Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Thực tế về công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty TNHH Nguyễn Hồng Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (403.98 KB, 54 trang )

Lời mở đầu
Trong những năm vừa qua, xây dựng cơ bản đã và đang trở nên một ngành sản
xuất vật chất quan trọng, đóng góp rất lớn vào sự phát triển của nền kinh tế quốc
dân và là tiền đề vật chất kinh tế cho xã hội. Ngày nay, trong điều kiện nền kinh
tế ngày càng phát triển ngành xây dựng hơn bao giờ hết ngày càng chiếm một vị
trí quan trọng trong việc tạo dựng và phát triển cơ sở hạ tầng của đất nớc.
Chính vì lý do trên, để ngành sản xuất cơ bản nói chung và Công ty
TNHH Nguyễn Hồng Hải nói riêng ngày càng phát triển và đóng góp vai trò
ngày càng lớn vào nền kinh tế quốc dân thì mục tiêu hàng đầu của các doanh
nghiệp là tăng lợi nhuận là phải làm sao hạ thấp đợc giá thành sản phẩm. Muốn
vậy kế toán với t cách là một công cụ quản lý phải ngày càng đợc củng cố và
hoàn thiện nhằm mục tiêu giảm chi phí nguyên vật liệu, từ đó hạ thấp đợc chi phí
sản xuất. Để đạt đợc điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm đến tất cả các
khâu trong quá trình sản xuất từ khi bỏ vốn ra đầu t cho đến khi thu vốn về,
không ngừng phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm nhằm thu đợc lợi
nhuận cao nhất đồng thời đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng.
Trong các doanh nghiệp sản xuất, vật liệu là một trong 3 yếu tố cơ bản của
quá trình sản xuất và là cơ sở để hình thành sản phẩm mới. Đặc biệt trong xây
dựng, chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất
(70-80%). Do đó muốn tối đa hóa lợi nhuận bên cạnh việc sử dụng đúng loại
nguyên vật liệu đảm bảo chất lợng doanh nghiệp phải biết sử dụng tiết kiệm,hiệu
quả nguyên vật liệu. Hơn nữa,vật liệu còn là một bộ phận quan trọng của hàng
tồn kho do đó việc hạch toán và quản lý nguyên vật liệu đúng, đủ và kịp thời cho
sản xuất đồng thời kiểm tra ,giám sát đợc việc chấp hành các định mức tiêu hao
nguyên vật liệu dự trữ và nhằm ngăn chặn việc sử dụng lãng phí vật liệu. Nh vậy,
có thể nói việc quản lý nguyên vật liệu là cần thiết từ đó đòi hỏi công tác tổ chức
kế toán nguyên vật liệu phải đợc thực hiện tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản
xuất, hạ thấp chi phí trong giá thành.

1



Xuất phát từ những lý do trên, đồng thời qua thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Nguyễn Hồng Hải em đã đi sâu tìm hiểu thực tế và nhận thấy đợc tầm
quan trọng của nguyên vật liệu đối với quá trình sản xuất,sự cần thiết phải tổ
chức quản lý nguyên vật liệu và công tác kế toán nguyên vật liệu của công ty,
với những kiến thức thu nhận đợc trong quá trình học tập tại nhà trờng, sự giúp
đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị trong phòng tài chính kế toán, đặc biệt với
sự hớng dẫn tận tình của Cô giáo hớng dẫn em đã đi sâu nghiên cứu đề tài: Thực
tế về công tác kế toán nguyên vật liệu ở Công ty TNHH Nguyễn Hồng Hải
Về mặt kết cấu, ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung của luận văn đợc
chia thành 3 phần :
Phần 1: Cơ sở lý luận kế toán Nguyên Vật Liệu tại Doanh nghiệp
Phần 2: Thực trạng kế toán Nguyên Vật Liệu tại Công ty TNHH Nguyễn
Hồng Hải
Phần 3: Nhận xét và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
Nguyên Vật liệu tại Công ty TNHH Nguyễn Hồng Hải
Do trình độ và thời gian thực tập có hạn, công tác quản lý hạch toán
nguyên vật liệu rất phức tạp nên bản luận văn này mới chỉ đi vào tìm hiểu một số
vấn đề chủ yếu và chắc chắn còn nhiều thiếu sót .Vì vậy, em kính mong đợc sự
đóng góp ý kiến của thầy cô giáo và các cô chú phòng tài chính -kế toán để đề
tài đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


Phần 1:
Cơ sở lý luận kế toán Nguyên Vật Liệu tại Doanh nghiệp
I.


