Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Nhận biết các chất hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.8 KB, 20 trang )

Vấn đề 1:
NHẬN BIẾT CÁC CHẤT .
1) Nguyên tắc:
- Phải trích mỗi chất một ít để làm mẫu thử ( trừ trường hợp là chất khí )
- Phản ứng chọn để nhận biết các chất phải xảy ra nhanh và có dấu hiệu đặc
trưng ( đổi màu , xuất hiện kết tủa, sủi bọt khí, mùi đặc trưng, … )
2) Phương pháp:
- Phân loại các chất mất nhãn → xác định tính chất đặc trưng → chọn thuốc
thử.
- Trình bày :
Nêu thuốc thử đã chọn ? Chất đã nhận ra ? Dấu hiệu nhận biết (Hiện tượng
gì ? ), viết PTHH xảy ra để minh hoạ cho các hiện tượng.
3) Lưu ý :
- Nếu chất A là thuốc thử của chất B thì chất B cũng là thuốc thử của A.
- Nếu chỉ được lấy thêm 1 thuốc thử , thì chất lấy vào phải nhận ra được một
chất sao cho chất này có khả năng làm thuốc thử cho các chất còn lại.
- Nếu không dùng thuốc thử thì dùng các phản ứng phân hủy, hoặc cho tác dụng
đôi một.
- Khi chứng minh sự có mặt của một chất trong hỗn hợp thì rất dễ nhầm lẫn. Vì
vậy thuốc thử được dùng phải rất đặc trưng.
Ví dụ : Không thể dùng nước vôi trong để chứng minh sự có mặt của CO 2 trong
hỗn hợp : CO2, SO2, NH3 vì SO2 cũng làm đục nước vôi trong:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O
3) Tóm tắt thuốc thử và dấu hiệu nhận biết một số chất


Chất cần nhận biết
dd axit
dd kiềm
Axit sunfuric ( H2SO4 )


Muối sunfat ( =SO4)
Axit clohiđric ( HCl )
Muối clorua ( - Cl )
Muối của Cu

Thuốc thử
* Quì tím
* Quì tím
*
phenolphthalein

Dấu hiệu ( Hiện tượng)
* Quì tím → đỏ
* Quì tím → xanh
* Phênolphtalein → hồng

* ddBaCl2

* Có kết tủa trắng : BaSO4 ↓

* ddAgNO3

* Có kết tủa trắng : AgCl ↓

* Kết tủa xanh lam : Cu(OH)2 ↓
* Dung dịch * Kết tủa trắng xanh bị hoá nâu đỏ
kiềm
trong nước :
(


dụ 2Fe(OH)2 +
Muối của Fe(II)
H2O + ½ O2 →
NaOH… )
2Fe(OH)3
( Trắng xanh)
( nâu đỏ
)
Muối Fe(III)
* Kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
* Kết tủa keo tan được trong kiềm
dư :
d.dịch muối Al, Cr (III) * Dung dịch Al(OH)3 ↓ ( trắng , Cr(OH)3 ↓ (xanh

kiềm, dư
xám)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 +
2H2O
* dd kiềm, đun
Muối amoni ( NH4 -)
* Khí mùi khai : NH3 ↑
nhẹ
Muối photphat ( ≡PO4 ) * dd AgNO3
* Kết tủa vàng: Ag3PO4 ↓
* Axit mạnh
* Khí mùi trứng thối : H2S ↑
* dd CuCl2, * Kết tủa đen
Muối sunfua ( =S )
:
CuS ↓ , PbS

Pb(NO3)2

* Axit
(HCl, * Có khí thoát ra :CO2 ↑, SO2 ↑ ( mùi
xốc)
Muối cacbonat ( =CO3 ) H2SO4 )
Muối sunfit ( = SO3 )
* Nước vôi * Nước vôi bị đục: do CaCO3↓,
trong
CaSO3 ↓
* Axit mạnh
Muối silicat ( =SiO2 )
* Có kết tủa trắng keo.
HCl, H2SO4
* ddH2SO4 đặc / * Dd màu xanh , có khí màu nâu NO 2
Muối nitrat ( - NO3 )
Cu

* Dung dịch axit * Có khí bay ra : H2 ↑
Kim loại hoạt động
* H2O
* Có khí thoát ra ( H2 ↑) , toả nhiều
* Đốt cháy, nhiệt
quan sát màu * Na ( vàng ) ; K ( tím ) ; Li ( đỏ
Kim loại đầu dãy :
ngọn lửa
K , Ba, Ca, Na
tía ) ;
Ca ( đỏ cam) ; Ba (lục vàng )…
Kim loại lưỡng tính: Al, * dung

Zn,Cr
kiềm

dịch * kim loại tan, sủi bọt khí ( H2 ↑ )


II. BÀI TẬP MẪU :
A. Chất rắn, Chất lỏng :
Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất rắn sau đây Na 2O, Al2O3 và FeO
?
Giải :
Lấy mỗi thứ một ít làm mẩu thử
Cho nước vào các mẫu thử trên, mẫu thử nào tan trong nước là Na2O
PTPỨ Na2O + H2O  2NaOH
Sau đó, cho dung dịch NaOH vào hai mẫu thử còn lại, mẫu nào tan được là Al2O3
PTPỨ Al2O3 + NaOH  NaAlO2 + H2O
Còn lại không có hiện tượng gì là mẫu chứa FeO
B. Chất khí :
Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất khí sau đây H2 , CO và N2 ?
Giải :
Dẫn hỗn hợp khí sục vào dung dịch có chứa PdCl2, khí nào làm dung dịch xuất hiện
kết tủa sẫm là khí CO
PTPỨ CO + PdCl2 + H2O  Pd + CO2 + 2HCl
Sau đó, dẫn hai khí còn lại đi qua ống nghiệm chứa CuO nung nóng, khí nào làm
mất màu CuO từ đen thành đỏ là khí H2
PTPỨ H2 + CuO  H2O + Cu
Còn lại khí N2 không có hiện tượng
C. Các dạng bài tập phân biệt :
Dạng 1: “ Không hạn chế thuốc thử”
Hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ đựng riêng biệt các dung dịch mất nhãn:

