Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Địa lí lớp 10 (ban cơ bản) Bài 32 Tiết 1: Địa lí các ngành công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.72 KB, 6 trang )

Trường THPT Nguyễn Trãi

Giáo án Địa lý lớp 10 – Ban cơ bản

Ngày soạn: 13/02/2017
Ngày dự: 14/02/2017
Tiết PPCT: Tiết 37
Bài 32:
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I.

MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức
- Trình bày và giải thích được vai trò, đặc điểm và sự phân bố một số ngành công
nghiệp chủ yếu trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- Biết phân tích và nhận xét sơ đồ, lược đồ sản xuất của một số ngành công nghiệp.
3. Thái độ:
- Nhận thức được tầm quan trọng của ngành năng lượng trong sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Những thuận lợi và những hạn chế của ngành
này so với thế giới.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ công nghiệp thế giới
- Bản đồ khoáng sản thế giới
- Hình 32.4 trong SGK (phóng to).


IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thảo luận cặp, nhóm.
- Đàm thoại gợi mở.
- Sử dụng đồ dùng trực quan, sơ đồ, lược đồ.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp?
Câu 2: Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố CN? Cho ví dụ.
3. Bài mới:
a. Khám phá:
1


Trường THPT Nguyễn Trãi

-

Giáo án Địa lý lớp 10 – Ban cơ bản

Bước 1: GV: Ngành công nghiệp nhóm A bao gồm những ngành nào?
Bước 2: HS trả lời.
Bước 3: GV: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu ngành công nghiệp then
chốt thuộc ngành công nghiệp nhóm A đó là công nghiệp năng lượng.
b. Nội dung:

TG

Hoạt động của GV và HS


Nội dung

10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu về CN I. CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG:
điện tử - tin học: (Cả lớp)
1. Vai trò:
- Bước 1: GV yêu cầu HS nghiên - Là ngành kinh tế cơ bản, quan trọng của
cứu SGK, thảo luận và hoàn thành một quốc gia.
- Là tiền đề cho tiến bộ khoa học - kỹ thuật.
phiếu học tập theo gợi ý:
- Cung cấp năng lượng cho tất cả các ngành
+ Ngành CN năng lượng có vai
kinh tế và cho sinh hoạt.
trò quan trọng như thế nào?
- Nền SX hiện đại chỉ phát triển được với sự
+ Ngành CN năng lượng gồm tồn tại của cơ sở năng lượng nhất định.
những ngành nhỏ nào?
- Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn
kiến thức
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
*Tích hợp GDMT: Hiện nay dầu
mỏ và than là nguồn năng lượng
không thể phục hồi con người đã có
biện pháp gì để sử dụng tiết kiệm
nguồn năng lượng này ?(giờ Trái
Đất, sử dụng điện tiết kiệm,..)
25’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về các 2. Các ngành CN năng lượng:
ngành CN năng lượng: (Nhóm)
a. Khai thác than:
- Vai trò:
- Bước 1: GV chia lớp thành 6

+ Nhiên liệu cho CN điện, luyện kim
nhóm:
+ Nguyên liệu cho CN hoá chất, dược phẩm.
+ Nhóm 1,2 tìm hiểu khai thác than. - Tình hình khai thác:
+ Trữ lượng khoảng 13.000 tỉ tấn (3/4 là
+ Nhóm 3,4 tìm hiểu khai thác dầu
2


Trường THPT Nguyễn Trãi

Giáo án Địa lý lớp 10 – Ban cơ bản

mỏ.
+ Nhóm 5,6 tìm hiểu CN điện lực.
Yêu cầu nêu rõ vai trò, trữ lượng,
sản lượng, phân bố.
- Bước 2: Đại diện các nhóm trình
bày, các nhóm khác bổ sung.
- Bước 3: GV nhận xét và chuẩn
kiến thức.
* Liên hệ Việt Nam: Nước ta than
được phân bố nhiều ở đâu? (Vùng
Đông Bắc - Quảng Ninh, khai thác
bắt đầu vào năm 1884; dầu mỏ khai
thác vào năm 1986, năm 2009 ra
đời ngành lọc dầu ở Dung Quất
Quảng Ngãi; công nghiệp điện lực
phát triển tương đối sớm ở trên
sông Gấm Hải Phòng vào năm

