Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Đồ án môn học công nghệ chế tại máy (file cad + word)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.98 KB, 49 trang )

Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

LI NểI U
Hiện nay, các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ s cơ
khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có kiến thức sâu rộng, đồng thời
phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể th ờng gặp
trong sản xuất, sửa chữa và sử dụng.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho ngời học nắm vững và vận dụng có
hiệu quả các phơng pháp thiết kế, xây dựng và quản lý các quá trình chế tạo sản
phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất và tổ chức sản xuất nhằm đạt đ ợc các chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật theo yêu cầu trong điều kiện và qui mô sản xuất cụ thể. Môn học còn
truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình thiết kế các kết cấu
cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo chúng.
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy nằm trong ch ơng trình đào tạo của ngành
chế tạo máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức quan trọng nhằm tạo cho sinh viên
hiểu một cách sâu sắc về những vấn đề mà ngờ kỹ s gặp phải khi thiết kế một qui
trình sản xuất chi tiết cơ khí.
Đợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo, và đặc biệt là thầy giáo
Luyện Duy Tuấn đã giúp em hoàn thành tốt đồ án môn học này.
Em xin chân thành cảm ơn.!
Sinh viên: Nguyễn Th Hp

GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

1
Lớp: CTK7LC 1




Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

N MễN HC
CễNG NGH CH TO MY
I. PH N TCH CHC NNG ,IU KIN LM VIC CA CHI TIT
Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy giá đỡ là chi tiết dạng hộp

Do giá đỡ là loại chi tiết quan trọng trong một sản phẩm có lắp trục. Gía đỡ làm
nhiệm vụ đỡ trục của máy và xác định vị trí t ơng đối của trục trong không gian nhằm
thực hiện một nhiệm vụ động học nào đó . Sau khi gia công xong giá đỡ sẽ đ ợc lắp
bạc đồng hai nửa để lắp và làm nhiệm vụ đỡ trục.
Trên giá đỡ có nhiều mặt phải gia công với độ chính xác khác nhau và cũng có một
số bề mặt không phải gia công. Bề mặt làm việc chủ yếu là lỗ trụ 30

GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

2
Lớp: CTK7LC 1


Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí


Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

Cần gia công mặt phẳng đáy và các lỗ 10, 8 chính xác để làm chuẩn tinh gia
công. Đảm bảo sự tơng quan của lỗ 30 với các bề mặt gia công và kích thớc từ tâm
lỗ 30 đến mặt phẳng đáy là : 49 0,17
Chi tiết làm việc trong điều kiện rung động và tải trọng thay đổi.
Đối với nhiệm vụ gia công mặt dới của giá đỡ cần phải gia công chính xác các mặt
bậc để đảm bảo khi lắp ghép với nửa trên chỉ có mặt làm việc tiếp xúc với nửa trên
còn các mặt khác đảm bảo có khoảng cách để tránh siêu định vị đồng thời phải đảm
bảo sự tơng quan của nửa dới lỗ 30 với các bề mặt gia công. Do đó khi lắp ghép
với nửa trên để gia công lỗ 30 mới chính xác.
Vật liệu sử dụng là : GX 15-32 , có các thành phần hoá học sau :
C = 3 4 3,7
S < 0,12

Si = 1,2 4 2,5

Mn = 0,25 4 1,00

P =0,05 4 1,00

[]bk = 150 MPa
[]bu = 320 MPa
II. PH N TCH TNH CễNG NGH TRONG KT CU CHI TIT
Từ bản vẽ chi tiết ta thấy :
Mặt trên của giá đỡ có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng có thể
dùng chế độ cắt cao , đạt năng suất cao
Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép thực hiện nhiều nguyên
công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá trình gá đặt nhanh .

Chi tiết giá đỡ đợc chế tạo bằng phơng pháp đúc . Kết cấu tơng đối đơn giản , tuy
nhiên khi gia công các lỗ vít , lỗ định vị và lỗ làm việc chính 30 cần phải ghép với
nửa trên để gia công cho chính xác đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật .
Các bề mặt cần gia công là :
1. Gia công bề mặt phẳng đáy A với độ bóng cao để làm chuẩn tinh cho nguyên
công sau .
2. Gia công 2 mặt trên B để gia công 4 lỗ 10 để bắt vít và 2 lỗ 8 để định vị với
bề mặt trên máy.
GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

