Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Đồ án cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (931.66 KB, 69 trang )

Đồ án cung cấp điện

Lời Mở Đầu
Như chúng ta đã biết, cho đến nay thì nền kinh tế nước ta đã đạt được rất
nhiều thành tựu to lớn về phát triển kinh tế xã hội tạo tiền đề cơ bản để bước vào
thời kỳ mới, thời kì công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước mà ở đó ngành
điện luôn đóng vai trò chủ đạo. Cũng chính vì vai trò vô cùng quan trọng của
ngành điện mà những người kỹ sư hệ thống điện phải có được những vốn kiến
thức vững chắc về ngành để tạo nên những hệ thống chất lượng, thỏa mãn các
yêu cầu về kinh tế cũng như kỹ thuật khi đưa vào vận hành thực tế. Các chỉ tiêu
đặt ra khi tiến hành khảo sát thiết kế cung cấp điện là:
- Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật
- Độ tin cậy cung cấp điện cao
- Vốn đầu tư nhỏ nhất.
Các yêu cầu trên luôn mang tính chất đối lập nhau, vì vậy câu hỏi luôn
được đặt ra là làm thế nào để có được một hệ thống tối ưu. Câu trả lời sẽ có
trong môn học “ Hệ thống cung cấp điện”. Sau gần 3 năm học tập tại trường
“ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC” em đã phần nào nắm bắt được những kiến thức cơ bản
của ngành điện và công việc của những người kỹ sư hệ thống điện trong tương
lai bằng rất nhiều môn học thiết thực mang tính ứng dụng cao. Với vốn kiến
thức nhỏ bé của mình cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo bộ môn, cho
đến nay em đã thực hiện nghiên cứu tính toán thiết kế hoàn chỉnh một hệ thống
cung cấp điện mang tính chất thực tế cao và từ đó hoàn thành xong bản đồ án
môn học “ Hệ thống cung cấp điện”.
Do kiến thức nắm bắt về ngành và kiến thức thực tế có hạn nên bản đồ án
không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các
thầy cô để em có được một bản đồ án hoàn chỉnh có thể đưa vào thực tế và làm
tài liệu phục vụ hữu ích cho công việc của em sau này.
Em Xin chân thành cảm ơn!

___________________________Trang 1_____________________________




Đồ án cung cấp điện

BÀI 5B: THIẾT KẾ CUNG CẤP ĐIỆN CHO MỘT XÍ NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP
A.Dữ kiện
Thiết kế cung cấp điện cho một xí nghiệp công nghiệp gồm các phân xưởng
với các dữ liệu cho trong bảng. Công suất ngắn mạch tại điểm đấu điện S k
(MVA). Khoảng cách đấu điện đến nhà máy là L(m). cấp điện áp truyền tải
110KV. Thời gian sử dụng công suất cực đại là T M(h). Phụ tải loại I và loại II
chiếm KI&II%. Giá thành tổn thất điện năng là c ∆ = 1500đ/kwh. Suất thiệt hại do
mất điện gth = 1000đ/kwh. Tổn hao điện áp cho phép tính từ nguồn (điểm đấu
điện) là ∆Ucp = 5%. Các số liệu khác lấy trong phụ lục và sổ tay thiết kế điện.
Bảng số liệu thiết kế cung cấp điện cho Xí ngiệp

310

78

4480

350

Đông

Theo sơ

Tên phân xưởng


Số lượng

Tổng công

Hệ số nhu

Hệ số công

đồ mặt

và phụ tải

thiết bị

suất đặt

cầu knc

suất, cosϕ

bằng (n)
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15

Bộ phận điện
Phân xưởng Rơngen
Phân xưởng đúc
Phân xưởng oxyt nhôm
Khí nén
Máy bơm
Phân xưởng đúc
Phân xưởng cơ khí, rèn
Xem dữ liệu phân xưởng
Lò hơi
Kho nhiên liệu
Kho vật liệu Vôi clorua
Xưởng năng lượng
Nhà điều hành, nhà ăn
Gara ôtô

điện
80
30
30
10
10
12

60
40
40
40
3
5
40
30
15

kW
700
880
370
250
300
300
800
550
550
800
10
20
350
150
25

0.54
0.52
0.41

0.43
0.54
0.52
0.41
0.43
0.43
0.43
0.57
0.62
0.43
0.44
0.5

0.68
0.53
0.62
0.68
0.56
0.56
0.78
0.8
0.67
0.72
0.8
0.67
0.72
0.87
0.82

Sơ đồ mặt bằng nhà máy kim loại màu


___________________________Trang 2_____________________________


Đồ án cung cấp điện

2

1

4

3

8
13

7
5

10

11

6

12

9


15

14

O

B. Nhiệm vụ thiết kế chính.
I. Tính toán phụ tải
II. Xác đinh sơ đồ nối dây của mạng điện nhà máy
III.

Tính toán điện

IV.

Chọn và kiểm tra thiết bị điện

V. Tính toán bù hệ số công suất
C. Yêu cầu về bản vẽ
1. Sơ đồ mặt bằng xí nghiệp với sự bố trí các thiết bị và biểu đồ phụ tải.
2. Sơ đồ mạng điện trên mặt bằng xí nghiệp (gồm cả sơ đồ của các phương
án so sánh).
3. Sơ đồ nguyên lý mạng điện.
4. Sơ đồ trạm biến áp nguồn.
5. Bảng số liệu và các kết quả tính toán.
CHƯƠNG I – TÍNH TOÁN PHỤ TẢI
Nhà máy, xí nghiệp sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm trong quá
trình hoạt động. Những sản phẩm này luôn luôn đòi hỏi tính cạnh tranh cao đặc
biệt là về giá thành. Trong giá thành sản phẩm, chi phí tiêu thụ điện năng và thời
___________________________Trang 3_____________________________