Khái niệm , đặc điểm và vai trò của nguyên vật liệu,CCDC trong sản

xuất kinh doanh .
1. Khái niệm và đặc điểm của Nguyên vật liệu, Công cụ dụng trong sn
xut kinh doanh
- Khái niệm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất là đối tợng lao động mà doanh
nghiệp mua ngoài hoặc tự gia công chế biến dùng cho mục đích sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nó là một trong 3 yếu tố của quá trình vật chất và là cơ
sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm dịch vụ hoặc phục vụ cho quá trình
sản xuất kinh doanh chứ không phải để bán.
* c im Nguyờn vt liu trong Doanh Nghip.
Nguyờn vt liu trong doanh nghip l nhng i tng lao ng mua ngoi
hoc t ch bin dựng cho mc ớch sn xut kinh doanh ca Doanh nghip. L
mt trong ba yu t c bn ca quỏ trỡnh sn xut,l c s vt cht cu thnh
nờn thc th sn phm.
- Vt liu khi tham gia vo quỏ trỡnh sn xut ch tham gia mt chu k sn xut
kinh doanh , nú b tiờu hao chuyn dch ton b giỏ tr mt ln vo chi phớ sn
xut trong k.
- Khái niệm Công cụ dụng cụ
CCDC là những t liệu lao động , điều kiện quy định về giá trị , thời gian sử dụng
quy định đối với TSCĐ.
1.2. c im Cụng c dng c trong doanh nghip.
Cụng c dng c tham gia vo nhiu chu k sn xut khỏc nhau nhng vn
gi nguyờn hỡnh thỏi vt cht ban u , giỏ tr ca chỳng b hao mũn dn v
chuyn dch tng phn vo chi phớ SXKD trong k. Song CCDC cú giỏ tr nh ,

3



thi gian ngn nờn c sp xp vo ti sn lu ng v c mua sm d tr
bng ngun v lu ng nh i vi vt liu.
1.2.Vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh
Trong SXKD vật liệu, CCDC là yếu tố không thể thiếu đợc . Chi phí về vật
chất thờng chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí SX vì vậy để hạ thấp chi
phí và giá thành của sản phẩm thì việc tăng cờng công tác quản lý và hạch
toán vật liệu là điều kiện cần thiết để việc sử dụng vật liệu đợc tiết kiệm và có
hiệu quả.
1.3. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ trong sn xut
kinh doanh
1.3.1. Phõn loi.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý nguyên liệu, vật liệu bao gồm:
+ Nguyên liệu, vật liệu chính: là những nguyên liệu, vật liệu khi tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh sẽ cấu thành nên thực thể sản phẩm, toàn bộ giá trị
của nguyên vật liệu đợc chuyển vào giá trị sản phẩm mới.
+ Vật liệu phụ: là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất, không
cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm nhng có thể kết hợp với vật liệu
chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên ngoài, tăng thêm chất lợng
của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm đợc thực hiện
bình thờng, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói,
phục vụ cho quá trình lao động.
+ Nhiên liệu: là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lợng trong quá trình sản
xuất kinh doanh, phục vụ cho công nghệ sản xuất, phơng tiện vận tải, công tác
quản lý nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn hay thể khí.
+ Phụ tùng thay thế: là những vật t dùng để thay thế, sửa chữa máy móc, thiết
bị, phơng tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất.
+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: là những vật t đợc sử dụng cho công
việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần
lắp và thiết bị không cần lắp, công cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt cho
công trình xây dựng cơ bản.

4


+ Vật liệu khác: là các loại vật liệu không đợc xếp vào các loại trên. Các loại
vật liệu này do quá trình sản xuất loại ra nh các phế liệu, vật liệu thu hồi do
thanh lý TSCĐ.
Đây là cách phân loại mà các doanh nghiệp thờng sử dụng phổ biến nhất
vì hạch toán kế toán theo cách phân loại này đáp ứng đợc yêu cầu phản ánh
tổng quát về mặt giá trị đối với mỗi loại nguyên vật liệu. Để đảm bảo thuận
tiện, tránh nhầm lẫn trong công tác quản lý và hạch toán về số lợng và giá trị
từng loại nguyên vật liệu, trên cơ sở phân loại này các doanh nghiệp sẽ chi tiết
từng loại nguyên vật liệu căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng
doanh nghiệp.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý và công việc ghi chép kế toán công cụ dụng
cụ đợc chia thành:
+ Công cụ, dụng cụ
+ Bao bì luân chuyển
+ Đồ dùng cho thuê
* Căn cứ vào nguồn gốc
Căn cứ vào nguồn hình thành nguyên vật liệu bao gồm:
+ Nguyên liệu, vật liệu mua ngoài
+ Nguyên liệu, vật liệu tự chế biến, gia công
* Căn cứ vào mục đích và nơi sử dụng
Nguyên vật liệu đợc chia thành:
+ Nguyên liệu, vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất kinh doanh
+ Nguyên liệu, vật liệu dùng cho công tác quản lý
+ Nguyên liệu, vật liệu dùng cho các mục đích khác
Công cụ dụng cụ đực chia thành:
+ Công cụ, dụng cụ dùng cho SXKD
+ Công cụ, dụng cụ dùng cho quản lý