HCl, H2SO4, HNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Giải :
Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử
Cho dung dịch BaCl2 vào các mẫu thử trên, chất lỏng nào xuất hiện kết tủa màu
trắng là dung dịch H2SO4 .
PTPƯ
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
Sau đó, cho tiếp dung dịch AgNO 3 vào hai mẫu thử còn lại, mẫu thử nào xuất hiện
kết tủa trắng là HCl
PTPỨ
HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3
Còn lại HNO3 không có hiện tượng
Dạng 2 : “Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất”
Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các gói bột không nhãn :Na 2O,
CaO, Al2O3 và MgO Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Giải :
Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử
Cho nước vào các mẫu thử trên, mẫu thử nào tan trong nước tạo thành dung dịch
trong suốt là Na2O


PTPỨ Na2O + H2O  2NaOH
mẫu thử nào tan trong nước tạo thành dung dịch trắng đục là CaO
PTPỨ CaO + H2O  Ca(OH)2
Sau đó, cho dung dịch NaOH thu được vào hai mẫu thử còn lại, mẫu nào tan được
là Al2O3
PTPỨ Al2O3 + NaOH  NaAlO2 + H2O
Còn lại không có hiện tượng gì là mẫu chứa MgO
Dạng 3 : “Không được dung thuốc thử nào khác”
Không thêm chất khác hãy nêu phương pháp nhận biết các lọ chất mất nhãn chứa

các dung dịch sau đây: dd Na2CO3, dd BaCl2, dd H2SO4, dung dịch HCl.
Giải
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
Cho mỗi chất tác dụng lần lượt với các chất còn lại.
Bảng mô tả:
Na2CO3 BaCl2
H2SO4 HCl
Na2CO3



BaCl2


H2SO4


HCl

Tổng
1↓ ,
2↓
1↓ , 1↑
1↑
hợp
2↑
Kết luận :
Nhận ra Na2CO3 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 2 pư tạo khí.
Nhận ra BaCl2 tham gia 2 pư tạo kết tủa.
Nhận ra H2SO4 tham gia 1 pư tạo kết tủa, 1 pư tạo khí.

Nhận ra HCl
tham gia 1 pư tạo khí.
Các phương trình hóa học xãy ra
Na2CO3 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 ↑
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
* Các dạng đặc biệt :
Có 5 ống nghiệm đựng 5 dung dịch không nhãn được đánh số từ 1 → 5, gồm:
Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH . Thực hiện các thí nghiệm được kết quả như
sau:
(1) tác dụng với (2) → khí ; tác dụng với (4) → kết tủa.
(3) tác dụng với (4),(5) đều cho kết tủa.
Hãy cho biết mỗi ống nghiệm đựng những chất gì, giải thích và viết phương trình
phản ứng.
Hướng dẫn :
* C1: chất (2) tạo kết tủa với 2 chất và tạo khí với 1 chất nên là : Na 2CO3 , và (1)
là H2SO4


chất (4) + (1) → kết tủa nên chọn (4) là BaCl2
chất (5) + (2) → kết tủa nên chọn (5) là MgCl2 ; Chất (3) là NaOH.
* C2: Có thể lập bảng mô tả như sau:
Na2CO3 BaCl2 MgCl2 H2SO4 NaOH
Na2CO3



BaCl2



MgCl2



H2SO4


NaOH

Chỉ có Na2CO3 tạo với các chất khác 2 kết tủa và 1 khí nên chọn (2) là
Na2CO3 , (1) là H2SO4
Từ đó suy ra : (4) là BaCl2 vì tạo kết tủa với (1) ; còn lọ ( 5) là MgCl 2 vì tạo
kết tủa với (2)
III. BÀI TẬP ÁP DỤNG :
Dạng 1:
Oxit
1. K2O, Al2O3, MgO
2. K2O, Al2O3, CaO
3. Ag2O , Fe2O3, CuO, Fe3O4 và FeO
4. Na2O, Al2O3, Fe2O3 và Fe
5. Fe3O4 và Fe2O3
6. Hỗn hợp ( Al + Al2O3 ), ( Fe + Fe2O3 ) và ( FeO + Fe2O3 )
Muối
1. Dung dịch AlCl3, NH4NO3, BaCl2 và MgCl2
2. Dung dịch NaOH, H2SO4, Na2SO4, BaCl2 và MgCl2
3. Dung dịch FeCl3, Al(NO3)3 , HCl, NH4NO3, KOH và Pb(NO3)2
Dạng 2: Chỉ dung một loại hoá chất
Kim loại
1. Zn, Fe và Ba