Đồ án cung cấp điện
gian thu hồi vốn đầu tư đóng góp một phần đáng kể vào giá thành sản phẩm.
Chính vì lý do đó việc tính tón thiêt kế cấp điện cho nhà máy xí nghiệp phải đặc
biệt chú ý đến vốn đầu tư công trình và vấn đề tiết kiệm năng lượng tránh lãng
phí với các thiết bị không cần thiết. Quan trọng hơn cả là việc xác định tâm của
phụ tải chính xác để có được phương án đi dây tối ưu. Ngoài ra chúng ta còn
phải tính đến khả năng phát triển của phụ tải nhà máy xí nghiệp trong tương lai.
Để làm được tất cả những nhiệm vụ đó thì bước đàu tiên cần làm là xác định
phụ tải tính toán cho toàn nhà máy. Để xác định được phụ tải tính toán của toàn
nhà máy trước hết ta cần xác định phụ tải tính toán ở từng phân xưởng và khu
vực.
1.1 Xác định phụ tải tính toán của các phân xưởng.
 Công thức xác định phụ tải động lực theo hệ số nhu cầu và công suất đặt
được thể hiện như sau:
Pdl = Knc×Pđ (KW)
Qdl = Pdl x tanφ (KVar)
 Công thức xác định phụ tải chiếu sáng, lấy P0 = 0.015(kW/m2)
Pcs = P0 x D (KW)
Vì dùng đèn sợi đốt để chiếu sáng nên: Qcs = 0 (Kvar)
 Phụ tải tính toán cho phân xưởng:
Ptt = Pdl + Pcs (KW)
Qtt = Qdl + Qcs (KVar)
Stt =

Itt =

(KVA)


(A)

Trong đó:
Ptt: Công suất tác dụng tính toán cho phân xưởng (Kw)
Qtt: Công suất phản kháng tính toán cho phân xưởng(Kvar)
Knc: Hệ số nhu cầu;
Pđ: Công suất đặt (KW)
___________________________Trang 4_____________________________


Đồ án cung cấp điện
D: Diện tích phân xưởng (m2); D = a×b (m2)
Itt : Dòng điện tính toán trên đường dây truyyền tải. (A)
Hình vẽ kích thước chi tiết các phân xưởng trong nhà máy trên thực tế

7.0000

2.2000

1.8000

2

1

1.1500
1.8000

0.5500


1.8000

5

1.0000

1.0000

2.2000

11

1.1000

0.8000

9

1.0000

10

0.3500

13

6
0.8500

0.5000


0.9000

8

1.0500

1.0000

1.7000

0.8000

1.0000

7

1.8000

4

3

2.0000
4.0000

1.2000

0.5000


1.3000

0.8500

12

1.1000

15

1.9000

14

1.9000

2.9000

 Thực hiện tính toán cho từng phân xưởng, bộ phận như sau:
• Bộ phận điện:
Pdl = 0.54x700 = 378 (KW)
Qdl = Pdl x tanφ = 378 x 1.078 = 407.58 (Kvar)
Tính toán phụ tải chiếu sáng:
Pcs = 0.015 × 2.2× 10 ×7 ×10 = 23.1 (KW); Qcs = 0 (Kvar)
Phụ tải điện tổng hợp cho bộ phận điện là:
Ptt = Pdl + Pcs = 378 + 23.1 = 401.1 (KW) ;

Qtt = Qdl + Qcs = 407.58 (Kvar);
Stt =


= 571.841 (KVA);

___________________________Trang 5_____________________________


Đồ án cung cấp điện

Tính toán hoàn toàn tương tự với các phân xưởng và phụ tải khác ta được bảng kết quả phụ tải tính toán như sau:
Bảng 1. Phụ tải tính toán cho các phân xưởng
Số
thiết
bị


K
W

knc

cosφ

tanφ

a (m)

b(m)

D(m2)

Pdl

(KW)

Qdl
(Kvar)

Pcs
(KW)

Qcs
(Kvar)

Ptt
(KW)

Qtt
(Kvar)

Stt (KVA)

Bộ phận điện

80

700

0.54

0.68

1.08


70.00

22.00

1540.00

378.00

407.58

23.10

0.00

401.10

407.58

571.84

2

Phân xưởng Rơngen

30

880

0.52


0.53

1.60

18.00

22.00

396.00

457.60

732.16

5.94

0.00

463.54

732.16

866.56

3

Phân xưởng đúc

30


370

0.41

0.62

1.27

17.00

22.00

374.00

151.70

191.97

5.61

0.00

157.31

191.97

248.19

4


Phân xưởng oxyt nhôm

10

250

0.43

0.68

1.08

9.00

22.00

198.00

107.50

115.91

2.97

0.00

110.47

115.91


160.12

5

Khí nén

10

300

0.54

0.56

1.48

10.50

8.50

89.25

162.00

239.67

1.34

0.00


163.34

239.67

290.04

6

Máy bơm

12

300

0.52

0.56

1.48

10.50

8.50

89.25

156.00

230.79


1.34

0.00

157.34

230.79

279.32

7

Phân xưởng đúc

60

800

0.41

0.78

0.80

40.00

18.00

720.00


328.00

263.15

10.80

0.00

338.80

263.15

428.99

8

Phân xưởng cơ khí, rèn

40

550

0.43

0.80

0.75

13.00


8.00

104.00

236.50

177.38

1.56

0.00

238.06

177.38

296.87

9

Xem dữ liệu phân xưởng

40

550

0.43

0.67


1.11

13.00

8.00

104.00

236.50

262.04

1.56

0.00

238.06

262.04

354.03

10

Lò hơi

40

800


0.43

0.72

0.96

22.00

12.00

264.00

344.00

331.57

3.96

0.00

347.96

331.57

480.64

11

Kho nhiên liệu


3

10

0.57

0.80

0.75

11.00

8.50

93.50

5.70

4.28

1.40

0.00

7.10

4.28

8.29


12

Kho vật liệu Vôi clorua

5

20

0.62

0.67

1.11

11.00

8.50

93.50

12.40

13.74

1.40

0.00

13.80


13.74

19.47

13

Xưởng năng lượng

40

350

0.43

0.72

0.96

10.00

18.00

180.00

150.50

145.06

2.70


0.00

153.20

145.06

210.98

14

Nhà điều hành, nhà ăn

30

150

0.44

0.87

0.57

29.00

8.50

246.50

66.00


37.40

3.70

0.00

69.70

37.40

79.10

15

Gara ôtô

15

25

0.50

0.82

0.70

19.00

8.50


161.50

12.50

8.73

2.42

0.00

14.92

8.73

17.29

2874.70

3161.42

4311.74

n

Tên phân xưởng và phụ tải

1

Tổng


2804.90

___________________________Trang 6_____________________________


Đồ án cung cấp điện
1.2 Tổng hợp phụ tải của toàn nhà máy, xây dựng biểu diễn biểu đồ phụ tải
trên mặt bằng nhà máy dưới dạng hình tròn bán kính r
1.2.1 Tổng hợp phụ tải của toàn nhà máy.
Pttnm=Kđt.
Với: Kđt=0,9 là hệ số đồng thời của toàn nhà máy.
Vậy từ bảng trên ta có:
Pttnm=0.9×(2874.705)=2587.23 (Kw)
Phụ tải phản kháng tổng hợp toàn nhà máy
9

