Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

baomat-enduser

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 96 trang )

I. Add-on:
• AdBlocker Ultimate:
 Tính năng, đặc điểm:
Xóa tất cả quảng cáo
- Chặn phần mềm độc hại và theo dõi
- Cải thiện hiệu suất của trình duyệt
- No "acceptable" ads or whitelisted
websites/ad networks
 Các loại quảng cáo có thể chặn:
- Quảng cáo văn bản
- Quảng cáo biểu ngữ
- Quảng cáo pop-up
- Quảng cáo bật lên
- Quảng cáo lớp phủ
- Quảng cáo trang trung gian
- Quảng cáo video
- Quảng cáo trên web
- Quảng cáo trên Facebook
 Lợi ích:
- Cải thiện tốc độ trình duyệt
- Cải thiện tốc độ tải trang
- Giảm sử dụng bộ nhớ của các trang bạn
truy cập
- Giảm băng thơng
• Adblock Plus: cho phép bạn giành lại quyền kiểm soát
internet và xem web theo cách bạn muốn. Tiện ích này
được hỗ trợ bởi hơn bốn mươi bộ lọc trọn gói với hàng chục
ngơn ngữ, sẽ tự động cấu hình cho các mục đích từ gỡ bỏ
quảng cáo trực tuyến cho đến việc chặn các tên miền
chứa phần mềm độc hại. Adblock Plus cũng cho phép bạn
tùy biến bộ lọc với sự hỗ trợ của nhiều tính năng hữu ích


khác nhau, bao gồm tùy chọn ngữ cảnh cho hình ảnh, thẻ
chặn đối với các đối tượng Flash và Java, và một danh
sách các mục có thể chặn được để gỡ bỏ script và
stylesheet.
• Private Tab: thêm 1 tab riêng tư. Ngồi ra bạn có thể tạo
dấu trang riêng tư để luôn mở một số liên kết trong các
tab riêng tư: chỉ cần tiền tố "private:" trước URL, ví dụ:
private: />

• Privacy Badger: là một tiện ích của trình duyệt giúp ngăn
chặn các hãng thứ 3 theo dõi các hoạt động trực tuyến
của bạn. Tiện ích này được phát triển cho Firefox, Tor
Browser, Chrome và Chromium.
• NoScript Security Suite: Cho phép JavaScript, Java và nội
dung thực thi chỉ chạy từ các tên miền mà bạn tin cậy và
tự bảo vệ mình khỏi các cuộc tấn cơng XSS và
Clickjacking.
• Ghostery: chặn các hệ thống theo dõi và lấy thông tin của
bạn trên Internet. Bên cạnh đó, ứng dụng cịn cho bạn biết
chính xác các cơng ty đang tìm kiếm gì ở bạn và thông tin
của bạn. Đây sẽ là công cụ bảo vệ tồn diện cho những tín
đồ mua sắm online hoặc thường xuyên lướt web.
• HTTPS Everywhere: Phần bổ trợ này được The Electronic
Frontier Foundation và The Tor Project tạo ra, nó hoạt động
trên Firefox, Chrome và cả Opera. HTTPS là một giao thức
truyền thông đảm bảo an ninh trên mạng máy tính. Giao
thức này an tồn hơn nhiều so với các giao thức HTTP
truyền thống, đã từng được sử dụng rộng rãi. Chữ S trong
HTTPS chính là viết tắt của secure (an toàn). Nếu trang
web bạn đang truy cập chưa sử dụng HTTPS thì HTTPS

Everywhere sẽ là một giải pháp tốt, nó mã hóa thơng tin
giao tiếp giữa bạn và các trang web để chúng khơng bị
những kẻ tị mị đọc được.
II.

Mã hóa ổ đĩa với bitlocker:
Để mở BitLocker Drive Encryption trên Windows 10, đầu
tiên bạn click Start chọn File Explorer, chọn tiếp Computer.
Kích chuột phải vào ổ C (hoặc ổ đĩa mà bạn cài đặt
Windows 10), sau đó click chọn Turn on BitLocker.


Nhập mật khẩu để mở khóa ổ đĩa (drive) của bạn. Đây
cũng là một bước quan trọng để đảm bảo rằng bạn có thể
boot hệ thống trong trường hợp nếu bạn mất Recovery key


Lựa chọn cách sao lưu Recovery key, bạn có thể sử dụng
tài khoản Microsoft (nếu có),hoặc lưu vào một ổ USB... để
trong trường hợp nếu bạn quên mật khẩu hoặc mất thẻ
thơng minh thì bạn dùng key này để truy xuất được vào ổ
mã hóa.