2. Ba, Mg, Fe, Ag và Al mà chỉ dùng H2SO4
Oxit
1. Na2O, Al2O3 và Fe2O3
2. K2O, Al2O3, CaO và MgO
Muối
1. Dung dịch BaCl2, Fe(NO3)2, AgNO3 và Na2CO3
2. Chất rắn NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4
3. Chỉ dùng CO2 và H2O phân biệt dung dịch NaCl, Na 2SO4, CaCO3, Na2CO3 và
BaSO4
4. Chỉ dùng kim loại phân biệt dung dịch HCl, HNO3đ, NaNO3, NaOH, AgNO3


5. Chỉ dùng HCl và H2O phân biệt các chất rắn Na 2CO3, CaCO3, Na2SO4 và
CaSO4.2H2O
6. Dung dịch NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl, H2SO4
7. Dùng quì tím phân biệt dung dịch H2SO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl, NaOH
8. Chỉ dùng CO2 và H2O phân biệt các chất rắn NaCl, Na2CO3, CaCO3 và BaSO4
9. Chỉ dùng kim loại phân biệt dung dịch AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3
10. Dung dịch BaCl2, Na2SO4, Na3PO4, HNO3
11. Dung dịch H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, FeSO4
Dạng 3:
Không dùng thuốc thử nào khác hãy phân biệt các dung dịch không màu sau :
1. HCl, MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl
2. NaCl, NaOH, HCl, phenolphthalein
3. K2SO4, Al(NO3)3, NH4(SO4)2, Ba(NO3)2, NaOH
THAM KHẢO THÊM
A/ Dựa vào tính chất vật lí :
Loại bài toán này dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí như: màu , mùi ,
vị , tính tan trong nước …
Các đặc tính của từng chất như : khí CO2 không cháy , sắt bị nam châm hút

, khí NH3 có mùi khai ,khí H2S có mùi trứng thối , khí Clo có màu vàng lục …
Ví dụ 1: Dựa vào tính chất vật lí , hãy phân biệt các chất khí gồm : khí
H2 , khí Clo , khí H2S đựng trong các bình mất nhãn bằng thủy tinh .
Giải :
Từ các bình đựng các khí trên ta dễ dàng nhận được bình chứa khí Clo vì
nó có màu vàng lục .
- Hai khí còn lại mở nắp bình , vẩy tay bình nào có mùi trứng thối đó là
bình chứa H2S .
- Bình còn lại chính là bình chứa H2 .
Ví dụ 2: Dựa vào tính chất vật lí , hãy phân biệt các bình chứa các chất bột
trắng bị mất nhãn gồm : muối ăn đường cát và tinh bột .
Giải :
Trích mỗi bình một chất bột làm mẫu thử rồi cho nước vào các mẫu thử
.Mẫu thử nào không tan chính là tinh bột .
Hai bình còn lại phệt vào tay nhấm thử , mẫu thử nào có vị ngọt chính là
bình chứa đường cát , mẫu thử có vị mặn là bình chứa muối ăn .
Ví dụ 3: Dựa vào tính chất vật lí , hãy phân biệt các bình chứa 3 chất bột
kim loại đều có màu trắng bạc bị mất nhãn gồm : Fe, Al và Ag .
Giải :


Trích mỗi bình một ít làm mẫu thử .
- Dùng nam châm đưa vào các mẫu thử , mẫu thử nào bị nam châm hút
mẫu đó là sắt .
- Lấy hai mẫu còn lại với thể tích như nhau đem cân ,thấy mẫu nào khối
lượng nhẹ hơn đó là nhôm . Mẫu nào khối lượng nặng hơn đó là Ag .
B/ Dựa vào tính chất hóa học :
Phương pháp giải :
Dạng bài tập này dựa vào dấu hiệu đặc trưng khi các chất phản ứng hóa
học phản ứng với nhau ( Phản ứng tạo ra sản phẩm có dấu hiệu rõ ràng như thay

đổi màu sắc , tạo kết tủa và chất khí thoát ra ) .Gọi là phương pháp xác định định
tính .
Cách tiến hành :
- Trích mỗi lọ ít làm mẫu thử
- Giới thiệu thuốc thử cần dùng
- Mô tả hiện tượng khi cho thuốc thử vào mẫu thử và rút ra kết luận
- Viết phương trình hóa học minh họa .
Đối với một số hợp chất vô cơ ta có thể dựa vào bảng sau :
Hóa chất cĩ chứa
các gốc

Clorua

Sunfat

Sunfua

Amon

Nitrat

Phot phat

Cacbonat

Silicat

Muối Mg
Fe(II)
Fe(III)

Cu(II)
Al

Muối Na
K
Ca

Thuốc thử

Dấu hiệu nhận biết






















dd AgNO3
dd BaCl2
Axit mạnh
Kiềm
H2SO4 đđ ; Cu
dd AgNO3
Axit mạnh
Axit mạnh
dd NaOH
dd NaOH
dd NaOH
dd NaOH
dd NH4OH
 Đốt
Đốt
Đốt

AgCl ↓ trắng
BaSO4 ↓ trắng
H2S ↑ mùi trứng thối
NH3 ↑ mùi khai
NO2 ↑ màu nâu
Ag3PO4 ↓ vàng
CO2 ↑ đục nước vôi trong
H2SiO3 ↓ trắng
Mg(OH)2 ↓ trắng
Fe(OH)2 ↓ trắng xanh
Fe(OH)3 ↓ đỏ nâu
Cu(OH)2 ↓ xanh lam

Al(OH)3 ↓ keo trắng
• Ngọn lửa màu vàng
• Ngọn lửa màu tím
• Ngọn lửa màu đỏ da cam
Hóa đỏ

Dung dich axit
Hóa xanh

Hóa hồng


Dùng quì tím
Dung dịch bazơ
Phê nol talein không màu

Dạng 1 :

NHẬN BIẾT CÓ ĐỦ CÁC LOẠI THUỐC THỬ .