Qttnm=Kđt. ∑ Qtti =0.9×(3161.423)=2845.28 (KVar)
1

Phụ tải toàn nhà máy với hệ số đồng thời kđt = 0.9:

Sttnm =

= 3845.696(KVA)

1.2.2 Hệ số công suất của toàn nhà máy
Cos ϕ ttnm =

=


= 0,673

1.2.3 Xác định tâm phụ tải của toàn nhà máy:
1. Ý nghĩa của tâm phụ tải trong thiết kế cung cấp điện
Trong thiết kế hệ thống cung cấp điện thì việc tính toán tìm tâm phụ tải
đóng một vai trò rất qua trọng, đây chính là căn cứ để ta có thể xác định vị trí đặt
các trạm biến áp, trạm phân phối, tủ phân phối tủ động lực nhằm tiết kiệm chi phí
và giảm tổn thất trên lưới điện. Tâm phụ tải còn có thể giúp công tác quy hoạch
và phát triển nhà máy trong tương lai nhằm có các sơ đồ cung cấp điện hợp lý
tranh lãng phí và đạt được các chỉ tiêu kỹ thuật nhưn mong muốn. Tâm phụ tải
điện là điểm thoả mãn điều kiện mômen phụ tải đạt giá trị cực tiểu.
-------------------------------------------------- Trang 7 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện
n

∑P l

i i

→ min.

1

Trong đó: Pi và li : Công suất và khoảng cách của phụ tải thứ i đến tâm phụ tải.
2. Tính toạ độ tâm phụ tải của nhà máy
Tâm qui ước của phụ tải nhà máy được xác định bởi một điểm M có toạ độ
được xác định M(X0,Y0) theo hệ trục toạ độ xOy.

n

n

X0 =

∑ S i xi

;

n

∑S

∑S y
i

1

Y0 =

i

1

i

1

n


∑S

i

1

Trong đó:
X0 ; Y0

: Toạ độ của tâm phụ tải điện của toàn nhà máy

xi ; yi

: Toạ độ của phụ tải phân xưởng thứ i theohệ trục toạ độ xOy

Si

: Công suất của phụ tải thứ i
Bảng 2. Tọa độ tâm phụ tải của các phân xưởng trên hệ tọa độ xOy
TT

Tên phân xưởng

Công
suất S

Tọa độ
x(m) y(m)


69
69
69
26.3
26.3
31

20014.4
4
78423.59
28170.13
21056.17
16024.6
18365.49
8579.8

39457.03
59792.57
17125.46
11048.49
7613.498
7332.229
13298.69

116

37.5

34288.95


11132.78

354.032
480.637
8.29

116
11
32.5

26
6
4.25

40890.7
5287.007
269.425

9204.832
2883.822
35.2325

Kho vật liệu Vôi clorua

19.475

53.5

4.25


Xưởng năng lượng
Nhà điều hành, nhà ăn
Gara ôtô

210.98
79.1
17.286

96
122
78.5

31
4.25
4.25

1041.913
20254.08
9610.65
1356.951

82.76875
6540.38
336.175
73.4655

1

Bộ phận điện


571.841

35

69

2
3
4
5
6
7

Phân xưởng Rơngen
Phân xưởng đúc
Phân xưởng oxyt nhôm
Khí nén
Máy bơm
Phân xưởng đúc

866.559
248.195
160.123
290.038
279.323
428.99

90.5
114
132

55.3
65.8
20

8

Phân xưởng cơ khí, rèn

296.874

9
10
11

Xem dữ liệu phân xưởng
Lò hơi
Kho nhiên liệu

12
13
14
15

-------------------------------------------------- Trang 8 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện

Xác định tâm phụ tải điện M(X0 ,Y0 ) cho toàn nhà máy theo công thức sau:


X0 =

=

= 70.42(m)

Y0 =

=

= 43.13(m)

Vậy tâm phụ tải điện của toàn xí nghiệp là: M(70.2 ; 43.13)
1.2.4 Xây dựng biểu diễn biểu đồ phụ tải trên mặt bằng xí nghiệp dưới dạng
đường tròn bán kính r
Biểu đồ phụ tải điện là một hình tròn vẽ trên mặt phẳng, có tâm trùng với
tâm của phụ tải điện, có diện tích tương ứng với công suất của phụ tải theo tỉ lệ
xích nhất định tùy ý. Biểu đồ phụ tải cho phép người thiết kế hình dung được sự
phân bố phụ tải trong phạm vi khu vực cần thiết kế, từ đó có cơ sở để lập các
phương án cung cấp điện. Biểu đồ phụ tải được chia thành 2 phần:
- Phụ tải động lực: phần hình quạt màu trắng.
- Phụ tải chiếu sáng: phần hình quạt màu đen.
Để vẽ được biểu đồ phụ tải cho các phân xưởng, ta coi phụ tải của các phân
xưởng phân bố đều theo diện tích phân xưởng nên tâm phụ tải có thể lấy trùng
với tâm hình học của phân xưởng trên mặt bằng. Bán kính vòng tròn biểu đồ phụ tải
của phụ tải thứ i được xác định qua biểu thức:

Ri =

S ttpxi

m. ∏

Trong đó : m là tỉ lệ xích, ở đây chọn m = 5(KVA/m2)
Góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ được xác định theo công thức sau:
-------------------------------------------------- Trang 9 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện

αcs =

(độ)

Kết quả tính toán Ri và αcs-i của biểu đồ phụ tải các phân xưởng được ghi trong
bảng sau :

Bảng 3. tính toán thông số biểu đồ phụ tải
STT Pcs
Pdl
n (kW) (kW)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15

