Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Lý thuyết vật liệu xây dựng F1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.62 KB, 11 trang )

Câu1:đ/n,ct,,đơn vị và cách x/đ khối lượng thể
tích của vật liệu xd
-đ/n:khối lượng thể tích là kl của 1 đv thể tích ở
trạng thái tự nhiên(kể cả lỗ rỗng)
-công thức:
fo= (g/cm3) trong đó m:klg khô của VL(g)
Vo: thể tích tự nhiên của VL(cm3)
-cách x/đ fo:sấy khô nhiệt độ 105->110 độ đem
cân m(g)
+x/đ Vo:+ mẫu có hình dạng x/đ=> đo kích
thước=>dùng công thức hình học tính Vo
+ mẫu có dạng hình học bất kỳ đo bằng pp cân
thuỷ tĩnh
+vật liệu dạng hạt rời rạc:x/đ Vo bằng pp đong
Câu2 đ/n ct,đv cách xđ klg riêng của VLXD
-đ/n:là khối lượng đv thể tích ở trạng thái toàn
đặc
-ct:f (g/cm3) trong đó m:klg vl của mẫu ở trạng
thái hoàn toàn khô
Va thể tích phần đặc của vl
-cách xđ f
a)vl coi là đặc hoàn toàn,xđ f như fo

+cho vl vào bình klg riêng có chứa chất lỏng ở
mực ban đầu là v1,khi hết bọt khí nổi lên đọc
mực v2
=>thể tích đặc của vl trong bình là Va=V2-V1
+cân vl thừa là m2(g) klg vl trong bình m=m1m2 (g)
=>f=
Câu 3 đ/n,ct tính độ đặc,độ rỗng của vlxd
*khái niệm:+)độ rỗng là tỉ số giữa thể tích rỗng


và thể tích tự nhiên của vl
+)độ đặc là tỉ số giữa thể tích đặc và thể tích tự
nhiên của vật liệu
*công thức: r= hay r= 100%
+) đ= hay đ= 100%
Vr:thể tích rỗng trong vl; Vđ thể tích đặc có
trong vl
-

r+đ=1 hay r+đ=100%

*cách xđ r,đ gián tiếp qua f0 và f. đ=== hay đ=
100%
+ r=1-đ=1- hay r=(1-fo/f) 100%
Câu 4) Khái niêm,ct xđ độ hút nc của vlxd
*k/n:độ hút nc là khả năng vl hút và giữ nc trong
đk thường

-xđ m: sấy khô=>cân m(g)

*công thức xđ:theo khối lượng Hp= 100%

-xđ Va :đo hoặc cân thuỷ tĩnh

Theo thể tích Hv= 100%

b)vl bất kỳ có độ rỗng
-xđ Va bằng bình klg riêng
-trình tự xđ:sấy khô mẫu
+nghiền mẫu thành những hạt <0,2mm

+cân mẫu đã nghiền dc m1(g)

+) khối lg nc và thể tích nc mà vl hút và gữ dc
trong đk thường
+) m:klg vl khô (g);Vo:thể tích ban đầu (cm3)
*cách xđ:+)sấy khô đem cân dc m(g)


+)ngâm ngập mẫu trong nc ở đk bt cho đến khi
hết bọt khí nổi lên vớt ra lau khô bề mặtcân
đc (g)
=>= -m (g)
Hp=( -m)/m x100%
Câu 5)độ bão hoà nuoc,hệ số bão hoà của vlxd
*a)độ bão hoà:đ/n: độ bão hoà là độ hút nc cực
đại đạt đc dưới đk cưỡng bức
-công thức:theo khối lg = /m x100%

Câu 6)biến dạng đàn hồi và cahcs xđ moodun
đàn hồi của vlxd
*biến dạng đàn hồi:là biến dạng mất đi khi bị
tác dụng của tải trọng
+)quan hệ giữa và là tuyến tính tuân theo định
luật Hook
=.
+)đk để có biến dạng đh:tải trọng tác dụng bé và
tgian td ngắn