Phương pháp giải :
Ta có thể dễ dàng phân biệt các chất dựa vào tính
chất hóa học khác nhau của chúng , có thể dựa vào bảng trên .
Ví dụ 1: Có các lọ mất nhãn chứa các dung dịch : H 2SO4 , NaOH , HCl ,
HNO3 . Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn trên .
Giải:
Trích mỗi lọ một ít ra ống nghiêm để làm mẫu thử .
- Dùng quì tím nhúng vào các mẫu thử trên , mẫu thử làm quì tím hóa
xanh , mẫu đó là NaOH , các mẫu thử còn lại làm quì tím hóa đỏ .
- Sau đó dùng dung dịch AgNO3 nhỏ lần lượt vào các mẫu thử còn lại ,

mẫu thử có kết tủa màu trắng xuất hiện , mẫu đó là HCl .
HCl
+ AgNO3 → AgCl ↓
+ HNO3
- Dung dịch BaCl2 nhỏ lần lượt vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử nào có
kết tủa trắng là H2SO4 .
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓
+ 2HCl
- Mẫu còn lại là HNO3
Ví dụ 2: Có các lọ mất nhãn chứa các dung dịch : CuSO 4 , KOH , BaCl2 ,
Na2CO3 . Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn trên .
Giải:
Trích mỗi lọ một ít ra ống nghiêm để làm mẫu thử .
- Dùng quì tím nhún vào các mẫu thử trên , mẫu thử làm quì tím hóa
xanh , mẫu đó là KOH , các mẫu thử còn lại không làm quì tím đổi màu .
- Sau đó dùng dung dịch HCl nhỏ lần lượt vào các mẫu thử còn lại , mẫu
thử có khí thoát ra, mẫu đó là Na2CO3 .
2HCl
+ Na2CO3 → 2NaCl
+ CO2 ↑ + H2O
- Dung dịch H2SO4 nhỏ lần lượt vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử nào có
kết tủa trắng là BaCl2 .
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓
+ 2HCl
- Mẫu còn lại là CuSO4 .
Ví dụ 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết hỗn hợp các chất sau : (
Fe + Fe2O3 ) (Fe + FeO ) ; (FeO + Fe2O3 ) .
Giải:



Trích mỗi lọ ít ra ống nghiệm để làm mẫu thử .
- Cho dung dịch HCl vào 3 mẫu thử đựng 3 hỗn hợp trên , 2 mẫu thử cho
khí bay ra đó là hỗn hợp ( Fe + Fe2O3 ) và (Fe + FeO ) còn mẫu thử không có
khí bay ra là(FeO + Fe2O3 )

Fe + 2HCl
FeCl2
+ H2 .

Fe2O3 + 6HCl
2FeCl3
+ 3H2O .

FeO + 2HCl
FeCl2
+ H2O .
- Cho 2 mẫu thử chứa hỗn hợp ( Fe + Fe 2O3 ) và (Fe + FeO ) một ít dung
dịch CuSO4 , sau đó lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl .Cho
dung dịch NaOH vào sản phẩm sau phản ứng .Mẫu thử nào cho kết tủa trắng
xanh là hỗn hợp (Fe + FeO ), mẫu thử nào có kết tủa nâu đỏ là hỗn hợp ( Fe +
Fe2O3 ) .

Fe + CuSO4
FeSO4
+ Cu .

Fe2O3 + 6HCl
2FeCl3
+ 3H2O .


FeO + 2HCl
FeCl2
+ H2O .
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓
+ 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓
+ 3NaCl
Dạng 2 :

NHẬN BIẾT CHỈ DÙNG MỘT LOẠI THUỐC THỬ .

Phương pháp giải :
Dạng bài tập này dùng thuốc thử duy nhất để tìm ra
một lọ trong số các lọ đã cho . Dùng lọ tìm được làm thuốc thử cho các lọ còn lại
.
Ví dụ 1: Có các lọ mất nhãn chứa các dung dịch : H 2SO4 , KOH , BaCl2 ,
Na2SO4, FeCl3 . Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn trên
mà chỉ dùng một loại thuốc thử
Giải:
Trích mỗi lọ một ít ra ống nghiêm để làm mẫu thử .
- Dùng quì tím nhúng vào các mẫu thử trên , mẫu thử làm quì tím hóa
xanh , mẫu đó là KOH , mẫu thử nào làm quì tím hóa đỏ là H2SO4.
- Sau đó dùng dung dịch KOH vừa tìm được ở trên nhỏ lần lượt vào các
mẫu thử còn lại , mẫu thử có kết tủa nâu đỏ xuất hiện , mẫu đó là FeCl3 .
FeCl3 + 3KOH → Fe(OH)3 ↓
+ 3KCl
- Dung dịch H2SO4 vừa tìm được ở trên nhỏ lần lượt vào các mẫu thử còn
lại mẫu thử nào có kết tủa trắng là BaCl2 .
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓
+ 2HCl