Stt
(kVA)

23.1

378

571.841

5.94

457.6

866.559

5.61

151.7

248.195

2.97

107.5


160.123

1.34

162

290.038

1.34

156

279.323

10.8

328

428.99

1.56

236.5

296.874

1.56

236.5


354.032

3.96

344

480.637

1.4

5.7

8.29

1.4

12.4

19.475

2.7

150.5

210.98

3.7

66


79.1

2.42

12.5

17.286

Tâm phụ
R
tải
(m)
X,m Y,m
35
69
6
90.5
69
7.4
113.5
69
4
131.5
69
3.2
55.25 26.25 4.3
65.75 26.25 4.2
20
31

5.2
115.5 37.5
4.4
115.5
26
4.8
11
6
5.5
32.5
4.25
0.7
53.5
4.25
1.1
96
31
3.7
121.5 4.25
2.2
78.5
4.25
1.1

αcs
(độ)

22
5
13

10
3
3
12
2
2
4
88
41
6
20
70

• Vòng tròn phụ tải:

-------------------------------------------------- Trang 10 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện

• Sơ độ nhà máy kim loại màu khi gắn hệ tọa độ xOy:

y
8
2

1

4


3

8
13

7
5

10

11

12

6

9

15

O

x

14

13.6

• Biểu đồ phụ tải trên mặt phẳng nhà máy


-------------------------------------------------- Trang 11 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện

y
8

2
4

3

1

13

8

7
5

9

6

10
11

12


15

x

14

O

13.6

CHƯƠNG II – THIẾT KẾ SƠ BỘ, CHỌN PHƯƠNG ÁN TỐI ƯU
2.1Chọn cấp điện áp phân phối.
Cấp điện áp truyền tải có liên quan trực tiếp đến các vấn đề về kinh tế, kỹ
thuật của hệ thống. Điều này thể hiện ở tổn thất điện áp cực đại khi vận hành
cũng như về tổn thất điện năng trên toàn hệ thống, ngoài ra cấp điện áp truyền tải
còn ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí đầu tư cho cách điện của đường dây. Để tối
ưu hóa việc chọn cấp điện áp truyền tải từ nguồn đến tram biến áp trung gian của
nhà máy ta tiến hành tính toán theo công thức kinh nghiệm như sau:
U = 4.34×

(kV)

Trong đó:
Pttnm – Công suất tổng hợp của toàn nhà máy kim loại màu [MW]
Pttnm = 2587.23 kW = 2.587MW
L - Khoảng cách từ trạm biến áp trung gian về nhà máy (km)
Theo đề ra ta có : L = 350m = 0.35km
Như vậy cấp điện áp hợp lý để truyền tải điện năng về nhà máy sẽ là:
U = 4.34 ×


= 28.04(KV)

-------------------------------------------------- Trang 12 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện
Từ kết quả tính toán ta kết luận sẽ chọn cấp điện áp của nguồn là 22kV. Với
cấp điện áp này ta sẽ sử dụng trực tiếp điện áp 22 KV từ hệ thống
2.2Xác định phương án cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng và vị trí
đặt trạm phân phối trung tâm.
 Các xí nghiệp công nghiệp là những hộ tiêu thụ điện tập trung, công suất
lớn. Điện năng cấp cho xí nghiệp được lấy từ trạm biến áp trung gian bằng
các đường dây trung áp. Cấp điện áp trong phạm vi đồ án được xác định là
cấp 22KV. Trong một xí nghiệp cần đặt nhiều trạm biến áp phân xưởng,
mỗi phân xưởng lớn một trạm, phân xưởng nhỏ đặt gần nhau chung một
trạm. Để cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng cần đặt tại trung tâm xí
nghiệp một trạm phân phối, gọi là trạm phân phối trung tâm (TPPTT).
Trạm phân phối trung tâm có nhiệm vụ nhận điện năng từ hệ thống về và
phân phối cho các trạm biến áp phân xưởng.. Trong các trạm phân phối
trung tâm không đặt trạm biến áp mà chỉ đặt các thiết bị đóng cắt.
 Xác định vị trí đặt trạm phân phối trung tâm: Trạm phân phối trung tâm sẽ
được đặt gần tâm phụ tải tính toán của toàn nhà máy, thuận tiện cho công
tác vận chuyển và lắp đặt, vận hành và sửa chữa khi có sự cố đảm bảo an
toàn và kinh tế. Áp dụng kết quả tính toán tâm phụ tải điện của toàn nhà
máy ta đã xác định ở trên là điểm M(70.2 ; 43.13) và dựa vào sơ đồ mặt
bằng nhà máy kim loại màu ta đặt trạm phân phối trung tâm tại vị trí gần
tâm phụ tải tính toán của nhà máy hay là điểm T(70;43). Vị trí này có thể
đảm bảo mỹ quan công nghiệp, đảm bảo thuận lợi cho các công tác quản lý
vận hành và sửa chữa MBA.

2.3Chọn công suất và số lượng máy biến áp của các trạm biến áp phân
xưởng.
 Tính toán lựa chọn số trạm biến áp phân xưởng
Căn cứ vào vị trí, công suất của các phân xưởng. Tiến hành tính toán thiết kế xây
dựng 7 trạm biến áp phân xưởng. Mỗi trạm đều sử dụng 2 máy biến áp vận hành
-------------------------------------------------- Trang 13 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện
song song. Riêng với phụ tải loại 3 cho phép mất điện khi sự cố, vì vậy khi xảy ra
sự cố một trạm biến áp phân xưởng có thể cắt giảm 22% phụ tải loại 3 nhằm tiết
kiệm chi phí đầu tư cho máy biến áp. Chi tiết như sau:
 Trạm biến áp B1: Cung cấp điện cho phụ tải 1.
 Trạm biến áp B2: Cung cấp điện cho phụ tải 2.
 Trạm biến áp B3: Cung cấp điện cho phụ tải 3, 4, 8, 9.
 Trạm biến áp B4: Cung cấp điện cho phụ tải 7.
 Trạm biến áp B5: Cung cấp điện cho phụ tải 5, 6.
 Trạm biến áp B6: Cung cấp điện cho phụ tải 13, 14, 15.
 Trạm biến áp B7: Cung cấp điện cho phụ tải 10, 11, 12.
• Các trạm biến áp cung cấp điện cho một phân xưởng ta sẽ đặt trạm tại vị trí
gần trạm phân phối trung tâm và tiếp xúc với phân xưởng để thuận tiện
trong khâu đóng cắt và không ảnh hưởng đến công trình khác.
• Trạm biến áp dùng cho nhiều phân xưởng ta sẽ thiết kế gần tâm phụ tải
nhằm tiết kiệm chi phí đường dây và giảm tổn thất công suất trên đường
dây. Tâm của Trạm sẽ được xác định qua bảng tọa độ như sau:
Tọa độ trên thực tế của các trạm
Tọa độ
thực tế