Theo thể tích = 100%


*)cách xđ mô đun đàn hồi:tính đàn hồi của vl đc
đặc trưng bởi mô đun đàn hồi

Trong đó :khối lượng nuoc lon nhất

Eđh=/ (daN/cm2 hay Mpa)

:thể tích nước lớn nhất

:ứng suất ở g/đ đàn hồi(daN/cm2)

*)cách xđ:sấy khô cân đc m(g)

:biến dạng đàn hồi tương đối

+)cưỡng bức cho vật liệu hút nước lớn nhất

*)Mô đun đàn hồi là đại lượng dặc trưng cơ học
của vl chống lại biến dạng vl do tải trọng ngoài
gây ra

-)pp nhiệt độ:ngâm ngập mẫu trong nước,đun
sôi liên tục trong 4h,sau đó để nguội vớt lên lau
khô bề mặt và cân: (g)
=> = –m ; =( -m)/m x100%

-cách xđ Eđh
+)định luật Hook =Eđh.

-)pp áp suất:ngâm ngập mẫu trong bình áp

suất,hạ áp suất xuống còn 20mmHg cho đén khi
hết bọt khí nổi lên,khôi phục lại áp suất khí
quyển,vớt lên lau khô bề mặt cân : (g)
= -m; =( –m)/m x100%
*b)hệ số bão hoà:=/ <=1
hay =/=(Vn/Vo)/(Vr/Vo);=Hr/r
trong đó:Vn thể tích nc có trong mẫu vl ở thời
điểm thí nghiệm

.E
E=tg

0
Tạo ra 2 cấp tải trọng:
.cấp p1:1=p1/F;1
Cấp p2: =p2/f ;2

Vr:thể tích lỗ rỗng trong mẫu vl
Vo: thể tích tự nhiên của vl

Câu 7)cường độ nén và cách xđ cường độ nén
của vlxd


*cường độ chịu nén:Rn=Pmax/F (daN/CM2)

S=D/2(D- (Nmm2)

Pmax:tải trọng nén phá hoại mẫu (N)


P=K (N) trng đó k:hệ số phụ thuộc vào vl thử

F:tiết diện chịu lực của mẫu (mm2)

*ý nghĩa:dùng để tính toán gia công bề mạt vl

*pp xđ cường độ chịu nén

Câu 11)đ/n,phân loại btong ximang,phạm vi sử
dụng

-)pp phá hoại mẫu:chế tạo mẫu theo tiêu
chuẩn,đua mẫu lên máy gia tải tăng tải với tốc
độ quy định cho tới khi mẫu bị phá hoại ghi lại
gtri lực phá hoại,dùng ct…bền,tính ra cường độ
vl bằng pp thống kê dựa trên kq của maauc thử
-)pp ko phá hoại mẫu:dùng để xđ cường độ vl
trên kết cấu đã xong mà ko làm hư hỏng công
trình
+)cường độ vl đc xđ gián tiếp thông qua 1 đại
lượng vật lý nào đó mà đại lượng vật lý này đc
xđ 1 cách dễ dàng thông qua thiết bị chuyên
dụng
Câu 10)độ cứng của vl
+ đ/n:là tính chất của vl chống lại sự đâm xuyên
của vl khác cứng hơn nó
+ có 2 cách đánh giá độ cứng
C1) sử dụng thang độ cứng Mothr:thang độ
cứng Mothr gồm có 10 loại đá có độ cứng đc
sắp xếp từ nhỏ->lớn

Cách xđ:lần lượt dùng khoáng vật trong thang
Mothr vạch lên bề mặt vật thử cho đén khi
khoáng vật làm xước bề mặt đó thì độ cứng
bằng độ cứng k/v đó-1
-)pp Briel (xđ độ cứng của kim loại)
Dùng 1 lực P ấn vào bi thép có đường kính D lên
bề mặt vl thử,tạo vết lõm đg kính d lên bề mặt
vl thử độ cứng
Hb=P/diện tích vết lõm