3
Lớp: CTK7LC 1


Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

3. Gia công 4 lỗ 10 để bắt vít và 2 lỗ 8 để định vị với bề mặt trên máy.
4. Gia công mặt trên C là mặt lắp ghép với nắp trên.
5. Gia công 2 x M8 để bắt vít với nửa dới và 2 lỗ 8 để làm chuẩn định vị khi lắp
nửa trên với nửa dới .
6. Gia công 2 mặt phẳng đầu 60 cùng với nửa trên.
7. Gia công lỗ 30 cùng với nửa trên.
III-XC NH DNG SN SUT
Muốn xác định dạng sản xuất trớc hết ta phải biết sản lợng hàng năm của chi tiết gia
công . Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thức sau :

N = N1.m (1+

+
)
100

Trong đó
N- Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm
N1- Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm (15000 chiếc/năm)
m- Số chi tiết trong một sản phẩm
- Phế phẩm trong xởng đúc =(3 ữ 6) %
- Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ =(5 ữ 7)%
Vậy N = 5000.1(1 +

6+4
) =16500 chi tiết /năm
100

Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức
Q = V.

(kg)

Trong đó
Q - Trọng lợng chi tiết
- Trọng lợng riêng của vật liệu

gang xám= 6,8 ữ 7,4 Kg/dm 3

V - Thể tích của chi tiết

V = VĐ + VT
VĐ- Thể tích phần đáy
VT-Thể tích phần trên
V - Thể tích của chi tiết
GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

4
Lớp: CTK7LC 1


Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí
VT = 35.54.60 +

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

3,14.30 2.6 3,14.15 2.60

4.3,14.4 2.15 = 97660 mm 3
2
2

VĐ = 14.112.54 - 42.54.7 - 4.3,14.5 2.14 - 2.3,14.4 2.14 = 62990 mm 3
V = 62990 + 97660 = 160650 mm 3 = 0,16065 dm 3
Vậy

Q = V. = 0,16065.7,2 = 1,157 (kg)


Dựa vào bảng 2 (TKĐACNCTM) ta có dạng sản xuất là dạng sản xuất hàng loạt vừa.

IV-XC NH PHNG PHP CH TO PHễI V THIT K BN V
LễNG PHễI
Xác định phơng pháp chế tạo phôi
Kết cấu của chi tiết không phức tạp nhng vật liệu của chi tiết là gang xám 15x32 nên
ta dùng phơng pháp đúc,ứng với sản xuất hàng loạt vừa nên ta chọn phơng pháp đúc
trong khuôn kim loại . Sau khi đúc cần làm sạch và cắt ba via .
* Yêu cầu kỹ thuật:
- Đảm bảo độ song song giữa tâm của lỗ 30 với mặt đáy của giá đỡ
- Đảm bảo độ vuông góc giữa tâm của lỗ 30 với mặt đầu của trụ
- Đảm bảo độ chính xác của khoảng cách giữa lỗ bắt vít và lỗ lắp chốt định vị lắp với
mặt trên là 20 0,12 520,2 Với độ chính xác của các lỗ định vị là 80,018
- Đảm bảo độ chính xác của khoảng cách giữa lỗ bắt vít là 34 0,2 920,2 và lỗ lắp chốt
định vị lắp với chi tiết khác trong máy là 15 0,12 và độ chính xác của các lỗ định vị là
80,018
- Mặt phẳng lắp ghép với nửa trên đạt độ nhẵn bóng R z = 5 àm
V-TH T CC NGUYấN CễNG
5.11. Xác định đờng lối công nghệ
Do sản xuất hàng loạt vừa nên ta chọn phơng pháp gia công một vị trí ,gia công tuần
tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng .
5.1.2. Chọn phơng pháp gia công
GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