Bạn có hai lựa chọn khi mã hóa ổ đĩa của bạn nếu máy
tính của bạn là máy mới chỉ cần mã hóa bằng cách
chọn Used Disk Space Only. Ngồi ra bạn có thể lựa chọn
cách thứ hai là mã hóa tồn bộ đĩa (Encrypt entire drive).



Lưu ý, nếu bạn chọn cách thứ 2, quá trình mã hóa sẽ mất một
khoảng thời gian dài (nếu ổ đĩa đó lớn). Đảm bảo rằng máy tính
của bạn sử dụng UPS trong trường hợp mất điện (UPS Uninterruptible Power Supply, hay bộ lưu điện là thiết bị có thể
cung cấp điện năng trong một khoảng thời gian tương ứng với
cơng suất thiết kế nhằm duy trì hoạt động của thiết bị điện
không bị gián đoạn khi điện lưới gặp sự cố).
Nếu máy tính của bạn đang sử dụng Windows 10 November
Update. Trong Windows 10 November Update có một chế độ mã
hóa an tồn hơn được gọi là XTS-AES. Nếu là một ổ đĩa cố định,
bạn có thể lựa chọn cách này để mã hóa.


Khi đã sẵn sàng mã hóa, bạn click vào Continue.


Khởi động lại máy tính của bạn khi được thơng báo.

Nhập mật khẩu. Lưu ý đây là mật khẩu bạn đã tạo từ trước.


Sau khi đăng nhập vào Windows 10, bạn sẽ thấy khơng có gì
khác cả.
Để kiểm tra trạng thái của mã hóa, bạn click vào Start => File
Explorer => My Computer. Lúc này bạn sẽ nhìn thấy một biểu
tượng ổ khóa trên ổ đĩa hệ thống. Kích chuột phải vào ổ đĩa ,

sau đó chọn Manage BitLocker.


Bạn sẽ nhìn thấy trạng thái hiện tại là C: BitLocker Encrypting.

Q trình mã hóa sẽ mất một khoảng thời gian, vì vậy bạn có
thể tiếp tục sử dụng máy tính trong q trình mã hóa. Sau khi
hồn thành q trình mã hóa bạn sẽ nhận được thơng báo.

Sau khi q trình mã hóa kết thúc, bạn có thể sử dụng máy tính
của bạn bình thường. Bất kỳ nội dung nào mà bạn tạo, hay
thêm vào thông tin liên lạc của bạn sẽ được bảo đảm an toàn.


Nếu bất cứ lúc nào bạn muốn ngừng mã hóa, bạn có thể truy
cập vào BitLocker Encryption Control Panel. Click vào liên kết
Suspend. Dữ liệu được tạo ra sẽ không được mã hóa sau khi
bạn ngừng mã hóa.

Lời khuyên: Nên tắt BitLocker Encryption (mã hóa BitLocker) khi
nâng cấp Windows, điều chỉnh firmware máy tính hoặc thay đổi
phần cứng.


Mã hóa dữ liệu bằng VeraCrypt

III.

1. Giới thiệu về VeraCrypt
VeraCrypt là một phần mềm miễn phí cho phép bạn có thể mã hóa file của
mình. Đây là một phiên bản nâng cấp của dự án TrueCrypt có mặt trên
Microsoft Windows, Mac OS X và GNU/Linux. Ứng dụng chỉ ra nhiều lỗ hổng
bảo mật đã được nhận diện trên TrueCrypt.
1.0. Những điều bạn cần biết về VeraCrypt trước khi bắt đầu
VeraCrypt sẽ bảo vệ file của bạn bằng cách mã hoác chúng với mật khẩu. Nó