TPPTT


B1

B2

B3

B4

B5

B6

B7

x (m)
y (m)

70
43

35
58

81.5
58

113.5
58


40
40

60.5
30.5

91
22

22
12

1) Tính toán công suất định mức của trạm biến áp là một tham số quan trọng
quyết định chế độ làm việc của hệ thống. Cần chọn máy biến áp có công
suất tối ưu tránh gây lãng phí vốn đầu tư và vấn đề tổn thất điện năng. Áp
dụng chọn máy biến áp với với hệ số quá tải của máy biến áp là 1.4 với hệ
số quá tải này thời gian quá tải không quá 5 ngày đêm, mỗi ngày quá tải
không quá 6h.
-------------------------------------------------- Trang 14 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện

SđmB ≥

(KVA)

Trong đó:
 SđmB: Công suất tính toán định mức của máy biến áp sẽ sử dụng trong trạm
biến áp phân xưởng.

 ΣStt : Tổng công suất tính toán của các phân xưởng mà trạm cung cấp điện.
 Tính toán chi tiết cho từng trạm biến áp như sau:

Bảng tính toán công suất MBA của trạm biến áp phân xưởng B1

1

Bộ phận điện
Tổng

571.841
571.841

318.5971

320

Trạm B1 khi có 1 máy biến áp sự cố thì công suất tải loại 3 cần cắt là:
Scắt = 571.841 – 1.4x320 = 123.841 (KVA)
Tỉ lệ tải bị cắt điện là: 21.66%
Công suất tác dụng bị thiếu hụt trong thời gian mất điện do sự cố, tra tài
liệu hệ thống cung cấp điện lấy tsc=24h trong năm đối với trạm phân phối
hạ áp:
Pthiếu = 21.66%xPtt = 401.1x0.2166=86.88(KW)
Thiệt hại do mất điện: Y=gth.Pthiếu.tsc = 10000x86.88x24=20.86 (triệu đồng)

Bảng tính toán công suất MBA của trạm biến áp phân xưởng B2

2


Phân xưởng Rơngen
Tổng

866.559
866.559

482.7972

560

Trạm B2 khi có 1 máy biến áp sự cố thì công suất tải loại 3 cần cắt là:
-------------------------------------------------- Trang 15 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện
Scắt = 866.559 – 1.4x560 = 82.559 (KVA)
Tỉ lệ tải bị cắt điện là: 9.53%
Công suất tác dụng bị thiếu hụt trong thời gian mất điện do sự cố, lấy
tsc=24h trong năm:
Pthiếu = 9.53% x Ptt = 463.54 x 0.0953 = 44.175(KW)
Thiệt hại do mất điện: Y=gth.Pthiếu.tsc = 10000x44.175x24 = 10.6(triệu đồng)

Bảng tính toán công suất MBA của trạm biến áp phân xưởng B3

3
4
8
9

Phân xưởng đúc

Phân xưởng oxyt nhôm
Phân xưởng cơ khí, rèn
Xem dữ liệu phân xưởng
Tổng

248.195 590.1391
160.123
296.874
354.032
1059.224

630

Trạm B3: Khi có 1 máy biến áp sự cố thì công suất tải loại 3 cần cắt là:
Scắt = 1059.224 – 1.4x630 = 177.224 (KVA)
Tỉ lệ tải bị cắt điện là: 16.73%
Công suất tác dụng bị thiếu hụt trong thời gian mất điện do sự cố, lấy
tsc=24h trong năm:
Pthiếu = 16.73% x Ptt = 743.9 x 16.73% = 124.45 (KW)
Thiệt hại do mất điện: Y=gth.Pthiếu.tsc = 10000x124.45x24 = 29.86 (triệu
đồng)

Bảng tính toán công suất MBA của trạm biến áp phân xưởng B4

7

Phân xưởng đúc
Tổng

428.99

428.99

Trạm B4: Khi có 1 máy biến áp sự cố thì công suất tải loại 3 cần cắt là:
Scắt = 428.99 – 1.4x250 = 78.99(KVA)
Tỉ lệ tải bị cắt điện là: 18.41%
-------------------------------------------------- Trang 16 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện
Công suất tác dụng bị thiếu hụt trong thời gian mất điện do sự cố, lấy
tsc=24h trong năm:
Pthiếu = 18.41% x Ptt = 263.15 x 18.41% = 48.45 (KW)
Thiệt hại do mất điện: Y=gth.Pthiếu.tsc = 10000x48.45x24 = 11.62(triệu đồng)
Bảng tính toán công suất MBA của trạm biến áp phân xưởng B5

5
6

Khí nén
Máy bơm
Tổng

290.038
279.323
569.361

317.2154

320


Trạm B5: Khi có 1 máy biến áp sự cố thì công suất tải loại 3 cần cắt là:
Scắt = 569.361 – 1.4x320 = 121.361 (KVA)
Tỉ lệ tải bị cắt điện là: 21.32%
Công suất tác dụng bị thiếu hụt trong thời gian mất điện do sự cố, lấy
tsc=24h trong năm:
Pthiếu = 21.32% x Ptt = 320.68 x 18.41% = 59.04 (KW)
Thiệt hại do mất điện: Y=gth.Pthiếu.tsc = 10000x59.04x24 = 14.17 (triệu
đồng)