- Mẫu còn lại là Na2SO4


Ví dụ 2: Có các lọ mất nhãn chứa các dung dịch : H2SO4 , Na2CO3 ,
MgSO4 , Na2SO4 . Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn trên
mà chỉ dùng một loại thuốc thử
Giải:
Trích mỗi lọ một ít ra ống nghiêm để làm mẫu thử .
- Dùng quì tím nhúng vào các mẫu thử trên , mẫu thử nào làm quì tím hóa
đỏ là H2SO4.
- Dung dịch H2SO4 vừa tìm được ở trên nhỏ lần lượt vào các mẫu thử còn
lại mẫu thử nào có khí thoát ra , mẫu đó là Na2CO3 .
H2SO4 + Na2CO3 → 2NaCl
+ CO2 ↑ + H2O
- Dung dịch Na2CO3 vừa tìm được ở trên nhỏ lần lượt vào các mẫu thử
còn lại mẫu thử nào có kết tủa tạo thành , mẫu đó là MgSO4
MgSO4 + Na2CO3 → MgCO3 ↓
+ Na2SO4
- Mẫu còn lại là Na2SO4
Dạng 3 :
NÀO KHÁC .

NHẬN BIẾT KHÔNG DÙNG LOẠI THUỐC THỬ

Phương pháp giải :
- Dạng bài tập này phải lấy từng chất cho phản ứng với nhau .
- Kẽ bảng phản ứng , dựa vào dấu hiệu phản ứng để so sánh và kết luận
Ví dụ 1: Có các lọ mất nhãn chứa các dung dịch : H 2SO4 , BaCl2 , Na2CO3,
HCl . Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn trên mà chỉ dùng
một loại thuốc thử

Giải:
Trích ra mỗi lọ làm nhiều mẫu thử rồi lần lượt cho mẫu thử này phản ứng
với các mẫu thử còn lại ta được kết quả theo bảng sau :
H2SO4

Ba
Cl2

H2S

--

O4
Cl2
CO3

Như vậy :

--

--

BaCO3

--

--

CO2




CO2


HC

CO2




Na2
l

BaSO4

BaSO4

HCl

CO3



Ba

Na2

BaCO3



--



--

CO2


--


- Mẫu thử nào phản ứng với các mẫu thử còn lại mà có một kết tủa và một
chất khí , mẫu đó là H2SO4 .
- Mẫu thử nào phản ứng với các mẫu thử còn lại mà có hai kết tủa , mẫu
đó là BaCl2 .
- Mẫu thử nào phản ứng với các mẫu thử còn lại mà có một kết tủa và hai
chất khí , mẫu đó là Na2CO3 .
- Mẫu thử nào phản ứng với các mẫu thử còn lại mà có một chất khí , mẫu
đó là HCl .
Các phản ứng xảy ra:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓
+ 2HCl
H2SO4 + Na2CO3 → 2NaCl
+ CO2 ↑ + H2O
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓
+ 2NaCl
2HCl

+ Na2CO3 → 2NaCl
+ CO2 ↑ + H2O
Ví dụ 2: Có các lọ mất nhãn chứa các dung dịch : AgNO 3 , CaCl2 ,
Na2CO3, HCl . Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn trên mà
chỉ dùng một loại thuốc thử
Giải:
Trích ra mỗi lọ làm nhiều mẫu thử rồi lần lượt cho mẫu thử này phản ứng
với các mẫu thử còn lại ta được kết quả theo bảng sau :
AgNO3
Ca
Na2
HCl
Cl2
CO3
Ag
-AgCl
Ag2C
Ag
NO3

O3 ↓
Cl ↓
Ca
AgCl
-CaCO3
-Cl2


Na2
Ag2

BaCO3
-CO2
CO3
CO3 ↓


HC
AgC
-CO2
-l
l ↓

Như vậy :
- Mẫu thử nào phản ứng với các mẫu thử còn lại mà có ba kết tủa tạo
thành , mẫu đó là AgNO3 .
- Mẫu thử nào phản ứng với các mẫu thử còn lại mà có hai kết tủa , mẫu
đó là CaCl2 .
- Mẫu thử nào phản ứng với các mẫu thử còn lại mà có hai kết tủa và một
chất khí , mẫu đó là Na2CO3 .


- Mẫu thử nào phản ứng với các mẫu thử còn lại mà có một kết tủa và một
chất khí , mẫu đó là HCl .
Các phản ứng xảy ra:
2AgNO3 + CaCl2 → 2AgCl ↓
+ Ca(NO3)2

2AgNO3 + Na2CO3
Ag2CO3 ↓ + 2NaNO3


Na2CO3 + CaCl2
CaCO3 ↓
+ 2NaCl

2HCl
+ Na2CO3
2NaCl
+ CO2 ↑ + H2O

Dạng 4 :

NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ VÔ CƠ .

Phương pháp giải :
- Dựa vào tính chất vật lí để nhận biết .
- Dựa vào tính chất hóa học của các chất khí để nhận biết chúng , có thể
dựa vào bảng sau :
Khí vô cơ
Thuốc thử
Dấu hiệu nhận biết
CO2
Dung dịch Ca(OH)2 Làm vẩn đục nước vôi trong
CO
Dung dịch PbCl2
Pb ↓ màu vàng
O2
Que đốm tàn đỏ
Que tàn đốm đỏ bùng cháy
SO2
Dung dịch thuốc Thuốc tím nhạt màu

tím
SO3
Dung dịch BaCl2
BaSO4 ↓ màu trắng
H2S
Dung
dịch PbS ↓ màu đen
Pb(NO3)2
NH3
Quì tím ẩm
Quì tím hóa xanh
NO
Không khí
Hóa nâu
NO2
Quì tím ẩm
Quì tím ẩm hóa đỏ
0
H2
CuO ( màu đen) ; t Cu ( màu đỏ )
Cl2
Nước Br2 ( màu Nước Br2 nhạt màu
nâu)
Ví dụ 1: Có các bình mất nhãn đựng các chất khí : O2 , H2 , CO2 , N2 .
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng bình khí trên .
Giải :
- Cho từng khí trên qua nước vôi trong dư khí nào cho kết tủa trắng là khí
CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓
+ H2 O .