*đ/n:btong XM là loại đá nhân tạo có tp đc lựa
chọn hợp lý bao gồm XM,nước,cốt liệu(cát,sỏi
hay đá dăm) và phụ gia
*phân loại:-theo khối lg thể tích
+)betong đặc biệt nặng:fob=2,5-5 g/cm3
+)betong nặng fob=1,8-2,5 g/cm3
+)betong nhẹ fob=0,5-1,8 g/cm3
+)btong đặc biệt nhẹ fob<0,5 g/cm3
-theo cường độ:betong cường độ đặc biệt cao
Rn>100 Mpa
+)betong cường độ cao Rn=60-100 Mpa
+)betong thường Rn=15-50 Mpa
-theo cốt liệu:betong cốt liệu đặc:đá dăm,sỏi
+)betoong cốt liệu rỗng:đá bột,kẻanzit
+)beetong cotts liệu đặc biệt:betong
keeramdit,BT cốt lim loại
*phạm vi sử dụng
-đối với BT thường đc sử dụng trong công trình
nhà cửa,cầu đường
-btong làm đường oto sân bay

-betong thuỷ ứng:chịu xâm thực
-btong đặc biệt:chịu axit,chứa nước biển
Câu 12)thành phần chủ yếu của BTXM


-thành phần chủ yếu trong BTXM bao
gồm:XM,nước,cốt liệu và phu gia

nhất của khối hh sau khi nhấc,đó là độ sụt của
BT

-trong BT cốt liệu đóng vai trò là khung chịu
lực.vữa ximang và nước bao bọc xung quanh
hạt cốt liệu đongá vai trò là chất kết dính đồng
thời lấp đầy các khoảng trống giữa các cốt liệu

Câu 13 cấu trúc của BTXM

-khi rắn chắc hồ XM liên kết các cốt liệu thành 1
khối đá và đc gọi là BT

-phần đặc:+phần đặc của cốt liệu

-trong BTXM cốt liệu thường chiếm 70-80% còn
XM và các tp khác chiếm 10-155 thể tích của
khối BT
Câu 14)tính công tác và cách xđ dộ sụt của hh
BTXM
*tính công tác:-btong mới nhào trộn gọi là hh BT
-Hỗn hợp BT cần có tính công tác phù hợp để

nhào,trộn,vận chuyển,đổ đầm để hoàn thiện
một cách dễ dàng
-tính công tác của hh BT là tinh chat kỹ thuật của
hh BT đảm bảo cho việc dàn đầy và lèn chặt vào
ván khuôn dưới td của trọng lượng bản thân
hay trấn động bên ngoài(dầm)
*Cách xđ độ sụt của hh BT
-độ sụt (Sn,cm) dùng để thử tính công tác của
hh btong dẻo
Đổ hh btong vào côn thành 3 lớp
-lớp 1:1/3 chiếu cao,dùng thanh dầm đầm 25
cái theo hình xoắn ốc từ trong ra ngoài,đầm tới
đáy
-lớp 2:đổ thêm 1/3 côn đâme 25 cái theo hình
xoắn ốc từ trong ra ngoài đầm xuyên qua lớp 1
từ 1-2cm
-lóp 3:vừ đổ vừa đầm cho đến khi đầy côn dùng
tay gạt bằng miệng côn
Mở chốt côn,nhấc côn theo pương thẳng
đứng.đo k/c hi đỉnh miệng côn đến đỉnh cao