5
Lớp: CTK7LC 1


Trờng:ĐHSPKT Hng Yên

Khoa: Cơ khí

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

- Gia công mặt phẳng đáy bằng phơng pháp phay dùng dao phay mặt đầu , đầu tiên
là phay thô sau đó là phay tinh.
- Gia công mặt phẳng bắt vít bằng phơng pháp phay dùng dao phay mặt đầu , đầu
tiên là phay thô sau đó là phay tinh.
- Gia công mặt lắp ghép với nửa dới đạt R z = 5 ta cũng dùng ghép dao phay đĩa và
lần lợt qua các giai đoạn phay thô rồi đến phay tinh
- Gia công 4 lỗ 10 đạt R z= 20 bằng phơng pháp khoan và 2 lỗ lắp chốt định vị gia
công đạt R z = 2,5 bằng phơng pháp khoan và doa.
- Gia công 2 lỗ bắt vít bằng phơng pháp khoan và tarô, 2 lỗ định vị bằng phơng pháp
khoan và doa lắp ghép với nửa trên.
- Gia công 2 mặt bích bằng phơng pháp phay dùng 2 dao phay đĩa ghép với nhau,
phay thô và tinh đạt R z= 15
- Đối với gia công lỗ 30 đạt cấp chính xác R z = 4 tra bảng 5 (TKĐACNCTM) thì
cấp chính xác là 5 . Tra bảng với lỗ 30 H7 ta có dung sai của lỗ là +0,021 àm . Vì
là lỗ có sẵn nên khi gia công ta chỉ việc khoét rồi doa thô và doa tinh.
*Lập thứ tự các nguyên công
Phơng án 1
1. Nguyên công I : Phay mt áy A
2. Nguyên công II : Phay mặt bậc trên
3. Nguyên công III : Khoan 4 lỗ 10 và khoan,doa 2 lỗ định vị 8
4. Nguyên công IV : Phay mặt trên lắp ghép
5. Nguyên công V : Khoan ,taro 2 lỗ ren M8,Khoan,doa 2 lỗ định vị 8
6. Nguyên công VI : Lắp nắp vào thân,Phay 2 mặt bích
7. Nguyên công VII : Gia công lỗ 30 bằng phơng pháp khoét sau đó doa.
8. Nguyên công VIII :Kiểm tra

Phơng án 2
1. Nguyên công I : Đúc chi tiết trong khuôn cát.
2. Nguyên công II : Làm sạch và cắt ba via
3. Nguyên công III : Gia công mặt phẳng đáy A bằng phơng pháp phay
GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

6
Lớp: CTK7LC 1


Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

4. Nguyên công IV : Gia công mặt phẳng B bằng phơng pháp phay
5. Nguyên công V : Gia công mặt lắp ghép C bằng phơng pháp phay
6. Nguyên công VI : Gia công 4 lỗ 10 bằng phơng pháp khoan
7. Nguyên công VII : Gia công 2 lỗ 6 và 8 bằng phơng pháp khoan sau đó doa 2
lỗ 8 ( trên mặt C )
8. Nguyên công VIII : Tarô 2 lỗ 6 thành 2xM8
9. Nguyên công IX : Bắt hai nửa của giá đỡ bằng 2 vít M8
10. Nguyên công X : Gia công 2 mặt phẳng D bằng phơng pháp phay
11. Nguyên công XI : Gia công lỗ 30 bằng phơng pháp khoét sau đó doa.
12. Nguyên công XII: Kiểm tra độ song song của đờng tâm lỗ 30 với mặt đáy A và
độ vuông góc của đờng tâm lỗ 30 với mặt D
13. Nguyên công XIII : Gia công 2 lỗ lắp chốt định vị 8 của chi tiết giá đỡ trên chi
tiết khác trong máy nào đó ( lỗ này đợc chế tạo khi lắp ráp) bằng phơng pháp khoan

sau đó doa.
Để đảm bảo độ chính xác các mặt gia công của chi tiết giá đỡ đặc biệt độ chính
xác của lỗ 30, việc lắp ghép chính xác với nửa trên nên em chọn phơng án 1.

GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

7
Lớp: CTK7LC 1


Trêng:§HSPKT Hng Yªn
Khoa: C¬ khÝ

§å ¸n m«n häc
C«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y

5.2.Sơ đồ định vị các nguyên công :
5.2.1.Nguyên công 1 :Phay mặt đáy A
-Gia công mặt phẳng dưới ta định vị 6 bậc tự do, 3 bậc định vị bằng phiến tỳ
vào mặt phẳng vấu lồi, 2 bậc định vị bằng 2 chốt trụ chỏm cầu vào mặt bên,1 chốt trụ
chỏm cầu vào mặt cạnh.
-Kẹp chặt chi tiết từ trên xuống vuông góc với mặt phẳng định vị chính.
-Do bề mặt dưới là mặt được dùng làm chuẩn tinh cho cả quá trình gia công nên ta
phải gia công chính xác và đạt độ bóng cao.
-chi tiết được gia công bằng dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng, trên
máy phay đứng vạn năng 6H12.
-Gia công mặt đáy ở nguyên công đầu tiên để làm chuẩn định vị khi gia công mặt
phẳng trên.


GVHD : LuyÖn Duy TuÊn
SVTH : NguyÔn Thị Hợp

8
Líp: CTK7LC 1


Trêng:§HSPKT Hng Yªn
Khoa: C¬ khÝ

§å ¸n m«n häc
C«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y

5.2.2.Nguyên công 2 :Phay mặt phẳng vấu B

-Khi gia công 4 vấu của chi tiết ta định vị 6 bậc tự do, 3 bậc định vị bằng
phiến tỳ vào mặt đáy chi tiết, 2 bậc định vị bằng 2 chốt vào mặt bên,1 chốt trụ
vào mặt cạnh.
-Kẹp chặt chi tiết từ trên xuống vuông góc với mặt định vị chính.
-Gia công bằng phương pháp phay, máy phay đứng vạn năng 6H12, dùng dao phay
mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng.