- Cho que diêm còn đốm đỏ vào các khí còn lại khí nào bùng cháy là khí
oxi .

- Đốt hai khí còn lại khí nào cháy có tiếng nổ là khí H 2 , khí không cháy là
khí N2 .
Ví dụ 2: Có các bình mất nhãn đựng các chất khí : SO 2 , NH3 , CO2 , NO .
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng bình khí trên .
Giải :
- Mở nắp các bình bình nào thấy xuất hiện màu nâu , bình đó là NO .

2NO + O2
2NO2
- Cho giấy quì tím ẩm vào các bình còn lại , bình nào làm cho giấy quì tím
ẩm hóa xanh bình đó là NH3 .
- Sục hai khí còn lại vào dung dịch thuốc tím khí nào làm dung dịch thuốc
tím mất màu , bình đó là SO2 .
- Bình còn lại là CO2 .
Dạng 5 :

NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT HỮU CƠ .

Phương pháp giải :
- Dạng bài tập này cũng tương tự như nhận biết các hợp chất vô cơ là dựa
vào dấu hiệu đặc trưng khi cho các chất phản ứng với nhau .
- Dựa vào tính chất hóa học của các chất khí để nhận biết chúng , có thể
dựa vào bảng sau :
Hóa chất
Thuốc thử

Dấu hiệu nhận
biết
C2H4
Dung
dịch
Mất màu nâu đỏ
Brôm
C2H2
dd
AgNO3/
Kết tủa mu trắng
NH4OH
C2H5OH
Na
Có khí thoát ra
CH3COOH
Quì tím
Hóa đỏ
C6H12O6
dd
AgNO3/
Kết tủa trắng
NH4OH
(phản ứng gương bạc)
Tinh bột
Dunh dịch Iot
Cho màu xanh lam
Ví dụ 1: Có các bình mất nhãn đựng các chất khí : C 2H2 , C2H4 , CH4 .
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng bình khí trên .
Giải :

- Lấy mỗi bình một ít làm các mẫu thử .


- Lấy các mẫu thử lần lượt cho lội qua dung dịch AgNO 3 trong môi trương
Amoni ăc, bình nào làm xuất hiện kết tủa , bình đó là C2H2 .
NH
→ AgC
CH
CH + Ag2O 
CAg ↓ + H2O
- Hai mẫu thử còn lại cho lội qua dung dịch nước brôm , khí nào làm
dung dịch brôm mất màu , bình đó là C2H4 .
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
- Bình còn lại là CH4 .
3

Ví dụ 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau : axit
axetic , rượu etylic , Glucôzơ , Sac caro zơ .
Giải :
Lấy mỗi lọ ít ra ống nghiệm để làm mẫu thử .
- Nhúng giấy quì tím vào các mẫu thử , mẫu thử nào làm quì tím hóa
đỏ ,mẫu đó là axit axetic .
- Dùng mẫu Na cho vào ba mẫu thử còn lại mẫu thử nào có khí thoát ra ,
mẫu đó là rượu etylic .
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2 .
- Dùng dung dịch AgNO3 trong môi trường Amoniăc, bình nào làm xuất
hiện kết tủa , bình đó là C6H12O6 .
NH
C6H12O6 + Ag2O 
→ 2Ag ↓ + C6H12O7

- Mẫu thử còn lại là Sacácarozơ .
3

Vấn đề 2:

TÁCH CÁC CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP

Dạng 1:
TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP BẰNG PHƯƠNG
PHÁP VẬT LÍ .
Phương pháp giải :


Đây là dạng bài tập dựa vào sự khác biệt về tính chất vật lí như : nhiệt độ
nóng chảy , nhiệt độ sôi , tính tan trong nước, thể , mùi , vị …
Ví dụ 1:
Tách rượu ra khỏi rượu etylic và nước .
Giải :
Đun sôi hỗn hợp trên . Khi nhiệt độ hỗn hợp ở 78,3 0 C thì thu được hơi
rượu , đồng thời dẫn hơi rượu thu được đi qua dụng cụ làm lạnh ta thu dược rượu
etylic .
Ví dụ 2 : Tách đường cát trắng ra khỏi hỗn hợp gồm tinh bột và đường cát
trắng .
Giải :
Hòa hỗn hợp trên vào nước , đổ hỗn hợp qua giấy lọc , ta thu được hỗn
hợp nước đường , làm nước bốc hơi ta thu được đường .
Dạng 2 : TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP BẰNG PHƯƠNG PHÁP
HÓA HỌC
Phương pháp giải :
Đây là dạng bài tập dựa phản ứng đặc trưng của từng chất để tách chúng ra

khỏi hỗn hợp .Sau đó dùng phản ứng hóa học thích hợp để tái tạo lại chất ban
đầu cần tách .
Ví dụ 1: Tách riêng vụn bạc ra khỏi hỗn hợp vụn bạc , vụn magiê và vụn
nhôm .
Giải :
Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư , sắt và magiê sẽ tác dụng hết,
chất rắn không phản ứng chính bạc .

