BÀI PHÚC TRÌNH
Nhóm sáng thứ 2:
1.
2.
3.
BÀI 3: KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN (OPA)
1. Khuếch đại mạch DC đảo và không đảo:
a. Mắc mạch khuếch đại DC đảo:
R2
A’v= V0/Vi
Av=-R2/R1
Cấp điện +12V, -12V, +5V
Thay đổi điện áp RP = 100k Ω để Vi=5mV(đo bằng DMM)
Thay đổi R2, đo điện thế ra, tính độ lợi A’v
So sánh A’v với độ lợi lý thuyết Av=-R2/R1 và cho nhận xét kết quả tính của
độ lợi.
1k Ω
10k Ω
100k Ω
1M Ω
- Nhận xét:
o Độ lợi thực nghiệm A’v phù hợp với độ lợi lý thuyết với sai số không
-
đáng kể.
o Khi R2 tăng thì V0 tăng, suy ra Av tăng A’v.
Cho R2 = 10k Ω. Thay đổi RP để thay đổi Vi, đo V0 và lập bảng sau:
Vi(mV)
V0
A’v=V0/Vi
- So với độ lợi lý thuyết Av=-R2/R1 = -10
- Nhận xét:
o Độ lợi thực ngiệm A’v phù hợp với độ lợi lý thuyết với sai số không
đáng kể.
o Khi Vi tăng thì V0 tăng, nên giá trị Av tương đối ổn định không biến
đổi nhiều.
b. Mắc mạch khuếch đại DC không đảo:
- Thay đổi RP để Vi=5mV. Đo điện thế ra, tính độ lợi so với lý thuyết Av=1+
(R2/R1)
R2
A’v= V0/Vi
Av=1+R2/R1
1k Ω
10k Ω
100k Ω
1M Ω
- Nhận xét:
o Độ lợi thực nghiệm A’v có giá trị nhỏ hơn độ lợi lý thuyết. A’v=1/2Av
o Khi R2 tăng, sự chênh lệch cũng tăng.
- Cho R2 = 10k Ω. Thay đổi RP để thay đổi Vi, đo V0 và lập bảng sau:
Vi(mV)
V0
A’v=V0/Vi
- Nhận xét: Độ lợi thực nghiệm có giá trị phù hợp với độ lợi lý thuyết khi Vi
tăng.
2. Khếch đại AC đảo vào không đảo:
a. Mắc mạch AC đảo:
- Biểu thức:
b. Mắc mạch AC không đảo:
- Biểu thức:
3. Mạch làm toán:
a. Mạch a:
- Kết quả đo từ máy:
V1
V2
Giá trị đo V0
Giá trị tính V0
- Giá trị tính Vo được tính bằng công thức:
V0 = - (RF/R1)*V1 – (RF/R2)*V2
- Nhận xét: Kết quả đo từ thực nghiệm phù hợp với kết quả từ công thức.
b. Mạch b:
- Kết quả đo từ máy:
V1
V2
Giá trị đo V0
Giá trị tính V0
- Giá trị tính Vo được tính bằng công thức:
V0= - (RF/R1)*V1 + [R3/(R2 + R3)]*[1+(RF/R1)]*V2
- Nhận xét: Kết quả đo từ thực nghiệm phù hợp với kết quả từ công thức.