GVHD : LuyÖn Duy TuÊn
SVTH : NguyÔn Thị Hợp

9
Líp: CTK7LC 1


Trờng:ĐHSPKT Hng Yên

Khoa: Cơ khí

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

5.2.3.Nguyờn cụng 3:Khoan 4 lỗ 10 và khoan,doa 2 lỗ định vị 8,

n

2

n

1

s

ỉ8

ỉ10

-chi tit c nh v 6 bc t do. 3 bc nh v mt di bng phin t, 2 bc
nh v vo mt bờn bng 2 cht tr chm cu, 1 bc nh v vo mt cnh.
-Chi tit c kp cht t trờn xung bng ũn kp liờn ng.
- nguyờn cụng ny ta Doa 2 l 10 lm chun tinh thng nht cho c
quỏ trỡnh, v 2 l nh v 8 dựng nh v khi lp ghộp gia 2 na.
-Chi tit c gia cụng trờn mỏy khoan cn. m bo 1 ln gỏ t

GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp


10
Lớp: CTK7LC 1


Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

5.2.4.Nguyờn cụng 4 :: Phay mặt lắp ghép với nửa trên
*Định vị và kẹp chặt:

n

W

Chi tiết đợc định vị 6 bậc tự do :định vị bằng 2 phiến tỳ lên mặt phẳng đáy đã gia
công hạn chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ ngắn vào lỗ 10 đã đợc gia công hạn chế 2 bậc
tự do, 1 chốt trám vào lỗ 10 đã đợc gia công hạn chế 1 bậc tự do.
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động kẹp từ trên vuông góc xuống.
Vị trí của dao đợc xác định bằng cữ so dao.
*Chọn máy: : Máy phay ngang 6H82
Công suất máy Nm = 7 KW
GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

11
Lớp: CTK7LC 1



Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí
Số cấp tốc đô.: 18 ;

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

Số vòng quay trục chính: 3041500

*Chọn dao: Dùng 4 dao phay đĩa 3 mặt răng ghép lại với nhau phay cùng một lúc tra bảng
4.82 ( sổ tay CNCTM tập 1 ) :
2 dao đờng kính D(Js16) = 55 ; B = 12 ; d(H7) =22 ; Z =16
2 dao đờng kính D(Js16) = 63 ; B = 9

; d(H7) =22 ; Z =16

5.2.5.Nguyờn cụng 5 : Khoan,taro 2 l ren M8;khoan,doa 2 l nh v 8
-Chi tit c nh v 6 bc t do. 3 bc vo mt ỏy, 2 bc dựng cht tr
ngn v 1 bc nh v bng cht tr chỏm
-kp cht chi tiờt t trờn xung bng ũn kp liờn ng.
-Dựng mỏy khoan cn gia cụng tt c cỏc l cựng 1 ln gỏ.
-Gia cụng 2 l 8 cn phi t chớnh xỏc cao vỡ sau ny dựng nh v
khi lp ghộp 2 na chi tit vi nhau.
-Khoan l 6.5 sau ú taro ren bt vớt M8

GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp


12
Lớp: CTK7LC 1


Trêng:§HSPKT Hng Yªn
Khoa: C¬ khÝ

§å ¸n m«n häc
C«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y

5.2.6.Nguyên công 6 : Phay hai mặt bên D

GVHD : LuyÖn Duy TuÊn
SVTH : NguyÔn Thị Hợp

13
Líp: CTK7LC 1


Trêng:§HSPKT Hng Yªn
Khoa: C¬ khÝ

§å ¸n m«n häc
C«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y

-Chi tiết được định vị 6 bậc tự do. 3 bậc được định vị vào mặt đáy bằng phiến
tỳ, 2 bậc định vị vào mặt lỗ bằng chốt trụ ngắn, 1 bậc định vị bằng chốt chám.
-Kẹp chặt chi tiết từ trên xuống bằng đòn kẹp liên động
-Dùng dao phay đĩa thép gió P19 và phay 2 mặt bằng 2 dao song song.Gia
công trên máy phay nằm vạn năng 6H82.