Fe + 2HCl
FeCl2
+ H2 .

Mg + 2HCl
MgCl2 + H2 .
Lọc dung dịch ta thu được bạc, rữa sạch, sấy khô thu được Ag nguyên chất
Ví dụ 2 : Cho hỗn hợp khí gồm CO2 , C2H2 , O2 . Làm thế nào thu được
oxi tinh khiết .
Giải:
-Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch nước vôi trong thì khí CO 2 được giữ lại thể
hiện qua phản ứng .
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓
+ H2 O .
- Tiếp tục dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước brom thì khí C 2H2 bị
giữ lại .
C2H2 + Br2 → C2H2Br2


- Khí còn lại chính là khí oxi tinh khiết .
Ví dụ 3 :
Bằng phương pháp hóa học , hãy tách riêng từng cách ra

khỏi hỗn hợp gồm : CO2 , SO2 , H2 .
Giải :
Cho hỗn hợp đi qua nước vôi trong dư thì CO 2 và SO2 được giữ lại . Khí
thoát ra là H2 .
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓
+ H2 O .

SO2 + Ca(OH)2
CaSO3 ↓
+ H2 O .
Cho dung dịch H2SO4 vào hỗn hợp trên cho đến ta sẽ thu được khí CO2 do
phản ứng .
H2SO4 + CaCO3 → CaSO4
+ CO2 ↑ + H2O
Cho tiếp vào hỗn hợp ở trên một lượng HCl dư ta sẽ thu được SO2 .
2HCl
+ CaSO3 → CaCl2
+ SO2 ↑ + H2O
Ví dụ 4 :
Có một hỗn hợp gồm 3 kim loại ở dạng bột : Fe , Al và Cu .
Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp .
Giải:
- Cho hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch NaOH dư chỉ có nhôm tan
ra do phản ứng .
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 .
- Lọc tách Fe , Cu . Phần nước lọc thu được cho tác dụng với dung dịch
HCl vừa đủ sẽ sinh ra kết tủa keo trắng .
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaCl
- Lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi ta thu được chất rắn .
t

2Al(OH)3

→ Al2O3 + 3H2O
- Điện phân nóng chảy Al2O3 ta thu được Al .
dpnc
→ 4Al + 3O2
2Al2O3 
Criolit
- Hỗn hợp Fe và Cu cho phản ứng với dung dịch HCl chỉ có Fe phản ứng .

Fe + 2HCl
FeCl2
+ H2 .
- Lọc thu được Cu . Phần nước lọc cho phản ứng với dung dịch NaOH sẽ
thu được kết tủa trắng xanh
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 ↓
+ 2NaCl
- Lọc kết tủa nung ở nhiệt đô cao thu được FeO
t
Fe(OH)2

→ FeO + H2O
- Nung nóng FeO rồi cho luồng khí H2 đi qua ta được Fe .
t
FeO + H2

→ Fe + H2O
0

0


0


Ví dụ 5 :
Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng chất ra khỏi
hỗn hợp gồm Al2O3 , Fe2O3 , SiO2 .
Giải:
- Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl ta tách được SiO2 không tan

Fe2O3 + 6HCl
2FeCl3
+ 3H2O .

Al2O3 + 6HCl
2AlCl3 + 3H2O
- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch trên tách kết tủa đem nung ta thu
được Fe2O3
→ 2NaAlO2 + 3NaCl + H2O .
AlCl3 + 4NaOH
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓
+ 3NaCl
t
2Fe(OH)3

→ Fe2O3 + 3H2O
- Sục CO2 vào dung dịch nước lọc trên , tách kết tủa đem nung tathu được
Al2O3
→ 2 Al(OH)3 ↓
2NaAlO 2 + CO2 + 3H2O

+
Na2CO3
t
2Al(OH)3

→ Al2O3 + 3H2O
0

0


Ví dụ 6 :
Có hỗn hợp rắn : NaCl , AlCl 3 , CaCl2 . Hãy tách riêng từng
chất ở dạng rắn sao cho khối lượng của chúng không đổi .
Giải:
- Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NH3 dư . Lọc tách lấy kết tủa
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl .
- Hòa tan kết tủa trong dung dịch HCl cô cạn dung dịch ta được muối
AlCl3 khan

3HCl + Al(OH)3
AlCl3 + 3H2O .
- Cho dung dịch nước lọc trên tác dụng với dung dịch (NH4)2CO3 dư
→ CaCO3 ↓ + 3NH4Cl .
CaCl2 + (NH4)2CO3
- Lọc kết tủa hòa tan trong HCl dư rồi cô cạn thu được CaCl2 khan .
2HCl
+ CaCO3 → CaCl2
+ CO2 ↑ + H2O
- Dung dịch nước lọc gồm NaCl , (NH4)2CO3 , NH4Cl đem nung nóng

t
NH4Cl

→ NH3 ↑ + HCl ↑
t
(NH4)2CO3

→ 2 NH3 ↑ + CO2 ↑ + H2O ↑
0

0

Ví dụ 7 : Có hỗn hợp A gồm : CuO , AlCl3 , CuCl2 , Al2O3. Bằng phương
pháp hóa học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A mà khối lượng của
chúng không đổi .
Giải:
- Hòa tan hỗn hợp A vào nước , thu được phần không tan gồm : CuO ,
Al2O3 và phần dung dịch gồm : AlCl3 , CuCl2 .
- Hòa tan phần rắn vào NaOH dư tách CuO không tan sấy khô .
→ 2NaAlO2 + H2O
Al2O3 + 2NaOH
- Sục CO2 vào dung dịch thu được .
→ 2 Al(OH)3 ↓
2NaAlO 2 + CO2 + 3H2O
+
Na2CO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 ↓
+ H2O
- Lọc kết tủa nung nóng thu được Al2O3
t