+ Công cụ dụng cụ dùng cho mục đích khác

5


II. Nguyên tắc kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ trong doanh
nghiệp.
* Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu, CCDC.
Các loại vật t thuộc hàng tồn kho của doanh nghiệp, do đó về nguyên tắc
đánh giá vật t cũng phải tuân thủ nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho. Theo Chuẩn
mực kế toán Việt Nam số 02 Hàng tồn kho hàng tồn kho của doanh nghiệp đ ợc đánh giá theo giá gốc ( trị giá vốn thực tế) và trong trờng hợp giá trị thuần có
thể thực hiện đợc thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực
hiện đợc.
Giá trị thuần có thể thực hiện đợc của vật t là giá ớc tính của vật t trong kỳ
SXKD bình thờng trừ đi chi phí ớc tính để hoàn chỉnh sản phẩm và chi phí ớc
tính phục vụ cho việc tiêu thụ sản phẩm.
Giá gốc vật t đợc xác định cụ thể cho từng loại, bao gồm: chi phí mua, chi
phí chế biến và các chi phí khác có liên quan đến việc sở hữu các loại vật t đó.
Chi phí mua của vật t bao gồm giá mua, các loại thuế không đợc hoàn lại,
chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua vật t trừ ra các khoản
chiết khấu thơng mại và giảm giá hàng mua.
Chi phí chế biến vật t bao gồm các chi phí có liên quan trực tiếp đến sản
xuất chế biến ra các loại vật t đó.
Trờng hợp sản xuất nhiều loại vật t trên một quy trình công nghệ trong
cùng một thời gian mà không thể tách đợc các chi phí chế biến thì phải phân bổ
các chi phí này theo tiêu chuẩn thích hợp.
Trờng hợp có sản phẩm phụ thì giá trị sản phẩm phụ đợc tính theo giá trị
thuần có thể thực hiện đợc, giá trị này đợc loại trừ khỏi chi phí chế biến đã tập
hợp chung cho sản phẩm chính.
Các khoản chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công và các khoản chi phí

khác phát sinh trên mức bình thờng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp không đợc tính vào giá gốc của vật t.
Giá gốc nguyên vật liệu, CCDC nhập kho.
6


+) Nguyên vật liệu,CCDC nhập kho chủ yếu là do mua ngoài hay đội sản xuất
tự mua.
Trị giá vốn thực tế của nguyên vật liệu,CCDC nhập kho đợc tính nh sau:
Tr giỏ vn
thc t NVL,

S lng NVL,
=

CCDC nhp kho

n giỏ mua ghi
x

trờn húa n

CCDC nhp
kho
Giỏ gc Nguyờn vt liu , CCDC xut kho
Giỏ tr thc t xut
kho ca vt liu,

=


S lng Vl, CCDC

CCDC trong k

xut kho trong k

x

n giỏ thc t bỡnh
quõn gia quyn cui k

* Tính giá vật liệu theo giá thực tế nhập kho và giá thực tế xuất kho.
+ Giá thực tế nhập kho:
- Đối với vật liệu mua ngoài nhập kho:
Giá thực tế = giá mua theo hoá đơn + thuế nhập khẩu (nếu có) + chi phí
thu mua các khoản chiết khấu thơng mại và giảm giá mua hàng đợc hởng.
- Đối với nguyên vật liệu doanh nghiệp tự gia công chế biến:
Giá thực tế = (giá trị vật liệu công cụ sản xuất ra thuê ngoài chế biến + tiền
công phải trả cho ngời nhận chế biến + chi phí vận chuyển bốc rỡ khi đi và về)
- Đối với nguyên vật liệu do các cá nhân khác góp vốn liên doanh
Giá thực tế nhập kho là giá do hội đồng các bên tham gia liên doanh đánh
giá và chấp nhận.
- Đối với phế liệu thu hồi nhập kho: Giá thực tế của chúng là giá ớc tính
có thể sử dụng, có thể tiêu thụ đợc chúng.
+ Giá thực tế xuất kho:

7


Để tính giá thực tế xuất kho của vật liệu công cụ dụng cụ thì doanh nghiệp

có thể sử dụng một trong các phơng pháp tính toán giá vốn thực tế nguyên vật
liệu xuất kho nh sau:
- Tính theo giá thực tế nhập trớc xuất trớc: Theo phơng pháp này ta giả
định rằng loại nguyên vật liệu nào nhập trớc , xuất trớc mới sử dụng đến đợt
nhập sau , xuất của đợt nhập trớc mới sử dụng đến đợt nhập sau, xuất của đợt
nhập nào thì lấy theo giá của đợt nhập đó.
- Tính theo giá thực tế nhập sau xuất trớc: Theo phơng pháp này ta giả
định rằng loại vật t công cụ nào nhập sau sẽ đợc sử dụng để xuất trớc, xuất hết
đợt sau mới sử dụng đến đợt nhập trớc đó
- Phơng pháp giá bình quân:
Giá thực tế của nguyên liệu xuất kho = (số lợng NVL Xuất kho * đơn giá của
NVL )
Trong đó đơn giá của nguyên vật liệu đợc tính bằng 3 loại đơn giá sau:
+ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ (bình quân gia quyền )
+ Đơn giá binh quân cả kỳ dự trữ = ( gía thực tế của NVL tồn đầu kỳ và
nhập trong kỳ /số lợng của NVL tồn đầu kỳ nhập trong kỳ )
+Đơn giá bình quân cuối kỳ trớc.
Giá bình quân = (giá thực tế của NVL tồn cuối kỳ trớc hoặc đầu kỳ này/
số lợng của NVL tồn kho cuối kỳ trớc hoặc tồn đầu kỳ này).
+Đơn giá bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập)
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = (giá thực tế tồn kho trớc đợt nhập
đó + giá thực tế nhập của đợt nhập đó/ số lợng tồn trớc đợt nhập đó + số lợng
nhập kho của đợt nhập đó)
- Phơng pháp giá thực tế đích danh:
Theo phơng pháp này nguyên vật liệu công cụ dụng cụ nhập giá nào sẽ
đợc giữ nguyên cho đến lúc xuất kho.
- Phơng pháp hạch toán:

8



Theo phơng pháp này toàn bộ vật liệu biến động trong kỳ đợc tính theo giá
hạch toán ( giá kế hoạch hoặc một hai giá ổn định trong kỳ ) cuối kỳ kế toán sẽ
tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức:
Giá thực tế vật liệu

giá hạch toán vật liệu

xuất dùng

=

(hoặc tồn kho cuối kỳ)

xuất dùng
(hoặc tồn kho cuối kỳ)

Giá thực tế vật liệu
Hệ số giá vật liệu

=

* Hệ số giá vật liệu

tồn kho đầu kỳ
Giá hạch toán vật
liệu tồn kho đầu kỳ

+
+


Giá thực tế vật liệu
nhập kho trong kỳ
Giá hạch toán vật liệu
nhập kho trong kỳ

Nhìn chung mỗi phơng pháp tính giá thực tế của nguyên vật nhập kho xuất
kho nên trên đều có những u điểm và hạn chế riêng và có những điều kiện áp
dụng nhất định, các doanh nghiệp phải căn cứ vào đặc điêm hoạt động SXKD ,
khả năng và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng nh yêu cầu quản lý để
có thể áp dụng phơng pháp tính giá thực tế nhập kho, giá thực tế xuất kho đảm
bảo nguyên tắc nhất quán trong các niên độ kế toán.
III. Nhiệm vụ kế toán Nguyên vật liệu, CCDC trong sn xut kinh doanh
Để đáp ứng yêu càu quản lý,kế toán trong doanh nghiệp cần thực hiện tốt
các nhiệm vụ sau:
-Thực hiện việc phân loại đánh giá vật liệu ,CCDC phù hợp với các nguyên tắc
chuẩn mực kế toán đã quy định và yêu cầu quản trị của doanh nghiệp.
-Tổ chức chứng từ,tài khoản kế toán, sổ kế toán phù hợp với phơng pháp kế
toán hàng tồn kho áp dụng trong doanh nghiệp để ghi chép phân loại tổng hợp số
liệu đầy đủ ,kịp thời số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của vật
liệu,CCDC trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp thông
tin để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh,xác định trị giá vốn hàng bán.

9


- Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua nguyên vật
liệu,CCDC,kế hoặch sử dụng nguyên vật liệu,CCDC cho sản xuất và kế hoặch
bán hàng.
Tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu ,CCDC là rất cần thiết do vậy