*Cấu trúc vĩ mô:phần đặc,phần rỗng
*cấu trúc vi mô

+phần đặc của đá XM (Ca(OH)2;C3S2H;C3AH6)
+Phần hạt XM chưa thuỷ hoá
-phần rỗng:rỗng của cốt liệu.+)rỗng gen.+)rỗng
mao dẫn.+)rỗng do cuốn khí
*cấu trúc btong có thể chia làm các ctruc:
+cấu trúc cốt liệu:đc hình thành do quá trình đổ

và đầm bt
+cấu trúc đá XM:phần đặc
đá XM

phần đặc của
Phần hạt XM

chưa thuỷ hoá
.Phần rông:rỗng gen,rỗng mao dẫn,rỗng do
cuốn khí
*cấu trúc vùng tiếp xúc:hiệu ứng thanh làm cho
vùng tiếp xúc có tỉ lệ nước,XM cao hơn cường
độ đá XM ở chỗ tiếp xúc thấp hơn đá XM bên
ngoài
Câu 14)cường độ chịu nén của BTXM(đ/n,yếu tố
ảnh hưởng,ý nghĩa)
*đ/n:cường độ chịu nén của btong là khả năng
của btong chống lại sự phá hoại do tải trọng nén
gây ra
*cách xđ:pp pha hoại mẫu
Mẫu TCVN:lập phương 15x15x15(cm) 3
mẫu,bảo dưỡng 28 ngày,đktc


Chọn thang lực sao cho lực phá hoại =20-80%
thang lực

N tuổi BT (ngày)

Tốc độ tăng tải 64 daN/cm2/giây


Câu 11 các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ
BTXM

TH1:nếu 3 kq ko lệch nhau quá 15%thì cường độ
của btong=tb 3kq thử

(+)thời gian:từ 7->14ngay cường độ BT tăng
nhanh,sau 28ngay tăng chậm

TH2 nếu 3 kq lệch nhau quá 15% thì cường độ
của bt=cường độ của mẫu còn lại sau khi loại bỏ
2kq lớn nhất và nhỏ nhất

(+) đặc tính đá XM:
-Rx (mac XM) phát triển->Rb tăng

TH3 nếu chỉ có 2 kq thử thì cường độ BT=trung
bình 2kq

- N/X:sự phu thuộc cường độ BT vào tỉ lệ N/X
thực chất là sự phụ thuộc vào độ rỗng do lượng
nc dư thừa bốc hơi

*Các yếu tố a/h đến cường độ chịu nén của
btong

- N tăng=>độ rỗng đá XM tăng=>cường độ đá
XM giảm=>cường độ BT giảm và ngược lại


+thời gian.+)đặc tính đá XM

Sự phụ thuộc của cường độ BT vào Rx và tỉ lệ
N/X thể hiện qua CT Bolomey-SKramtaer

+ảnh hưởng cốt liệu:cường độ cốt liệu
.hình dạng và đặc điểm bề mặt
.lượng tạp chất
.lượng hạt mềm yếu
.tp hạt.đầm.bảo dưỡng.phụ gia.nhiệt độ

Câu 9 Sự tăng cường độ chịu nén của BT theo tg
Trong quá trình cứng rắn,cường độ BT ko ngừng
tăng lên,từ 7->14 ngày cường độ tăng
nhanh,sau 28ngay chậm dần và có thể tăng đến
nhiều năm sau gần như tuân theo định luật
logarit (khi ko dùng fu gia)
voi n>3
Rn,R28 cường độ BT ở tuổi n và 28 ngày

Nếu X/N=1,4-2,5 thì Rb=A Rx(X/N-0,5)
Nếu X/N>2,5 thì Rb=A1 Rx(X/N+0,5)
(+) độ đặc hồ XM
(+) ảnh hưởng của cốt liệu
-hình dạng và đặc điểm bề mặt:côt liệu có h/d
góc cạnh bề mặt xù xì(đá dăm)sẽ dính bám tốt
với đá XM hơn loại cốt liệu có bê mặt tròn
nhẵn(sỏi)
-lượng tạp chất:làm giảm sự liên kết giữa đá XM
với bề mặt cốt liệu do đó cường độ BT

giảm=>ảnh hưởng tuổi thọ của BT
-lượng hạt yếu:lượng hạt yếu tạo ra những ctruc
yếu trong BT do đó cường độ BT giảm
-tp hạt:tp hạt có cốt liệu hợp lý sẽ cho độ đặc có
hh cao nhất tiết kiệm dc XM,cường độ BT tăng
lên
(+) cường độ cốt liệu:BT thông thường cường
độ của cốt liệu thường cao hơn hiều so với
cường độ của đá XM,nhưng trong TH của BT