tạo ra khu vực được bảo vệ, được gọi là tập đĩa, trên máy tính của bạn hoặc
thiết bị lưu trữ ngoài. Toàn bộ tập đĩa này được chứa trong một vùng lưu trữ,
mà bạn có thể mở (hoặc đính kèm) và tắt (hoặc tách ra) bằng VeraCrypt. Bạn có
thể lưu trữ các file của mình bên trong vùng lưu trữ một cách an toàn.
VeraCrypt cũng có thể tạo ra và quản lý các tập đĩa được mã hóa có thể chứa
tồn bộ khơng gian trên một thiết bị lưu trữ nhất định. Tuy nhiên, bài hướng dẫn
này tập trung vào cách sử dụng các vùng lưu trữ.
VeraCrypt sử dụng mã hóa cơ động để bảo vệ dữ liệu của bạn. Mã hóa cơ động
mã hóa các file ngay trong lúc chúng được viết vào tập đĩa và giải mã ngay lập
tức khi chúng được đọc. Bạn có thể sao chép các file vào và từ các tập đĩa
VeraCrypt giống như cách bạn sẽ sao chép chúng vào và từ các thiết bị lưu trữ
USB thông thường.
VeraCrypt hỗ trợ cả các tập đĩa được mã hóa thông thường và các tập đĩa ẩn.
Cả 2 sẽ giữ cho các file của bạn trở nên riêng tư, nhưng các tập đĩa ẩn cho phép
bạn giấu các thông tin quan trọng đằng sau các dữ liệu không nhạy cảm để bảo
vệ nó nếu bạn bị ép phải thơng báo mật khẩu VeraCrypt của mình. Bài hướng
dẫn này sẽ giúp bạn tạo và sử dụng cả các tập đĩa tiêu chuẩn và các tập đĩa ẩn.
Nên nhớ, nếu bạn quên mật khẩu của mình, bạn sẽ mất quyền truy cập vào dữ
liệu! Khơng có cách nào có thể phục hồi mật khẩu đã mất. Ngoài ra, cũng nên
nhớ rằng việc sử dụng mã hóa là khơng hợp pháp trong một vài trường hợp. Để
biết thêm thông tin về VeraCrypt, xem thêm:


Tài liệu chính thức



Các câu hỏi-đáp chính thức



1.1 Những công cụ tương tự như VeraCrypt
Phiên bản đầy đủ của Windows kể từ Windows 7 có chứa BitLocker có thể mã
hóa tồn bộ ổ cứng. (Các phiên bản Windows này bao gồm Windows 7
Ultimate, Windows 7 Enterprise, Windows 8 Pro, Windows 8 Enterprise và
Windows 10 Pro).
Đối với Mac OS X bạn có thể sử dụng FileVault để mã hóa tồn ổ cứng (hoặc
để mã hóa chỉ phần thư mục home). Mac OS X cũng có Disk Utility có thể tạo
ra các tập đĩa được mã hóa trên các thiết bị lưu trữ USB, nhưng bạn sẽ chỉ có
thể truy cập những tập đĩa này trên Mac.
Cả FileVault (cho Mac OS X) và BitLocker (cho Windows) đều là những phần
mềm độc quyền. Do đó, những khả năng bảo mật mà chúng đem lại không thể
được đánh giá một cách độc lập. Dù sao, việc kích hoạt chúng cũng khơng tồi.
Bạn có thể sử dụng VeraCrypt, bên cạnh những cơng cụ tích hợp khác, để bảo
vệ các dữ liệu nhạy cảm và di chuyển chúng giữa các máy tính sử dụng Linux,
Mac OS X và Windows.
Nhiều phiên bản GNU Linux, bao gồm Ubuntu, hỗ trợ mã hóa tồn bộ ổ cứng
như là một tính năng cơ bản. Chúng tơi khuyến cáo bạn nên kích hoạt mã hóa
tồn ổ cứng khi cài đặt Linux, bởi việc này dễ dàng hơn là làm sau đó. Ngồi ra,
bạn có thể sử dụng Disk Utility tích hợp trên nhiều hệ điều hành Linux, nhằm
tạo ra các tập đĩa được mã hóa trên các thiết bị lưu trữ USB. Không giống như
VeraCrypt, các công cụ này chỉ cho phép bạn truy cập dữ liệu trên các máy tính
Linux. Bạn có thể sử dụng VeraCrypt để di chuyển dữ liệu giữa Linux, Mac OS
X và Windows.
2. Cài đặt VeraCrypt
Để cài đặt VeraCrypt trên máy tính, thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Nhấn đúp lên file cài đặt với tên gọi “VeraCrypt Setup 1.16.exe".


VeraCrypt installer
Hình 1: Bộ cài đặt VeraCrypt

VeraCrypt sẽ hỏi bạn nếu bạn muốn cho phép bộ cài đặt thay đổi máy tính, như
được hiển thị dưới đây.