doanh nghiệp cần phải tổ chức khoa học hợp lý để cung cấp thông tin kịp thời,
đầy đủ phục vụ cho yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
IV. Tổ chức công tác kế toán Nguyên vật liệu, CCDC.
4.1. Chứng từ sổ sách.
Thủ tục quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh là các hóa đơn chứng từ
Chứng từ sử dụng theo chế độ chứng từ kế toán quy định ban hành theo
quyết định 15/2006/QĐC - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trởng bộ tài chính ,
loại chứng từ kế toán về nguyên vật liệu :
Loại 2: Hàng tồn kho
- Phiếu nhập kho ( Mẫu 01 VT )
- Phiếu xuất kho ( Mẫu 02- VT)
- Thẻ kho ( Mẫu 06- VT )
- Phiếu nhập kho kiêm vận chuyên nội bộ ( Mẫu 03 = VT )
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm , hàng hóa ( mẫu 08 VT)
- Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho ( mẫu 02- BH)
- Hoá đơn cớc phí vận chuyển ( mẫu 03 BH )
Ngoài ra các chứng từ mang tính chất bắt buộc sử dụng thống nhất theo
quy định của nhà nớc, các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế
toán hớng dẫn nh:
- Phiếu xuất vật t theo hạn mức ( mẫu 04 VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật t ( mẫu 05 VT)
- Phiếu bán vật t còn lại cuối kỳ ( mẫu 07 VT)
Tuỳ thuộc đặc điểm, tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp thuộc các lĩnh
vực hoạt động, phản ánh kinh tế, hình thức sở hữu chứng từ khác nhau, ngời lập
chứng từ phải chịu trách nhiệm về việc ghi chép của mình. Tổ chức luân chuyển
chứng từ theo trình tự thời gian hợp lý do kế toán trởng quy định.
10


4.2.Tài khoản sử dụng

*TK 152-Nguyên vật liệu
Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình tăng,giảm các loại vật t theo
giá thực tế.
* Kết cấu:
- Bên nợ:
+Giá gốc của NL ,VL nhập kho do mua ngoài ,tự chế hoặc thuê ngoài gia
công chế biến , nhân vốn góp liên doanh.
+Giá gốc Nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Bên có:
+Giá trị Nguyên vật liệuxuất kho để sử dụng cho sản xuất kinh doanh
,thuê ngoài gia công ,góp vốn liên doanh hoặc nhợng bán
+Giá trị vật liệu trả lại ngời bán hoặc ngời bán giảm giá
+Giá trị Nguyên vật liệu thiếu hụt khi kiểm kê.
- D bên nợ:Giá gốc của Nguyên vật liệu còn tồn kho
- Tk cấp 2:

152- Nguyên liệu,vật liệu .
1521- NVLC
1522- VLp
......

b. TK 153-Công cụ dụng cụ
Tài khoản này phán ánh số hiện có và sự biến động của các loại CCDC
theo giá thực tế
* Kết cấu:
- Bên nợ:
+Giá gốc:của công cụ dụng cụ nhập kho do mua ngoài ,tự chế
+Giá gốc của công cụ dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê.
- Bên có:
+Giá trị công cụ dụng cụ xuất kho để sử dung cho sản xuất kinh doanh,

xây dựng.
+Giá trị công cụ dụng cụ trả lại ngời bán hoặc đợc ngời bán giảm giá.
11


+Giá trị công cụ dụng cụ thiếu hụt khi kiểm kê.
- Số d nợ : Giá gốc của Công cụ dụng cụ tồn kho.
- TK cấp 2:

1531- CCDC
1532-Bao bì luân chuyển
1533- Đồ dùng cho thuê

c. TK 331 - Phải trả ngời bán
TK này phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa Doanh nghiệp với ngời bán , ngời
nhận thầu về các khoản vật t , hàng hóa, lao vụ, dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã
ký kết.
* Kết cấu:
- Bên Nợ:
+, Số tiền đã than toán , đã trả cho ngời bán, ngời nhận thầu
+, Số tiền ngời bán chấp nhận giảm giá cho số hàng đã giao theo hợp đồng
+, Giá trị hàng hóa vật t thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại cho
ngời bán.
+, Triết khấu mua hàng đợc ngời bán chấp nhận cho Doanh nghiệp trừ vào số Nợ
phải trả
+, Số tiền Doanh nghiệp ứng trớc, trả trớc cho ngời bán nhng cha nhận đợc vật t
hàng hóa, dịch vụ.
- Bên Có:
+, Số tiền phải trả cho ngời bán, ngời nhận thầu
+, Điều chỉnh giá tạm tính của vật liệu về số hàng cha có hóa đơn khi nhận đợc

hóa đơn hoặc giá thông báo chính thức.
Số d Bên Có: Là số tiền còn phải trả ngời bán, ngời nhận thầu.
- Các tài khoản khác: TK 111,TK133,TK331,TK621.....
4.3. Trình tự hạch toán
a. Kế toán tăng Nguyên vật liệu.
- Các doanh nghiệp không thuộc diện chịu thuế GTGT và các doanh nghiệp
thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp, khi mua vật t thì giá
vật t mua vào là tổng giá thanh toán:
12


Nợ TK 152 ( tổng giá thanh toán).
Có TK 111, 112...( tổng giá thanh toán).
- Có doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thì giá trị vật
t mua vào là giá cha có thuế.
Nợ TK 152 ( giá mua cha có thuế).
Nợ TK 133 ( thuế GTGT đầu vào)
Có TK 331... (tổng giá thanh toán)
- Khi mua vật t không có hoá đơn GTGT thì giá vật t mua vào là tổng giá
thanh toán.
Nợ TK 152 ( tổng giá thanh toán).
Có TK 111, 112, 331....( tổng giá thanh toán).
- Đối với trờng hợp nhập khẩu thì phải phản ánh giá vật t là tổng giá thanh
toán gồm cả thuế NK.
Nợ TK 152.
Có TK 333 (3)
Có TK 331.
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ kế toán ghi:
Nợ TK 133.
Có TK 3331( 2).