Bảng tính toán công suất MBA của trạm biến áp phân xưởng B6

13
14
15

Xưởng năng lượng
Nhà điều hành, nhà ăn
Gara ôtô
Tổng

210.98
79.1
17.286
307.366

Trạm B6: Khi có 1 máy biến áp sự cố thì công suất tải loại 3 cần cắt là:
Scắt = 307.366 – 1.4x180 = 55.366(KVA)
Tỉ lệ tải bị cắt điện là: 18.01%
Công suất tác dụng bị thiếu hụt trong thời gian mất điện do sự cố, lấy
tsc=24h trong năm:

Pthiếu = 18.01% x Ptt = 237.82 x 18.01% = 42.83 (KW)
Thiệt hại do mất điện: Y=gth.Pthiếu.tsc = 10000x42.83x24 = 10.28(triệu đồng)

Bảng tính toán công suất MBA của trạm biến áp phân xưởng B7

-------------------------------------------------- Trang 17 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện

10
11
12

Lò hơi
Kho nhiên liệu
Kho vật liệu Vôi clorua
Tổng

480.637
8.29
19.475
508.402

Trạm B7: Khi có 1 máy biến áp sự cố thì công suất tải loại 3 cần cắt là:
Scắt = 508.402 – 1.4x320 = 60.402(KVA)
Tỉ lệ tải bị cắt điện là: 11.88%
Công suất tác dụng bị thiếu hụt trong thời gian mất điện do sự cố, lấy
tsc=24h trong năm:
Pthiếu = 11.88% x Ptt = 368.86 x 11.88% = 43.82(KW)

Thiệt hại do mất điện: Y=gth.Pthiếu.tsc = 10000x43.82x24 = 10.52 (triệu
đồng)
 Ta thấy tỉ lệ thiệt hại do mất điện gây ra cho nhà máy là khá nhỏ so với vốn
đầu tư để nâng công suất trạm biến áp trong thực tế. Chính vì vậy cách lựa
chọn máy biến áp này là tối ưu. Đặc điểm của nó là hệ số tải (Stt/Strạm) cao
hơn trường hợp không cắt phụ tải loại 3 khi có sự cố.
 Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hãng sản xuất máy biến áp với rất
nhiều loại sản phẩm đa dạng, nhiều kiểu dáng và kích cỡ. Tuy nhiên căn cứ
vào đặc điểm của phụ tải thì ta sẽ sử dụng loại máy biến áp phân phối dầu
có bình giãn nở dầu.
 Sản phẩm của công ty cổ phần thiết bị điện đông anh. Được sản xuất theo
điều kiện môi trường ở việt nam, không cần hiệu chỉnh nhiệt độ. Thông số
chi tiết của các máy biến áp sử dụng trong trạm biến áp phân xưởng được
thống kê theo bảng sau
Bảng 4. Thông số kỹ thuật MBA EEMC sử dụng trong các TBA PX
Tên
trạm

SđmB
(KVA)

UC
KV

UH
KV

∆P0
(W)


∆PN, 75
℃ (W)

I 0%

UN
%

L
mm

W
mm

H
mm

Giá
106(đ)

Tổng
(106 đ)

B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7


320
560
630
250
320
180
320

22
22
22
22
22
22
22

0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4

735
970
1050
620
735

500
735

3850
6350
6450
3200
3850
2450
3850

1.7
1.4
1.4
1.7
1.7
1.7
1.7

4
4
4.5
4
4
4
4

1455
1545
1735

1410
1455
1360
1455

1035
1210
1310
940
1035
995
1035

1615
1800
1845
1540
1615
1510
1615

194.6
277.7
329.4
161
194.6
137.1
194.6

389.2

555.4
658.8
322
389.2
274.2
389.2

-------------------------------------------------- Trang 18 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện
KB

2978

Tổng vốn đầu tư cho trạm biến áp:
KB =

i

= 2.978 (Tỉ đồng)

Xét trạm biến áp có tổn thất điện năng được tính như sau:
∆A = n.∆P0×t+ ×∆PN×

× τ (kwh)

τ=(0.124 +10-4.Tmax)2 ×8760=2866.13(h)
Tính toán chi tiết cho các TBA ta thu được kết quả như sau:
Tên

trạm

n

B1
B2
B3
B4
B5
B6
B7

2
2
2
2
2
2
2

SđmB
(KVA)
320
560
630
250
320
180
320


Stt
(KVA)
571.841
866.599
1059.224
428.99
569.361
307.366
508.402

P0
(W)

PN
(W)

∆A
(KWh)

735
970
1050
620
735
500
735

3850
6350
6450

3200
3850
2450
3850
Tổng

30496.04
38786.54
44524.84
24365.40
30343.55
18997.61
26803.67
214317.65

• Tổng tổn thất điện năng khi vận hành trạm biến áp hằng năm:
= 214317.65(KWh)
2.4 Lựa chọn chọn dây dẫn từ nguồn đến trạm phân phối trung tâm.
Có 3 phương pháp lựa chọn tiết diện dây dẫn và cáp là theo Jkt; Theo ∆Ucp và
theo dòng phát nóng lâu dài cho phép Jcp. Phạm vi áp dụng của các phương
pháp lựa chọn tiết diện dây dẫn và cáp được tổng hợp qua bảng sau đây:
Bảng 5. Phạm vi áp dụng phương pháp chọn tiết diện dây dẫn
Lưới điện
Cao áp
Trung áp
Hạ áp

Jkt
Mọi đối tượng
Đô thị, Công nghiệp

-

Ucp
Nông thôn
Nông thôn

Jcp
Đô thị, Công nghiệp

-------------------------------------------------- Trang 19 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện
1) Lựa chọn dây dẫn từ nguồn về trạm phân phối trung tâm sẽ được tính toán theo
mật độ kinh tế của dòng điện J kt do khoảng cách truyền tải ngắn và thời gian sử
dụng công suất cự dại Tmax lớn. Chi tiết như sau:
• Đường dây nối hệ thống với trạm phân phối trung tâm có ý nghĩa cực kỳ quan
trọng, nó quyết định đến hoạt động của toàn bộ nhà máy nên ta sử dụng lộ
đường dây kép để truyền tải.
• Dòng điện định mức trên đường dây truyền tải:

=

Iđm =

= 50.462 (A)

• Thời gian sử dụng Tmax = 4480, sử dụng cáp trung thế có màn chắn kim loại
12.7/22 (24) KV, . Cáp 3 lõi nhôm cách điện bằng XLPE, bán dẫn cách điện,
màn chắn kim loại cho từng lõi, vỏ PVC của CADIVI chế tạo tra tài liệu ta