cường độ cao cường độ a/h cốt liệu có a/h tới
cường độ BT(Rb)

l:chiều dài mẫu
d:đường kính mẫu

(+) đầm:làm BT đặc hơn, có cường độ tăng
nhưng nếu đầm ko hợp lý làm cho BT phân
tầng,có cường độ giảm

k:hệ số quy đổi từ mẫu ko chuẩn về mẫu chuẩn

(+) bảo dưỡng:ở nhiệt độ thích hợp tạo đ/k thuận
lợi cho XM chuyển hoá,cường độ BT tăng cao
hơn

*XM

(+) phụ gia:là những chất cho them vào trong

quá trình trộn BT để tạo ra những t/c theo yêu
cầu như:tăng tốc độ phát triển cường độ,tăng
cường độ cuối cùng
(+) nhiệt độ:nhiệt độ tăng làm cho quá trình phát
triển thuỷ hoá XM tăng,tốc độ phát triển XM
tăng
(+) thời gian lưu kho:thời gian lưu kho của XM
cang lâu thì cường độ XM giảm=>Rb giảm
Câu 10 phương pháp xđ cường độ ép chẻ của
BTXM
Mẫu thí nghiệm:lập phương 15x15x15cm bảo
dưỡng 28ngay trong đktc TCVN3105-93
P
Rép chẻ=K (Mpa)

P:tải trọng nén bửa đôi của mẫu(daN)
F :diện tích chịu nén khi bửa(cm2)
K:hệ số chuyển đổi mẫu thử
(+) theo tiêu chuẩn ASTM 496-90 mẫu trục
d=15cm,h=10cm

P
p:lực nén(da/N)

-Vai trò:XM là chất kết dính vô cơ trong BT,trong
quá trình trộn BT,XM cùng với nc tạo ra hồ XM
có độ dẻo nhất định tạo ra độ dẻo cho hh BT
+khi rắn chắc bằng đá có khả năng kết dính các
cốt liệu(cát,đá dăm)thành khối BT cùng làm việc
-yêu cầu:đạt đc y/c kỹ thuật của XM nói chung

+mac của XM phải phù hợp với mac của BT cần
chế tạo
+ko dùng mac XM thấp chế tạo BT mac cao
+ko dùng XM mac cao chế tao BT mac thấp
+nên dùng Rx>Rb (Rx=1,2-1,5 Rb)
-ngoài ra đối với BTXM dùng trong mt đặc biệt
nhue nc biển,nc thải công nghiệp fai lựa chọn
loại XM fu hợp
* Nước

P

P

câu 10 nước và XM chế tạo BTXM

fche=k2p/dl

-vai trò:thuỷ hoá XM;tạo ra độ dẻo cho hh
BT;dùng để bảo dưỡng BT
+Dùng để rửa vật liệu:cát,đá dăm dính bụi bẩn
-yêu cầu:nước sạch,ko dùng nc ao hồ,nc có dầu
mỡ,nc thải công nghiệp,nc có PH<4 hay
PH>12,có muối>2,4 mg/l
+có thể dùng nc biển trộn BT nhưng phải thí
nghiệm xđ chủng loại XM và chủng loại phụ gia
Câu 11 phụ gia cho BTXM


Phụ gia là những chất cho vào trong lúc trộn BT

để cải thiện hay tạo ra 1so t/c cho hh BT và BT
cốt thép
Phân loại phụ gia:
(*) phụ gia hoá học:dc chia làm 7 nhóm:A->G
-Nhóm A:phụ gia giảm nc hoá dẻo tăng tinhd
dẻo của hh BT