VeraCrypt UAC
Hình 2: Màn hình User Access Control của VeraCrypt
Bước 2. Nhấn [Yes] để chạy chương trình VeraCrypt Setup, sẽ kích hoạt màn
hình giấy phép


Giấy phép VeraCrypt
Hình 3: Giấy phép của VeraCrypt
Bước 3. Chọn ô có nội dung I accept the license terms để kích hoạt nút [Kế
tiếp], sau đó nhấn [Kế tiếp]. Bạn sau đó có thể lựa chọn nếu muốn cài đặt
VeraCrypt hoặc giải nén qua chế độ di động


Chế độ cài đặt của VeraCrypt
Hình 4: Hướng dẫn cài đặt hiển thị chế độ cài đặt mặc định


Install mode: Lựa chọn này dành cho những người dùng không muốn
giấu sự thật rằng VeraCrypt đang được cài đặt trên máy tính và những ai
muốn cài đặt lên các máy tính khác cần phải có quyền truy cập vào
VeraCrypt.



Extract mode: Lựa chọn này dành cho những người dùng muốn đem
VeraCrypt lên các thiết bị lưu trữ USB hơn là cài đặt trên máy tính. Phiên
bản di động có thể chạy trên các máy tính sử dụng hệ điều hành Windows

và người dùng có tài khoản Administrator.

QUAN TRỌNG: Kể cả trong chế độ di động, VeraCrypt cũng để lại dấu vết
trên các máy tính mà nó sử dụng. Những dấu vết này sẽ không làm lộ các nội
dung của những file đã được mã hóa, nhưng có thể làm lộ sự thật rằng
VeraCrypt đã được sử dụng trên máy tính đó.
Lưu ý: Phần này là hướng dẫn cài đặt VeraCrypt trên máy tính của bạn. Để biết
thêm về sử dụng VeraCrypt ở chế độ di động, vui lòng xem qua mục VeraCrypt
di động.
Bước 4. Nhấn [Kế tiếp] và chọn nơi cài đặt VeraCrypt.


Các lựa chọn hướng dẫn cài đặt VeraCrypt
Hình 5: Cửa sổ cài đặt
Bước 5. Nhấn [Install] để bắt đầu cài đặt VeraCrypt ở thư mục mặc định trên
máy tính của bạn như được hiển thị bên dưới


Quá trình cài đặt VeraCrypt
Hình 6: Quá trình cài đặt VeraCrypt
Sau khi hoàn thành, bộ cài đặt sẽ cho bạn biết

Q trình cài đặt VeraCrypt đã hồn thành
Hình 7: VeraCrypt được cài đặt thành công
Bước 6. Nhấn [OK] để xác nhận hồn thành q trình cài đặt và xác nhận đóng
góp cho những người phát triển và duy trì VeraCrypt.


Màn
hình qun góp trên VeraCrypt

Hình 8: Kêu gọi đóng góp cho VeraCrypt
Bước 7 Nhấn [Finish] và đọc hướng dẫn sử dụng của VeraCrypt.

Hỏi xem hướng
dẫn sử dụng VeraCrypt
Hình 9: Hỏi xem hướng dẫn sử dụng VeraCrypt
Bước 8. Nhấn bất kì nút nào để kết thúc cài đặt VeraCrypt. Tùy thuộc vào tùy
chọn cài đặt, bạn có biểu tượng VeraCrypt trên desktop của mình.


Ảnh chụp màn hình của quá trình cài đặt
VeraCrypt
Hình 10: Đường dẫn đến ứng dụng VeraCrypt
QUAN TRỌNG: Nếu bạn không muốn thơng báo rằng bạn đã mã hóa các file
trên máy tính của mình, bạn có thể muốn xóa đường dẫn này đi. Và nếu có phần
mềm mã hóa trên máy tính của bạn có thể khiến cho bạn gặp nhiều vấn đề
nghiêm trọng, bạn nên gỡ bỏ hoàn toàn VeraCrypt, và sau đó giải nén bộ ứng
dụng vào thiết bị lưu trữ USB ở chế độ di động.
Lưu ý: Những người dùng được khuyến khích nên tham khảo Hướng dẫn sử
dụng VeraCrypt cho người mới sau khi đọc xong hướng dẫn này.
3. Tạo tập đĩa tiêu chuẩn
VeraCrypt cho phép bạn tạo 2 dạng tập đĩa mã hóa: Ẩn và Tiêu chuẩn.