+ Nếu doanh nghiệp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp thì tính cả thuế
GTGT vào giá vật t, kế toán ghi.
Nợ TK 152.
Có TK 3331.
- Trờng hợp vật liệu tăng do mua ngoài có thể xảy ra các trờng hợp.
+ Trờng hợp hàng về cha có hoá đơn, nếu trong tháng vật liệu đã nhập kho
nhng cuối tháng vẫn cha nhận đợc hoá đơn, kế toán sẽ ghi giá trị vật liệu theo giá
tạm tính.
Nợ TK 152 ( giá tạm tính).
Có TK 331 ( giá tạm tính).

13


Khi nhận đợc hoá đơn thì ghi số âm theo giá tạm tính.
Nợ TK 152
Có TK 331.
Điều chỉnh giá tạm tính thành giá hoá đơn phản ánh số thuế GTGT đợc
khấu trừ.
Nợ TK 152.
Nợ TK 133.
Có TK 331.
+ Trờng hợp hàng đang đi đờng.
Nếu trong tháng nhận đợc hoá đơn nhng cuối tháng hàng vẫn cha về kế
toán ghi:
Nợ TK 151.
Nợ TK 133.
Có TK 331, 111, 112.
Khi vật liệu về nhập kho hoặc chuyển thẳng cho các bộ phận sản xuất, gửi
cho khách hàng kế toán ghi.

Nợ TK 152, 621, 627, 641, 642.
Nợ TK 157, 632.
Có TK 151.
* Kế toán giảm Nguyên vật liệu.
- Xuất vật liệu dùng cho sản xuất, quản lý, bán hàng
Nợ TK621, 627, 641, 642
Có TK 152
- Xuất vật liệu đem góp vốn liên doanh
Nợ TK 128, 222
Có TK 152

b. Kế toán Công cụ, dụng cụ.
* Kế toán tăng Công cụ dụng cụ.
+ Tăng vật liệu, CCDC do mua ngoài:
14


+Trờng hợp hàng và hoá đơn cùng về: Căn cứ vào hoá đơn và phiếu nhập ghi:
Nợ TK 153: CCDC
Nợ TK 133 Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 111 TM
Có TK 112 TGNH
Có TK 141 Tạm ứng
Có TK 331 - Phải trả khách hàng
Có TK 311 Vay ngắn hạn ngân hàng.
+ Trờng hợp hàng thu mua trong tháng cha về nhng cha nhận đợc hoá đơn của
ngời bán, kế toán không ghi số ngay mà lu phiếu nhập vào hồ sơ.
TS doanh nghiệp trong đó vật liệu có thể đánh giá lại trong một số trờng hợp cần
thiết nh:
Cuối tháng hoá đơn về ngay thì tiến hành ghi sổ theo định kỳ, nhng nếu hoá đơn

vẫn cha về thì kế toán sẽ ghi giá trị nhập kho theo giá tạm tính để ghi số.
Nợ TK 153: CCDC
Có TK 331: phải trả ngời bán.
Ghi nhận đợc hoá đơn sẽ tiến hành theo giá tạm tính. Nếu giá hoá đơn lớn hơn
giá tạm tính, kế toán ghi:
Nợ TK 153: CCDC
Nợ TK 133 (1): Thuế NVL đợc khấu trừ.
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán.
Nếu giá hoá đơn nhỏ hơn giá tạm tính, kế toán ghi:
Nợ TK 153: Ghi có chênh lệch giảm
Nợ TK 133 (1): Thuế NVL đợc khấu trừ.
Có TK 331: Phải trả cho ngời bán.
+ Trờng hợp hàng đang đi trên đờng: Nếu trong tháng nhận đợc hoá đơn mà cuối
tháng hàng vẫn cha về nhập kho thì kế toán cha ghi số ngay mà phải phản ánh
giá trị hàng đang đi đờng vào TK 151:
Nợ TK 151: Hàng đang đi trên đờng.
Nợ TK 1331: Thuế NVL đợc khấu trừ
15