-tính toán cộng thực ngiệm
Cả 3pp đều là pp lý thuyết kết hợp với thực
nghiệm dựa trên cơ sở lý thuyết”thể tích tuyệt
đối” có nghiã là tổng thể tích tuyệt đối(hoàn
toàn đặc)của 1m3 BT thì bằng 1000l ,chúng chỉ
khác nhau ở chỗ là lựa chọn tp và tỉ lệ các cấp
hạt cốt liệu trong BT gồm 3 bước:lựa chọn
vl,ttinhs toán tp,và thực nghiệm

-nhóm B:Phụ gia chậm linh kết,kéo dài tg thi
công của BT

Câu 13 công nghệ BTXM

-nhóm C:phụ gia tăng nhanh đông rắn tăng tốc
độ ninh kết và tăng cường độ cho BT

*chế tạo:cân,đong

-nhóm D:phụ gia giảm nc và chậm ninh kết
-nhóm E:phụ gia giảm nc và đóng rắn nhanh
-nhóm G:Phụ gia giảm nc cao hay phụ gia siêu
dẻo


*chuẩn bị:vật liệu ,máy móc,con người

-cát,đá sai số mức cho phép 2% cân tự động
-X,N phụ gia

1%

-lưu ý độ ẩm
*trộn:thùng nhỏ:tự do

(*) phụ gia hoạt tính:là phụ gia đc chế tạo từ các
chất khoáng có hoạt tính như :bụi Silic;tro
bay;tro trấu

Thùng lớn:trạm trộn lớn,cưỡng bức tốt hơn

(*)phụ gia trơ:ko có tính hoá học chỉ mang ý
nghĩa vật liệu

-gần:xẻng,thùng,xe rùa

(*)phụ gia đặc biệt:phụ gia cuốn khí tạo bọt,tạo
khí

-cao:bơm,gầu,tời

*vận chuyển

-xa:oto,xe trộn,băng chuyền,


*đổ BT:hđổ >0.5m
Câu 12 phương pháp chung để thiết kế thành
phần BTXM

-ko làm xê dịch cốt thép
-ko làm a/h sự dính bám của BT với CT

Các phương pháp thiết kế dc chia làm 3 nhóm

-đảm bảo tính liền khối của BT

-phương pháp tra bảng

*đầm:mục đích làm cho BT rắn chắc

-phương pháp thực nghiệm

-dụng cụ :đầm rùi,đầm bàn,đầm cạnh

+ưu điểm:sát voiwss KT

Lưu ý đầm đúng kỹ thuật ko làm cho BT phân
tầng,ko làm a/h tới sự dính bám của BT trước
đó đối với cốt thép ko xê dịch côt thép

+nhược:tốn nhiều tg


*bảo dưỡng:mục đích tạo đk thuận lợi cho XM

thuỷ hoá,phải bảo dưỡng ngay trong 10 ngày
sau khi tháo khuân

Câu 15 khái niệm,phân loại phạm vi sử dụng
chất kết dính vô cơ

-phủ vật ẩm:cát ẩm,mùn cưa,bao tải

*K/n:chất ket dính vô cơ là nhũng chất vô cơ ở
dạng lỏng hoặc dạng bột,sau khi nhào trộn với
nc tạo thành vữa dẻo sau quá trình biến đổi lý
hoá rắn chắc có k/n kết dính vat liệu rời rạc

-hoá chất bảo dưỡng

*phân loại:chia làm 3loai

*hoàn thiện bề mặt

(1) chất kết dính vô cơ rắn chắc trong kk:có k/n
rắn chắc và phát triển cường độ trong kk

-phun nc

*kiểm tra
Câu 14 phương pháp tính toán tp BTXM theo
ACI
B1 chọn Dmax
B2 chọn độ sụt:tra bảng phụ thuộc vào đặc
điểm của cấu kiện


(2)chat kết dính vô cơ rắn chắc tron nc:có k/n
rắn chắc và phát triển cường độ trong mt kk và
mt nc
(3)chất kết dính vô cơ rắn chắc trong mt bão
hoà hơn nc:vôi silic