1892.như vậy chúng ta cần có chiến
lược sử dụng tài nguyên có hiệu
quả.)
-

than đá).
+ Khai thác khoảng 5 tỉ tấn/năm
- Phân bố: những nước có trữ lượng lớn:
Hoa Kỳ, LB Nga, Trung Quốc…
b. Khai thác dầu:
- Vai trò:
+ Nhiên liệu quan trọng “vàng đen”
+ Nguyên liệu cho CN hoá chất.
- Tình hình khai thác:
+ Trữ lượng ước tính khoảng 400-500 tỉ tấn,
chắc chắn: 140 tỉ tấn.
+ Khai thác khoảng: 3,8 tỉ tấn/năm.
- Phân bố: khu vực Trung Đông, Bắc Phi,
Mĩ La Tinh, LB Nga…
c. Khai thác điện:
- Vai trò: cơ sở để phát triển nền CN hiện
đại, đẩy mạnh tiến bộ KH-KT, nâng cao đời
sống văn minh.
- Tình hình sản xuất:
+ Sản lượng khoảng 15.000 tỉ kwh.
+ Sản xuất từ nguồn nhiệt điện, thuỷ điện,
điện nguyên tử…
- Phân bố: chủ yếu ở các nước phát triển:
Hoa Kỳ, Trung Quốc, LB Nga…


c. Dặn dò:
Trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.

- Chuẩn bị trước bài mới
VI. CỦNG CỐ:
Câu 1: Trong các ngành CN năng lượng dưới đây, ngành nào xuất hiện sớm nhất:
a. Ngành khai thác than
b. Ngành điện lực

c. Ngành khai thác dầu
d. Cả a & b đúng

Câu 2: Những nước sản xuất nhiều điện thường là những nước:
3


Trường THPT Nguyễn Trãi

Giáo án Địa lý lớp 10 – Ban cơ bản

a. Có trữ lượng than và dầu mỏ lớn
b. Có các sông lớn, trữ lượng thuỷ điện dồi dào
c. Có KH-KT cao, nền kinh tế phát triển cao
d. Cả 3 ý trên
Câu 3: Khu vực khai thác nhiều dầu mỏ nhất thế giới là:
a. Trung Đông.
b. Đông Nam Á.
c. Tây Âu.
d. Bắc Mĩ


VII.

PHỤ LỤC:
1.

Phiếu học tập số 1:
CN điện tử - tin học

a. Vai trò:
+………………………………………………………………………………………
+………………………………………………………………………………………
b. Đặc điểm:
+………………………………………………………………………………………
+………………………………………………………………………………………
+………………………………………………………………………………………
+………………………………………………………………………………………
c. Cơ cấu ngành:
+………………………………… (SP:………………………………………………….)
+………………………………… (SP:………………………………………………….)
+…………………………………(SP:………………………………………………….)
4


Trường THPT Nguyễn Trãi

Giáo án Địa lý lớp 10 – Ban cơ bản

+…………………………………(SP:………………………………………………….)
d. Phân bố: ………………………………………………………………….............
2.

Nội dung

Phiếu học tập số 2:
CN sản xuất HTD

CN thực phẩm

Vai trò
Đặc điểm
Cơ cấu ngành
Sản phẩm
Phân bố
3.

Thông tin phản hồi phiếu học tập:

Công nghiệp sản xuất HTD

Vai trò

Công nghiệp thực phẩm

- Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng.
- Đáp ứng nhu cầu ăn uống
- Thúc đẩy sự phát triển NN và các - Tiêu thụ và tăng giá trị sản phẩm NN
ngành CN khác(dệt may).
thúc đẩy NN phát triển.
- Giải quyết việc làm, nhất là lao- Tạo khả năng xuất khẩu, tích lũy vốn,
động nữ (dệt may).
cải thiện đời sống nhân dân


- Đa dạng, phong phú nhiều ngành, phục vụ mọi tầng lớp nhân dân
- Sử dụng nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp
Đặc điểm - Cần lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Cần ít vốn, quay vòng vốn nhanh
- Sản xuất đơn giản, nhanh thu lợi, sản phẩm có khả năng xuất khẩu
Phân Bố Rộng khắp các nước trên thế giới
VIII. RÚT KINH NGHIỆM:
5


Trường THPT Nguyễn Trãi

Giáo án Địa lý lớp 10 – Ban cơ bản

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………

Hội An, 21 tháng 03 năm 2017
Chữ kí giáo viên hướng dẫn

Giáo sinh thực tập

Nguyễn Văn Bình

Lê Thị Bích Ngọc


6



×