị hiệu dụng : Vrms

Vo max 8,3
1
2
=
V
(
t
)
dt
=
=
= 5,87(V )
0
T ∫0
2
2

d/ Dùng volt kế đo điện thế ngõ ra ta được : VDC = 3(V )


Nhận xét : Kết quả đo bằng volt kế phù hợp với kết quả tính toán với
sai số chấp nhận được.

e/ Nối ở ngõ ra một tụ lọc C = 470 µ F như hình 1.b :

(Hình 1.b)
- Quan sát và vẽ sóng dư tại B :


Xác định giá trị sóng dư : Vr ( p-p) = 0,042( V)
- Tính trị 1 chiều ở ngõ ra :

VDC = V0 max −

Vr ( p − p )
2

= 8.3 −

0,042
= 8,28(V )
2

- Dùng volt kế đo điện thế ngõ ra ta được :

VDC = 8,5(V )

* Nhận xét : Kết quả đo bằng volt kế phù hợp với kết quả tính toán với
sai số chấp nhận được.
f/ Nhận xét về sóng dư khi mắc thêm tụ C = 470 µ F và tải R = 100Ω ở
ngõ ra là : Điện áp ra giảm, độ gợn sóng tăng bởi vì tụ điện phóng điện
để bù đắp lại phần năng lượng bị mất khi qua tải.
2/ MẠCH CHỈNH LƯU 2 BÁN KỲ

* Mạch dùng 2 diode
a/ Mắc mạch điện như hình 2.a :


b/ Dùng OSC quan sát và vẽ dạng sóng vi(t) tại A và B , v0(t) tại D :

c/ Tính các giá trị của điện thế ra v0(t) :
- Trị đỉnh :

V0 max = −VD = Vmã − 0,7volt = 9 − 0,7 = 8.3(V )
- Trị trung bình :
T

VDC

V
1
= ∫ V0 (t )dt = 0 max = 0,636.V0 max = 0,636.8,3 = 5,28(V )
T 0
π
T

- Trị hiệu dụng : Vrms
-

Vo max 8,3
1
2
=
V

(
t
)
dt
=
=
= 5,87(V )
0
T ∫0
2
2

d/ Dùng volt kế đo điện thế ngõ ra ta được : V DC = 5,7(V)


Nhận xét : Kết quả đo bằng volt kế phù hợp với kết quả tính toán với
sai số chấp nhận được
e/ Nối ở ngõ ra một tụ lọc C = 470 µ F như hình 2.b :

- Quan sát và vẽ sóng v0(t) tại D :

- Xác định giá trị sóng dư : Vr ( p-p) = 0,024(V )


- Tính trị 1 chiều ngõ ra : VDC = V0 max −

Vr ( p − p )
2

= 8,3 −


0,024
= 8,28 (V )
2

- Dùng volt kế đo điện thế ngõ ra ta được : V DC = 8,4(V )
Nhận xét : Kết quả đo bằng volt kế phù hợp với kết quả tính toán với
sai số chấp nhận được.
f/ Nhận xét về sóng dư khi mắc thêm tụ C = 470 µF và tải R = 100Ω ở ngõ
ra là : Điện áp giảm , độ gợn sóng tăng bởi vì tụ điện phóng điện để bù
đắp lại phần năng lượng bị mất khi qua tải.
* Mạch dùng 4 diode
a/ Mắc mạch điện như hình 3.a :

b/ Dùng OSC quan sát và vẽ dạng sóng vi(t) giữa A và B, v0(t) tại D :


c/ Tính các giá trị của điện thế ra v0(t) :
- Trị đỉnh : V0 max = Vmax − 2VD = Vmax − 1,4Volt = 17 − 1,4 = 15,6(V )
- Trị trung bình :
T

VDC

V
1
= ∫ V0 (t ) dt = 0 max = 0,636.V0 max = 0,636.15,6 = 9,92(V )
T 0
π
T


- Trị hiệu dụng : Vrms

V
1
15,6
=
V02 (t )dt = o max =
= 11,03(V )

T 0
2
2

- d/ Dùng volt kế đo điện thế ngõ ra ta được : V DC = 10,8(V)
Nhận xét : Kết quả đo bằng volt kế phù hợp với kết quả tính toán với
sai số chấp nhận được


e/ Nối ở ngõ ra một tụ lọc C = 470 µ F như hình 3.b :

(Hình 3.b)
- Quan sát và vẽ sóng dư tại D :


- Xác định giá trị sóng dư : Vr ( p-p) = 0,02(V )
- Tính trị 1 chiều ngõ ra : V DC = V0 max −

Vr ( p − p )
2


= 15,6 −

0,02
= 15,59(V )
2

- Dùng volt kế đo điện thế ngõ ra ta được : V DC = 17 (V)
Nhận xét : Kết quả đo bằng volt kế phù hợp với kết quả tính toán với
sai số chấp nhận được.
f/ Nhận xét về sóng dư khi mắc thêm tụ C = 470 µ F và tải R = 100Ω ở
ngõ ra là : Điện áp ra trở nên tương đối bằng phẳng , độ gợn sóng giảm
bởi vì tụ điện phóng điện để bù đắp lại phần năng lượng bị mất khi qua
tải.
3/ MẠCH TẠO ĐIỆN THẾ ĐỐI XỨNG ± V DC và tăng đôi điện thế 2VDC
Ráp mạch như mạch điện 4 và đo điện thế ra ± V DC và 2VDC

Kết quả :
Điện thế ra +VDC và –VDC đều có độ lớn bằng 9,2(V) , 2VDC = 18,4 (V)




×