Các tập đĩa tiêu chuẩn bảo vệ các file của bạn bằng cách phải nhập mật
khẩu vào thì mới có quyền truy cập



Các tập đĩa ẩn có hai mật khẩu. Bạn có thể nhập 1 trong số đó để mở một

tập đĩa tiêu chuẩn giả trong đó bạn có thể lưu trữ các dữ liệu ít quan trọng
hơn, và có thể bỏ đi bất kì lúc nào. Tồn bộ các mật khẩu sẽ mở tập đĩa
ẩn với các file cực kì nhạy cảm của bạn.

Trong mục này, bạn sẽ học được cách tạo ra một tập đĩa chuẩn. Nếu bạn muốn
tập đĩa ẩn, bạn nên hoàn thành mục này, và sau đó tiếp tục Tạo tập đĩa ẩn.
Để tạo ra tập đĩa tiêu chuẩn với VeraCrypt, thực hiện các bước sau.
Bước 1. Khởi động VeraCrypt ([Start] > [Programs] > [VeraCrypt] >
[VeraCrypt]) để mở cửa sổ ứng dụng chính.


Cửa
sổ VeraCrypt chính
Hình 1: Cửa sổ VeraCrypt chính
Bước 2. Nhấn [Cấu tạo tập đĩa] để kích hoạt Trợ lý cấu tạo tập đĩa của
VeraCrypt


VeraCrypt's volume creation wizard
Hình 2: Cửa sổ Trợ lý cấu tạo tập đĩa
Một vùng lưu trữ chứa file VeraCrypt là một tập đĩa được mã hóa được lưu trữ
trong 1 file duy nhất. Vùng lưu trữ này có thể được đặt tên lại, di chuyển, sao
chép hoặc xóa đi như những file khác. Trong mục này, chúng ta sẽ tạo ra một
file lưu trữ. Vui lòng xem Tài liệu về VeraCrypt để biết thêm về các lựa chọn
khác.
Bước 3. Nhấn [Kế tiếp] để chọn dạng tập đĩa bạn muốn tạo.


Lựa chọn dạng volume bạn muốn tạo bằng VeraCrypt
Hình 3: Cửa sổ định dạng tập đĩa

Cửa sổ hướng dẫn tạo định dạng tập đĩa của VeraCrypt cho phép bạn xác định
bạn muốn tạo ra tập đĩa Tiêu chuẩn hay Ẩn.
Lưu ý: Để biết thêm chi tiết về Cách tạo tập đĩa ẩn, vui lòng xem mục Tập đĩa
ẩn.
Bước 4. Đảm bảo rằng Tập đĩa Veracrypt chuẩn được chọn và nhấn [Kế tiếp]
để chọn tên và địa chỉ lưu giữ file vùng lưu trữ của VeraCrypt.


Hướng dẫn tạo ra và lưu trữ volume dữ liệu của VeraCrypt
Hình 4: Hướng dẫn tạo tập đĩa – Địa chỉ lưu trữ tập đĩa
Bước 5. Nhấn [Chọn tập tin…] để lựa chọn một địa điểm.


Cửa sổ thơng báo các thơng tin về quy trình tạo volume của VeraCrypt
Hình 5: Xác định vị trí và tên file của vùng lưu trữ VeraCrypt bạn chuẩn bị tạo
Bước 6. Chọn một địa điểm và đặt tên cho file vùng lưu trữ VeraCrypt bạn
chuẩn bị tạo ra.
Bạn chỉ cần nhớ nơi đặt file và tên gọi là gì. Trong mục này, chúng ta sẽ tạo ra
vùng lưu trữ của mình trên Desktop và đặt tên là My Volume. Nếu bạn muốn
tạo một tập đĩa tiêu chuẩn của VeraCrypt để lưu vào các thiết bị lưu trữ USB,
truy cập vào thiết bị (thay vì Desktop), và đặt tên file trên đó.
Gợi ý: Bạn có thể sử dụng bất kì tên file hoặc đuôi file nào dành cho vùng lưu
trữ. Ví dụ, bạn có thể đặt tên file vùng lưu trữ là recipes.doc, hoặc holidays.mpg
với hi vọng rằng những người xem sẽ nghĩ đó là một file tài liệu Microsoft
Word hoặc một file video. Đây là một cách bạn có thể làm để giúp phân biệt sự
khác biệt giữa các vùng lưu trữ VeraCrypt, nhưng sẽ không qua mặt được
những người có thời gian và tài ngun để tìm hiểu thiết bị của bạn kĩ càng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×