Có TK 111: TM.
Có TK 112: TGNH.
- Sang tháng khi Hàng đang đi đờng về nhập kho hoặc chuển giao các bộ phận
sản xuất hay khách hàng, tuỳ từng trờng hợp kế toán ghi:
Nợ TK 153: CCDC
Nợ TK 621: CP, NVL trực tiếp.
Nợ TK 642: CP, quản lý doanh nghiệp .
Nợ TK 627, 641, 157.
Có TK 151: Hàng mua đang đi đờng .
- Các chi phí liên quan đến thu mua NVL phù thuộc vào các chứng từ liên quan

để ghi sổ kế toán.
Nợ TK 153: CCDC
Nợ TK 133: Thuế NVL đợc khấu trừ.
Có TK 133: Phải trả cho ngời bán
Có TK 111,112, 141.
- Ghi thanh toán cho ngời bán, số chiết khấu đợc hởng, kế toán ghi:
Nợ TK 331: Phải trả cho ngời bán.
Có TK 153: CCDC
Có TK 111, 112: TM, TGNH.
- Vật liệu, công cụ dụng cụ nhập từ nguồn thu ngoài gia công hoặc tự chế.
Nợ TK 153: CCDC.
Có TK 154: Chi tiết tự chế, thuê chế biến.
- Vật liệu, công cụ dụng cụ do các đơn vị khác góp vốn liên doanh.
Nợ TK 153: CCDC
Có TK 411: Chi tiết góp vốn liên doanh .
- Vật liệu, công cụ dụng cụ phát hiện thừa trong kiểm kê.
Nợ TK 153: CCDC
Có TK 3381: Phải trả, phải nộp.
Sau khi làm rõ nguyên nhân kế toán ghi sổ.
Nợ TK 3381: Phải trả , phải nộp.
16


Có TK liên quan.
(Có thể do đợc tặng đợc biếu nhng cha ghi sổ, kế toán ghi có TK 411, có
thể cha ghi nợ ngời bán kế toán ghi Có TK 331).
Nếu xác định vật liệu thừa không phải của doanh nghiệp kế toán phản ánh vào
TK 002 vật t hàng hoá gửi hộ hoặc giá công.
Tăng vật liệu, CCDC do thu hồi vốn góp liên doanh:
Nợ TK 153:NVL, CCDC

Có TK 128, 222: Đầu t ngắn hạn khác góp vốn liên doanh đợc đánh
giá lại theo quy định chung nếu giá hạch toán lại lớn hơn giá cũ của vật liệu thì
phần chênh lệch đó đợc ghi sổ nh sau:
Nợ TK 153: NVL, CCDC
Có TK 421: Chênh lệch đánh giá lại TS.
* Kế toán giảm Công cụ dụng cụ
- Xuất kho vật liệu,công cụ dụng cụ dùng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Căn
cứ vào chứng từ xuất kho vật liệu kế toán ghi:
Nợ TK 621: ( dùng cho sản xuất sản phẩm )
Nợ TK 627: (dùng cho sản xuất và quản lý sản xuất )
Nợ TK 641: (dùng cho bộ phận bán hàng)
Nợ TK 642: (dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp )
Nợ TK 241: (dùng cho bộ phận xây dựng cơ bản và sửa chữa TSCĐ)
Nợ TK 142: (chi phí trả trớc, vật liệu,CCDC phân bổ dần )
Có TK 153: CCDC (theo giá thực tế xuất kho).
- Xuất công cụ dụng cụ để tự chế hoặc thuê chế biến.
Nợ TK 154: CP sản xuất doanh nghiệp dở dang
Có TK 153: CCDC.
- Xuất vật liệu góp vốn liên doanh với đơn vị khác. Căn cứ vào giá trị vốn
góp liên doanh và giá thực tế vật liệu góp để xa chênh lệch.
Nếu: Giá trị vốn góp > Giá thực tế.
Nợ TK 128: Đầu t ngắn hạn khác.
Nợ TK 222: (Giá trị vốn góp)
17


Có TK 421: (Phần chênh lệch tăng)
Có TK 153: (Giá thực tế vật liệu, công cụ dụng cụ).
Giá trị vốn góp (Giá thực tế.)
Nợ TK 128: Đầu t ngắn hạn khác.

Nợ TK 222: (Giá trị vốn góp)
Nợ TK 421: (Phần chênh lệch giảm)
Có TK 153: Giá thực tế vật liệu,công cụ dụng cụ .
- Xuất công cụ dụng cụ bán hoặc cho vay.
Nợ TK 632: Xuất bán
Nợ TK 1388: Cho vay không lấy lãi.
Có Tk 153: công cụ dụng cụ xuất.
Phản ánh doanh thu bán công cụ dụng cụ.
Nợ TK 131,111,112
Có TK 511 Theo giá bán
Có TK3331 Thuế GTGT
+ Nếu thiếu hụt trong định mức thì đợc tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp .
Nợ TK 642: CP, quản lý doanh nghiệp .
Có TK 153: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
+ Nếu thiếu hụt ngoài định mức không xác định đợc nguyên nhân thì phải
chờ xử lý, KT ghi:
Nợ TK 1381: (TS thiếu chờ xử lý)
Có TK 153: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
+ Nếu thiếu hụt ngoài định mức ngời chịu trách nhiệm gây nên.
Nợ TK 111: Số bồi thờng vật chất đã thu.
Nợ TK 334: Trừ vào tiền công.
Nợ TK 1388: Số bồi thờng phải thu.
Có TK 153: Công cụ dụng cụ.
+ Giảm vật liệu do đánh giá lại.
Nợ TK 412: Chênh lệch đánh giá lại TS
18


Có TK 153: Công cụ dụng cụ.