GVHD : LuyÖn Duy TuÊn
SVTH : NguyÔn Thị Hợp

14
Líp: CTK7LC 1


Trêng:§HSPKT Hng Yªn
Khoa: C¬ khÝ

§å ¸n m«n häc
C«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y

5.2.7.Nguyên công 7 : Khoét , Doa lỗ Φ 30
-Để đảm bảo độ đồng tâm giữa 2 nửa.khi gia công lỗ Φ 30 ta phải ghép 2 nửa với
nhau..Lắp 2 chốt định vị phải lắp xít trượt.và bắt đầy đủ 2 vít (định vị 6 bậc tự do)
-Chi tiết được định vị với đồ gá 6 bậc tự do. Dùng phiến tỳ, chốt trụ ngắn và
chốt chám.Để tăng độ cứng vững ta dùng thêm chốt tỳ phụ.
-Kẹp chặt chi tiết dùng khối V liên động.dễ dàng tháo chi tiết sau khi gia
công .
-Ở nguyên ta dùng bạc dẫn hướng để xác định vị trí của tâm dao so với tâm
lỗ sau đó phải tháo ra rồi mới gia công

GVHD : LuyÖn Duy TuÊn
SVTH : NguyÔn Thị Hợp

15
Líp: CTK7LC 1



Trêng:§HSPKT Hng Yªn
Khoa: C¬ khÝ

§å ¸n m«n häc
C«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y

5.2.8.Nguyên công8 : Kiểm tra
-Do kết cấu của chi tiết nên ở nguyên công kiểm tra ta vẫn phải đinh vị và gá
đặt.
-Chi tiết được định vị 6 bậc tự do và được kẹp chặt bằng thanh kẹp liên động
-Phương pháp kiểm tra: Ta dùng 1 trục chuẩn và 2 đồng hồ so.Đưa trục chuẩn
vào lỗ và gắn 2 đồng hồ so lên trên trục mũi tiếp xúc vào mặt đầu Khi đó độ
không đồng tâm sẽ đươc thể hiện trên đồng hồ
Yêu cầu kỹ thuật :
-Độ không vuông góc giữa tâm lỗ với mặt đầu không quá 0.02 mm trên
100mm chiều dài

GVHD : LuyÖn Duy TuÊn
SVTH : NguyÔn Thị Hợp

16
Líp: CTK7LC 1


Trêng:§HSPKT Hng Yªn
Khoa: C¬ khÝ

GVHD : LuyÖn Duy TuÊn
SVTH : NguyÔn Thị Hợp


§å ¸n m«n häc
C«ng nghÖ chÕ t¹o m¸y

17
Líp: CTK7LC 1


Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

VI-TNH LNG D CHO MT B MT V TRA LNG D CHO CC
MT CềN LI
Lợng d gia công đợc xác định hợp lý về trị số và dung sai sẽ góp phần bảo đảm hiệu
quả kinh tế của quá trình công nghệ vì:
Lợng d quá lớn sẽ tốn nguyên vật liệu, tiêu hao lao động để gia công nhiều đồng
thời tốn năng lợng điện, dụng cụ cắt, vận chuyển nặng . . . dẫn đến giá thành tăng.
Ngợc lại, lợng d quá nhỏ sẽ không đủ để hớt đi các sai lệch của phôi để biến phôi
thành chi tiết hoàn chỉnh.
Trong công nghệ chế tạo máy, ngời ta sử dụng hai phơng pháp sau đây để xác
định lợng d gia công:
Phơng pháp thống kê kinh nghiệm.
Phơng pháp tính toán phân tích.
Phơng pháp thống kê kinh nghiệm xác định lợng d gia công bằng kinh nghiệm.
Nhợc điểm của phơng pháp này là không xét đến những điều kiện gia công cụ thể
nên giá trị lợng d thờng lớn hơn giá trị cần thiết.
Ngợc lại, phơng pháp tính toán phân tích dựa trên cơ sở phân tích các yếu tố tạo ra

lớp kim loại cần phải cắt gọt để tạo ra chi tiết hoàn chỉnh.
Trong đồ án này chỉ tính lợng d theo phơng pháp phân tích cho nguyên công I, còn
lại là thống kê kinh nghiệm.
1-Tính lợng d khi giacông mặt đáy A
Kớch thc sau khi phay t : 16 +0.4 mm
-

Độ nhám

: R a = 20 àm .

Để đạt đợc các yêu cầu kỹ thuật trên ta chia nguyên công 1 ra làm 2 bớc :
-

Bớc 1 : Phay thô.

-

Bớc 2 : Phay tinh.