được Jkt = 1.4 (A/mm2)
• Từ trên ta có:
F=

=

= 36.04 (mm2)

• Tra bảng thôg số kỹ thuật B2 ta chọn cáp trung thế 3 lõi nhôm AXV/SESXXA-3x50-12.7/22(24)KV có giáp bảo vệ đi trong không khí của CADIVI
chế tạo.
• Tổng trở đơn vị của đường dây lúc này sẽ là:
Z0 = 0.641 + 0.355j (Ω/km);
• Dòng điện cho phépcáp 3 lõi nhôm: Icp = 159 (A)
• Giá thành đường dây áp dụng dựa trên bảng giá sau thuế trang 48 tài liệu là
390.17 Nghìn đồng/1mét chiều dài. Tổng vốn đầu tư cho lộ dây là:
K1 = 390.17×2×350 = 273.119 (Triệu đồng)
• Kiểm tra điều kiện sự cố đứt 1 lộ dây từ nguồn về trạm phân phối trung tâm.
Isc = 2xIđm = 50.642x2 = 101.284A ≤ 0.88.Icp = 139.92 (A)
Điều kiện phát nóng lâu dài cho phép đã được đáp ứng.
Kết luận chọn dây dẫn 3 lõi tiết diện A-50 của cadivi cho lộ day từ nguồn về
trạm phân phối trung tâm.
2) Chọn cáp hạ áp từ trạm biến áp phân xưởng đến các tủ phân phối phân
xưởng theo điều kiện phát nóng.
Imax =

(A)

;

Isc = 2×Imax (A)


 Tra tài liệu tìm dây dẫn 4 lõi gần nhất có dòng cho phép thỏa mãn:
-------------------------------------------------- Trang 20 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện
Isc ≤ K.Icp
Với k là hệ số điều chỉnh theo nhiệt độ môi trường đặt cáp, theo tính toán:
k=

=

= 0.88

Vậy điều kiện phát nóng của cáp sẽ tương đương: Isc ≤ 0.88xIcp
 Giá thành đường dây các trường hợp:
- Lộ đơn: Kd = Giá x L (đ)
- Lộ kép: Kd = giá x L x 2 (đ)
- Trường hợp đặc biệt: Sử dụng 2 dây trên 1 pha do dòng sự cố quá lớn
thì giá thành tổng: Kd = Giá x L x 4 (đ)
- Tổng vốn đầu tư cho đường dây:
Zd =
(đ)
 Xét các phân xưởng 11, 12, 14, 15 có công suất nhỏ và mang tính chất
không quan trọng được xếp vào hộ loại 3. Thực hiện cấp điện trên 1 lộ dây
duy nhất.
 Tính toán chi tiết ta thu được kết quả chọn dây dẫn hạ áp từ máy biến áp
đến tủ phân phối phân xưởng.
Bảng thông số cáp hạ áp từ trạm biến áp phân xưởng đến các phân xưởng
Tên


số
lộ

Stt

Uđm

Iđm

Isc

Fchọn

R0

B3-4

2

160.12

0.4

116

320.2

150


0.124

X0
0.059

B3-8

2

296.87

0.4

214

593.7

2x185

0.0991

0.059

B3-9

2

354.03

0.4


256

708.1

2x185

0.0991

0.059

0.524

0.064

1.15

0.068

B6-14
B6-15

1

79.1

0.4

114


114.2
24.95

35

1

17.286

0.4

25

B7-11

1

8.29

0.4

12

11.97

16

1.15

0.068


B7-12

1

19.475

0.4

28.1

28.11

16

1.15

0.068

16

L

Icp

Giá

Ki

22


334

1604

70581.7

19

367

1919

145874

28.5

367

1919

218810

21

132

374

7851.69


14

83

180

2519.44

5

83

180

899.8

26

83

180

4678.96

Tổng

451216

Từ bảng trên ta tìm được tổng vốn đầu tư đường dây cáp hạ áp cho toàn bộ xí

nghiệp:

Kd hạ áp =

= 451.216 (Triệu đồng)

3) Xét các lộ dây từ trạm phân phối trung tâm đến các trạm biến áp phân xưởng ta
sẽ chọn cáp trung thế treo có màn chắn kim loại, 3 lõi, cấp điện áp
12.7/22(24KV) có ruột dẫn bằng đồng, cách điện XLPE , có bán dẫn cách điện,
màn chắn kim loại và vỏ PVC. Sử dụng lộ kép để truyền tải, T max = 4480h nên
tra tài liệu ta được Jkt = 3.1 (A/mm2). Cũng tương tự như lộ dây từ nguồn về trạm
-------------------------------------------------- Trang 21 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện
phân phối trung tâm, ở đây ta cũng sử dụng phương án chọn tiết diện dây dẫn
theo điều kiện Jkt. Áp dụng tiết diện tối thiểu trên các lộ đường dây trung áp
22KV là 35mm2. Sau đây sẽ là phần tính toán chi tiết cho các phương án:

Sơ đồ đi dây phương án 1: Sơ đồ hình tia

-------------------------------------------------- Trang 22 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện

2

3


B2

B3

1

B1

4

8
B5

B4

7

5

13

6

9

B6

B7
10


11

15

12

14

Theo toạ độ các trạm điện ta lần lượt tính toán độ dài các lộ dây dựa trên bản vẽ,
tính toán tiết diện dây dẫn sẽ thu được kết quả như sau:
Li =

(m)

Ghi chú: riêng với lộ dây trạm B7, Đường dây gấp khúc nên L = 79m
Tính phân bố công suất và tiết diện dây dẫn tương tự như trên ta được bảng sau:
Bảng Phân bố công suất và tính toán tiết diện dây dẫn trung áp PA1

PPTT-B1
PPTT-B2

Số
L
lộ
2 38.08
2
18.9

PPTT-B3


2

46.01 1059.22

22

PPTT-B4
PPTT-B5
PPTT-B6
PPTT-B7

2
2
2
2

30.15
15.7
29.7
79

22
22
22
22

Tên

S


Uđm

571.84
866.56

22
22

428.99
569.36
307.37
508.40

Iđm

Ftt

Fc

7.5 2.42 35
11.37 3.67 35
4.4
13.9
35
8
5.63 1.82 35
7.47 2.41 35
4.03 1.3 35
6.67 2.15 35