B3:xđ lượng nc

*phạm vi sử dụng:làm chất kết dính để chế tạo
vữa,BT

B4 xđ tỉ lệ N/X

Câu 16 các chỉ tiêu kỹ thuật của vôi rắn trong kk

Tra bảng

-nhiệt độ tôi là nhiệt độ cao nhất trong quá
trình tôi

+ f’yc=f’c+Ks
Chia 3 TH:f’yc=f’c+6,9 nếu f’c<21mpa
.f’yc=f’c+8,3 nếu f’c<35mpa

-tốc độ tôi:là tg kể từ lúc cho vôi bột sống vào
đến khi đạt dc nhietj độ tôi

.f’yc=f’c+9,7 nếu f’c>35mpa


-độ hoạt tính:độ hoạt tính của vôi x(%) là tỉ lệ
của CaO+MgO dc xđ =thí no

B5 tính XM :X= (KG)

.x=100%

B6 tính lg đá Đ(kg)

Vo thể tích axit

Đ=Vod fod

K hệ số điều chỉnh độ chuẩn axit

Vod thể tích đá lèn chặt m3,tra bảng Dmax

.m khối lg mẫu thí no(g)

.fod là khối lg thể tích đá

Vôi loại 1:x>88%

B7 tính cát C(kg)

Vôi loại 2:x=80-88%

C=[1000-(++N+2% 1000)]fc

Vôi loại 3:x=70-80%



-sản lg vôi:là số lit vôi nhuyễn sinh ra khi tôi 1kg
vôi bột sống

CaO+H2OCa(OH)2+Q

.vôi loại 1:sản lg >2,4l/kg

-chính nhiệt lg tạo ra nhiệt độ làm cho quá trình
siliccat hoá xảy ra

.vôi loại 2:sản lg=2-2,4

CaO+SiO2+H2OCaO.SiO2.H2O

.vôi loại 3:sản lg=1,5-2 l/kg

Câu 18 khía niệm và phạm vi sử dụng XM
Pooclang

-lượng hạt sương:là % của những hạt non lửa
hoặc già lửa ko tôi dc,dc xđ = cách sàng vôi
nhuyễn qua sàng 0.63mm

*K/n:XM poolang là chất kết dính vô cơ rắn chắc
trong nc và khi cứng rắn thì có thể bền nc

Vôi loại 1:lg hạt sương <5%


Thành phần hoá học bao gồm CaO:63-66%

Vôi loại 2:lg hạt sương =7-5%

SiO2:21-24%; Al2O3:4-8%; Fe2O3:2-4%

Vôi loại 3:lg hạt sương=7-10%

Ngoài ra còn 1 ít tạp chất như MgO,CaO dạng
hạt già lửa gây mất ổn định thể tích nên cần fai
hạn chế

-độ mịn:lg hạt còn lại trên sàng 0,063mm và
0,008mm
Câu 17 quá trình rắn chắc của vôi rắn trong kk
*quá trình rắn chắc của vôi tôi
Sự rắn chắc của vôi tôi đc tiến hành theo 2 dạng
-Dạng kết tinh(quá trình vật lý):sau khi t/d với nc
và trộn với cát,lg nc nhào trộn bị cát xây hút
hoặc bay hơi dần đi,Ca(OH)2 gặp nc bão hoà vôi
sẽ dần dần chuyển từ dạng ngưng keo sang
dạng kết tinh rồi rắn chắc lại
-dạng cacbonat hoá:quá trình hoá học
Ca(OH)2+CO2CaCO3+H2O

MgO<4,5%; SO3<3%
CÂU 19 thành phần khoáng vật của XM poolang
Khi nung đến nhiệt độ kết khối 1450 độ C các
oxit cơ bản của XM kết hợp với nhau tạo thành
khoang vật

Clinke có 4 loại kv chính:
+Alit (C3S) :3CaO.SiO2 Silicat tricanxit (45-60%)
+Bêlit(C2S) 2CaO.SiO2 Silicat olicanxit (20-30%)
+Cêlit(C3S) 3CaO.Al2O3 alumitlat tricanxit (412%)