6.1. Tính l ợng d gia công cho bề mặt chuẩn:
Lợng d nhỏ nhất đợc tính theo công thức:
Zmin = R zi-1 + Ti-1 + i-1 + i
Trong đó:
GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

18
Lớp: CTK7LC 1



Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

- Z min: Lợng nhấp nhô nhỏ nhất của bớc đang tính.
- Rz-1: Độ nhám bề mặt đúc .
- Ti-1: Chiều sâu lớp h hỏng bề mặt đúc.
- i-1: Tổng sai số của phôi đúc.
- i: Sai số gá đặt của bớc đang thực hiện.
Với kích thớc lớn nhất của phôi là 112mm < 630 mm lên theo bảng 3-15 [T186] [2]
dạng sản xuất phôi trên dây chuyền tự động đạt cấp chính xác IT15, dung sai kích
thớc đúc 2,5mm
Tra bảng 10 T39 [1] ta có: R z + Ti = 250 + 350 = 600 àm.
Tra bảng 12 T40 [1] ta có:
Sau phay thô: Rz = 50 àm.
Sau phay tinh: Rz = 20 àm.
Sai lệch cong vênh: cv = k.L
Trong đó:
k: Là độ cong vênh trên 1mm chiều dài.
L: Kích thớc lớn nhất của chi tiết. (L = 112mm).
Tra bảng 15 T43 [1] với L thuc khong 75-120mm phôi đúc có:
k = 1.2 => cv = 1,2.112 = 134,4 àm.
Tra bảng 3-11 T182 [2] với kích thớc từ 80->120mm có dung sai vật đúc là 1,4 mm,
từ đó ta tinh đợc độ không song song:
kss = 1/2 phôi = 1/2 .1400 = 700 àm
Tổng sai lệch: = kss +cv= 700 +134,4 = 834,4 àm.
Từ đó tính đợc lợng d nhỏ nhất cho nguyên công phay thô:

Z min = 834,4 + 600 = 1434,4 àm = 1,4344 mm.
Lợng d cho phay tinh:
Theo bảng 3-69 T237 [2] có:
Phay thô đạt cấp chính xác 12, sau phay thô Rz = 50 àm. Ti = 50àm.
Sai lệch không gian còn lại sau phay thô là:
=0,06. phôi = 0,06. 834,4 = 50,064 àm.
=> Lợng d nhỏ nhất cho phay tinh là:
Z bmin = 50 + 50 + 50,064 = 150,064 àm = 0,150 mm.
GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

19
Lớp: CTK7LC 1


Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

Kích thớc khi phay tinh (kích thớc nhỏ nhất) là:
15,6 +0,150 = 15,75 mm
Kích thớc phôi: 15,75 + 1,4344 = 17,1844 mm.
Tra bảng ta có:
- Dung sai phôi: 700 àm.
- Dung sai phay thô: 180 àm.
- Dung sai phay tinh: 100 àm.
Kích thớc của phôi đợc tính nh sau:
Lấy kích thớc tính toán làm tròn theo số có nghĩa của dung sai ta đ ợc kích thớc nhỏ nhất, sau đó lấy kích thớc này cộng hay trừ cho dung sai trên đợc kích thớc

lớn nhất.
Sau phay tinh:

L min = 15,6 mm.
L max = 16,4 mm.

Sau phay thô:

L min = 15,75 mm.
L max = 16,63 mm.

Kích thớc phôi:

L min = 17,18 mm.
L max = 18,23 mm.

Lợng d gia công:
Zmin là hiệu số 2 kích thớc nhỏ nhất kề nhau.
Zmax là hiệu số 2 kích thớc lớn nhất kề nhau.
Khi phay tinh:
Zmin = 15,75- 15,6 = 0,15 mm = 150 àm.
Zmax = 16,63 -16,4 = 0,23 mm = 230 àm.
Khi phay thô:
Zmin = 17,18 -15,75 = 1,43 mm = 1430 àm.
Zmax = 18,29 -116,63 = 2,29 mm = 2290 àm.
Lợng d tổng cộng:
Z0min = 1580 àm.
Z0max = 2520 àm.
Kết quả tính toán:


GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

20
Lớp: CTK7LC 1


Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy
Giá
trị

Thứ tự các b-

Các yếu tố tạo

ớc công nghệ

thành lợng d

Lợng

tính

d

toán


Zmin
(àm)

gia công mặt

Dung

Kích thớc

Trị số giới hạn

sai

giới hạn

của dung

(mm)

sai(àm)