R

X

Icp

Giá

Tổng

0.524
0.524

0.129
0.129

172
172

510.18
510.18

38855
19285

0.524

0.129

172


510.18

0.524
0.524
0.524
0.524

0.129
0.129
0.129
0.129

172
172
172
172

510.18
510.18
510.18
510.18
Tổng

46947
30764
16020
30305
80608
262784


-------------------------------------------------- Trang 23 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện
Tổng chi phí đầu tư trên đường dây trung áp 22KV của PA1 bao gồm đoạn từ
trạm nguồn đến trạm phân phối trung tâm và từ trạm phân phối trung tâm về các
trạm biến áp phân xưởng được tính như sau:
ΣKd = Ktrung áp + Khạ áp = 451.216×106 + 273.119×106 + 262.784×106 = 987.119
(triệu đồng)
a) Kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp trên từng lộ dây
R= ×r0.L (Ω)
∆U =

;

X= x0.L (Ω)

(vôn)

∆Umax = Max (∆Utổng-nhánh)

;

∆Ucp = 5%xUđm = 1100 (V)

Bảng kiểm tra điều kiện tổn thất điện áp cho phép của các lộ cáp PA1
Lộ dây
Nguồn PPTT
PPTT-B1

PPTT-B2
PPTT-B3
PPTT-B4
PPTT-B5
PPTT-B6
PPTT-B7

n

R0

X0

L

P

Q

R

X

U

2

0.641

0.119


350

2587.23

2845.28

0.1122

0.0208

15.8852

2
2
2
2
2
2
2

0.524
0.524
0.524
0.524
0.524
0.524
0.524

0.129

0.129
0.129
0.129
0.129
0.129
0.129

38.08
18.9
46.01
30.15
15.7
29.7
79

401.1
463.54
743.9
338.8
320.68
237.82
370.86

407.58
732.16
747.3
263.15
470.46
190.83
349.59


0.0100
0.0050
0.0121
0.0079
0.0041
0.0078
0.0207

0.0025
0.0012
0.0030
0.0019
0.0010
0.0019
0.0051

0.2274
0.1449
0.5084
0.1449
0.0816
0.1007
0.4299

Umax

16.3937

 Từ bảng ta thấy tổn thất điện áp lớn nhất của hệ thống là tổn thất điện áp trên lộ

dây từ nguồn đến trạm biến áp B3.
∆Umax = ∆Unguồn-TPPTT + ∆UTPPTT-B3 = 16.4 (V)
So sánh với điều kiện tổn thất điện áp cho phép là: ∆Ucp = 5%xUđm = 1100 (V)
thấy thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp đã đặt ra.
 Khi vận hành ở chế độ sự cố là đứt 1 lộ dây từ nguồn về trạm phân phối trung
tâm thì ta có: ∆Umax-sc = 2×∆Umax = 32.8 (V). Thỏa mãn yêu cầu tổn thất điện áp
cho phép theo yêu cầu.
 Kết luận dây dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện tổn thất điện áp khi vận hành ở
các chế độ.
b) Kiểm tra điều kiện phát nóng:


Isc <

× Icp

(*)

;

• Áp dụng với: txq =35℃; ttb=25℃;
-------------------------------------------------- Trang 24 --------------------------------------------------


Đồ án cung cấp điện

• Isc < 0.88Icp ;
Tính toán dòng điện sự cố đứt 1 lộ dây trên tất cả các nhánh
Tên


Số
lộ

Nguồn - PPTT
PPTT-B1
PPTT-B2
PPTT-B3
PPTT-B4
PPTT-B5
PPTT-B6
PPTT-B7

2
2
2
2
2
2
2
2

S

3845.696
571.841
866.559
1059.224
428.990
569.361
307.366

508.402

Iđm

Isc

0.88xIcp

Kiểm tra

50.462
7.503
11.371
13.899
5.629
7.471
4.033
6.671

100.923
15.007
22.741
27.797
11.258
14.942
8.066
13.342

139.92
151.36

151.36
151.36
151.36
151.36
151.36
151.36

Thỏa mãn
Thỏa mãn
Thỏa mãn
Thỏa mãn
Thỏa mãn
Thỏa mãn
Thỏa mãn
Thỏa mãn

 Điều kiện phát nóng lâu dài cho phép trên tất cả các lộ dây đều được thỏa mãn.
Kết luận: Chọn cáp đồng 3 lõi CXV/WB-35 cho các lộ dây từ trạm phân phối
trung tâm về các trạm biến áp phân xưởng. Riêng lộ dây từ nguồn về trạm phân
phối trung tâm ta sẽ chọn cáp nhôm 3 lõi AXV/WB-50.
4) Tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng.
• Tổng tổn thất điện năng trên các lộ dây:
Tổn thất công suất tác dụng và tổn thất điện năng được tính như sau:
∆P =

×R×10-3 (KW)

∆A = ∆P x τ (KWh)
τ = (0.124 + 10-4xTmax)2 x 8760 = 2866.13 (h)


Bảng tính toán tổn thất công suất và tổn thất điện năng trên các lộ dây PA1
Tên lộ
Nguồn - PPTT
PPTT-B1
PPTT-B2
PPTT-B3
PPTT-B4
PPTT-B5
PPTT-B6
PPTT-B7

P
2587.23
401
463.5
744
338.8
321
238
371

Q
2845.28
407.58
732.16
747.3
263.15
470.46
190.83
349.59


U
22
22
22
22
22
22
22
22

R
0.1122
0.0165
0.0082
0.0200
0.0131
0.0068
0.0129
0.0204

Tổn thất P
3.427682654
0.011163132
0.012725733
0.045877397
0.004975403
0.004566564
0.002478359
0.010951457

Tổng

Tổn thất A
9824.184
31.995
36.474
131.491
14.260
13.088
7.103
31.388
10089.983

Từ trên ta sẽ tính toán được tổng tổn thất điện năng trên đường dây trung áp khi
vận hành hằng năm:
-------------------------------------------------- Trang 25 --------------------------------------------------


×