V-Cỏc hình thức kế toán trong Doanh Nghiệp:
* Trỡnh t ghi s theo hỡnh thc nht kớ s cỏi.
Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Bảng tổng hơp
chứng từ gốc

Nhật kí sổ cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chính

Chú thích sơ đồ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu

19


* Trỡnh t ghi s theo hỡnh thc nht ký chung.

Chứng từ kế toán


Sổ Nhật ký
đặc biệt

Sổ Nhật ký chung

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

Chú thích sơ đồ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu

20


Trỡnh t ghi s theo hỡnh thc chng t ghi s
Chứng từ kế toán


Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng

Sổ cái

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số PS

Báo cáo tài chính

Chú thích sơ đồ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu

21


* Trỡnh t ghi s theo hỡnh thc nht ký chng t

Chứng từ kế toán và
các bảng phân bổ

Bảng kê

Nhật kí chứng từ

Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Báo cáo tài chính

Chú thích sơ đồ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu

22


* Trỡnh t ghi s k toỏn trờn mỏy vi tớnh
Phần mềm kế
toán

Chứng từ kế toán


Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại

Máy vi tính

Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kt quản trị

Chú thích sơ đồ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra, đối chiếu

23


Chơng II
thực trạng công tác kế toán nguyên liệu vật liệu tại
công ty tnhh nguyễn hồng hải

2. Thc trng hot ng k toỏn Nguyờn Vt Liu ti Cụng ty TNHH
Nguyn Hng Hi.
2.1. Chng t k toỏn s dng k toỏn Nguyờn vt liu ti Cụng ty
TNHH Nguyn Hng Hi
- Chế độ chứng từ kế toán đợc áp dụng tại Công ty TNHH Nguyễn Hồng

Hải là chế độ chứng từ kế toán Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trởng BTC. Theo quyết định này Công ty sử
dụng các chứng từ sau: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lơng, Phiếu nhập
kho, Phiếu xuất kho, Biên bản kiểm kê vật t sản phẩm, hàng hoá, Phiếu thu, Phiếu
chi, Uỷ Nhiệm Thu, Uỷ nhiệm chi, Hoá đơn GTGT, Biên bản giao nhận TSCĐ,
Biên bản thanh lý TSCĐ, giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tạm ứng,
2.2. Chng t k toỏn tng Nguyờn Vt Liu ti Công ty TNHH Nguyễn
Hồng Hải

CNG HềA X HI CH NGHA VIT NAM
24


Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN VÁN GỖ XẺ
Số : 01 / TĐ – ĐH
• Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế của hội đồng nhà nước ban hành ngày
25 tháng 9 năm 1989 và nghị định số 17/HĐBT ( nay là chính phủ) về
hướng dẫn chi tiết thi hành pháp lệnh HĐBT.
• Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của bên mua và cung ứng của bên bán.
Hôm nay, ngày 04 tháng 12năm 2010 , tại văn phòng công ty TNHH
Tháng Giêng. Chúng tôi gồm có:
Bên bán

: (gọi tắt là bên A) Công ty TNHH Tháng Giêng.

Địa chỉ

: Tiên Sơn – Hà Nam


Điện thoại : 04 35537843
Tài khoản

Fax : 04 35537842

: 012345678 tại ngân hàng thương mại Nông nghiệp phát

triển Nông thôn.
Mã số thuế

: 5729701014680

Do ông

: Lê Văn Dũng

Chức vụ

: Giám đốc làm đại diện

Bên mua

: (gọi tắt là bên B) C«ng ty TNHH NguyÔn Hång H¶i

Địa chỉ

: §êng 21khu c«ng nghiÖp Hßa X¸- TP Nam §Þnh

Điện thoại


: 04 37661366

Tài khoản

: 012376586 tại chi nhánh ngân hàng VP Bank Nam Định

Mã số thuế

: 0101232134

Do ông

: Nguyễn Văn An

Chức vụ

: Giám đốc làm đại diện

Fax : 04 37665301

Hai bên cùng thống nhất ký hợp đồng mua bán với điều khoản như sau:
Điều 1 :
Bên A bán cho bên B số lượng chủng loại hàng hóa như sau:

25


×