àm

Min

phẳng

(mm)
Rza


Ta

a

àm

àm

àm

0. Phôi đúc

250

350

1. Phay thô

50

50

2. Phay tinh

25

25

Min


834,

17,18

4
50,0
64
12

Max

700

17,18 18,29

Min

Max

15,75

1430

180

15,75 16,63

1430


2290

15,6

150

100

15,6

150

230

16,4

6.2- Tra lợng d cho các nguyên công còn lại :(tra bảng 3-142 STCNCTMT1)
Nguyên công II:
Sau đúc: 2mm
Phay thô: 1,6 mm
Phay tinh: 0,4 mm
Nguyên công III: Khoan bằng mũi khoan 10 ; Dung sai: 60,1
Khoan bằng mũi khoan 7,8
Lợng d sau khoan là 0,2 mm
Doa bằng mũi doa 8 ;
Nguyên công IV: Sau đúc: 2 mm

;

Phay thô: 1,4 mm


Phay tinh: 0,6 mm

GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

Dung sai: 10,018

Dung sai: 60,17

21
Lớp: CTK7LC 1


Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

Nguyên công V: Khoan bằng mũi khoan 6,5
Doa bằng mũi doa 8
Khoét bng mi 7,8
Doa mi doa

8

;

Dung sai: 60,018


Tarô 2l 6,5 thnh 2l M8
Nguyên công VI:

Sau đúc: 2 mm
Phay thô: 1,4 mm
Phay tinh: 0,6 mm

Dung sai: 60,5

Nguyên công VII: Lợng d sau đúc là 2 mm
Khoột l 29.8 mm
Doa l 30 ; Rz = 4
VII-TNH CH CT CHO MT NGUYấN CễNG V TRA CHO CC
NGUYấN CễNG CềN LI
1. Nguyên công 1 : Phay mặt đáy A
Định vị:
Chi tiết đợc định vị ba bậc qua mặt đáy bằng phiến tỳ, hai bậc đợc định vị bằng
khối V cố định, một bậc còn lại đợc định vị bằng khối V di động.
Kẹp chặt:
Dùng ngay khối V điều chỉnh để kẹp, lực kẹp hớng từ phải sang trái.
Chọn máy:
Máy phay đứng vạn năng 6H12.
Mặt làm việc của bàn máy: 400 ì 1600mm.
Công suất động cơ: N = 10kw, hiệu suất máy = 0,75.
Tốc độ trục chính:
30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 135; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180;
1500.
Lực cắt chiều trục lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy:
Pmax=19,650N(2000kg).

Chọn dao:
Chọn dao mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng.
Các thông số dao: (bảng 4-95 [6])
Đờng kính dao:
D = 100mm.
Góc nghiêng chính: = 75.
GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

22
Lớp: CTK7LC 1


Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

Số răng:
z = 10.
Mác hợp kim:
BK8.
Lợng d:
Lợng d gia công thô sau khi đúc: 3,04 mm.
Lợng d gia công bán tinh sau thô: 0,3.
Lợng d gia công tinh sau bán tinh: 0,16 mm.
Tra chế độ cắt:
Bớc 1: Gia công thô.
Chiều sâu cắt: t = 3,04 mm.

Lợng chạy dao răng: Sz = 0,24mm/răng.
Lợng chạy dao vòng: Sv = 10ì0,24 = 2,4mm/vòng.
Tốc độ cắt tra đợc(bảng 5-127[6]): Vb = 141m/phút.
Tốc độ tính toán:
Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5
Trong đó:
k1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc độ cứng gang, k1=1,0.
k2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc mác hợp kim, k2 = 0,8.
k3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công, k3 = 0,8.
k4: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc chiều rộng phay, k4 = 1,13.
k5: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc góc nghiêng chính, k5 = 0,95.
Vt = 141.1,0.0,8.0,8.1,13.0,95 = 97m/phút.
Tốc độ trục chính:
n t = 1000ìVt/.D = 1000.97/3,14.100 = 310 vòng/phút.
Chọn tốc độ máy: n m = 300 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:
Vt = .D. n m /1000 = 3,14.100.300/1000 = 94,2 m/phút.
Lợng chạy dao phút:
Sp = 300.2,4 =720mm/phút.
Bớc 2: Gia công bán tinh.
Chiều sâu cắt: t = 0,3mm.
Lợng chạy dao răng: Sz = 0,24mm/răng.
Lợng chạy dao vòng: Sv = 10ì0,24 = 2,4mm/vòng.
Tốc độ cắt tra đợc(bảng 5-127[6]): Vb = 158m/phút.
Tốc độ tính toán:
Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5
Trong đó:
k1=1,0; k2 = 0,8; k3 = 1,0; k4 = 1,13; k5 = 0,95.
Vt = 141.1,0.0,8.1,0.1,13.0,95 = 135,7m/phút.
Tốc độ trục chính:

n t = 1000ìVt/.D = 1000.135,7/3,14.100 = 432 vòng/phút.
Chọn tốc độ máy: n m = 375 vòng/phút.
GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