Quá trình này tiến hành rất chậm vì vậy muốn
tăng nhanh tốc độ rắn chắc thường dùng nhiều
biện pháp như sấy với sự tham gia của khí CO2

+fero aluminat têtracanxit (C4AF)

*quá trình rắn chắc của vôi bột sống

+Ngoài ra còn có thạc cao:CaSO4.2H2O(2-5%)

2 quá trình vật lý và hoá học

VAI TRÒ KHOÁNG VẬT

-quá trình rắn chắc vôi tôi bột sống gần going
quá trình rắn chắc của vôi tôi sinh ra nhiệt lượng

-Alit (C2S)là thành phần chủ yếu của XM
poolang có đặc tính

4CaO.Al2O3.Fe2O3(10-20%)


+gặp nc phản ứng với tốc độ nhanh,rắn chắc
nhanh,toả nhiều nhiệt

+quyết định cường độ và các thành phần của
XM
-Bêlit:tốc độ phản ứng chậm kho gặp nc,toả
nhiệt ít
-Ceelit (C3A):khi gặp nc phản ứng với tốc đô
nhanh,rắn chắc nhanh toả nhiều nhiệt hơn cả
C3S
-C4AF:hầu như ko a/h tới tính chất của XM
-Thạch cao:dùng để điều chỉnh tg liên kết với
XM
Câu 8 cách xđ cường độ chịu kéo khi uốn của
VLXD
*cường độ chiu uốn:Ru=Mmax/W (daN/cm2)

Ru=Pl/bh2 Mpa
Câu 19 tính toán tp BT XM theo p2 BolomeySKramter
*nguyên lý:nguyên lý thể tích tuyệt đối coi BT là
vl đặc hoàn toàn(Vr=0) nghĩa là:xét 1m3 BT
Vb=1m3=1000lit=+++
=+++
ứng dụng nguyên lý:dùng để tính khooislg cát
khi đã biết X,N.Đ
*nguyên lý lấp đầy:khi rỗng của các hạt nguyên
liệu dc lấp đầy bởi vữa,XM nghĩa là
Vvữa= Vrd (1)

M:momen uốn phá hoại(daNcm)

hệ số trượt(dư vữa)để có 1 lg vữa nhất định
đẩy các viên cốt liệu lớn ra xa 1k/c tạo dẻo cho

h2 BT (

W:momen chống uốn của tiết diện chịu uốn
cm3

-ứng dụng:dùng để tính lg đá dăm

Có 2 sơ đồ thí nghiệm tuỳ theo vl

1(++N)=

-lực uốn ở chính giữa dầm(xđ Ru của XM)

1000-=

h

(+)trình tự

b
l/2

Đ=1000/(1/fđ)

B1-xđ lg nc:N(lit)

l/2

Ru=3/2(Pl/bh2) Mpa


Tra bảng dựa vào

*lực uốn ở 1/3 dầm

+ứng với cát hạt chung Mk=22,5

P

L

+

thô Mk2 ko cần điều chỉnh

h

+

mịn Mk<2

b

Ntra +(5

dầm phụ=thép

Lưu ý:Sn=6cm=>N6=(N5+N7)/2


Sn>8cmchon độ sụt gốc do nc tạo ra là Sn=4cm

Phần độ sụt còn lại là dùng phụ gia hoá dẻo
B2 tính tỉ lệ X/N
Cần phải giả sử 1 trong 2 TH
+nếu X/N=1,42,5=>X/N=(Ryc/A Rx)+0,5
+nếu X/N>2,5=>X/=(Ryc/A1 Rx)-0.5

Trong đó Ryc:cường độ y/cầu Mpa
Ryc=1,25Rb(nếu Rb<50Mpa)
Ryc=1,3Rb(neus Rb>50Mpa)
Rx cường độ XM
A1,A hệ số phụ thuộc vao chất lg cốt liệu
-sau khi tính dc tỉ lệ X/N so sánh với giả thiết
nếu phù hợp thì ta nhận,còn ko phù hợp thì giả
sử lại



×