2Al(OH)3

→ Al2O3 + 3H2O
0


-

Phần dung dịch ban đầu cho tác dung với dung dịch NaOH dư
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓
+ 2NaCl

AlCl3
+ 3NaOH
Al(OH)3 ↓
+ 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH
NaAlO2 + 2H2O
- Lọc kết tủa Cu(OH)2 hòa tan với HCl dư, cô cạn dung dịch ta thu được
CuCl2

Cu(OH)2 + 2HCl
CuCl2 + 2H2O
- Dung dịch còn lại cho phản ứng với CO 2 dư ( như trên ) tách ra Al(OH) 3
cho hòa tan trong HCl dư , cô cạn dung dịch ta thu được AlCl3 .

Al(OH)3 + 3HCl
AlCl3 + 3H2O
Ví dụ 8: (150/68-S350bt) Làm thế nào để tách các chất riêng biệt các

kim loại từ các hổn hợp sau:
a/ AlCl3, ZnCl2, CuCl2.
b/Mg, Fe, Al.
c/Mg, Cu, Ba
Hướng dẫn:
a/ dùng bột Zn dư. Dd thu được đem đpdd để thu được Zn. Còn AlCL 3 cho
vo dd NaOH...
b/ dng dd NaOH tch lm 2 nhĩm
c/
Ví dụ 9: ( 147/68-S 350bt) Cĩ một hổn hợp Al, Al 2O3, Fe và Cu. Viết sơ đồ
để thu được Al2O3 tinh chế nhơm ra khỏi hổn hợp.
Hướng dẫn:
NaOH

Fe,Cu

Al, Al2O3, Fe, Cu

NaAlO

2

+CO2+H2O

Al(OH)3

0
t

Al2O3


đpn
c

Al

Ví dụ 10: ( 146/68-S 350bt) Bột sắt cĩ lẫn tạp chất: Zn, Al, Al 2O3. Làm thế
nào để thu được sắt tinh khiết.
Hướng dẫn:
Hịa tan hổn hợp dd NaOH dư, lọc bỏ nước lọc thu được sắt tinh khiết.
PTHH

C/ BÀI TẬP THAM KHẢO :
BT1 ( BT 70 – S200bt – tr 50): Cĩ 5 lọ mất nhn, mỗi lọ đựng một trong các
dung dịch sau đây: NaHSO4, KHCO3, Na2SO3, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2. Trình by
cách nhận biết từng dung dịch. Chỉ dng thm cách nung nĩng.


Gợi ý: -Nung nĩng các mẩu thự trn, cĩ 2 ống nghiệm cho kết tủa v khí thốt ra,
3 ống khơng cho kết tủa.
t
Mg(HCO3)2 →
MgCO3 + CO2+H2O
t
Ba(HCO3)2 →
BaCO3+ CO2+H2O
-Lấy vài giọt dd ở một trong 2 lọ đựng các dung dịch có kết tủa khi nung
nóng trên nhỏ vào các ống nghiệm đựng dd khác, một ống nghiệm thấy có khí bay
lên là NaHSO4
2NaHSO4 + Mg(HCO3)2 → Na2SO4 + MgSO4 + 2CO2 + 2H2O

2NaHSO4 + Ba(HCO3)2 → Na2SO4 + BaSO4  + 2CO2 + 2H2O
Như vậy chất dd lọ nào vừa cho kết tủa vừa có khí thoát ra lọ đó đựng
Ba(HCO3)2, lọ kia l Mg(HCO3)2.
-Lấy vi giọt dd Ba(HCO3)2 đ biết nhỏ vo 2 ống nghiệm còn lại, ống nghiệm
no cho kết tủa l Na2SO3.
Na2SO3 + Ba(HCO3)2 → BaSO3 + 2NaHCO3
-Ống nghiệm còn lại chứa dd KHCO3
BT 2: Phân biệt 3 loại phân bón hoá học sau: phân kali (KCl), đạm 2 lá
(NH4NO3) v supephotphat kp Ca(H2PO4)2
GỢI Ý: Hịa 3 loại phân trên vào nước, sau đó cho tác dụng với dd Ca(OH)2
+ Cĩ kết tủa xuất hiện l supephotphat:
Ca(H2PO4)2+ 2Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + 4H2O
+ Có khí thoát ra là đạm 2 lá:
2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O
+ Không có hiện tượng gì là phân kali
KCl
BT3: ( BT 342 – S 350 bt- tr 122) Muối NaCl bị lẫn các tạp chất Na2SO4,
MgCl2, CaCl2, CaSO4, NaBr. Trình by pphh để thu NaCl nguyên chất.
Gợi ý: Hịa tan hồn tồn NaCl vo nước ( CaSO4 vì lượng ít nên tan hết)sau đó
thêm lượng dư BaCl2 để kết tủa hết muối sunfat:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2 NaCl
Phần nước lọc còn lại ( gồm NaCl, NaBr, Na2CO3) cho tác dụng với dd HCl
dư, lúc đó
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl+ H2O + CO2
Trong dd chỉ còn lại NaCl, NaBr. Sục khí Cl2 tới dư và cô cạn dd ta sẽ có
NaCl nguyên chất.
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2.
0


0



×