23
Lớp: CTK7LC 1


Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

Tốc độ cắt thực tế:
Vt = .D. n m /1000 = 3,14.100.375/1000 = 118 m/phút.
Lợng chạy dao phút:
Sp = 375.2,4 =900mm/phút.
Bớc 3: Gia công tinh.
Chiều sâu cắt: t = 0,16mm.
Lợng chạy dao răng: Sz = 0,55mm/vòng.
Tốc độ cắt tra đợc(bảng 5-127[6]): Vb = 126m/phút.
Tốc độ tính toán:
Vt = Vb.k1.k2.k3.k4.k5
Trong đó:
k1=1,0; k2 = 0,8; k3 = 1,0; k4 = 1,13; k5 = 0,95.
Vt = 126.1,0.0,8.1,0.1,13.0,95 = 105m/phút.
Tốc độ trục chính:
n t = 1000ìVt/.D = 1000.105/3,14.100 = 335 vòng/phút.

Chọn tốc độ máy: n m = 475 vòng/phút.
Tốc độ cắt thực tế:
Vt = .D. n m /1000 = 3,14.100.475/1000 = 149 m/phút.
Lợng chạy dao phút:
Sp = 475.0,55 =262mm/phút.
Bảng chế độ cắt.
Phay thô
94.2
300
3,05
2,4
Phayb.tinh
118
375
0,3
2,4
Phay tinh
149
475
0,16
0,55
Bớc CN
V(m/p) n(v/phút) t(mm)
S(mm/vg)

720
900
262
S(mm/ph)


1. Tính chế độ cắt cho nguyên công VII
Đây là nguyên công khoét, doa lỗ 30
*Bớc khoét: Dao P6M5
a) Chiều sâu cắt t = 0,5( D - d ) = 0,918 mm
b) Lợng chạy dao S = 0,8 mm/vòng tra bảng 5.26 (sổ tay CNCTM tập 2)
c) Tốc độ cắt V:

V=

CV D q
kV
T mt x S y

CVvà các số mũ tra bảng 5.29 ( sổ tay CNCTM tập 2 )
CV = 18,8 ; q =0,2 ; m =0,125 ; x = 0,1 ; y = 0,4
Chu kỳ bền T tra bảng 5.30 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) T = 40
GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

24
Lớp: CTK7LC 1


Trờng:ĐHSPKT Hng Yên
Khoa: Cơ khí

Đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy

Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến các điều kiện cắt thực tế:

kV = knv.kMV .k uv.klv
kMV : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công
kuv : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt
klv : Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoét
Tra bảng 5.145.4 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k MV = (190/190) 1,3 = 1
Tra bảng 5.6 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k uv = 1
Tra bảng 5.31 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k lv = 1
Tra bảng 5.5 ( sổ tay CNCTM tập 2 ) k nv = 0,85
kV = 1.0,85.1.1 = 0,85
18,8.30 0, 2
Tốc độ cắt: V = 0,125
0,85 = 22 m/phút
40 0,918 0,1.0,8 0, 4
d)Mô men xoắn M x và lực chiều trục P 0
Mx = 10.C M.Dq.t x.Sy.kP
P0 = 10. C P.Dq.t x.S y.k P
Tra bảng 5.32 có: C P = 46 ; q = 0 ; x = 1 ; y = 0,4
CM = 0,196 ; q = 0,85 ; x = 0,8 ; y = 0,7
Tra bảng 5.9 có k P = 1
Mx = 10.0,196.29,94 0,85.0,9181.0,80,4.1 = 29,6 N.m
P0 = 10.46.29,940.0,9180,8.0,80,7.1 = 336 N
e) Công suất cắt
Ne = M x.n/9750 = 29,6.260/9750 = 0,7 kW
n = 1000.V/3,14.D = 1000.22/3,14.29,828 = 235 vòng/phút
*Bớc doa thô:
a) Chiều sâu cắt t = 0,5( D - d ) = 0,056 mm
b) Lợng chạy dao S = 2,1 mm/vòng tra bảng 5.26 (sổ tay CNCTM tập 2)
c) Tốc độ cắt V:

CV D q

V = m x y kV
T t S

CVvà các số mũ tra bảng 5.29 ( sổ tay CNCTM tập 2 )
CV = 15,6 ; q =0,2 ; m =0,3 ; x = 0,1 ; y = 0,5
GVHD : Luyện Duy Tuấn
SVTH : Nguyễn Th Hp

25
Lớp: CTK7LC 1


×